Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.89 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tit 6: MÔI TRƯờNG NHIệT ĐớI</b>
<i>Ngy son:10.09.2010. Ngy dy:15.09.2010.</i>
<b>A/ Mc tiêu bài học:</b>
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được trên bản đồ vị trí giới hạn của mơi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mơi trường nhiệt đới.
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới đó là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới
2. Kĩ Năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt đọ và lượng mưa.- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với
nhau.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
<b>B/ Phương pháp:</b>
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
<b>C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
- Bản đồ các môi trường tự nhiên, khí hậu thế giới
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
<b>D/ Tiến trình lên lớp :</b>
<i><b>I / Ổn định tổ chức</b></i>:(1’)
<i><b>II/ Kiểm tra bài cũ:</b></i> (5’)
1. Nêu đặc điểm cơ bản của mơi trường đới nóng.
2.Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật của mơi trường xích đạo ẩm.
<i><b>III/ Bài mới:35p</b></i>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp. 15P</b>
-HS dựa vào hình 5.1;6.1; 6.2 cảu SGK địa 7:
+ Làm các câu hỏi trong bài ở trang 20-SGK.
+ Nêu kết luận về đăc điểm khí hậu của mơi trường
nhiệt đới.
<i>Gv nhấn mạnh sự khác biệt cơ bản của khí hậy nhiệt</i>
<i>đới và khí hậu xích đạo là biên độ nhiệt năm lớn hơn,</i>
<i>mưa ít hơn và phân bố theo mùa.</i>
<b>Hoạt động 2: Nhóm 4 HS. 20P</b>
Bước 1: HS dựa vào hình 6.3, 6.4 và kênh chữ trong
- Sơng ngịi , thực vật , động vật của mơi trường nhiệt
đới lại có sự thay đổi theo thời gian?
- Vì sao đất ở đây có màu đỏ vàng?
- Thảm thực vật thay đổi như thế nào từ phía xích đạo
về hai chí tến? vì sao?
<b>Nội dung chính</b>
<b>1/ Khí hậu:</b>
a. Vị trí: khoảng vĩ độ 50 <sub>B, N đến hai chí tuyến.</sub>
b. Khí hậu:
- Nhiệt độ :
+ Các tháng đều > 200<sub> C.</sub>
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến càng
cao.
- Mưa:
+ Lượng mưa giảm dần về hai chí tuyến.
+ có hai mùa mưa, khơ rõ rệt, càng về gần chí
<b>2. Các đặc điểm khác của môi trường:</b>
* Thiên nhiên thay đổi theo mùa:
- Mùa mưa:
+ Sơng ngịi nhiều nước.
+ Thực vật xanh tốt, chim thú linh hoạt.
- Mùa khơ:
+ Sơng ngịi ít nước.
- Vì sao diện tích xa van và hoang mạc đang mở rộng?
Bước 2: HS trình bày kết quả, trao đổi, chuản xác kiến
thức.
<i><b>GV yêu cầu HS lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>khí hậu với sơng ngịi, đơng thực vật, giữa thiên</b></i>
<i><b>nhiên và hoạt động của con người.</b></i>
= Cây cỏ khô héo, động vật đi tìm nguồn nước.
* Đất có nhiều ơxit sắt, nhơm tích tụ.
* Thảm thực vật thay đổi : Từ Rừng thưa- xa
van - nữa hoang mạc.
* Xa van và nữa hoang mạc mở rộng chủ yếu do
con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi
hoặc làm nương rẫy.
<b>IV/ Cũng cố:3p</b>
1/ Chọn câu trả lời đúng:
Đặc điểm của khí hậu ở mơi trường nhiệt đới là:
a. Nhiệt độ cao quanh năm, có hai lần nhiệt độ tăng caovào khoảng thời gian mặt trời lên thiên
đỉnh.
b. Càng gần 2 chí tuyến biên độ nhiệt càng cao, mùa khô càng kéo dài.
c. Lượng mưa thấp hơn ở mơi trường xích đạo ẩm, có mùa khơ và mùa mưa, có thời kì khơ hạn
từ 3- 9 tháng.
d.Tất cấcc ý trên.
<i><b>2. So sánh những điểm giống và khác nhau về nhiệt độ giữa môi trường nhiệt đới và mơi trường </b></i>
<i><b>xích đạo ẩm.</b></i>
<b>V/Dặn dị-Hướng dẫn HS học tập ở nhà:1p</b>
<b>- Học thuộc bài cũ</b>
- Làm BT 5- Tập BĐvà BTTH
- Chuẩn bị bài mới.
Nước thấm
xuống