Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài giảng PPCT sinhTHCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.74 KB, 12 trang )

I.

NHỮNG

VẤN

ĐỀ

CỤ

THỂ

CỦA

MÔN

SINH

HỌC THCS
1. Tổ chức dạy học
− Thời lượng môn Sinh học lớp 6, 7, 8, 9 đều là 70 tiết.
– Phải đảm bảo dạy đủ số tiết thực hành của từng chương và của cả năm học. Trong điều
kiện có thể, các trường nên bố trí các tiết thực hành vào 1 buổi để tạo thuận lợi cho giáo viên và
học sinh.
Ví dụ: Ở Lớp 6 là 8 tiết có thể bố trí vào 2 đến 3 buổi; ở lớp 7 là 14 tiết có thể bố trí 5 buổi.
– Các nội dung lí thuyết và thực hành phải được dạy học theo đúng trình tự ghi trong phân
phối chương trình do Sở GDĐT quy định cụ thể dựa trên khung phân phối chương trình của Bộ
GDĐT. Chú ý, ở lớp 6 có những bài mà nội dung thực hành thí nghiệm có ngay trong giờ học lí
thuyết.
– Cuối mỗi học kì, có 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra học kì.
– Một số tiết bài tập, ôn tập, Sở GD&ĐT không quy định nội dung cụ thể, căn cứ tình hình


thực tế, các trường THCS định ra những nội dung cho các tiết bài tập, ôn tập bảo đảm đủ kiến
thức, kỹ năng theo yêu cầu.
– Tuỳ tình hình thực tế, có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời lượng giảng dạy đã được phân cho
một nội dung nào đó (thời lượng thực hành không được rút ngắn). Tuy nhiên, việc kéo dài hoặc
rút ngắn vẫn phải đảm bảo dạy đủ các nội dung đúng thời gian khi kết thúc học kì. Trong Khung
phân phối chương trình (KPPCT) Bộ GDĐT quy định chung về thời điểm và nội dung kiến thức
(bài học) kết thúc học kì I, kết thúc năm học để thống nhất trong cả nước.
– Ở một số nội dung, việc học lí thuyết sẽ hiệu quả hơn nếu sử dụng máy vi tính, phần mềm,
tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Các trường cần có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học sinh học.
2. Kiểm tra, đánh giá
− Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, khi ra đề kiểm
tra (dưới 1 tiết, 1 tiết, học kì) phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình.
– Trong cả năm học phải dành 04 tiết để kiểm tra. Trong đó có 02 tiết dành cho kiểm tra học
kì (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết); 02 tiết kiểm tra một tiết (học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết);
kiểm tra thực hành được đánh giá trong tất cả các bài thực hành. Giáo viên có thể tính điểm bình
quân các bài thực hành trong mỗi học kì hoặc lấy điểm bài đạt điểm cao nhất của học sinh nhưng
phải đảm bảo mỗi học kì có ít nhất một điểm. Sau mỗi tiết Bài tập và thực hành phải có đánh giá
và cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực
của học sinh.
– Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì như
trong PPCT.
– Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết và thực hành và phải theo nội dung,
mức độ yêu cầu được quy định trong chương trình môn học.
- Kiểm tra miệng, kiểm tra dưới 45 phút theo quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS (Ban
hành kèm theo quyết định số: 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.
– Việc kiểm tra học kì phải được thực hiện ở cả hai nội dung lí thuyết và thực hành. Tỉ lệ
điểm phần lí thuyết và điểm phần thực hành của bài kiểm tra học kì có thể cân đối: lí thuyết 50-
60% và thực hành 40-50%. Giáo viên tự lựa chọn một trong hai tỉ lệ nêu trên cho phù hợp với

tình hình thực tế. Việc kiểm tra học kì có thể được tiến hành theo một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nếu có đủ điều kiện, thì tiến hành kiểm tra cả lí thuyết và thực hành trong tiết
kiểm tra học kì. Giáo viên tự phân chia hợp lí thời lượng của tiết kiểm tra học kì cho phần lí
thuyết và phần thực hành (kiểm tra thực hành trên giấy).
+ Cách 2: Trong tiết kiểm tra học kì chỉ kiểm tra và lấy điểm phần lí thuyết, còn điểm phần
thực hành được lấy bằng cách tính trung bình điểm các bài thực hành trong học kì.
– Do đặc trưng của môn học, giáo viên cần sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan trong
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Giáo viên cần phối hợp cả 2 hình thức để kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần - 70 tiết
Học kỳ I: 19 tuần - 36 tiết
Học kỳ II:18 tuần -34 tiết
HỌC KỲ I
MỞ ĐẦU SINH HỌC- ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT
Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống - Đặc điểm chung của thực vật
Tiết 2: Nhiệm vụ của sinh học
Tiết 3: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4: Thực hành: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
Tiết 5: Thực hành: Quan sát tế bào thực vật
Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật
Tiết 7: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
CHƯƠNG II: RỄ
Tiết 8: Các loại rễ, các miền của rễ
Tiết 9: Cấu tạo miền hút của rễ
Tiết 10: Sự hút nước và muối khoáng của rễ
Tiết 11: Biến dạng của rễ
Tiết 12: Thực hành: nhận biết các loại rễ và biến dạng của rễ

CHƯƠNG III: THÂN
Tiết 13: Cấu tạo ngoài của thân - Thân dài do đâu ?
Tiết 14: Cấu tạo trong của thân non
Tiết 15: Thân to ra do đâu?
Tiết 16: Vận chuyển các chất trong thân
Tiết 17: Biến dạng của thân
Tiết 18: Thực hành: Nhận biết các loại thân và thân biến dạng
Tiết 19: Ôn tập
Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG IV: LÁ
Tiết 21: Đặc điểm bên ngoài của lá
Tiết 22: Cấu tạo trong của phiến lá
Tiết 23: Quang hợp
Tiết 24: Quang hợp (tiếp theo) - Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang
hợp. Ý nghĩa của quang hợp
Tiết 25: Thực hành xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
Tiết 26: Cây có hô hấp không?
Tiết 27: Phần lớn nước vào cây đã đi đâu?
Tiết 28: Biến dạng của lá
Tiết 29: Bài tập: Làm mẫu ép
CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
Tiết 30: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người
CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Tiết 32: Cấu tạo và chức năng của hoa
Tiết 33: Các loại hoa
Tiết 34: Ôn tập học kỳ I
Tiết 35: Kiểm tra học kỳ I
Tiết 36: Thụ phấn
HỌC KỲ II

Tiết 37: Thụ phấn (tiếp theo)
Tiết 38: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT
Tiết 39: Các loại quả
Tiết 40: Hạt và các bộ phận của hạt
Tiết 41: Phát tán của quả và hạt
Tiết 42: Những điều kiện cần cho hạt nẩy mần
Tiết 43, 44: Tổng kết về cây có hoa
CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
Tiết 45: Tảo
Tiết 46: Rêu - Cây rêu
Tiết 47: Quyết - Cây dương xỉ
Tiết 48: Hạt trần - cây thông
Tiết 49: Hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín
Tiết 50: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
Tiết 51: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
Tiết 52: Sự phát triển của giới thực vật
Tiết 53: Nguồn gốc cây trồng
Tiết 54: Ôn tập
Tiết 55: Kiểm tra một tiết.
CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
Tiết 56: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu
Tiết 57: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Tiết 58: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người.
Tiết 59: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (tiếp
theo).
Tiết 60: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
CHƯƠNG X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y
Tiết 61, 62: Vi khuẩn
Tiết 63: Nấm (phần A + B)

Tiết 64: Bài tập: Tìm hiểu quy trình sản xuất nấm
Tiết 65: Địa y
Tiết 66: Ôn tập
Tiết 67: Kiểm tra học kỳ II
Tiết 68,69,70: Tham quan thiên nhiên
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần - 70 tiết
Học kỳ I: 19 tuần - 36 tiết
Học kỳ II: 18 tuần - 34 tiết
HỌC KỲ I
Mở đầu
Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3: Thực hành: Quan sát một số ĐVNS
Tiết 4: Trùng roi
Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày
Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Tiết 7: Đặc điểm chung - vai trò thực tiễn của ĐVNS
CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8: Thuỷ tức
Tiết 9: Đa dạng của ngành ruột khoang
Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN
Ngành giun dẹp
Tiết 11: Sán lá gan
Tiết 12: Một số giun dẹp khác. Đặc điểm chung của giun dẹp
Ngành giun tròn
Tiết 13: Giun đũa
Tiết 14: Một số giun tròn khác. Đặc điểm chung của giun tròn

Ngành giun đốt
Tiết 15: Giun đất
Tiết 16: Thực hành: Mổ và quan sát giun đất
Tiết 17: Một số giun đốt khác. Đặc điểm chung của giun đốt
Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀN
Tiết 19: Trai sông
Tiết 20: Một số thân mền khác
Tiết 21: Thực hành: Quan sát một số thân mền
Tiết 22: Đặc điểm chung vai trò của ngành thân mền
CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP
Lớp giáp xác
Tiết 23: Tôm sông
Tiết 24: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×