Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.17 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuần : 32 Tiết : 156
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Củng cố về kỹ năng giải tốn có lời văn.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 155.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Baøi taäp 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, và nêu
cách thực hiện phép nhân và phép chia.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm
như thế nào?
+ Có cách nào khác không?
+ Giải thích lại về 2 cách làm trên, sau đó
gọi + 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm theo 1 cách.
Tóm tắt
Có : 105 hộp bánh.
Một hộp có : 4 cái bánh.
Một bạn được : 2 cái bánh.
Số bạn có bánh : ... ? cái bánh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, sau đó nêu
cách thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở
bài tập.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.
Số bánh này được chia hết cho các bạn, mỗi
bạn được 2 cái.
+ Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
+ Tta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh
mỗi bạn được nhận.
+ Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao
nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số
hộp bánh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải.
+ Cách 1. Tổng số chiếc bánh có là:
4 x 105 = 420 (chiếc)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn.
+ Cách 2. Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 (bạn)
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
+ Vậy để tính diện tích hình chữ nhật, ta phải
đi tìm gì trước?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài : 12 cm.
Chiếu rộng : 1/3 chiều dài.
Diện tích : ... ? cm2<sub>.</sub>
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8
thì chủ nhật tuần sau là ngày mùng mấy?
+ Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, khi
hướng dẫn giáo viên kết hợp vẽ sơ đồ thể
Đáp số : 210 bạn.
+ Tính diện tích của hình chữ nhật.
+ 1 Học sinh nêu trước lớo.
+ Tìm độ dài của hình chữ nhật.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số : 48 cm2<sub>.</sub>
+ Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
+ Nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8 thì
chủ nhật tuần sau là ngay 8 + 7 = 15.
+ Laø ngaøy 8 – 7 = 1.
+ Học sinh làm bài trên vở nháp.
Chủ nhật Chủ nhật Chủ nhật Chủ nhật Chủ nhật
1 8 15 22 29
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Một kho hàng xuất đi 14205 thùng hàng. Số hàng còn lại trong kho gấp 4 lần số đã
xuất đi. Hỏi trước khi xuất hàng kho đó có bao nhiêu thùng hàng?
Bài tập 2. 3 xưởng may được 18954 chiếc áo. Hỏi 5 xương may được bao nhiêu chiếc áo? Biết
số áo may được của mỗi xương là như nhau.
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuần : 32 Tiết : 157
Bài dạy : BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ <i>(tiếp theo)</i>
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 156.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tốn có
liên quan đến rút về đơn vị.
Mục tiêu: HS nắm được cách giải bài toán có
liên quan đến rút về đơn vị.
Cách tiến hành:
+ Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Theo em, để tính được 10 lít đổ được đầy
mấy can, trước hết ta phải tìm gì?
+ Tính số lít trong 1 can như thế nào?
+ Biết được 5 lít mật ong đựng trong 1 can,
vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can?
+ Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.
Tóm tắt
35 lít : 7 can.
10 lít : ... ? can.
+ Trong bài toán trên, bước nào được gọi là
bước rút về đơn vị?
+ Cách giải bài toán này có điểm gì khác với
các bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị?
+ Giới thiệu: Các bài toán liên quan đến rút
về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
- Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các
phần bằng nhau (thực hiện phép chia).
- Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá
trị (thực hiện phép chia).
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ Bài tốn cho biết có 35 lít mật ong được rót
đều trong 7 can.
+ Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như
+ Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.
+ Thực hiện phép chi 35 : 7 = l (lít)
+ 10 lít mật ong đựng trong số can là 10 : 5 =
2 (can).
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (lít)
Số can cần có để đựng 10 lít mật ong là:
10 : 5 = 2 (can).
Đáp số : 2 can.
+ Bước tìm số lít mật ong trong 1 can được
gọi là bước rút về dơn vị.
+ Bước tính thứ hai, ta khơng thực hiện phép
nhân mà thực hiện phép chia.
+ 2 Học sinh nêu trước lớp, Lớp theo dõi
nhận xét.
Muïc tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào?
+ Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Biết 5 kg đường trong 1 túi, vậy 15 kg
đường đựng trong mấy túi?
+ Yeâu cầu học sinh làm bài?
Tóm tắt
40 kg : 8 tuùi.
15 kg : ... ? túi.
Bài tập 2.
+ u cầu học sinh tự làm bài.
+ Phần a đúng hay sai? Vì sao?
+ Hỏi tương tự với các phần cịn lại.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ u cầu học sinh nêu lại thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức?
+ Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Phải tìm số đường đựng trong 1 túi.
+ 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3 (túi).
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Số kg đường đựng trong 1 túi là:
40 : 8 = 5 (kg).
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi).
Đáp số : 3 túi.
+ Học sinh lớp làm vào vở bài tập.
+ Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá trị
biểu thức từ trái sang phải và các kết quả
phép tính đúng.
+ Phần b sai vì biểu thức này tính sai thứ tự,
tính 6 : 2 trước rồi làm tiếp 24 : 3.
+ Phần c sai vì tính theo thứ tự từ phải sang
trái, tính 3 x 2 trước rồi tính tiếp 18 : 6.
+ Phần d đúng vì biểu thức đúng theo thứ tự
từ trái sang phải và các kết quả phép tính
+ Vài học sinh nhắc lại.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Có 3 kho đựng được 36405 kg thóc. Hỏi có 84945 kg thóc thì cần bao nhiêu kho
chứa? Biết số thóc mỗi kho chứa được là như nhau.
Bài tập 2. Có 7500 lít dầu đựng đều trong 5 thùng. Hỏi có 13500 lít dầu thì cần mấy thùng
như thế để đựng dầu?
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuần : 32 Tiết : 158
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kỹ năng giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
Kỹ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu tính.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Băng giấy viết nội dung bài tập 3 (2 băng)
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 157.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài tốn trên thuộc dang tốn gì?
+ Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa?
+ 6 chiếc đĩa xếp được 1 hộp, vậy 30 chiếc
đĩa xếp được mấy hộp như thế?
+ Yêu cầu học sinh giải bài toán.
Tóm tắt
48 đóa : 8 hộp.
30 đóa : ... ? hộp.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Hỏi thêm học sinh về các bước giải bài
tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề toán rồi yêu cầu học
sinh tự làm bài.
Tóm tắt
45 học sinh : 9 hàng.
60 học sinh : ... ? haøng
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài tốn có dạng liên quan đến rút về đơn
vị.
+ Mỗi hộp có 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa)
+ 30 chiếc đĩa xếp được 30 : 6 = 5 (hộp)
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Số đóa có trong mỗi hộp là:
Số hộp cần để đựng hết 30 chiếc đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 5 hộp.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. Sau đó 2 học sinh ngồi gần
nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Số hàng 60 học sinh xếp là:
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh biểu
thức với kết quả.
+ Tổng kết tuyên dương nhóm nối nhanh nối
đúng.
+ Hỏi thêm : 8 là giá trị của biểu thức nào?
+ Hỏi tương tự với một vài giá trị khác.
Đáp số : 12 hàng.
+ Học sinh lớp chia thành hai nhóm, mỗi
nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu
thức với kết quả theo hình thức tiếp sức.
+ 8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 8.
+ Trả lời tương tự như trên.
3. Hoạt động 2::Củng cố & dặn dò
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phịng học. Hỏi có 3627 viên gạch thì lát
được nền của bao nhiêu lớp học? Biết mỗi lớp học cần số viên gạch như nhau.
Bài tập 2. Để đóng gói hết 1350 kg muối người ta cần 9 bao tải. Hỏi nếu có số muối bằng
một phần ba số muối đó thì cần bao nhiêu bao tải để đóng? Biết số muối trong mỗu bao tải là
như nhau.
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuần : 32 Tiết : 159
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
Tính gia trị của biểu thức số.
Củng cố kỹ năng lập bảng thống kê.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng thống kê trong bài tập 4, kẻ sẵn trên bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kieåm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 158.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ u cầu học sinh nêu dạng toán và tự làm
bài.
Tóm tắt
12 phuùt : 3 km.
28 phút : ... ? km
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.
Tóm tắt
21 kg : 7 tuùi.
15 kg : ... ? tuùi.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 32 4 2 = 16 , yêu cầu
học sinh suy nghó và điền dấu.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Đây là bài tốn có dạng liên quan đến rút
về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Baøi giaûi
Số phút cần để đi 1 km là:
12 : 3 = 4 (phút)
Số km đi được trong 28 phút là:
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số : 7 km.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài của bạn
trên bảng, Đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số kg gạo trong mỗi túi là
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi.
+ Điền dấu nhân chia thích hợp vào các ơ
trống để biểu thức đúng.
+ Học sinh làm vào vở nháp
+ Goïi học sinh trình bày kết quả của mình.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ u cầu học sinh đọc hàng thứ nhất và cột
thứ nhất của bảng.
+ Cột thứ hai trong bảng thống kê về điều gì?
+ Chỉ vào ơ Học sinh giỏi của lớp Ba A và
hỏi: Điền số mấy vào ơ tróng này? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp ô học
sinh khá và trung bình của lớp Ba A
+ Ô cuối cùng của hàng 3 A chúng ta điền
gì?
+ Làm thế nào để tìm được tổng số học sinh
lớp Ba A?
+ Yêu cầu học sinh điền số vào các cột lớp
Ba B, Ba C, Ba D?
+ Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở
hàng cuối cùng?
+ Mở rộng bài toán bằng cách yêu cầu học
sinh nhận xét.
* Lớp nào có nhiều (ít) học sinh nhất? Lớp
nào có nhiều (ít ) học sinh Giịi nhất? Khối
Ba có tất cả bao nhiêu học sinh? Bao nhiêu
HS Giỏi, Khá, Trung bình?
+ Điền số thích hợp vào bảng.
+ 1 Học sinh đọc trước lớp.
+ Thống kê về số HS Giỏi, Khá, Trung bình
và tổng số học sinh của lớp Ba A.
+ Điền số 10 vì ơ này là số học sinh Giỏi của
lớp Ba A.
+ 1 Học sinh lên bảng điền.
+ Tổng số học sinh lớp Ba A.
+ Tính tổng của số HS Giỏi, Khá, Trung bình:
10 + 15 + 5 = 30 (hoïc sinh).
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ Tổng ở cột cuối cùng là tổng số HS theo
từng loại Giỏi, Khá, Trung bình của cả khố
Ba, cịn tổng ở hàng cuối cùng là tổng số HS
của từng lớp trong khối Ba.
+ Học sinh xem bảng thống kê và trả lời câu
hỏi.
Lớp
Hoïc sinh Ba A Ba B Ba C Ba D Tổng
Giỏi 10 7 9 8 34
Khá 15 20 22 19 76
Trung bình 5 2 1 3 11
Tổng 30 29 32 30 121
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Tính giá trị của biểu thức:
4512 + 24785 x 3 ; (4512 + 24785) x 3 ; 57824 – 32484 : 4 ; (57824 – 32484) :
4
Bài tập 2. Một trại chăn ni có 18450 con gà trống. Số gà mái gấp đôi số gà trống; Hỏi:
a) Trại chăn ni đó có tất cả bao nhiêu con gà?
b) Biết trại chăn ni có 9 khu ni gà như nhau, hỏi mỗi khu nuôi bao nhiêu con gà?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuần : 32 Tiết : 160
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về kỹ năng tính giá trị biểu thức số.
Rèn kỹ năng giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 159.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Baøi taäp 1.
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc thực hiện
các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu
cầu học sinh làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
= 69094
c. 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241
= 8282
b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
= 42864
d. 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024
= 10988
+ Giaùo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề, sau đó tự làm bài.
Tóm tắt
5 tiết : 1 tuần.
175 tiết : ? tuần.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1
học sinh chữa bài trước lớp.
Tóm tắt
3 người : 75000 đồng.
2 người : ? đồng
+ Học sinh đọc đề, sau đó 1 học sinh lên
bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm là:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi
vở để kiểm tra chéo bài của nhau.
Bài giải
Số tiền mỗi người được nhận là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
Bài tập 4.
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
+ Hãy nêu cách tính diện tích của hình vng
+ Ta đã biết số đo cạnh hình vng chưa?
+ Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo
cạnh hình vng cần chú ý điều gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
Tóm tắt
Chu vi : 2 dm 4 cm.
Diện tích : ? cm2<sub>.</sub>
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Đáp số : 50000 đồng.
+ Bài tốn u cầu tính diện tích của hình
vng.
+ Muốn tính diện tích hình vng ta lấy số đo
một cạnh nhân với chính nó.
+ Chưa biết phải tính.
+ Lấy chu vi của hình vng chia cho 4.
+ Cần chú ý đổi số đo của chu vi.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
Bài giải
Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm
Cạnh của hình vng là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hùnh vuông:
6 x 6 = 36 (cm2<sub>).</sub>
Đáp số : 36 cm2<sub>.</sub>
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính:
38869 + 43866 ; 14275 – 4521 ; 21098 x 4 ; 97856 : 7
Bài tập 2. Một cửa hàng ngày đầu bán được 456 kg muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn
ngày đầu 42 kg, ngày thứ ba bán được bằng một nửa của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửaa
hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuaàn : 33 Tiết : 161
Bài dạy : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả học tập tốn của học sinh cuối học kỳ 2, tập trung vào các nội dung
Về số học : Đọc, viết các số có đến năm chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của một số
có năm chữ số; sắp xếp các số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại);
Thực hiện cộng, trừ các số có năm chữ số; Thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số
có một chữ số .
Về Đại lượng : Xem đồng hồ.
Về giải tốn có lời văn : Giải bài tốn bằng hai phép tính.
Về Hình học : Tính diện tích hình chữ nhật theo xăng-ti-mét vuông.
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuần : 33 Tiết : 162
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
Tìm số cịn thiếu trong một dãy số cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bài tập 1&4 viết sẵn trên bảng lớp.
Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hỏi: Ở lớp ba, các em đ4a học đến số nào?
+Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện
về các số trong phạm vi 100 000.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ u cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Yêu cầu Tìm các số có năm chữ số trong
phần a?
+ Tìm số có 6 chữ số trong phần a?
+ Ai có nhận xét gì về tia số a?
+ Gọi Học sinh đọc các số trên tia số?
+Y.cầu học sinh tìm ra qui luật của tia số b?
Bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ Gọi Học sinh nhận xét bài trên bảng.
+ Các số có tận cùng bên phải là các chữ số
1, 4, 5 phải đọc như thế nào?
+ Gọi học sinh đọc bài làm.
+Soá 100 000.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Lớp làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên
bảng làm bài, 1 làm phần a; 1 làm phần b.
+ Đó là: 10000; 20000; 30000; 40000; 50000;
60000; 70000; 80000; 90000.
+ Đó là : 100 000.
+ Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn kém
nhau 10 000 đơn vị.
+ 1 Học sinh đọc lại.
+ Trong tia số b, hai số liền nhau hơn kém
nhau 5000 đơn vị.
+ u cầu chúng ta đọc số.
+ làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng
làm bài.
+ 4 học sinh khác nhận xét bài trên bảng.
+ các số có tận cùng bên phải là chữ số 1
được đọc là mốt, là chữ số 4 được đọc là tư,
là chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm.
Bài tập 3.
+ Hãy nêu u cầu của bài tập.
+ Hướng dẫn học sinh làm mẫu
+ Yêu cầu học sinh phân tích số 9725 thành
tổng.
+ u cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Phần b của bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi học sinh đọc mẫu?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ gọi học sinh đọc yêu cầu của đề
+ Ô trống thứ nhất em điền số nào?
+ Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh điền tiếp vào ơ trống cịn
lại của phần a, sau đó đọc dãy số và giới
thiệu: Trong dãy số tự nhiên này hai số liên
tiếp hơn kém nhau 5 đơn vị.
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần cịn lại
và chữa bài.
+ Viết số thành tổng.
+ Số 9725 gồm: 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5
đơn vị và được viết thành:
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
+ Làm bài tập vào vở bài tập, 2 học sinh lên
bảng làm bài, một học sinh phân tích số.
+ 4 học sinh lần lượt nhìn bài của mình để
chữa bài.
+ Từ tổng viết thành số.
+ Maãu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631.
+ Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên
bảng làm, mỗi học sinh viết 2 số.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Điền số: 2020.
+ Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém
nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
+ Học sinh nêu qui luật các dãy số b, c và
làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Hãy viết số có a nghìn, b trăm và c đơn vị?
Bài tập 2. Mai và Nga hẹn nhau đến thăm bạn Minh bị ốm, Mai nói: “Mình chưa biết nhà
Minh”. Nga nói: “Nhà Minh ở phố A bên dãy số lẻ. Số nhà Minh có năm chữ số mà treo
xuôi, treo ngược vẫn đúng”. Mai suy nghĩ rồi nói: “Có 4 số như thế, làm sao mà mình biết
được”, Nga nói: “À, Nhà Minh là số bé nhất”. Hỏi số nhà Minh là bao nhiêu?
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuaàn : 33 Tiết : 163
Bài dạy : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 <i>(tiếp theo).</i>
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bài tập 1,2 & 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp.
Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 162.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu baqif học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trước khi điền dấu ta phải làm như thế
nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Vì sao điền được 27469 < 27470 ?
+ Ta có thể dùng cách nào để nói 27469 <
27470 mà vẫn đúng?
+ Số 27470 lớn hơn số 27469 bao nhiêu đơn
vị?
+ Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm
bài.
+ Vì sao lại tìm số 42360 là số lớn nhất trong
các số 41590; 41800; 42360; 41785 ?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Điền dấu ( > ; < ; =) vào chỗ chấm.
+ Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép
tính để tìm kết quả (nếu có) rồi so sánh kết
quả tìm được với số cần so sánh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ Vì 2 số này đều có 5 chữ số, các chữ số
hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm đều
bằng nhau nhưng chữ số ở hàng chục khác
nhau nên số nào có chữ số ở hàng chục nhỏ
hơn thì số đó nhỏ hơn. Vì 6 < 7 nên:
27469 < 27470
+ Ta nói: 27470 > 27469.
+ Lớn hơn 1 đơn vị.
+ Học sinh trả lời theo yêu cầu.
+ Tim 2 số lớn nhất trong các số.
+ Hỏi tương tự với phần b.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé
đến lớn, ta phải làm gì?
+ Học sinh làm bài, sau đó gọi học sinh chữa
bài.
+ Dựa vào đâu để sắp xếp như thế?
Bài tập 4.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài tập 5.
+ Gọi Học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Vì sao dịng C là đúng cịn các dòng khác
là sai?
+ Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh
sắp xếp lại các số ở phần A, B, D cho đúng.
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập. Kết quả:
59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100
+ Vì 4 số này đầu có 5 chữ số, so sánh chữ số
hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7 ; Có hai số có
hàng nghìn là 6, khi so sánh hai số này với
nhau ta thấy 67925 < 69725 vì chữ số hàng
nghìn 7< 9; vậy ta có kết quả:
59825 < 67925 < 69725 < 70100.
+ Kết quả:
96400 > 94600 > 64900 > 46900.
+ Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học
sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập.
+ 1 học sinh nhận xét bài của bạn.
+ 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A sắp
xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn
3 khơng thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần
còn lại).
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Tìm chữ số thích hợp thay vào X và giải thích cách tìm:
a). 6X3 > 678 ; b). 3125 < X008 < 4012
Bài tập 2. Với các chữ số 1 ; 5 ; 0 ; 3 ; 2 em hãy:
a). Viết hai số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số lớn nhất trong các số có năm chữ số
có thể thành lập được từ các số trên.
b). Viết hai số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số bé nhất trong các số có năm chữ số
có thể thành lập được từ các số trên.
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuaàn : 33 Tiết : 164
Bài dạy : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Ôn tập phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
Giải bài tốn có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 163.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1
+ Nêu u cầu của bài tập, sau đó cho học
sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Nêu u cầu của bài tập, sau đó cho học
sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực
hiện tính?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh tóm tắt bài tốn.
+ Có bao nhiêu bóng đèn?
+ Chuyển đi mấy lần?
+ Làm thế nào để biết được số bóng đèn cịn
lại trong kho?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ 8 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc một con
tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ 4 học sinh nêu yêu cầu, mỗi học sinh nêu 1
phép tính.
+ 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài tốn, lớp
tóm tắt vào vở bài tập.
Tóm tắt:
Có : 80000 bóng đèn.
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn.
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn.
Cịn lại : ? bóng đèn.
+ Có 80000 bóng đèn.
+ Chuyển 2 lần.
+ Có 2 cách:
- Cách 1: Tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau
2 lần bằng phép cộng, sau đó thực hiện phép
trừ tổng số bóng đèn cho số bóng đèn chuyển
đi.
Cách 1:
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn).
Số bóng đèn cịn lại trong kho là:
80000 – 64000 = 16000 (bóng đèn).
Đáp số : 16000 bóng đèn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
bóng đèn sau mỗi lần chuyển.
+ 2học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm một cách, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Cách 2.
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 1:
80000 – 38000 = 42000 (bóng đèn)
Số bóng đèn cịn lại sau khi chuyển lần 2:
42000 – 26000 = 16000 (bóng đèn)
Đáp số : 16000 bóng đèn.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính:
15627 + 35718 + 10936 ; 29274 + 3210 + 12987
10879 + 67895 + 7891 ; 32148 + 12478 + 9647
Bài tập 2. Giải bài toán bằng hai cách.
Một cửa hàng có 36000 mét vải. Ngày đầu bán đi 1800 mét, ngày thứ hai bán gấp đơi
ngày đầu. Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu mét vải?
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuần : 33 Tiết : 165
Bài dạy : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 <i>(tiếp theo).</i>
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Ơn luyện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và
tính viết)
Tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép tính
nhân.
Luyện giải tốn có lời văn và rút về đơn vị.
Luyện xếp hình theo mẫu cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp.
16 hình tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và màu xanh.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn
thêm của tiết 164.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài 1 u cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức như thế nào?
+ Gọi 6 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của
mình trước lớp.
Bài tập 2.
+ u cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Tính nhẩm.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc làm trong ngoặc
trước, ngoài dấu ngoặc sau. Nếu biểu thức chỉ
có cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta làm từ trái
sang phải.
+ 3 chục nghìn + 4 chục nghìn – 5 chục nghìn =
7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn.
Vậy: 30000 + 40000 – 50000 = 20000.
+ Trả lời tương tự với các biểu thức còn lại.
+ Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của
nhau.
+ Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Gọi 2 học sinh chữa bài.
+ X laø thành phần nào trong phép tính
cộng?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép
cộng ta làm như thế nào?
+ X laø thaønh phần nào trong phép tính
nhân?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép
nhân ta làm như thế nào?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.
+ u cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài
tốn.
Tóm tắt
5 quyển : 28500 đồng.
8 quyển : ? đồng.
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Nêu các bước giải loại toán này?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 5.
+ Chia lớp thành 2 đội; Đội xanh và đội đỏ.
+ Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
+ X là số hạng chưa biết trong phép tính cộng.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi
số hạng đã biết.
+ X là thừa số chưa biết trong phép tính nhân.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Giá tiền một quyển sách là:
28500 : 5 = 5700 (đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45600 (đồng)
Đáp số: 45600 đồng.
+ Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút
về đơn vị.
- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép
- Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện
phép nhân).
+ Học sinh thi xếp hình.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Có 5 ơ-tơ chở được 12045 thùng hàng. Hỏi một đội có 8 xe như thế chở được bao
nhiêu thùng hàng?