Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

GA GDQP104 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.64 KB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BAØI 1 Tuaàn:1
PPCT:1


Ngày sọan: 15/08/2009
VIỆT NAM ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC


PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


<i>1. Mục đích:</i>


Bồi dưỡng cho học sinh hiểu được nội dung cơ bản lịch sử đánh giặc giữ nước
<i> 2. Yêu cầu: </i>


Có thái độ học tập tốt, hiểu đúng, đủ nội dung.
II – NỘI DUNG, THỜI GIAN


<i>1. Noäi dung: </i>


- Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
2<i>. Thời gian</i>: 45 phút


III – TỔ CHỨC
<i>1. Tổ chức</i>


- Lên lớp lý thuyết tập trung.


- Trao đổi giáo viên, học sinh, ở lớp.
<i>2. Phương pháp</i>


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ, thông qua tư


liệu lịch sử, kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bàn mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.


+ Trao đổi mạnh dạn, trình bày nội dung ý kiến của mình.
IV – ĐỊA ĐIỂM


Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP- AN 10, NXBGD
2008, sơ đồ bài giảng 1, một số trận đánh tiêu biểu của tổ tiên, phấn và que chỉ sơ đồ.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Thục luyện kỹ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, sơ đồ, chuẩn bị các điều
kiện cần có (nếu sử dụng phương tiện dạy học).


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY
A – PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,
phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY


LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM


<i>1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt trên địa bàn Văn Lang, do vua Hùng và
Thục Phán lãnh đạo.


- Quân Tần: 50 vạn, do tướng Đồ Thư chỉ huy.


- Sau khoảng 5 – 6 năm (214 – 208 TCN) chiến đấu, quân Tần thua, tướng Đồ
Thư bị giết.


<i>b) Đánh quân Triệu Đà (TK II, 184 – 179 TCN)</i>


- Nhân dân Âu Lạc do An Dương Vương lãnh đạo: Xây dựng thành Cổ Loa,
chế nỏ Liên Châu đánh giặc.


- An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, mắc mưu giặc (Truyện Mỵ Châu
– Trọng Thuỷ).


- Đất nước ta rơi vào thảm hoạ hơn 1000 năm bị phong kiến Trung Hoa đơ hộ
(thời kì Bắc thuộc).


<i>2. Các cuộc kháng chiến giành lại độc lập (TK 1 đến TK X)</i>
<i>a) Từ TK II TCN đến TK X</i>


Nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: nhà Triệu, nhà
Hán, nhà Lương…đến nhà Tuỳ, nhà Đường. Đây là thời kì thử thách, nguy hiểm đối với
sự mất, còn của dân tộc ta. Cũng chính trong thời gian này nhân dân ta thể hiện đầy đủ
tinh thần bất khuất, kiên cường, bền bỉ chiến đấu chống giặc ngoại xâm, giành lại được
ĐLDT.



<i>b) Các cuộc chiến tranh tiêu biểu</i>


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, mùa xuân năm 40, lật đổ nền thống trị của
nhà Đơng Hán. Chính quyền độc lập Trưng Vương được thành lập, nền ĐLDT được
khôi phục và giữ vững trong 3 năm (1).


- Cuộc khởi nghĩa của Triệu Thị Trinh, năm 248 chống nhà Ngô.


- Phong trào yêu nước của người Việt do Lý Bơn (Lý Bí) lãnh đạo, mùa xn
542, lật đổ chính quyền đơ hộ nhà Lương. Đầu năm 544, Lý Bí lên ngơi hồng đế (Lý
Nam Đế), đặt quốc hiệu là Vạn Xuân.


- Những cuộc khởi nghĩa chống nhà Tuỳ;


+ Khởi nghĩa của Lý Tự Tiên và Đinh Kiến (năm 687).
+ Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế, năm 772).


+ Khởi nghĩa của Phùng Hưng (Bố Cái Đại Vương, năm 766 – 791).
- Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ chống nhà Đường (năm 905).


- Hai cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ (931) và
Ngô Quyền (938).


Với chiến thắng Bạch Đằng (938), dân tộc ta giành lại độc lập, tự do cho Tổ Quốc.
<i>3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (TK X đến cuối TK XIX)</i>


<i>a) Nước Đại Việt thời Lý – Trần với kinh đô Thăng Long (Hà Nội)</i>


Là một quốc gia thịnh vượng ở Châu Á. Thời kỳ văn minh Lý – Trần; văn minh Đại Việt.
<i>b) Dân tộc ta phải đứng lên đấu tranh chống xâm lược, tiêu biểu là:</i>



- Các cuộc kháng chiến chống quân Tống
+ Lần thứ nhất (981) do Lê Hoàn lãnh đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Các cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (1258 –1288)
+ Lần thứ nhất 1258;


+ Lần thứ hai 1285;


+ Lần thứ ba 1287 – 1288.


- Cuộc kháng chiến chống quân Minh (đầu TK XV)


+ Do Hồ Quý Ly lãnh đạo (1406 – 1407), không thành công.


+ Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo (1418 – 1427).
- Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm – Mãn Thanh (cuối TK XVIII)
+ Chống quân Xiêm (1784 – 1785).


+ Chống quân Mãn Thanh (1788 – 1789).


<i>c) Nét đặc sắc về NTQS (TK X đến cuối TK XIX)</i>
Tập trung 4 vấn đề:


- Chủ động đánh trước, phá kế hoạch địch (Tiên phát chế nhân – Nhà Lý chống
quân Tống lần thứ hai).


- Lấy chỗ mạnh của ta đánh vào chỗ yếu của địch (nhà Trần đánh quân Mông –
Nguyên).



- Lấy yếu chống mạnh hay đánh bất ngờ, lấy ít địch nhiều hay dùng mai phục (Lê
Lợi, Nguyễn Trãi chống quân Minh).


- Rút lui chiến lược, bảo toàn lực lượng tạo thế và lực cho cuộc phản cơng đánh
địn quyết định tiêu diệt địch (trong chống quân Xiêm – Mãn Thanh).


<i>4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thuộc địa nửa phong kiến (TK </i>
<i>XIX đến 1945)</i>


- Tháng 9/1858, thực dân Pháp tiến công xâm lược nước ta, Triều Nguyễn đầu
hàng Pháp. Năm 1884 Pháp chiếm nước ta, nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp
kiên cường.


- Năm 1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập. Dưới
sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng Việt Nam trải qua các cao trào và giành thắng lợi lớn;


+ Xô Viết Nghệ Tónh năm 1930 – 1931.


+ Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa năm 1940 – 1945, đỉnh cao là Cách Mạng
Tháng Tám năm 1945 lập ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà – Nhà nước dân chủ
nhân dân đầu tiên ở Đơng Nam Á.


<i>5. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)</i>


- Ngày 23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai.


- Ngày 19/12/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
- Qn dân ta tiếp tục mở địn tiến cơng qn Pháp;


- Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông năm 1947;


- Chiến thắng Biên Giới năm 1950;


- Chiến thắng Đông Xuân năm 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ,
buộc Pháp phải ký hiệp định Giơ-ne-vơ và rút quân về nước, miền Bắc ta hồn tồn
giải phóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đế quốc Mĩ thay thực dân Pháp xâm lược nước ta, chúng dựng lên chính quyền
tay sai Ngơ Đình Diệm biến miền Nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, lập căn cứ
quân sự của chúng, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta.


- Nhân dân ta đứng lên đánh Mĩ;


+ Đồng Khởi, thành lập Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam năm 1960.
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” năm 1961 – 1965.


+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” năm 1965 – 1968.


+ Đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” năm 1968 – 1973, cùng với
chiến thắng của quân và dân Lào, Campuchia đánh tan cuộc tập kích chiến lược bằng
máy bay B52 tại Hà Nội, buộc Mĩ phải ký hiệp định Pa-ri, rút quân Mĩ về nước.


+ Đại thắng mùa Xuân năm 1975 đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng
miền Nam, thống nhất nước nhà, cả nước đi lên CNXH.


Khi giảng dạy phần I, chú ý sử dụng phương pháp: Thuyết minh, minh hoạ (lấy tư
liệu lịch sử để chứng minh), kiểm tra.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:



+ Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
II – THỜI GIAN: 45 Phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
* Tổ chức:


- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
* Phương pháp:


- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Lịch sử đánh giặc của dân tộc Việt Nam
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu</i>
- Nên vắn tắt lịch sử đánh giặc của dân tộc
<i>3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

BAØI 1 Tuaàn:2
PPCT:2


Ngày sọan: 15/08/2009
VIỆT NAM ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC


PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


<i>1. Mục đích:</i>


Bồi dưỡng cho học sinh hiểu đđược truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong
sự nghiệp đánh gặc giữ nước; góp phần xây dựng lịng tự hào, tinh thành u nước đối
với thế hệ trẻ.


<i>2. Yêu cầu: </i>


Có thái độ hoạ tập tốt, hiểu đúng, đủ nội dung của bài tiếp tục học tập tiếp
tục giữ gìn, kế thừa, phát triển truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc và sự
nghiệp bảo vệ Tổ Quốc ngày nay.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
<i>1. Nội dung: </i>


- Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước:
<i> 2. Thời gian:</i> 45 phút


III – TỔ CHỨC
<i>1. Tổ chức</i>



- Lên lớp lý thuyết tập trung.


- Trao đổi giáo viên, học sinh, ở lớp.
<i>2. Phương pháp</i>


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ, thông qua tư
liệu lịch sử, kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bàn mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.


+ Trao đổi mạnh dạn, trình bày nội dung ý kiến của mình.
IV – ĐỊA ĐIỂM


Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP-AN 10, NXBGD
2008.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Thục luyện kỹ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, chuẩn bị các điều kiện cần
có (nếu sử dụng phương tiện dạy học).


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY
A – PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,
phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

– TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP
ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC


<i>1. Dựng nước đi đôi với giữ nước</i>


Dựng nước đi đôi với giữ nước là một quy luật tồn tại và phát triển của dân
tộc ta:


- Từ cuối thể kỉ III TCN đến nay, dân tộc ta phải tiến hành gần 20 cuộc chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, hàng trăm cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc.
Tổng số thời gian dân tộc ta có chiến tranh dài hơn 12 thế kỉ.


- Chúng ta đã đẩy lùi quân xâm lược, đập tan bọn tay sai giữ vững nền ĐLDT.
Bởi vì:


+ Thời kì nào chúng ta cũng cảnh giác, chuẩn bị mọi mặt đề phòng giặc ngay
từ thời bình.


+ Khi chiến tranh xảy ra, thực hiện vừa chiến đấu vừa sản xuất.


+ Giặc đến cả nước đánh giặc, thắng giặc rồi cả nước chăm lo xây dựng đất
nước và chuẩn bị đối phó với mưu đồ của giặc.


Mọi người dân đều xác định: nhiệm vụ đánh giặc giữ nước hầu như thường
xuyên, cấp thiết và gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước. Đất nước giàu mạnh là
điều kiện có ý nghĩa quyết định ngăn chặn, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh xâm lược kẻ


thù.


<i>2. Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều</i>


- Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, bởi vì các cuộc chiến tranh xảy ra, về
so sánh lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch, kẻ thù thường đơng qn hơn ta gấp
nhiều lần:


+ Cuộc kháng chiến chống Tống: Ta có 10 vạn, địch có 30 vạn.


+ Cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên: Ta có 20 – 30 vạn, địch 50 – 60
vạn.


+ Cuộc kháng chiến chống Mãn Thanh: Ta có 10 vạn, địch có 29 vạn.
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ quân địch đều lớn hơn ta nhiều lần.
- Các cuộc chiến tranh, rốt cuộc ta đều thắng, một trong các lý do là:


+ Chúng ta biết lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng
số lượng đông, biết phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân đánh giặc giữ nước.


+ Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều là một tất yếu, trở thành truyền thống
trong đấu tranh giữ nước của dân tộc ta.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


- Truyền thống d<i>ựng nước đi đôi với giữ nước</i>
- Truyền thống lấy nhỏ chống lớn lấy ít đđịch nhiều
II – THỜI GIAN: 45 phút



III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Truyền thống dựng nước điđđôi với giữ nước và lấy nhỏ chống lớn lấy ít đđịch nhiều.
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu</i>


- Truyền thống dựng nước điđđôi với giữ nước
- Truyền thống lấy nhỏ chống lớn lấy ít đđịch nhiều.
<i>3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

BAØI 1 Tuaàn:3
PPCT:3



Ngày sọan: 15/08/2009
VIỆT NAM ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC


PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


<i>1. Mục đích:</i>


Bồi dưỡng cho học sinh hiểu đbiếc truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong
sự nghiệp đánh gặc giữ nước; góp phần xây dựng lịng tự hào, tinh thành yêu nước đối
với thế hệ trẻ.


<i>2. Yêu cầu: </i>


Có thái độ hoạ tập tốt, hiểu đúng, đủ nội dung của bài tiếp tục học tập tiếp
tục giữ gìn, kế thừa, phát triển truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc và sự
nghiệp bảo vệ Tổ Quốc ngày nay.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
<i>1. Nội dung: </i>


- Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, tòan dân đánh giặc, đánh giặc tòan
diện


-Truyền thống thắng giặc bằng trí thơng minh sáng tạo, bằng tài nghệ quân sự
độc đáo


<i> 2. Thời gian</i>: 45 phút
III – TỔ CHỨC



<i>1. Tổ chức</i>


- Lên lớp lý thuyết tập trung.


- Trao đổi giáo viên, học sinh, ở lớp.
<i>2. Phương pháp</i>


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ, thông qua tư
liệu lịch sử, kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bàn mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.


+ Trao đổi mạnh dạn, trình bày nội dung ý kiến của mình.
IV – ĐỊA ĐIỂM


Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP-AN 10, NXBGD
2008.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Thục luyện kỹ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, chuẩn bị các điều kiện cần
có (nếu sử dụng phương tiện dạy học).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,


phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY


TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH
GIẶC GIỮ NƯỚC


<i>1.Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, tòan dân đánh giặc, đánh giặc tòan </i>
<i>diện</i>


Cả nước chung sức đánh giặc, thực hiện toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn
diện, tạo nên sức mạnh to lớn của dân tộc, để chiến thắng quân xâm lược có lực lượng
vật chất lớn hơn ta.


- Thời Trần 3 lần đánh thắng qn Mơng – Ngun, chủ yếu vì “bấy giờ vua
tơi đồng lịng, anh em hồ thuận, cả nước góp sức chiến đấu, nên giặc mới bó tay”.


- Nghĩa quân lam Sơn đánh thắng quân Minh bởi vì “Tướng sĩ một lịng phụ
tử, hồ nước sơng chén rượi ngọt ngào”, “nêu hiệu gậy làm cờ, tụ tập khắp bốn
phương dân chúng” - Chúng ta thắng thực dân Pháp, để quốc Mĩ chủ yếu bởi vì,
“quân, dân nhất trí, mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài, cả
nước là một chiến trường giết giặc”. “Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người
trẻ, khơng chia tơn giáo, đảng phái, dân tộc, hễ là người Việt Nam thì đứng lên đánh
Pháp cứu Tổ quốc. Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm dùng gươm, ai khơng có gươm
thì dùng cuốc thuổng gậy gộc, ai cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước” .


<i>2. Truyền thống thắng giặc bằng trí thơng minh sáng tạo, bằng tài nghệ qn sự độc</i>
<i>đáo</i>


- Trí thơng minh sáng tạo được thể hiện trong tài thao lược kiệt xuất của dân


tộc thông qua các cuộc đấu tranh giữ nước. Biết phát huy những cái ta có thể tạo nên
sức mạnh lớn hơn địch, thắng địch như:


+ Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.
+ Lấy chất lượng cao thắng số lượng đông.


+ Phát huy uy lực của mọi thứ vũ khí có trong tay.
+ Kết hợp nhiều cách đánh giặc phù hợp linh hoạt.


- NTQS Việt Nam là NTQS của CTND Việt Nam, NTQS toàn dân đánh giặc.
- Trí thơng minh sáng tạo, NTQS độc đáo được thể hiện trong lịch sử đánh
giặc của dân tộc. Tiêu biểu như:


+ Lý Thường Kiệt: Tiến cơng trước, phịng ngự vựng chắc, chủ động phản
công đúng lúc: “Tiên phát chế nhân”.


+ Trần Quốc Tuấn: Biết chế ngự sức mạnh kẻ địch và phản công khi chúng
suy yếu, mệt mỏi: “Dĩ đoản chế trường”.


+ Lê Lợi: Đánh lâu dài, tạo thế và lực, tạo thời cơ giành thắng lợi: “Lấy yếu
chống mạnh”.


+ Quang Trung: Biết đánh thần tốc, tiến công mãnh liệt bằng nhiều mũi,
nhiều hướng khiến 29 vạn quân Thanh không kịp trở tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tổ chức LLVT ba thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc, đánh giặc
bằng mọi phương tiện và hình thức.


Kết hợp đánh địch trên các mặt trận, quân sự, chính trị, kinh tế, binh vận.
Kết hợp đánh du kích và đánh chính quy tác chiến của LLVT địa phương và


các binh đoàn chủ lực. Đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược: rừng núi, đồng bằng và đơ
thị.


Tạo ra hình thái chiến tranh cài răng lược, xen giữa ta và địch. Buộc địch phải
phân tán, đơng mà hồ ít, mạnh mà hố yếu, ln bị động đối phó với cách đánh của
ta. Chúng phải thua.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


-Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, tòan dân đánh giặc, đánh giặc tòan
diện


-Truyền thống thắng giặc bằng trí thơng minh sáng tạo, bằng tài nghệ thuật
quân sự độc đáo


II – THỜI GIAN: 45 Phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM



Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


-Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, tịan dân đánh giặc, đánh giặc tịan
diện và Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh sáng tạo, bằng tài nghệ thuật quân
sự độc đáo


<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu</i>


-Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, tòan dân đánh giặc, đánh giặc tịan
diện


-Truyền thống thắng giặc bằng trí thơng minh sáng tạo, bằng tài nghệ thuật
quân sự độc đáo


<i>3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

BÀI 1 Tuần: 4
PPCT:4


Ngày sọan: 15/08/2009
VIỆT NAM ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


<i>1. Mục đích:</i>


Bồi dưỡng cho học sinh hiểu đđược truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong
sự nghiệp đánh gặc giữ nước; góp phần xây dựng lịng tự hào, tinh thành u nước đối
với thế hệ trẻ.


<i>2. Yêu cầu: </i>


Có thái độ hoạ tập tốt, hiểu đúng, đủ nội dung của bài tiếp tục học tập tiếp
tục giữ gìn, kế thừa, phát triển truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc và sự
nghiệp bảo vệ Tổ Quốc ngày nay.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
<i>1. Nội dung: </i>


- Truyền thống đòan kết quốc tế


- Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi
của cách mạng Việt Nam


<i> 2. Thời gian</i>: 45 phút
III – TỔ CHỨC


1. Tổ chức


- Lên lớp lý thuyết tập trung.



- Trao đổi giáo viên, học sinh, ở lớp.
2. Phương pháp


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ, thông qua tư
liệu lịch sử, kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bàn mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.


+ Trao đổi mạnh dạn, trình bày nội dung ý kiến của mình.
IV – ĐỊA ĐIỂM


Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP-AN 10, NXBGD
2008.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Thục luyện kỹ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, chuẩn bị các điều kiện cần
có (nếu sử dụng phương tiện dạy học).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,
phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


B – NOÄI DUNG GIẢNG DẠY



– TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP
ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC


<i> 1. Đoàn kết quốc tế</i>


- Chúng ta đoàn kết với các nước trên bán đảo Đông Dương và các nước trên
thế giới.


- Mục đích đồn kết, vì ĐLDT của mỗi quốc gia, cùng chống lại sự thống trị
của kẻ thù xâm lược,


- Đoàn kết quốc tế được biểu hiện trong lịch sử.


+ Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mơng, có sự hỗ trợ của cuộc
đấu tranh của nhân dân Campuchia ở phía Nam; có sự tham gia


của một đội quân người Trung Quốc trong đạo quân của Trần Nhật Duật cùng
chống ách thống trị của Mông – Nguyên.


+ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ, nhân dân ta đã được sự
đồng tình ủng hộ và giúp đỡ quốc tế lớn lao.


<i>2. Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào </i>
<i>thắng lợi của cách mạng Việt Nam</i>


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đứng lên lật đổ ách thống trị của
chế độ phong kiến, thực dân: Cách mạng tháng Tám thành công, đánh thắng thực dân
Pháp và đế quốc Mĩ, giành độc lập, thống nhất Tổ quốc, đưa cả nước lên CNXH.



- Trong giai đoạn cách mạng mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta
thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN, vì dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.


Khi giảng dạy phần II, chủ yếu sử dụng phương pháp: Thuyết trình, minh hoạ,
sử dụng tài liệu học tập, kiểm tra đánh giá.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


- Truyền thống đòan kết quốc tế


- Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi
của cách mạng Việt Nam


II – THỜI GIAN: 45 Phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp



- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Truyền thống đòan kết quốc tế và truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào
sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam


<i> 2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu</i>
- Truyền thống địan kết quốc tế


- Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi
của cách mạng Việt Nam


<i>3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

BAØI 2 Tuần: 5
PPCT:5


Ngày sọan: 06/09/2009
LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG


CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CƠNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
<i>1. Mục đích</i>


Bồi dưỡng cho học sinh hiểu những nét chính về lịch sư ûcủa QĐND. Giúp học


sinh có cơ sở tìm hiểu lịch sử truyền thống QĐND tự hào về truyền thống đó.


<i>2. Yêu cầu</i>


Có thái độ nghiêm túc trong học tập, hiểu đúng, đủ nội dung của bài. Nhận rõ
trách nhiệm, sẵn sàng tham gia quân đội phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
<i>1. Nội dung: </i>


-Lịch sử Quân Đội Nhân Dân Việt Nam
<i> 2. Thời gian</i>: 45 phút


III – TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP
<i>1. Tổ chức</i>


- Lên lớp lý thuyết tập trung


- Đi tham quan Viện bảo tàng Lịch sử quân sự Việt Nam (nếu được)
<i>2. Phương pháp</i>


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ qua tư liệu lịch sử
(tham quan, dẫn chứng tư liệu…), kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: Giờ lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bản mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.


Nếu đi tham quan, chú ý xem kĩ phần liên quan trực tiếp đến nội dung: Có thể hỏi
hướng dẫn viên về các nội dung chưa rõ.



IV – ĐỊA ĐIỂM
Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT ĐẢM BẢO


Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP-AN 10, NXBGD
2008, sơ đồ bài giảng 2, sơ đồ tổ chức QĐND Việt Nam, các bức ảnh về: Đội Việt
Nam tuyên truyền Giải phóng quân, chiến thắng Điện Biên Phủ, giải phóng Sài Gịn,
bảo vệ đảo Trường Sa; phấn; que chỉ sơ đồ.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Thục luyện kĩ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, sơ đồ, chuẩn bị các điều
kiện cần có (nếu sử dụng phương tiện dạy học).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,
phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY


I – SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CHIẾN THẮNG CỦA QN ĐỘI
NHÂN DÂN VIỆT NAM


<i>1. Thời kì hình thành</i>


- Trong Chính cương vắn tắt của Đảng tháng 2/1930, đã đề cập tới việc “Tổ
chức ra quân đội công nông”.


- Trong Luận cương chính trị tháng 10/1930. Xác định nhiệm vụ: “Vũ trang


cho công nông”, “Lập quân đội công nông”.


- Trong cao trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh, tự vệ đỏ ra đời. Đó là nền móng đầu
tiên của LLVT cách mạng, của quân đội cách mạng ở nước ta.


- Từ cuối năm 1939, cách mạng Việt Nam chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
đặt nhiệm vụ trọng tâm vào giải phóng dân tộc, tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
giành chính quyền.


Hàng loạt tổ chức vũ trang được thành lập trong cả nước, yêu cầu phải có một
đội quân chủ lực thống nhất về mặt tổ chức.


- Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân được thành
lập tại Cao Bằng. Đội gồm 34 người (3 nữ), có 34 khẩu súng các loại, do đồng chí Võ
Nguyên Giáp tổ chức lãnh đạo, chỉ huy. Đó là đội quân chủ lực đầu tiên của QĐND
Việt Nam. Ngày 22/12/1944, là ngày thành lập QĐND Việt Nam (1).


- Tháng 4/1945, Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang cả nước thành
lập Việt Nam giải phóng quân.


- Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam giải phóng qn chỉ có
5000 người, vũ khí gậy tày, súng kíp, đã hăng hái cùng tồn dân chiến đấu, giành
chính quyền ở Hà Nội và trong cả nước.


<i>2.Thời kỳ xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến </i>
<i>chống thực dân pháp và đế quốc mỹ xâm lược</i>


<i>*. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược</i>


- Cách mạng tháng Tám thành cơng, Việt Nam giải phóng qn được đổi tên


thành Vệ quốc đồn.


- Ngày 22/5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số 72/SL về Quân đội
quốc gia Việt Nam (2).


- Năm 1950, Quân đội quốc gia đổi tên thành QĐND Việt Nam.


Ngày 28/8/1949 thành lập Đại đoàn bộ binh 308, là đại đoàn chủ lực đầu tiên
của QĐND Việt Nam.


Ngày 17/12/1950 thành lập Đại đoàn bộ binh 312
Ngày 2/1951 thành lập Đại đoàn bộ binh 320


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Từ Thu Đông năm 1948 đến đầu năm 1950, bộ đội mở 30 chiến dịch lớn nhỏ
trên khắp các chiến trường cả nước. Qua 2 năm chiến đấu “Ta đã tiến bộ nhiều về
phương diện tác chiến cũng như về phương diện xây dựng lực lượng. Cơ sở chính trị
của ta mạnh, hậu phương ta vững…tinh thần quân và dân ta cao” (3).


- Sau Chiến dịch Biên giới (1950), quân dân ta mở liên tiếp các chiến dịch và
phối hợp với Quân giải phóng Pa thét Lào mở Chiến dịch Thượng Lào.


- Đơng Xuân năm 1953 – 1954, quân và dân ta thực hiện tấn cơng chiến lược
trên chiến trường tồn quốc, mở Chiến dịch Điện Biên Phủ, Sau 55 ngày đêm chiến
đấu liên tục, quân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ “Lần đầu
tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng
mạnh” (4).


”QĐND Việt Nam đã chiến đấu hết sức anh dũng, trong những hồn cảnh vơ
cùng gian khổ, đã lập được nhiều chiến công rực rỡ ghi vào lịch sử kháng chiến vĩ đại
của dân tộc những trang lịch sử oanh liệt nhất, do đó đã đưa cuợc kháng chiến của dân


tộc ta đến thắng lợi to lớn ngày nay” (5).


<i>*. Thời kì kháng chiến chống Mĩ xâm lược, thống nhất đất nước</i>
- QĐND phát triển mạnh:


+ Các dân chủng, binh chủng ra đời.


+ Hệ thống nhà trường trong quân đội được xây dựng.


+ Có lực lượng hậu bị hùng hậu, một lớp thanh niên có sức khoẻ, có văn hoá
vào quân đội theo chế độ NVQS.


- QĐND chiến đấu, chiến thắng vẻ vang. QĐND thực sự làm nịng cốt cho
tồn dân đánh giặc:


+ Cùng nhân dân đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến
tranh cục bộ”, “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ.


+ Đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quan của
Mĩ, bảo vệ miền Bắc XHCN.


+ Mùa xuân 1975, quân dân ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, đỉnh cao
là Chiến dịch Hồ Chí Minh. Thực hiện trọn vẹn di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
“Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào” (6).


<i>*. Thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa</i>


- Đất nước thống nhất, cả nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN.



- QĐND tiếp tục xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy tinh nhuệ, từng
bước hiện đại.


- Ngày 17/10/1989, Đảng ta quyết định lấy ngày 22/12/1944 là ngày kỉ niệm
thành lập QĐND Việt Nam, đồng thời ngày Hội QPTD.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


+ Sự hình thành, phát triển và chiến thắng của QĐND Việt Nam
II – THỜI GIAN: 45 Phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>* Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…



PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Sự hình thành, phát triển và chiến thắng của QĐND Việt Nam
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>


Tập trung vấn đề hình thành, phát triển và chiến thắng của QĐND Việt Nam
<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

BAØI 2 Tuần: 6
PPCT:6


Ngày sọan: 06/09/2009
LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG


CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CƠNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
<i>1. Mục đích</i>


Bồi dưỡng cho học sinh hiểu những truyền thống của QĐND. Giúp học sinh có
cơ sở tìm hiểu truyền thống QĐND tự hào về truyền thống đó.


<i>2. Yêu cầu</i>


Có thái độ nghiêm túc trong học tập, hiểu đúng, đủ nội dung của bài. Nhận rõ
trách nhiệm, sẵn sàng tham gia quân đội phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”.



II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
<i>1. Nội dung: </i>


- Trung thành vơ hạn với sư nghiệp cách mạng của Đảng
- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng


- Gắn bĩ máu thịt với nhân dân
<i> 2. Thời gian</i>: 45 phút


III – TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP
<i>1. Tổ chức</i>


- Lên lớp lý thuyết tập trung


- Đi tham quan Viện bảo tàng Lịch sử quân sự Việt Nam (nếu được)
<i>2. Phương pháp</i>


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ qua tư liệu lịch sử
(tham quan, dẫn chứng tư liệu…), kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: Giờ lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bản mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.


Nếu đi tham quan, chú ý xem kĩ phần liên quan trực tiếp đến nội dung: Có thể hỏi
hướng dẫn viên về các nội dung chưa rõ.


IV – ĐỊA ĐIỂM
Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT ĐẢM BẢO



Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP-AN 10, NXBGD
2008, sơ đồ bài giảng 2, sơ đồ tổ chức QĐND Việt Nam, các bức ảnh về: Đội Việt
Nam tuyên truyền Giải phóng quân, chiến thắng Điện Biên Phủ, giải phóng Sài Gịn,
bảo vệ đảo Trường Sa; phấn; que chỉ sơ đồ.( nếu cĩ )


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Thục luyện kĩ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, sơ đồ, chuẩn bị các điều
kiện cần có (nếu sử dụng phương tiện dạy học).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A – PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DAÏY


Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,
phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY


TRUYỀN THỐNG QN ĐƠI NHÂN DÂN VIỆT NAM
<i>a. Trung thành vơ hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.</i>


- Sự trung thành của Quân đội nhân dân Việt Nam, trước hết thể hiện trong chiến đấu vì
mục tiêu, lý tưởng của Đảng là độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội. Mục tiêu, lý tưởng của
Đảng trở thành niềm tin, lẽ sống của Quân đội nhân dân.


- Đảng lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam theo nguyªn t¾c “tuyệt đối trực tiếp về mọi
mặt”. Tổ chức Đảng trong Quân đội được thực hiện theo hệ thống dọc từ Trung ương đến cơ
sở. Tổng cục Chính trị Quân đội nh©n d©n ViƯt Nam tiến hành cơng tác Đảng, cơng tác chính
trị để bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội.



+ Khỏi quỏt và ngợi khen Quõn đội ta, Bỏc Hồ núi “Quõn đội ta trung với Đảng, hiếu với
dõn, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành,
khú khăn nào cũng vượt qua, kẻ thự nào cũng đỏnh thắng”


<i>b. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng </i>


- Là đội quân nhỏ nhưng đã đánh thắng nhiều đế quốc to, truyền thống đó trước hết thể
hiện ở quyết tâm đánh giặc giữ nước, quyết không sợ hi sinh gian khổ, xả than vì sự nghiệp
cách mạng của Đảng.


- Quân đội nhân dân Việt Nam đã sử dụng nghệ thuật quân sự của chiến tranh cách mạng,
đó lànghệ thuật lấy ích địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn của dân tộc. Chiến thắng lịch sử Điện
Biên Phủ, chiến thắng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã tô thắm truyền
thống quyết chiến, quyết thắng và biết đánh, biết thắng của Quân đội nhân dân Việt Nam.


<i>c. Gắn bó máu thịt với nhân dân.</i>


- Quân đội nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu. Với chức năng: đội
quân chiến đấu, đội quân công tác và lao động sản xuất, Quân đội ta trong lịch sử của mình đã làm nên
truyền thống gắn bó máu thịt với nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


- Trung thành vơ hạn với sư nghiệp cách mạng của Đảng
- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng


- Gắn bĩ máu thịt với nhân dân
II – THỜI GIAN: 45 Phút



III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Trung thành vơ hạn với sư nghiệp cách mạng của Đảng
- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng


- Gắn bó máu thịt với nhân dân


<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>



Tập trung vấn đề: trung thành vơ hạn với sư nghiệp cách mạng của Đảng quyết
chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng gắn bĩ máu thịt với nhân dân


<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


Số học sinh tham gia học tập, thái độ học tập, chấp hành quy chế, thời gian.
<i>4. Kiểm tra vật chất, chuyển nội dung hoặc xuống lớp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày sọan: 06/09/2009
LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG


CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CƠNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
<i>1. Mục đích</i>


Bồi dưỡng cho học sinh hiểu những truyền thống của QĐND. Giúp học sinh có
cơ sở tìm hiểu truyền thống QĐND tự hào về truyền thống đó.


<i>2. Yêu cầu</i>


Có thái độ nghiêm túc trong học tập, hiểu đúng, đủ nội dung của bài. Nhận rõ
trách nhiệm, sẵn sàng tham gia quân đội phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
<i>1. Nội dung: </i>


- Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh



- Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng
và bảo vệ của công


- Nêu cao tinh thần quốc tế vơ sản trong sáng, đồn kết, thuỷ chung với bè bạn quốc tế.
<i> 2. Thời gian</i>: 45 phút


III – TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP
<i>1. Tổ chức</i>


- Lên lớp lý thuyết tập trung


- Đi tham quan Viện bảo tàng Lịch sử quân sự Việt Nam (nếu được)
<i>2. Phương pháp</i>


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ qua tư liệu lịch sử
(tham quan, dẫn chứng tư liệu…), kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: Giờ lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bản mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.


Nếu đi tham quan, chú ý xem kĩ phần liên quan trực tiếp đến nội dung: Có thể hỏi
hướng dẫn viên về các nội dung chưa rõ.


IV – ĐỊA ĐIỂM
Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT ĐẢM BẢO


Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP-AN 10, NXBGD


2008, sơ đồ bài giảng 2, sơ đồ tổ chức QĐND Việt Nam, các bức ảnh về: Đội Việt
Nam tuyên truyền Giải phóng qn, chiến thắng Điện Biên Phủ, giải phóng Sài Gịn,
bảo vệ đảo Trường Sa; phấn; que chỉ sơ đồ.( nếu cĩ )


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY
A – PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,
phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY


TRUYỀN THỐNG QN ĐƠI NHÂN DÂN VIỆT NAM
<i>a.Nội bộ đồn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh</i>


- Sức mạnh của Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng bởi nội bộ đoàn kết thống
nhất và kỷ luật tự giác nghiªm minh. Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, quân đội ta luôn
giải quyết tốt mối quan hệ nội bộ giữa cán bộ với chiến sĩ, giữa cán bộ với cán bộ, giữa chiến
sĩ với chiến sĩ và giữa lãnh đạo với chỉ huy “trên tình thương yêu giai cấp, hết lòng giúp đỡ
nhau lúc thường cũng như lúc chiến đấu”.


- Hệ thống điều lệnh, điều lệ và những quy định trong quân đội chặt chẽ, thống nhất được
cán bộ, chiến sĩ tự giác chấp hành.


<i>b. Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng và</i>
<i>bảo vệ của cơng</i>



- Q trình xây dựng, chiến đấu trởng thành của quân đội nhân dân gắn liền với công
cuộc dựng nớc và giữ nớc của dân tộc ta qua các thời kỳ.


- Qua đó quân đội ta đã phát huy tốt tinh thần khắc phục khó khăn, hồn thành tốt nhiệm
vụ cả trong chiến đấu, trong lao động sản xuất và cơng tác vơí tinh thần độc lập, tự chủ, tự
c-ờng, góp phần tơ thắm nên truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc Việt Nam.


<i>c. Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bè bạn quốc tế.</i>


Đoàn kết quốc tế là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp trong xây
dựng và chiến đấu của quân đội nhân dân.


- Đoàn kết chiến đấu Việt Nam, Lào,Cam-pu-chia
- Sự giúp đỡ của các nớc XHCN trên thế giới.


- Sự đồng tình ủng hộ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào độc lập
dõn tộc và nhân dân yêu chuộng hồ bình, cơng lý trên thế giới.


Tự giác thực hiện tốt các hoạt động xây dựng đoàn kết quốc tế khi đặt ra trong hoạt
động của bản thân.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng
và bảo vệ của công


- Nêu cao tinh thần quốc tế vơ sản trong sáng, đồn kết, thuỷ chung với bè bạn quốc tế.
II – THỜI GIAN: 45 Phút



III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh


- Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng
và bảo vệ của công


- Nêu cao tinh thần quốc tế vơ sản trong sáng, đồn kết, thuỷ chung với bè bạn quốc tế.
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>



Tập trung vấn đề: Nội bộ đồn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh độc
lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tơn trọng và bảo vệ
của cơng, nêu cao tinh thần quốc tế vơ sản trong sáng, đồn kết, thuỷ chung với bè bạn
quốc tế.


<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


Số học sinh tham gia học tập, thái độ học tập, chấp hành quy chế, thời gian.
<i>4. Kiểm tra vật chất, chuyển nội dung hoặc xuống lớp.</i>


BAØI 2 Tuaàn 8
PPCT:8


Ngày sọan: 06/09/2009
LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


<i>1. Mục đích</i>


Bồi dưỡng cho học sinh hiểu lịch sử cơng an nhân dân Việt Nam. Giúp học sinh
có cơ sở tìm hiểu lịch sử truyền thống cơng an nhân dân tự hào về truyền thống đó.


<i>2. Yêu cầu</i>


Có thái độ nghiêm túc trong học tập, hiểu đúng, đủ nội dung của bài. Nhận rõ
trách nhiệm, sẵn sàng tham gia vào cơng an và phát huy truyền thống đĩ.



II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
<i>1. Nội dung: </i>


<i> - </i>Lịch sử Cơng an nhân dân Việt Nam
<i> 2. Thời gian</i>: 45 phút


III – TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP
<i>1. Tổ chức</i>


- Lên lớp lý thuyết tập trung
<i>2. Phương pháp</i>


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ qua tư liệu lịch sử
(tham quan, dẫn chứng tư liệu…), kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: Giờ lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bản mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.


IV – ĐỊA ĐIỂM
Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT ĐẢM BẢO


Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP-AN 10, NXBGD
2008.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Thục luyện kĩ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, sơ đồ, chuẩn bị các điều
kiện cần có (nếu sử dụng phương tiện dạy học).



PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY
A – PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,
phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Lịch sử Cơng an nhân dân Việt Nam
<i>a. Thời kỳ hình thành</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thành quả cách mạng. Từ đó, ngày 19 tháng 8 trở thành ngày truyền thống của lực lượng Công
an nhân dân Việt Nam.


- Ở Bắc Bộ đã thành lập “Sở Liêm phóng” và “Sở Cảnh sát”. Các tỉnh đều thành lập “Ty
Liêm phóng” và “Ty Cảnh sát”. Các tổ chức tiền thân của lực lượng công an nhân dân cùng
nhân dân tham gia tổng khởi nghĩa giành chính quyền, đồng thời bảo vệ thành cơng Quốc
khánh đầu tiên của nước ta.


<i>b. Thời kỳ xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và</i>
<i>đế quốc Mỹ 1945 - 1975</i>


<i>* Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)</i>


- Đầu năm 1947, Nha Công an Trung ương được chấn chỉnh về tổ chức gồm: Văn phịng,
Ty Điệp báo, Ty Chính trị, bộ phận An toàn quân khu. Tháng 6 năm 1949, Nha Công an
Trung ương tổ chức hội nghị Điều tra toàn quốc. Ngày 15 tháng 1 năm 1950, Hội nghị Cơng
an tồn quốc xác định Cơng an nhân dân Việt Nam có 3 tính chất: “dân tộc, dân chủ, khoa
học”. Ngày 28 tháng 2 năm 1950, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra quyết định sáp nhập


bộ phận Tình báo Quân đội vào Nha Công an”1<sub>.</sub>


- Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, Ban Công an tiền phương nằm trong Hội đồng cung
cấp mặt trận. Nhiệm vụ của Ban là bảo vệ các lực lượng tham gia chiến dịch, bảo vệ dân công,
bảo vệ giao thông vận tải, bảo vệ kho tàng và đường hành quân của bộ đội, góp phần làm nên
chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.


- Thời kỳ này đã xuất hiện nhiều tấm gương chiến đấu dũng cảm như tấm gương hy sinh
của Võ Thị Sáu, đội viên công an xung phong Đất Đỏ thuộc tỉnh Bà Rịa; trong phong trào phá
tề, trừ gian có: Trần Việt Hùng đội trưởng trừ gian của công an Hải Dương.


<i>* Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ ( 1954 – 1975)</i>


- Giai đoạn từ năm 1954-1960, Công an nhân dân Việt Nam góp phần ổn định an ninh,
phục vụ cơng cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, giữ gìn và phát
triển lực lượng ở miền Nam.


- Giai đoạn 1961 - 1965, Công an nhân dân tăng cường xây dựng lực lượng, đẩy mạnh
đấu tranh chống phản cách mạng và tội phạm khác, bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở miền Bắc, góp phần đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giai đoạn 1965-1968, Công an nhân dân Việt Nam giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an
tồn xã hội, góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và làm thất bại
“Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam.


- Giai đoạn 1969 - 1973, Công an nhân dân Việt Nam giữ vững an ninh chính trị, trật tự
an tồn xã hội, góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại lần thứ 2 trên miền Bắc và làm phá
sản chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam.


- Giai đoạn 1973 - 1975, Công an nhân dân Việt Nam cùng cả nước dốc sức giải phóng


miền Nam, thống nhất đất nước. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, lực
lượng Công an đã phối hợp chiến đấu cùng Quân đội và nhân dân lập nhiều chiến công. Ban
An ninh Trung ương Cục và Đặc khu Sài Gòn - Gia Định điều động nhiều cán bộ, chiến sĩ
phối hợp với lực lượng quân sự và quần chúng tiến công và nổi dậy chiếm lĩnh các mục tiêu
trọng yếu như: Dinh Độc Lập, Tổng Nha cảnh sát Nguỵ, Bộ Tổng Tham mưu Ngụy, Đài Phát
thanh… Các chiến sĩ cơng an tham gia tích cực mở đường, kết hợp tiến cơng từ bên ngồi vào
với sự nổi dậy từ bên trong, góp phần đập tan mọi sự phản kháng của bọn phản cách mạng,
ngăn chặn và bắt giữ những đối tượng chạy trốn. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa
Xn 1975 đã có hàng chục nghìn cán bộ, chiến sĩ tham gia, góp phần tích cực giành thắng lợi,
giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất đất nước.


<i>c. Thời kỳ đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội từ 1975 đến nay</i>


- Đất nước hồ bình, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội, trên trận tuyến mới, Công an
nhân dân Việt Nam đã đổi mới tổ chức và hoạt động, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ
đoạn của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội trong mọi tình
huống.


- Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, Công an nhân dân Việt Nam đã được Nhà nước
phong tặng đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Huân chương Sao Vàng, Huân
chương Hồ Chí Minh và những phần thưởng cao quý khác.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


<i> - </i>Lịch sử Cơng an nhân dân Việt Nam
II – THỜI GIAN: 45 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>



- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Caâu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


<i> - </i>Lịch sử Cơng an nhân dân Việt Nam
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>


Tập trung vấn đề:Lịch sử Cơng an nhân dân Việt Nam
<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


Số học sinh tham gia học tập, thái độ học tập, chấp hành quy chế, thời gian.
<i>4. Kiểm tra vật chất, chuyển nội dung hoặc xuống lớp.</i>


BAØI 2 Tuần :9 PPCT:9
Ngày sọan: 04/10/2009
LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG



CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CƠNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
<i>1. Mục đích</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>2. Yêu cầu</i>


Có thái độ nghiêm túc trong học tập, hiểu đúng, đủ nội dung của bài. Nhận rõ
trách nhiệm, sẵn sàng tham gia vào cơng an và phát huy truyền thống đĩ.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
<i>1. Nội dung: </i>


<i> - </i>Truyền thống Cơng an nhân dân
<i> 2. Thời gian</i>: 45 phút


III – TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP
<i>1. Tổ chức</i>


- Lên lớp lý thuyết tập trung
<i>2. Phương pháp</i>


<i>- Đối với giáo viên</i>: Sử dụng phương pháp giảng giải, minh hoạ qua tư liệu lịch sử
(tham quan, dẫn chứng tư liệu…), kiểm tra.


<i>- Đối với học sinh</i>: Giờ lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bản mà giáo viên
trình bày, trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.



IV – ĐỊA ĐIỂM
Ở trong lớp học.


V – VẬT CHẤT ĐẢM BẢO


Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP-AN 10, NXBGD
2008.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Thục luyện kĩ giáo án, sắp xếp thứ tự các tài liệu, sơ đồ, chuẩn bị các điều
kiện cần có (nếu sử dụng phương tiện dạy học).


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY
A – PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy ở phần 1 với những nội dung như sau:
Nêu tên bài học; mục đích, yêu cầu (đối với học sinh); nội dung, thời gian học tổ chức,
phương pháp; tài liệu học tập, tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Truyền thống Cơng an nhân dân


<i>a. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tổ chức Đảng trong lực lượng Công an theo hệ thống dọc từ Trung ương đến cơ sở.
Hàng vạn cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đã xả
thân vì sự nghiệp cách mạng, hy sinh quên mình và khi hồ bình lập lại, “máu vẫn đổ” trên
đường phố, vùng xa xôi khi thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. Truyền thống trung
thành vơ hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng trở thành niềm tự hào trong lực lượng Cơng


an và trong lịng dân tộc.


<i>b. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu</i>


- Công an nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu đã lập bao
chiến công hiển hách trong lịch sử xây dựng và chiến đấu của mình.


- Những chiến cơng bắt gián điệp, biệt kích đột nhập từ ngồi vào; những vụ khám phá phần
tử phản động ở trong nước; những cuộc chiến đấu cam kho, quyết liệt với kẻ cầm đầu gây rối trật
tự, an ninh xã hội, được quần chúng nhân dân chỉ bảo, giúp đỡ, càng gắn bó máu thịt giữa Công
an và nhân dân.


- Các đội xây dựng cơ sở, các công an viên bám nắm địa bàn, thực hiện cùng ăn, cùng ở,
cùng làm với nhân dân lấy sự bình yên cuộc sống làm mục tiêu phục vụ và lấy sự gắn bó phối
hợp cùng nhân dân là điều kiện hoàn thành nhiệm vụ đã viết lên nét đẹp truyền thống “ vì
nhân dân phục vụ, dựa nhân dân mà chiến đấu” của Công an nhân dân Việt Nam.


<i>c. Độc lập, tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh,</i>
<i>trật tự và những thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu</i>


- Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ của Đảng, Cơng an nhân dân Việt Nam trong lịch
sử của mình đã phát huy đầy đủ các nhân tố nội lực làm lên sức mạnh giành thắng lợi.


- Với tinh thần “người Việt Nam phải tự giải phóng lấy mình, tự cứu mình trước khi chờ
cứu”, Cơng an nhân dân đã tích cực, chủ động khám phá nhiều vụ án, chủ động bám nắm địa
bàn, chủ động phát hiện những dấu tích tội phạm…Phương tiện trong tay lực lượng Cơng an
mặc dù chưa phải là hiện đại, thậm chí rất thô sơ nhưng đã biết tận dụng, vận dụng và sáng tạo
trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định, thực hiện nhiệm vụ một cách có hiệu quả nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Kẻ thù chống phá cách mạng thường sử dụng trăm phương ngàn kế với những âm mưu


thủ đoạn rất tinh vi, xảo quyệt. Muốn đánh thắng chúng, các lực lượng cơng an phải lu«n tận
tuỵ với cơng việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm, sáng tạo, kiên quyết và khôn khéo.


- Tận tuỵ trong công việc giúp Công an điều tra, xét hỏi, nắm bằng chứng được chính xác và
chuẩn bị các cơ sở đúng đắn để bắt đúng kẻ phạm tội.


<i>g. Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng, thuỷ chung, nghĩa tình</i>


<i> - </i>Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong trào cộng sản quốc tế, bởi vậy mục
tiêu chiến đấu của lực lượng vũ trang nói chung và lực lượng Cơng an nói riêng phải góp phần
hoàn thành nghĩa vụ quốc tế cao cả. Hợp tác quốc tế trong sáng, thuỷ chung, nghĩa tình là
những phẩm chất không thể thiếu giúp Công an nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ.


- Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế là sự phối hợp công tác của công an 3
nước Đông Dương: Việt Nam, Lào và Cămpuchia trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp, và đế quốc Mỹ.


- Hiện nay lực lượng Interpon Việt Nam đã phối hợp với lực lượng Interpol quốc tế để
điều tra, truy bắt những tên tội phạm quốc tế và những vụ án ma tuý lớn…càng tô thắm thêm
truyền thống về quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng, thuỷ chung, nghĩa tình của Cơng an nhân
dân Việt Nam


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


Truyền thống Cơng an nhân dân
II – THỜI GIAN: 45 Phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>



- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


Truyền thống Cơng an nhân dân
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>


Tập trung vấn đề: Truyền thống Cơng an nhân dân
<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


Số học sinh tham gia học tập, thái độ học tập, chấp hành quy chế, thời gian.


BÀI 3

Tuần: 10
PPCT:10



Ngaøy soïan: 04/10/2009


ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHƠNG CĨ SÚNG



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Mục đích


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Yêu cầu


- Biết hơ khẩu lệnh và làm được các động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào
- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đ<i>ội ngũ từng người khơng có súng:</i>


- Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp



- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


Sân tập của nhà trường.
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:


- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

B. NOÄI DUNG GIẢNG DẠY


Thời


gian


Nội dung Họat động Gv Họat động


HS
3 p


10 p


1. ổn định lớp


2. .Học động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và
chào


<i>a) Động tác nghiêm:</i>


- Ý nghĩa: Để rèn luyện cho quân nhân có
tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn
trương và đức tính bình tĩnh nhẫn nại, đồng thời
rèn luyện ý thức tổ chức kỹ luật, thống nhất và tập
trung sẵn sàng nhận mệnh lệnh. Đứng nghiêm là
động tác cơ bản của quân nhân, làm cơ sở cho mọi
động tác khác.


Khẩu lệnh: “Nghiêm” khơng có dự lệnh.
- Động tác: SGK( trang 25)


* Những điểm chú ý:


- Người không động đậy, không lệch vai.


- Mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi, nghiêm
túc.


<i>b) Động tác nghỉ:</i>


- Ý nghĩa: Để quân nhân khi đứng trong đội
hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm
chỉnh và tập trung sức chú ý.


Khẩu lệnh: “Nghỉ” khơng có dự lệnh.
- Động tác: SGK( trang 26)


<i>c) Động tác quay tại chỗ:</i>


- Ý nghĩa: Để đổi hướng được nhanh chóng,
chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.


* Động tác quay bên phải, bên trái:


- Khẩu lệnh: “Bên phải (trái) quay” có dự lệnh
và động lệnh. “Bên phải (trái) là dự lệnh, “Quay” là
động lệnh.


- Động tác: SGK( trang 27)
* Động tác quay đằng sau:


Nhận lớp: nắm sỉ
số


GV thị phạm theo


3 bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

5 p


- Khẩu lệnh: có dự lệnh và động lệnh “đằng
sau” là dự lệnh “quay” là động lệnh.


- Động tác: SGK( trang 28)
* Những điểm chú ý:


+ Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy
đà trước khi quay.


+ Khi đưa chân phải (trái) lên khơng đưa ngang
để dập gót.


+ Quay sang hướng mới sức nặng toàn thân dồn
vào chân trụ để người đứng vững ngay.


+ Khi quay, hai tay vẫn như khi đứng nghiêm.
<i>a) Chào tại chỗ:</i>


<i>* Động tác chào khi đội mũ:</i>
- Khẩu lệnh: “Chào” và “thôi”.
- Động tác chào:thôi chào:


<i>* Động tác nhìn bên phải (trái) chào:</i>
- Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái)…chào”.
- Động tác: SGK trang(29,30)



<i>* Động tác chào khi không đội mũ: </i>


- Nghe khẩu lệnh “Nghiêm” của người chỉ
huy (khi có cấp trên đến) hoặc tự mình làm động
tác đứng nghiêm chào.


- Động tác: SGK trang(,30)
<i>b) Chào khi đang đi:</i>


- Động tác chào có mũ khi đang đi ngược
chiều: vẫn đi bình thường, khi đến cách người
mình chào 3-5 bước làm động tác chào đồng thời
quay mặt nhìn vào người mình chào. Khi người
mình chào đã chào lại hoặc qua khỏi mới bỏ tay
xuống, đồng thời quay mặt trở lại thơi chào.


- Động tác chào khơng có mũ: tiếp tục đi bình
thường rồi làm động tác quay mặt nhìn vào đối
tượng mình chào, hoặc kết hợp dùng lời để
chào


3. luyện tập chung cả lớp


4. tổ chức luyện tập GV hướng dẩn




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

20 p


5 p


2 p


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.


Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hòan chỉnh động tác).


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh dần,tập
hịan chỉnh động tác).Có người chỉ huy tập và sửa
tập


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị trí
tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng tập, đổi
tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị trí tập
trung nơi phát ra tín hiệu.



5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


thực hiện


Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị trí
tập luyện


GV qui ước


GV kiểm tra nhận
thức của HS
Chốt lại ý chính
nội dung bài học
GV phổ biến


đội hình mẫu



Hs về vị trí
tập luyện
Luyệ tập
theo các
bước


HS thực hiện
theo qui ước
của GV


HS thực hiện
theo yêu cầu
của giáo
viên
Hs chú ý
lắng nghe


BAØI 3

Tuaàn: 11
PPCT:11


Ngày sọan: 04/10/2009


ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHƠNG CĨ SÚNG



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Giới thiệu cho học sinh những nội dung cơ bản của động tác đi đều đổi chân trong khi đi,
giậm chân đứng lại đổi chân, giậm chân chuển thành đi đều. Làm cơ sở để vận dụng trong các


hoạt động của nhà trường.


2. Yêu cầu


- Biết hơ khẩu lệnh và làm được các động tác đi đều đổi chân trong khi đi, giậm chân
đứng lại đổi chân, giậm chân chuển thành đi đều


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đ<i>ội ngũ từng người khơng có súng:</i>


- Động tác đi đều đổi chân trong khi đi, giậm chân đứng lại đổi chân, giậm chân chuển
thành đi đều


2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.


2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


Sân tập của nhà trường.
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:


- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY


Thời
gian



Nội dung Họat động


Gv


Họat động
HS
3 p


10 p


1. ổn định lớp


2. .Học động tác đi đều đổi chân trong khi đi,
giậm chân đứng lại đổi chân, giậm chân chuển
thành đi đều:


- Ý nghĩa: Dùng khi di chuyển đội hình, di
chuyển vị trí có trật tự biểu hiện sự thống nhất hùng
mạnh, trang nghiêm của quân đội.


<i>a) Động tác đi đều:</i>


- Khẩu lệnh: “Đi đều-bước” có dự lệnh và
động lệnh; “Đi đều” là dự lệnh, “Bước” là động
lệnh.


- Động tác: SGK( trang 31,32)
<i>b) Động tác đứng lại:</i>


- Khẩu lệnh: “Đứng lại-đứng” có dự lệnh và


động lệnh.


“Đứng lại” là dự lệnh, “Đứng” là động lệnh,
dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.


- Động tác: SGK( trang 33)
* Những điểm chú ý:


- Khi đánh tay ra phía trước, giữ đúng độ cao.
- Đánh tay ra phía sau phải thẳng tự nhiên.
- Giữ đúng độ dài của mỗi bước đi và tốc độ
đi


- Người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật
gù, liếc mắt hoặc ngay nhìn xung quanh, khơng nói


Nhận lớp:
nắm sỉ số
GV thị phạm
theo 3 bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

5 p
20 p


chuyện.


- Mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi, nghiêm
túc.


<i>c) Động tác đổi chân trong khi đi SGK tr 33.</i>


* Những điểm chú ý:


- Khi thấy mình đi sai so với nhịp đi chung
của đơn vị thì phải đổi chân ngay.


- Khi đổi chân khơng nhảy cị.
- Tay chân phối hợp nhịp nhàng.
<i>d) động tác giậm chân :</i>


- Khẩu lệnh: “Giậm chân…giậm” có dự lệnh
và động lệnh.


- Động tác: SGK( trang 34)


<i>* Động tác đổi chân trong khi giậm:</i>
- Động tác: SGK( trang 35)


<i>e) động tác giậm chân chuyển thành đi đều</i>
- Động tác: SGK trang(35)


<i>f) động tác đang đi đều chuyển thành giậm</i>
<i>chân </i>


- Động tác: SGK trang(,35)
3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:



Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm, tập
nhanh dần,tập hòan chỉnh động tác).


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ huy
tập và sửa tập


c. Vị trí luyện taäp:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


GV hướng
dẩn thực
hiện


Gv tổ chức
chia nhóm
GV quan sát
sửa sai chung


GV chỉ định
vị trí tập
luyện


HS quan sát
đội hình


mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

5 p
2 p


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị trí
tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng tập,
đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị trí
tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV qui ước


GV kiểm tra
nhận thức
của HS
Chốt lại ý


chính nội
dung bài học
GV phổ biến


theo các
bước
HS thực
hiện theo
qui ước của
GV


HS thực
hiện theo
yêu cầu của
giáo viên
Hs chú ý
lắng nghe


BAØI 3

Tuaàn: 12
PPCT:12


Ngày sọan: 04/10/2009


ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHƠNG CĨ SÚNG



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Giới thiệu cho học sinh những nội dung cơ bản của động tác động tác tiến, lùi, qua phải,
qua trái, ngồi xuống, đứng dậy, động tác chạy đều. Làm cơ sở để vận dụng trong các hoạt động


của nhà trường.


2. Yêu cầu


- Biết hơ khẩu lệnh và làm được các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng
dậy, động tác chạy đều


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đ<i>ội ngũ từng người khơng có súng:</i>


- Tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy, động tác chạy đều
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:



<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


Sân tập của nhà trường.
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:


- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Thời


gian


Nội dung Họat động Gv Họat động


HS
3 p


10 p


1. ổn định lớp


2. .Học động tác tiến, lùi, qua phải, qua
trái:


- Ý nghĩa: Để di chuyển vị trí ở cự ly
ngắn từ 5 bước trở lại và điều chỉnh đội hình
được trật tự thống nhất.


<i>a Động tác tiến, lùi: </i>


- Khẩu lệnh: “Tiến(lùi) x bước-Bước”
có dự lệnh và động lệnh; “Tiến(lùi) x bước”
là dự lệnh, “Bước” là động lệnh.


- Động tác: SGK (trang 36)
<i>b Động tác qua phải, qua trái:</i>


- Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) x
bước-Bước” có dự lệnh và động lệnh; “Qua phải
(trái) x bước” là dự lệnh, “Bước” là động
lệnh.


- Động tác: SGK (trang 36)
<i>- Những điểm chú ý:</i>



+ Cự ly trên 5 bước phải làm động tác
đi đều hoặc chạy đều. Khi lùi hoặc qua phải,
qua trái trên 5 bước cũng phải quay về
hướng mới, rồi mới đi đều hoặc chạy đều.


+ Tiến, lùi độ dài mỗi bước như đi
đều.


<i>c Động tác ngồi xuống, đứng dậy:</i>
- Ý nghĩa: Để vận dụng trong khi học
tập, nghe nói chuyện ngồi trời hoặc trong
hội trường không có bàn ghế được thống


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV thị phạm
theo 3 bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

5 p
20 p


nhất trật tự.


<i>* Động tác ngồi xuống:</i>


- Khẩu lệnh: “ngồi xuống” khơng có
dự lệnh.



- Động tác: SGK (trang 37)
<i>* Động tác đứng dậy:</i>


- Khẩu lệnh: “đứng dậy” khơng có dự
lệnh.


- Động tác: SGK (trang 38)


Động tác chạy đều, đứng lại, đổi chân
khi đang chạy:


<i>d) Động tác chạy đều:</i>


- Khẩu lệnh: “chạy đều…chạy” có dự
lệnh và động lệnh.


- Động tác: SGK (trang 38)


Chú ý: Không chạy bằng cả bàn chân,
tay đánh ra phía trước đúng độ cao, khơng
ơm bụng.


<i>e) Động tác đứng lại:</i>


- Khẩu lệnh: “Đứng lại…đứng”, có dự
lệnh và động lệnh (đều rơi vào chân trái).


- Động tác SGK (trang 41)


Chú ý: Mỗi bước chạy ở từng cử


động ngắn dần và giảm tốc độ, khi
dừng lại không lao ngừơi về phía
trước.


3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động
tác.


Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm,
tập nhanh dần,tập hòan chỉnh động tác).
Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập


GV hướng dẩn
thực hiện


Gv tổ chức
chia nhóm
GV quan sát
sửa sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện


HS quan
sát đội


hình mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

5 p
2 p


nhanh dần,tập hịan chỉnh động tác).Có
người chỉ huy tập và sửa tập


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi cịi kết hợp với khẩu lệnh tất cả
vào vị trí tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về
vị trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dò nội dung về nhà tập luyện


Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV qui ước


GV kiểm tra
nhận thức của
HS


Choát lại ý
chính nội dung
bài học


GV phổ biến


bước
HS thực
hiện theo
qui ước
của GV


HS thực
hiện theo
yêu cầu
của giáo
viên
Hs chú ý
lắng nghe



BAØI 3

Tuaàn: 13
PPCT:13


Ngày sọan: 01/11/2009


ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHƠNG CĨ SÚNG



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Luyện tập cho học sinh những nội dung cơ bản của đội ngũ từng người khơng có súng.
Làm cơ sở để vận dụng trong các hoạt động của nhà trường.


2. Yeâu cầu


- Biết hơ khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đ<i>ội ngũ từng người khơng có súng: </i>( học sinh yếu nội dung nào ôn luyện nội dung đó,
trọng tâm là nghỉ nghiêm, quay các phía, giậm chân đi đều )


2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:



- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


Sân tập của nhà trường.
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:


- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY


Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
10 p
5 p
20 p
5 p
2 p


1. ổn định lớp


2. Nhắc lại những nội dung cần luyện tập


3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm, tập
nhanh dần,tập hòan chỉnh động tác).


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ
huy tập và sửa tập



c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


Nhận lớp: nắm
sỉ số



GV thị phạm
theo 3 bước
GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện
GV qui ước


GV kiểm tra
nhận thức của
HS


Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ biến


Cán sự báo
cáo sỉ số
Học sinh
quan sát
làm cơ sở
luyện tập
HS quan sát


đội hình
mẫu, lắng
nghe


Hs về vị trí
tập luyện
Luyệ tập
theo các
bước
HS thực
hiện theo
qui ước của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuần:14
PPCT 14


Ngày sọan: 01/11/2009


KIỂM TRA



I – MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Mục đích:


Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả sau thời gian ôn luyện những nội dung đã học làm cơ
sở cho các em học những nội dung tiếp theo.


2. Yêu cầu:


- Bình tĩnh, tự tin thực hiện đúng động tác


- Kết quả kiểm tra từ khá trở lên.


II – NỘI DUNG KIỂM TRA


- Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ


- Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân, giậm chân.
III – THỜI GIAN KIỂM TRA: 45 phút


IV – TỔ CHỨC VAØ PHƯƠNG PHÁP


1. Tổ chức: Tập hợp lớp thành một khối, từng tiểu đội lên thực hiện, cá nhân hơ khẩu
lệnh điều khiển.


2. Phương pháp:


- Giáo viên: kiểm tra theo tổ.


- Học sinh: thực hiện động tác theo nội dung giáo viên quy định.
V – THAØNH PHẦN VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA


Tồn bộ học sinh lớp 10 để kiểm tra .
VI – ĐỊA ĐIỂM


VII – BẢO ĐẢM


<i>1. Giáo viên: sổ điểm, còi, phiếu thăm</i>
<i>2. Học sinh: Trang phục đúng qui định.</i>


PHẦN HAI: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
7p


30 p
3p


2 p


1. ổn định lớp


2. Phổ biến nội dung, qui định kiểm tra.


- Kiểm tra theo hình thức bốc thăm những nội
dung đã học.


- Cách tính điểm:


+ Giỏi (từ 8 đến 10 điểm): Thực hiện đúng đủ
các bước tập hợp đội hình, thành thạo động
tác. Khẩu lệnh hơ to, rõ. Tác phong nhanh
nhẹn dứt khóat.


+ Khá (từ 7 đến cận 8 điểm): Thực hiện đúng


đủ các bước tập hợp đội hình, thành thạo
động tác. Khẩu lệnh hô to, rõ.


+ TB (từ 5 đến cận 7 điểm): Thực hiện đúng
đủ các bước tập hợp đội hình, thành thạo
động tác.


+ Yếu: Khơng đạt các u cầu trên.
3. Tiến hành kiểm tra:


4. Công bố điểm:
6. Kết thúc giảng dạy


Nhận xét buổi kiểm tra.


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV phoå biến


- Gọi tên HS,
quan sát, cho
điểm.


- đọc điểm,giải


đáp thắc mắc
(nếu có).
Nêu cụ thể


Cán sự báo
cáo sỉ số
Hs chú ý
lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Bài 4 Tuần 15
PPCT:15
Ngày sọan: 01/11/2009

ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ



PHẦN I: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Mục đích:


Luyện tập cho học sinh những nội dung cơ bản của đội ngũ đơn vị, thành thạo động tác
đội ngũ từng người không súng. Làm cơ sở để vận dụng trong các hoạt động của nhà trường.


2. Yêu cầu:


- Biết hơ khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN


1. Nội dung:


Đ<i>ội ngũ đơn vị: đội hình tiểu đội hàng ngang.</i>
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người và đội ngũ đơn vị.
- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Sân tập của nhà trường.
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:


- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.



PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


<b>B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY</b>
Thời


gian


Nội dung Họat động Gv Họat động
HS
3 p


10 p


1. ổn định lớp


2. Học đội hình tiểu đội hàng ngang:
<i>a) Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang:</i>


- Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang
thường dùng trong học tập, hạ mệnh lệnh khi
sinh hoạt, kiểm tra, điểm nghiệm, khám súng,
giá súng. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang thực
hiện thứ tự như sau:


<i>* Tập hợp:</i>



- Khẩu lệnh: “Tiểu đội X, thành 1 hàng
ngang… tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh.


- Động tác: (SGK)
<i>* Điểm số :</i>


- Khẩu hiệu: “Điểm số”, khơng có dự
lệnh.


- Động tác: SGK


<i>* Chỉnh đốn hàng ngũ:</i>


- Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội
trưởng phải hô cho tiểu đội đứng nghiêm.


-Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái)…thẳng”
có dự lệnh và động lệnh. SGK


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV thị phạm
theo 3 bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>3-5 </b>
<b>bước</b>


5 p
20 p



<i>* Giải tán:</i>


- Khẩu lệnh: “Giải tán” khơng có dự lệnh.
- Động tác: nghe dứt động lệnh, mọi người
trong tiểu đội nhanh chóng tản ra; nếu đứng nghỉ
phải trở về tư thế đứng nghiêm rồi mới tản ra.


<i>b) Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang:</i>
* Ý


nghĩa
và các
bước
thực
hiện
cơ bản
giống
như
đội
hình 1


hàng ngang, những điểm khác nhau:


- Khẩu lệnh: “Tiểu đội X, thành 2 hàng
ngang…tập hợp”.


- Vị trí đứng trong đội hình: SGK
3. luyện tập chung cả lớp



4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ
huy tập và sửa tập


Bước 3: Tiểu đội luện tập ( do tiểu đội trưởng
điều khiển)


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung



GV chỉ định vị
trí tập luyện


HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

5 p
2 p


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV qui ước
GV kiểm tra
nhận thức của


HS


Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ bieán


HS thực
hiện theo
qui ước của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Bài 4 Tuần: 16
PPCT:16


Ngày sọan: 01/11/2009

ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ



PHAÀN I: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Mục ñích


Luyện tập cho học sinh những nội dung cơ bản của đội ngũ đơn vị, thành thạo động tác
đội ngũ từng người không súng. Làm cơ sở để vận dụng trong các hoạt động của nhà trường.


2. Yêu cầu


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác



- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đ<i>ội ngũ đơn vị: đội hình tiểu đội hàng dọc.</i>
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người và đội ngũ đơn vị.
- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Sân tập của nhà trường.
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:



- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DAÏY


Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
10 p


1. ổn định lớp


<i> 2. Học đội hình tiểu đội hàng dọc</i>
<i>a. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc:</i>


- Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc
thường dùng trong hành tiến, trong đội hình tập
hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt,
học tập.



Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc thực hiện thứ
tự như sau:


<i>* Tập hợp:</i>


- Khẩu lệnh: “Tiểu đội X, thành 1 hàng
<i>dọc…tập hợp” có dự lệnh và động lệnh.</i>


- Động tác: SGK
<i>* Điểm số:SGK</i>


<i>* Chỉnh đốn hàng ngũ:</i>


Trước khi chỉnh đốn, tiểu đội trưởng phải
hô cho tiểu đội đứng nghiêm.


- Khẩu lệnh: “Nhìn trước…thẳng” có dự
lệnh và động lệnh.


<b>- </b>SGK


<i>* Giải tán: khẩu lệnh và động tác thực</i>


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV thị phạm
theo 3 bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

5 p


20 p


5 p
2 p


hiện như đội hình hàng ngang.


<i>b) Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc</i>
- Ý nghĩa và


các bước thực hiện cơ
bản như đội hình tiểu
đội 1 hàng dọc.
Những điểm khác:


- Khẩu lệnh:
“Tiểu đội X thành 2
<i>hàng dọc…tập hợp”.</i>


- SGK


3. luyện tập
chung cả lớp


4. tổ chức luyện
tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:



Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2:


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ
huy tập và sửa tập


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia


nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện


GV qui ước


GV kiểm tra
nhận thức của
HS


Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


Hs về vị trí
tập luyện
Luyện tập
theo các
bước
HS thực
hiện theo


qui ước của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Dặn dò nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV phổ biến


Baøi 4


PPCT 17


Ngày soạn: 05/12/2009

ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ


PHẦN I: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích


Luyện tập cho học sinh những nội dung cơ bản của đội ngũ đơn vị, Làm cơ sở để vận
dụng trong các hoạt động của nhà trường.


2. Yêu cầu


- Biết hơ khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến


đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đội ngũ đơn vị: Tiến,lùi, qua phải, trái; Giãn, thu đội hình; Ra khỏi hàng về vị trí.
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người và đội ngũ đơn vị.
- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Sân tập của nhà trường.
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:


- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.



- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


<b>B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY</b>
Thờ


i
gian


Nội dung Họat động


Gv


Họat động
HS
3 p


10p


1. ổn định lớp: Phổ biến ý định giảng dạy.
2. Động tác tiến, lùi ; qua phảøi trái:


* Ý nghĩa: để di chuyển đội hình (khơng q 5
bước) được nhanh chóng bảo đảm tính thống


nhất mà vẫn giữ được đội hình.


a. Động tác tiến, lùi:


- Khẩu lệnh: “Tiến(lùi) X bước – Bước”.
- Động tác: SGK.


b. Động tác qua phải, trái:


- Khẩu lệnh: “Qua phải(Trái) X bước – Bước”.
- Động tác: SGK.


3. Giãn, thu đội hình:


* Ý nghĩa: Giãn, thu đội hình được vận dụng
trong học tập thể dục, thể thao, trong bluyện
tập đều lệnh đội ngũ...


* Trước khi giãn, thu đội hình phải điểm số.
Nếu giãn sang trái thì điểm số từ phải sang trái
khẩu lệnh “ từ phải sang trái điểm số”. Nếu
giãn sang phải thì điểm số từ trái sang phải,
khẩu lệnh: “từ trái sang phải điểm số”


a. Giãn đội hình hàng ngang:


- khẩu lệnh: “Giãn cách x bước nhìn bên
<i>phải(trái) – thẳng”</i>


- Động tác của tiểu đội trưởng và các chiến sĩ:



Nhận lớp:
nắm sỉ số
GV phổ biến
GV thị phạm
theo 3 bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

5p
22p


SGK.


b. Thu đội hình hàng ngang:


- Khẩu lệnh: “ về vị trí nhìn bên phải(trái) –
<i>thẳng”.</i>


- Động tác: SGK.


c. Giãn đội hình hàng dọc:


- Khẩu lệnh: “Cự ly X bước nhìn trước –
Thẳng”.


- Động tác: SGK.


d. Thu đội hình hàng dọc:


- Khẩu lệnh: “ về vị trí nhìn trước – thẳng”.
- Động tác: SGK.



4. Ra khỏi hàng về vị trí:


* Ý nghĩa: Rời khỏi đội hình nhanh chóng mà
vẫn đảm bảo được trật tự đội hình. đội ngũ.
- Khẩu lệnh: “Đồng chí(số) – Ra khỏi hàng”,
<i>“Về vị trí”.</i>


- Động tác: SGK.


3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2:


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ huy
tập và sửa tập


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:



- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


- 2 hồi cịi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng tập,
đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị trí
tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy


GV hướng
dẩn


Gv tổ chức
chia nhóm
GV quan sát
sửa sai chung


GV chỉ định
vị trí tập
luyện


GV qui ước


GV kiểm tra
nhận thức



HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


Hs về vị trí
tập luyện
Luyện tập
theo các
bước


HS thực hiện
theo qui ước
của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

3p
2 p


Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


của HS
Chốt lại ý
chính nội
dung bài học
GV phổ biến



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>



Baøi 4


PPCT18


Ngày soạn: 05/12/2009

THI HKI



I – MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Mục đích:


Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả sau thời gian ôn luyện những nội dung đã học làm cơ
sở cho các em học những nội dung tiếp theo.


2. Yêu cầu:


- Bình tĩnh, tự tin thực hiện đúng động tác
- Kết quả kiểm tra từ khá trở lên.


II – NỘI DUNG KIỂM TRA


- Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ


- Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân, giậm chân.
III – THỜI GIAN KIỂM TRA: 45 phút


IV – TỔ CHỨC VAØ PHƯƠNG PHÁP



1. Tổ chức: Tập hợp lớp thành một khối, từng tiểu đội lên thực hiện, cá nhân hơ khẩu
lệnh điều khiển.


2. Phương pháp:


- Giáo viên: kiểm tra theo tổ.


- Học sinh: thực hiện động tác theo nội dung giáo viên quy định.
V – THÀNH PHẦN VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA


Tồn bộ học sinh lớp 10 để kiểm tra .
VI – ĐỊA ĐIỂM


VII – BẢO ĐẢM


<i>1. Giáo viên: sổ điểm, còi, phiếu thăm</i>
<i>2. Học sinh: Trang phục đúng qui định.</i>


PHẦN HAI: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY
A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Thời
gian


Nội dung Họat động Gv Họat động
HS
3 p



7p


30 p
3p


2 p


1. ổn định lớp


2. Phổ biến nội dung, qui định khi thi.


- Thi theo hình thức bốc thăm những nội dung
đã học.


- Cách tính điểm:


+ Giỏi (từ 8 đến 10 điểm): Thực hiện đúng đủ
các bước tập hợp đội hình, thành thạo động
tác. Khẩu lệnh hơ to, rõ. Tác phong nhanh
nhẹn dứt khóat.


+ Khá (từ 7 đến cận 8 điểm): Thực hiện đúng
đủ các bước tập hợp đội hình, thành thạo
động tác. Khẩu lệnh hô to, rõ.


+ TB (từ 5 đến cận 7 điểm): Thực hiện đúng
đủ các bước tập hợp đội hình, thành thạo
động tác.



+ Yếu: Khơng đạt các u cầu trên.
3. Tiến hành thi:


4. Công bố điểm:
6. Kết thúc giảng dạy


Nhận xét buổi kiểm tra.


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV phoå biến


- Gọi tên HS,
quan sát, cho
điểm.


- đọc điểm,giải
đáp thắc mắc
(nếu có).
Nêu cụ thể


Cán sự báo
cáo sỉ số
Hs chú ý


lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

BAØI 4

PPCT:19


Ngày soạn: 05/12/2009

ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ



PHAÀN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Mục đích


Luyện tập cho học sinh những nội dung cơ bản của đội ngũ đơn vị. Làm cơ sở để vận
dụng trong các hoạt động của nhà trường.


2. Yêu cầu


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đội ngũ đơn vị<i>: </i>( học sinh yếu nội dung nào ơn luyện nội dung đó, trọng tâm là đội ngũ
tiểu đội, đội ngũ trung đội )


2. Thời gian: 45 phút



III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài


học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DAÏY


Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
10 p


5 p
20 p


1. ổn định lớp


2. Nhắc lại những nội dung cần luyện tập


3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm, tập
nhanh dần,tập hòan chỉnh động tác).


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ


huy tập và sửa tập


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


- 2 hồi cịi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV thị phạm
theo 3 bước
GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện
GV qui ước



Cán sự báo
cáo sỉ số
Học sinh
quan sát
làm cơ sở
luyện tập
HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

5 p
2 p


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV kiểm tra
nhận thức của


HS


Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>



Baøi 4


PPCT 20


Ngày soạn: 05/12/2009

ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ


PHẦN I: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích


Luyện tập cho học sinh những nội dung cơ bản của đội ngũ đơn vị, Làm cơ sở để vận
dụng trong các hoạt động của nhà trường.


2. Yêu cầu


- Biết hơ khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.



II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đội ngũ đơn vị: Đội hình trung đội hàng ngang.
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người và đội ngũ đơn vị.
- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.



- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
7p


1. ổn định lớp


2. Đội hình trung đội:


<i><b>a) Đội hình trung đội 1 hàng ngang</b>:</i>


<b>- Ý nghĩa</b>: Đội hình trung đội 1 hàng
ngang thường dùng trong hạ mệnh lệnh, kiểm tra
điểm nghiệm, khám súng, giá súng, đặt súng.
Đội hình trung đội 1 hàng ngang thực hiện thứ tự
như sau:


* <b>Tập hợp: </b>



- Khẩu lệnh: “Trung đội X thành 1 hàng
<i>ngang…tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh.</i>


- Động tác: SGK
<i>* Điểm số: </i>


- Điểm số theo từng tiểu đội để tiện khi
đổi hình, đổi hướng.


- Khẩu lệnh: “Từng tiểu đội điểm số”
khơng có dư lệnh.


- SGK


<i>* Chỉnh đốn hàng ngũ:</i>


Khẩu lệnh, động tác của trung đội trưởng
và động tác của chiến sĩ trong đội hình thực hiện
như chỉnh đốn hàng ngũ ở đội hình tiểu đội 1
hàng ngang.


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV phổ biến
GV thị phạm
theo 3 bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>* Giaûi tán:</i>



- Khẩu lệnh<b>: </b><i>“Giải tán” khơng có dự lệnh</i>
- Nghe dứt động lệnh các chiến sĩ nhanh
chóng tản ra, nếu đang đứng nghỉ phải trở về tư
thế đứng nghiêm rồi mới tản ra.


<i><b>b) Đội hình trung đội 2 hàng ngang</b></i>


Thực hiện thứ tự như sau:
<i>* Tập hợp:</i>


- Khẩu lệnh: “Trung đội X thành 2 hàng
<i>ngang…tập hợp”.</i>


- Vị trí tập hợp theo thứ tự: tiểu đội 1, 2, 3
(mỗi tiểu đội thành 2 hàng ngang), toàn bộ trung
đội thành 2 hàng ngang.


5-8 bước


3 2 1
3 2 1


<i>* Điểm số: </i>


Trung đội 2 hàng ngang không điểm số.
* Chỉnh đốn hàng ngũ: SGK


<i>* Giải</i>
<i>tán:</i>



Thực
hiện như ở
đội hình trung
đội 1.


<i>c) Đội</i>
<i>hình trung</i>
<i>đội 3 hàng</i>
<i>ngang:</i>


<i>* Taäp</i>


<b>1</b>


<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

5p
20 p


3p
2 p


<i>hợp:</i>


- Khẩu lệnh: “Trung đội X, thành 3 hàng
<i>ngang…tập hợp”.</i>


- Động tác: <b>SGK</b>
<i>* Điểm số:</i>



- Khẩu lệnh: “Điểm số” khơng có dự lệnh
-SGK.


<i>* Chỉnh đốn hàng ngũ và giải tán:</i>


Thực hiện như phần đội hình trung đội 2
hàng ngang.


3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2:


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ
huy tập và sửa tập


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.



- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện


GV qui ước


GV kiểm tra


nhận thức của
HS


Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ biến


HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


Hs về vị trí
tập luyện
Luyện tập
theo các
bước
HS thực
hiện theo
qui ước của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>



Baøi 4


PPCT 21



Ngày soạn: 05/12/2009

ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ


PHẦN I: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích


Luyện tập cho học sinh những nội dung cơ bản của đội ngũ đơn vị, thành thạo động tác
đội ngũ từng người không súng. Làm cơ sở để vận dụng trong các hoạt động của nhà trường.


2. Yêu cầu


- Biết hơ khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đội ngũ đơn vị: đội hình trung đội hàng dọc.
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người và đội ngũ đơn vị.
- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.


2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p


7p


1. ổn định lớp


2. Đội hình trung đội 1 hàng dọc:


- Ý nghĩa: thường dùng để hành quân, di
chuyển ở ngoài bãi tập


được nhanh chóng thuận
tiện.


Thực hiện thứ tự
sau<b>:</b>


<i>* Tập hợp:</i>


- Khẩu lệnh<b>:</b>
<b>“</b><i>Trung đội X thành 1</i>
<i>hàng dọc… tập hợp”.</i>


- Động tác: SGK
<i>* Điểm số: SGK</i>
<i>* Chỉnh đốn hàng</i>
<i>ngũ: SGK</i>


<i>* Giải tán:</i>


Thực hiện như ở đội
hình hàng ngang



<i>e) Đội hình trung đội 2 hàng dọc:</i>


Thực hiện như tập hợp đội hình trung đội 1
hàng dọc.. Những điểm khác:


- Khẩu lệnh: “Trung đội X thành 2 hàng
<i>dọc…tập hợp”.</i>


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV phổ biến
GV thị phạm
theo 3 bước


Cán sự báo
cáo sỉ số
Học sinh
quan sát
làm cơ sở
luyện tập
<b>5-8 bước</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

5p
25p



- Vị trí tập hợp theo thứ tự: tiểu đội 1, 2, 3
(mỗi tiểu đội thành 2 hàng dọc, số lẻ đứng bên
phải, số chẵn đứng bên trái)


<i>* Điểm số: Đội hình trung đội 2 hàng dọc</i>
khơng điểm số.


<i>* Chỉnh đốn hàng ngũ và giải tán:SGK</i>
<b> </b>


<b>5-8 bước 5-8 bước</b>


<b> 1</b>


<b> 2</b>


<b> 3</b>


<i>g) Đội hình trung đội 3 hàng dọc:</i>
Thực hiện thứ tự như sau:


<i>* Tập hợp: SGK</i>
<i>* Điểm số: SGK</i>


<i>* Chỉnh đốn hàng ngũ và giải tán:</i>
Thực hiện hư ở đội hình 2 hàng dọc.
3. luyện tập chung cả lớp


4. tổ chức luyện tập



a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2:


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hòan chỉnh động tác).Có người chỉ


GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

3p
2 p


huy tập và sửa tập
c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---


- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi cịi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV chỉ định vị
trí tập luyện


GV qui ước


GV kiểm tra
nhận thức của
HS



Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ biến


Hs về vị trí
tập luyện
Luyện tập
theo các
bước
HS thực
hiện theo
qui ước của
GV


HS thực
hiện theo
yêu cầu của
giáo viên
Hs chú ý
lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn: 05/12/2009

ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ



PHAÀN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU



1. Mục ñích


Luyện tập cho học sinh những nội dung cơ bản của đội ngũ đơn vị. Làm cơ sở để vận
dụng trong các hoạt động của nhà trường.


2. Yêu cầu


- Biết hô khẩu lệnh và thứ tự động tác của người chỉ huy, thực hiện đđược động tác


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Đội ngũ đơn vị<i>: </i>( học sinh yếu nội dung nào ơn luyện nội dung đó, trọng tâm là đội ngũ
tiểu đội, đội ngũ trung đội )


2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:



<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY


Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
10 p



5 p
20 p


1. ổn định lớp


2. Nhắc lại những nội dung cần luyện tập


3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm, tập
nhanh dần,tập hòan chỉnh động tác).


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ
huy tập và sửa tập


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị


trí tập theo qui định.


- 2 hồi cịi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV thị phạm
theo 3 bước
GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện
GV qui ước


Cán sự báo
cáo sỉ số
Học sinh
quan sát
làm cơ sở
luyện tập
HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng


nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

5 p
2 p


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV kiểm tra
nhận thức của
HS


Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

BÀI 5

PPCT: 23



Ngày soạn: 05/01/2010


THƯỜNG THỨC PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ LOẠI BOM ĐẠN VÀ


THIÊN TAI



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:


Giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản về tác hại, cách phòng tránh thơng
thường với một số loại bom đạn.


2. Yêu cầu:


- Hiểu rõ tác hại thông thường do bom đạn gây ra cho con người.
- Biết cách phòng tránh tác hại do bom, đạn gây nên.


- Thường xuyên cảnh giác với bom đạn cịn sót lại trong chiến tranh.
II – NỘI DUNG – THỜI GIAN


1. Nội dung: 1 tiết


- Thường thức phịng tránh một số loại bom, đạn (45/<sub>)</sub>


2. Trọng tâm


Thường thức phòng tránh một số loại bơm, đạn
III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP



1. Tổ chức


- Lấy lợp học để lên lớp
2. Phương pháp


- Đối với giáo viên:


Giảng lý thuyết: nêu dứt điểm từng nội dung, phân tích những nội dung trọng tâm,
trọng điểm, lấy dẫn chứng trong thực tế những năm qua để chứng minh, làm phong phú
thêm bài giảng.


- Đối với học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Sân trường


V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


<i>- Đối với giáo viên: giáo án, các thiết bị phục vụ cho bài giảng</i>
- Đối với học sinh: vở ghi, tài liệu nghiên cứu.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Kiểm tra điều kiện phịng học gồm ánh sáng, bảng, phấn, tranh ảnh, vị trí ơn luyện
trong phịng học, hoặc ngồi bài tập.


PHẦN 2: THỰC HÀNH GIẢNG DẠY



A – PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


Nêu tên bài học; mục đích; yêu cầu<b>; </b>nội dung; thời gian; tổ chức phương pháp, tài liệu


học tập tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY


<b>I. Bom, đạn và cách phịng tránh:</b>


Bom đạn khi nổ, ngoài việc gây sát thương chết người, bằng các mảnh vỡ được bay ra cịn
có lượng thuốc chứa trong bom đạn. Khi nổ sẽ tạo ra áp suất lớn phá huỷ môi trường xung
quanh gây thiệt hại cho người về tài sản của nhân dân.


<i><b>1. Đặc điểm, tác hại của một số lọai bom, đạn</b>.</i>
a. Tên lửa hành trình (Tomahawk)


- Đây là lọai tên lửa được phóng đi từ trên đất liền, tàu, máy bay, được điều khier63n bằng
nhiều phương pháp, theo chương trình tính sẵn đến mục tiêu đã định.


- Dùng để đánh các mục tiêu cố định như nhà ga, nhà máy điện, cầu lớn, cơ quan lãnh đạo,
chỉ huy, các thành phố lớn, nơi tập trung đơng dân cư.


<i>b. Bom có điều khiển:</i>


Là các lọai bom thường dùng trước đây, nhunh chúng được lắp thêm bộ phận điều khiển, có
khả năng bám sát mục tiêu và điều khiển quỹ đạo bay để diệt mục tiêu với độ chính xác
cao, sai số trúng đích là 5-10m.


<i><b>2. Một số biện pháp phổ thơng phịng tránh bom đạn</b></i>


<i>a) Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động:</i>


Nhằm phát hiện hoạt động đánh giá của được nhất là máy bay để kịp thời báo động


cho nhân dân phòng tránh. Tín hiệu báo động có thể bằng: cịi, loa, trống.


<i>b) Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Thực hiện nghiêm các qui định về phòng gian, giữ bí mật.
<i>c) Làm hầm, hố phịng tránh</i>


Nhằm tránh tác hại của: mảnh bom, đạn, hoả tiễn, đạn súng máy. Tuỳ theo vật liệu
hiện có và tình hình hiện có mà làm các kiểu hầm, hố khác nhau như: hố ẩn nấp cá nhân,
hầm ẩn nấp tập thể, khi khơng có hần hố trú ẩn, hoặc khơng kịp tới nơi ẩn nấp mà nghe
tiếng bơm thì nhanh chóng nằm áp sát mặt đất cạnh các địa vật gần nhất, khi nằm sấp cần
kê hai tay dưới ngực.


<i>d) Sơ tán, phân tán các nơitập trung đông dân cư, các khu công nghiệp, khu chế xuất,</i>
<i>tránh tụ họp đông người.</i>


Nhằm giảm bớt tới mức thấp nhất mật độ người và phương tiện máy móc ở các trọng
điểm. Căn cứ vào sự hoạt động đánh giá của địch mà tổ chức sơ tán nhân dân: trước hết là
các cụ già, em nhỏ, phụ nữ có mang, người đau ốm, học sinh và các phương tiện.


<i>e) đánh trả:</i>


Việc đánh trả tiến cơng bằng đường khơng của địch góp phần rất lớn trong phòng
tránh bom, đạn và do lực lựơng vủ trang đảm nhiệm, bên cạnh đó cơng tác phục vụ chiến
đấu phải được tòan dân tham gia.


<i> f) Khắc phục hậu quả </i>


- Cứu người bị nạn: đó là việc đào bới cấp cứu người bị nạn và đưa ra khỏi khu vực bị
đánh phá.



- Dập tắt các đám cháy: cần tìm cách cứu chữa người và cách ly khu vực cháy, không
cho lan rộng, làm vệ sinh mơi trường, giúp đỡ gia đình bị nạn ổn định cuộc sống. Khi phát
hiện bom đạn chưa nổ cần đánh dấu bằng phương tiện đơn giản như: cành cây, gạch đá và
báo cho người có trách nhiệm ở gần nhất, tuyệt đối không tự ý xử lý.


* Lưu ý: Hiện nay trên đất nước ta, tuy khơng cịn chiến tranh nhưng bom, đạn của địch vẫn
cịn sót lại trong lịng đất ở nhiều nơi. Vì vậy, khi phát hiện phải giữ nguyên hiện trường,
đánh dấu và báo ngay với người có trách nhiệm để xử lý, tuyệt đối khơng làm thay đổi vị
trí, cũng như tự ý xử lý.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


- Thường thức phòng tránh một số loại bom, đạn
II – THỜI GIAN: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phịng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM



- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Thường thức phòng tránh một số loại bom, đạn
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>


Tập trung vấn đề: - Thường thức phòng tránh một số loại bom, đạn
<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

BÀI 5

PPCT: 24


Ngày soạn: 05/01/2010


THƯỜNG THỨC PHỊNG TRÁNH MỘT SỐ LOẠI BOM ĐẠN VÀ


THIÊN TAI



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:


Giới thiệu cho học sinh những kiến thức cơ bản về tác hại, cách phịng tránh thơng
thường với một số loại thiên tai.



2. Yêu cầu:


- Hiểu rõ tác hại thông thường do thiên tai gây ra cho con người.
- Biết cách phòng tránh tác hại do thiên tai gây nên.


II – NỘI DUNG – THỜI GIAN
1. Nội dung: 1tiết


- Thường thức phòng tránh một số thiên tai (45/<sub>)</sub>


2. Trọng tâm


Thường thức phịng tránh một số thiên tai
III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP


1. Tổ chức


- Lấy lợp học để lên lớp
2. Phương pháp


- Đối với giáo viên:


Giảng lý thuyết: nêu dứt điểm từng nội dung, phân tích những nội dung trọng tâm,
trọng điểm, lấy dẫn chứng trong thực tế và thiên tai trong những năm qua để chứng minh,
làm phong phú thêm bài giảng.


- Đối với học sinh:


Nghe kết hợp ghi chép nắm nội dung bài.
IV – ĐỊA ĐIỂM:



Sân trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>- Đối với giáo viên: giáo án, các thiết bị phục vụ cho bài giảng</i>
- Đối với học sinh: vở ghi, tài liệu nghiên cứu.


VI – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


Kiểm tra điều kiện phịng học gồm ánh sáng, bảng, phấn, tranh ảnh, vị trí ơn luyện
trong phịng học, hoặc ngồi bài tập.


PHẦN 2: THỰC HÀNH GIẢNG DẠY



A – PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


Nêu tên bài học; mục đích; yêu cầu<b>; </b>nội dung; thời gian; tổ chức phương pháp, tài liệu
học tập tham khảo.


B – NỘI DUNG GIẢNG DẠY


<b>I</b> – THƯỜNG THỨC PHỊNG CHỐNG MỘT SỐ THIÊN TAI
<i>1. Các lọai thiên tai chủ yếu ở Việt Nam:</i>


<i>a) Bão:</i>


- Bão là một trong những lọai hình thiên tai chủ yếu và nguy hiểm ở Việt Nam. Bão
vào thường gặp lúc triều cường, nước dân cao, kèm theo mưa lớn kéo dài, gây lũ lụt.


-Nước ta nằm trong khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương, là một trong những vùng bão
có số lượng lớn và cường độ mạnh với xu thế ngày càng gia tăng.



<i>b) Lũ lụt:</i>


- Lũ các sông khu vực Bắc Bộ thường xuất hiện sớm so với các vùng khác, hàng năm
trung bìng có 3- 5 trận lũ, thời gian kéo dài từ 8-15 ngày.


- Lũ các sông miền Trung thường lên nhanh, xuống nhanh, nước khơng chỉ chảy trong
dịng chính mà cịn chảy tràn qua đồng bằng.


- Lũ các sông khu vực tây nguyên thường mang đặc điểm lũ núi, lũ quét.


- Lũ các sông miền Đông Nam Bộ do cường độ mưa lớn, có lớp phủ thực vật và rừng
nguyên sinh phong phú nên thường không lớn nhưng ngập lụt kéo dài.


- Lũ các đồng bằng sông Cửu Long thường diển biến chậm, nhưnh kéo dài trong suốt
khỏang thời gian từ 4-5 tháng, làm ngập lụt hầu hết tòan bộ vùng đồng bằng song Cửu
Long.


<i>c) Lũ quét, lũ bùn đá:</i>


- Thường xảy ra ở vùng đồi núi, nơi có độ dốc lớn, cường độ mưa lớn mà đường thoat
nước bất lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Lũ quét thường bất ngờ trong phạm vi hẹp nhưng khóc liệt, gây thiệt hại nghiêm trọng
về người và của.


<i>d) Ngập úng:</i>


Do mưa lớn gây ra, tuy ích gây tổn thất về người, nhưnh ảnh hưởng lớn đến sản xuất
nơng nghiệp và mơi trường sinh thái.



<i>e) Hạn hán và sa mạc hóa:</i>


Là lọai thiên tai đứng thứ ba về mức độ thiệt hại sau bão, lũ. Hạn hán kéo dài sẽ dẫn
đến nguy cơ sa mạc hóa ở một số vùng, đặc biệt là vùng Nam Trung Bộ, vùng cát ven biển
và vùng đất dóc thuộc trung du, miền núi.


Ngịai ra , cịn có các lạoi thiên tai như: xâm nhập mặn, lốc, sạt lở, động đất, sóng thần,
nước biển dâng....


<i><b>2. Tác hại của thiên tai:</b></i>


- Thiên tai là tác nhân trực tiếp gây cản trở sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Thiên tai gây hậu quả về môi trường như tàn phá gây ô nhiểm môi trường.
- Thiên tai còn gây ra hậu quả đối với quốc phịng – an ninh.


<i>3. Một số biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai:</i>


<i>a) Chấp hành nghiêm các văn bản pháp luật về công tác phòng, chống và giảm nhẹ</i>
<i>thiên tai.</i>


<i>b) Tích cực tham gia các chương trình phát triển kinh tế- xã hội có liên quan đến</i>
<i>phóng, chống và giảm nhẹ thiên tai.</i>


<i>c) Nghiên cứu và ứng dụng khoa học cơng nghệ trong cơng tác phịng chống và giảm</i>
<i>nhẹ thiên tai.</i>


<i>d) Hợp tác quốc tế về cảnh báo, dự báo thiên tai, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạ, tạo điều</i>
<i>kiện cho tàu thuyền tránh trú bão.</i>



<i>e) Công tác cứu hộ, cứu nạn:</i>


<i>g) Công tác cứu trợ khắc phục hậu quả</i>


<i>h) Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về cơng tác phịng,</i>
<i>chống và giả nhẹ thiên tai.</i>


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


- Thường thức phòng tránh một số loại thiên tai
II – THỜI GIAN: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phịng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp



- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Thường thức phòng tránh một số loại thiên tai
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>


Tập trung vấn đề: - Thường thức phòng tránh một số loại thiên tai
<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

BÀI 6

Tiết 25


Ngày soạn: 05/02/2010

<b>CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN</b>



<b>THƠNG THƯỜNG VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG</b>



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
<i>1. Mục đích:</i>


Giới thiệu cho học sinh biết nguyên nhân, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một số
tai nạn thường gặp bằng biện pháp đơn giản để thực hiện.


<i>2. Yêu cầu:</i>


- Nắm đại cương một số tai nạn thường gặp và triệu chứng biểu hiện.
- Tích cực tập luyện, vận dụng linh hoạt vào trong thực tế cuộc sống.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN


<i>1. Noäi dung</i><b>: </b>


- Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường
<i>2. Trọng tâm:</i>


- Cấp cứu ban đầu các tai nạn: bong gân, sai khớp, ngất,
III – TỔ CHỨC PHƯƠNG PHÁP


<i>1. Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để lên lớp
- Luyện tập theo tiểu đội
<i>2. Phương pháp:</i>


<i>- Đối với giáo viên: thuyết trình giảng giải dùng mơ hình, tranh vẽ để minh hoạ, chứng</i>
minh, dùng động tác mẫu để giảng phần động tác.


- Đối với học sinh: nghe kết hợp quan sát động tác mẫu của giáo viên, để nắm động
tác tiến hành luyện tập theo hướng dẫn giáo viên.


IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phịng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Học sinh: sách, vở ghi chép.
VI – CƠNG TÁC CHUẨN BỊ



Kiểm tra phòng học, tranh ảnh, mô hình, học cụ, vũ khí trang bị phục vụ cho giảng
dạy.


PHẦN 2: THỰC HÀNH GIẢNG DẠY



A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY:


Nêu tên bài học, mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian, tổ chức, phương pháp tài liệu
học tập tham khảo.


B. NỘI DUNG GIẢNG DAÏY


I. Lý thuyết<b>: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường.</b>
<i>1. Bong gân:</i>


<i><b>a) Đại cương: </b></i>


Bong gân là sự tổn thương của dây chằng chung quanh khớp do chấn thương gây nên.
Các dây chằng có thể bong ra khỏi chỗ bám, bị rách hoặc đứt, nhưng không làm sai khớp<b>.</b>


<i><b>b) Triệu chứng:</b></i>


Đau nhức nơi tổn thương, sưng to, có thể bầm tím, chiều dài chi bình thường khơng
biến dạng, vận động khó khăn đau nhức.


<i><b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng:</b></i>


<b>- Cấp cứu ban đầu:</b>


Bất động chi bong gân, băng ép nhẹ chống sưng, ngâm nước muối hoặc chườm đá, tập


vận động ngay sau khi bớt đau, trường hợp nặng đưa đến cơ sở y tế.


<b>- Đề phòng:</b>


Đi chạy nhảy luyện tập đúng tư thế, cần kiểm tra sân bãi, dụng cụ trước khi tập.
<i>2. Sai khớp:</i>


<i><b>a) Đại cương:</b></i>


Là sự sai lệch các đầu xương một phần hay hoàn toàn do chấn thương mạnh một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp gây nên.


<i><b>b) Triệu chứng: </b></i>


Đau dữ dội, mất vận động tồn thân, khơng gấp duỗi được, khớp biến dạng: chi khơng
bình thường dài ra hoặc ngắn lại, sưng to bầm tím ở da.


<i><b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Bất động tư thế bị sai ở tư thế sai lệch, đưa đến cơ sở y tế.
<b>- Đề phòng: </b>


Cần phải vệ sinh sân bãi trước khi luyện tập.
<i>3. Ngất: </i>


<i><b>a) Đại cương:</b></i>


Ngất là tình trạng chết tạm thời, nạn nhân mất tri giác, cảm giác và vận động; đồng
thời tim, phổi, bài tiết ngừng hoạt động.



<i><b>b) Triệu chứng: </b></i>


Mặt tái, mắt tối dần, chóng mặt ù tai, ngã khuỵ xuống đất bất tỉnh, toàn thân tốt mồ
hơi, chân tay lạnh.


<i><b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phịng:</b></i>


- Đặt nạn nhân ngay ngắn nơi thống khí, yên tĩnh, lau chùi mũi miệng, khai thông
đường thở, nới dây lưng để máu lưu thông.


Nếu xác định nạn nhân ngừng thở, ngừng tim cần tiến hành biện pháp thổi ngạt ép
tim ngoài lồng ngực, cứ thổi ngạt 1 lần, ép tim 5 lần phải làm khẩn trương liên tục kiên trì
khi nào nạn nhân tự thở được, tim đập lại mới dừng.


- Phải đảm bảo an tồn khơng để xảy ra tai nạn trong quá trình lao động, tập luyện,
phải duy trì chế độ làm việc, nghỉ ngơi hợp lý.


<i> 4. Điện giật:</i>


<i><b> a) Đại cương:</b></i>


<b> Có thể làm tim ngừng đập, ngừng thở, gây chết người nếu không cấp cứu kiệp</b>
<b>thời.</b>


<i><b> b) Triệu chứng:</b></i>


Có thể tim ngừng đập, ngừng thở, gây bỏng hoặc gãy xương.


<i><b> c) Cấp cứu ban đầu và đề phịng:</b></i>



-Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, nếu nạn nhân khơng cịn thở thì tiến hành
hơ hấp nhân tạo ngay.


- Chaẫp hành nghieđm các qui định veă sử dúng đin, Các thiêt bị phại đạm bạo an toàn, các oơ
câm phại đaịt xa taăm tay trẹ em.


<i>5. Ngộ độc thức ăn:</i>


<i><b>a) Đại cương:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ăn phải thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn: thức ăn thiu, thịt sống, tái, rau sống, nguồn
nước ô nhiễm, ăn phải thực phẩm có chất độc như: nấm, sắn.


<i><b>b) Triệu chứng: </b></i>


- Hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc: sốt 38-390<sub>C, rét run, nhức đầu, hôn mê.</sub>


- Hội chứng viêm cấp đường tiêu hố: đau bụng, buồn nơn.


- Hội chứng mất nước điện giải: khát nước, khô môi, chân tay lạnh, huyết áp hạ<b>.</b>


<i><b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng:</b></i>


<b>- Cấp cứu: </b>


+ Chống mất nước: cho uống nhiều nước gạo rang có vài lát rừng.
+ Chống nhiễm khuẩn


Có thể dùng một số loại thuốc kháng sinh như: Amplicilin, Bactrim.
<b>- Đề phòng:</b>



+ Phải bảo đảm vệ sinh mơi trường
+ Giữ gìn vệ sinh ăn uống.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


- Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường
II – THỜI GIAN: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để luyện tập. Lớp trưởng duy trì. GV điều hành chung
<i>* Phương pháp:</i>


- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…



PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

BAØI 6



Tiết 26


Ngày soạn:05/02/2010

<b>CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN</b>



<b>THƠNG THƯỜNG VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG</b>



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
<i>1. Mục đích:</i>


Giới thiệu cho học sinh biết nguyên nhân, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một số
tai nạn thường gặp bằng biện pháp đơn giản để thực hiện.


<i>2. Yêu cầu:</i>


- Nắm đại cương một số tai nạn thường gặp và triệu chứng biểu hiện.
- Tích cực tập luyện, vận dụng linh hoạt vào trong thực tế cuộc sống.
II – NỘI DUNG, THỜI GIAN



<i>1. Noäi dung</i><b>: </b>


- Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường
<i>2. Trọng tâm:</i>


- Cấp cứu ban đầu các tai nạn: chết đuối, say nắng, nhiễm độc.
III – TỔ CHỨC PHƯƠNG PHÁP


<i>1. Tổ chức:</i>


- Lấy lớp học để lên lớp
- Luyện tập theo tiểu đội
<i>2. Phương pháp:</i>


<i>- Đối với giáo viên: thuyết trình giảng giải dùng mơ hình, tranh vẽ để minh hoạ, chứng</i>
minh, dùng động tác mẫu để giảng phần động tác.


- Đối với học sinh: nghe kết hợp quan sát động tác mẫu của giáo viên, để nắm động
tác tiến hành luyện tập theo hướng dẫn giáo viên.


IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phịng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Học sinh: sách, vở ghi chép.
VI – CƠNG TÁC CHUẨN BỊ


Kiểm tra phòng học, tranh ảnh, mô hình, học cụ, vũ khí trang bị phục vụ cho giảng


dạy.


PHẦN 2: THỰC HÀNH GIẢNG DẠY



A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY:


Nêu tên bài học, mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian, tổ chức, phương pháp tài liệu
học tập tham khảo.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY


I. Lý thuyết<b>: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường.</b>
6. Chêùt đuối:


<i><b> a) Đại cương:</b></i>


- Chết đuối còn gọi là ngạt nước, một tai nạn thường xảy ra ở nước ta, nhất là về mùa hè.
Người không biết bơi ngã xuống nước sẽ chìm sau 2-3 phút thì ngạt thở.


<i><b> b) Triệu chứng:</b></i>


- Nạn nhân có thể giãy giụa, sặc trào nước, mê man tím tái, da trắng bệt hoặc tím xanh.


<i><b> c) Cấp cứu ban đầu và đề phịng:</b></i>


- Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi mơi trường nước, dóc nước ra khỏi dạ dày của nạn
nhân, khai thông đường thở và tiến hành hô hấp nhân tạo.


- Chấp hành nghiêm các qui định về đường thủy, tập bơi nhất là những người thường xuyên
làm việc gần môi trường nước, quản lý tốt trẻ em.



<i> 7. say nóng, say nắng:</i>


<i><b> a) Đại cương:</b></i>


Là tình trạng rối loạn điều hịa nhiệt độ, do mơi trường nóng, nắng gây nên, cơ thể khơng
cịn tự điều hịa nhiệt độ được nữa.


<i><b> b) Triệu chứng:</b></i>


- Xảy ra sớm nhất là tình trạng chuột rút, tiếp theo là nhưc đầu, chóng mặt, sốt cao, mạch
nhanh, thở nhanh, chống váng, buồn nơn, nặng có thể hơn mê hoặc ngất.


<i><b> c) Cấp cứu ban đầu và đề phịng:</b></i>


- Đặt nạn nhân vào nơi thóng mát, bóng râm, cởi bỏ quần áo để thơng thống và dễ thở,
quạt mát hoặc chườm lạnh….


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>8. Nhiễm độc lân hữu cơ:</i>


<i><b>a) Đại cương:</b></i>


Lân hữu cơ là hợp chất hố học như: tiơphốt Vơphatlốc…dùng để diệt sâu bọ, cơn
trùng, nấm có hại, chất lân xâm nhập vào cơ thể bằng đường hơ hấp, tiêu hố và trực tiếp
qua da.


<i><b>b) Triệu chứng:</b></i>


- Trường hợp nhiễm độc cấp: nôn mửa, đau quặn bụng, vã mồ hơi, khó thở, đau đầu,
đau các cơ, rối loạn thị giác…đặc biệt là đồng tử co hẹp có khi chỉ nhỏ bằng đầu đinh ghim.



- Trường hợp nhiễm độc nhẹ: các triệu chứng trên xuất hiện muộn và nhẹ hơn, nếu
được cấp cứu kịp thời sẽ giảm dần, sau một tuần sẽ khỏi.


<i><b>c) Cấp cứu ban đầu và đề phòng:</b></i>


<b>- Cấp cứu ban đầu:</b>


+ Nhanh chóng dùng thuốc giải độc: Atropin liều cao.


+ Nếu thuốc vào đường tiêu hố bằng mọi biện pháp gây nơn.
+ Nếu thuốc vào da phải rửa bằng xà phòng.


+ Nếu thuốc vào mắt, rửa bằng nước muối.
+ Chuyển ngay đến cơ sở y tế kịp thời cứu chữa.
<b>- Đề phòng:</b>


+ Chấp hành đúng các quy định, chế độ vận chuyển bảo quản và sử dụng.
+ Không dùng thuốc trừ sâu để chữa ghẻ, diệt chấy rận,…


+ Khi tiếp xúc với thuốc trừ sâu không được ăn uống, hút thuốc.


Sau khi làm việc xong phải thay quần áo, tắm rửa sạch sẽ bằng xà phịng.
II. Băng vết thương:


<i>1. Mục đích:</i>


<i><b>a) Bảo vệ cho vết thương khỏi bị ô nhiễm:</b></i>


Tác dụng ngăn cản, hạn chế vi khuẩn từ môi trường xung quanh xâm nhập vào vết


thương góp phần làm cho vết thương mau lành.


<i><b>b) Giảm đau đớn cho bệnh nhân:</b></i>


Vết thương khi đã băng, chống được sự cọ sát, va quẹt, gây đau đớn, làm cho vết
thương được yên tĩnh trong q trình vận chuyển.


<i>2. Nguyên tắc băng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Khi băng vết thương phải bình tĩnh quan sát, kiểm tra kỹ để băng đúng chỗ, khơng bó
sát vết thương.


<i><b>b) Băng chắc:</b></i>


Khơng băng lỏng vì trong q trình vận chuyển sẽ làm băng tuột, phải băng chặt để
bảo vệ vết thương nhưng cũng không băng quá chặt gây cản trở lưu thông máu.ng theo


<i><b>c) Băng sớm băng nhanh, đúng quy trình thao tác kỹ thuật:</b></i>


Phải băng sau khi bị thương, băng càng sớm càng hạn chế sự ô nhiễm và mất máu tại
vết thương.ng theo


Cần phải tuân thủ quy trình kỹ thuật băng mới có thể đem lại hiệu quả cao.
<i>3. Kỹ thuật băng vết thương:</i>


<i><b>a) Các kiểu băng cơ bản:</b></i>


Có nhiều kiểu băng khác nhau: Băng vịng xoắn, băng số 8, băng chữ nhân, băng
vành khăn, băng đầu…Trong điều kiện phải băng ngay cho người bị thương, bị nạn, đòi hỏi
phải sử dụng nhiều kiểu băng đơn giản, nhanh và chắc. Thực tế thường áp dụng một số kiểu


băng cơ bản sau:


<b>- </b>Băng xoắn vòng<b>: </b>là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình xoắn là xo.


+ Đặt đầu cuộn băng ở dưới vết thương (sau khi đã đặt miếng gạt phủ kín vết thương
tay trái giữ đầu cuộn băng, tay phải cầm cuộn băng ngửa lên trên).


+ Đặt 2 dòng băng đầu tiên đè lên nhau để giữ chặt đầu băng, cuốn nhiều dòng cho
đến khi kín tồn bộ vết thương.


+ Cố định vịng cuối của băng bằng cách: gài kim băng, hoặc gấp một dòng ngược lại
tạo thành 2 vải để buộc phía trên vết thương.


<b>- </b>Băng số 8<i><b>:</b></i>là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình số 8, có 2 vịng đối xứng. Băng
số 8 phức tạp hơn băng xoắn vòng, xong chắc và kết hợp băng ở nhiều vị trí khác nhau: vai,
nách, mơng, khuỷu, gối, gót chân…Tuỳ vị trí vết thương mà cách đưa cuộn băng theo hình số
8 khác nhau.


Trong tất cả các kiểu băng, bao giờ dòng băng sau cùng đè lên 2/3 vòng băng trước,
cuốn các vòng băng theo hướng từ dưới lên trên cách đều nhau và chặt vừa phải.


TỔ CHỨC – LUYỆN TẬP
I – NỘI DUNG:


- Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường
II – THỜI GIAN: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
<i>* Tổ chức:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Cá nhân tự nghiêm cứu


- Tổ thảo luận theo câu hỏi – tổ trưởng duy trì
- Lớp thảo luận chung – GV duy trì thảo luận
IV – ĐỊA ĐIỂM


Sân trường hoặc phòng học
V – VẬT CHẤT BẢO ĐẢM


- Sách GK- GDQP-AN K10 năm 2008
- Giáo án GV lên lớp


- Câu hỏi thảo luận…


PHẦN 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
<i>1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài</i>


- Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường
<i>2. Hướng dẫn nội dung cần nghiêm cứu</i>


<b> </b>Tập trung vấn đề: - Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường
<i> 3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

BAØI 4

PPCT:27


Ngày soạn: 15/02/2010


<b>CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN</b>



<b>THƠNG THƯỜNG VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG</b>




PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục ñích


Giới thiệu cho học sinh nắm được các kiểu băng cơ bản, để vận dụng vào những trường
hợp sau này khi học sinh gặp phải


2. Yêu cầu


- Quan sát động tác mẩu của giáo viên


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Các kiểu băng trên cơ thể
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.


2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY


Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS



3 p
10 p


5 p
20 p


1. ổn định lớp


2. Giới thiệu các kiểu băng: vịng xoắn và số
8, ở các vị trí trên cơ thể.


3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm, tập
nhanh dần,tập hòan chỉnh động tác).


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ
huy tập và sửa tập


c. Vị trí luyện taäp:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---


tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi cịi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV thị phạm
theo 3 bước
GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện
GV qui ước


Cán sự báo
cáo sỉ số
Học sinh
quan sát
làm cơ sở
luyện tập


HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

5 p
2 p


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV kiểm tra
nhận thức của
HS


Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ biến



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

BAØI 4

PPCT:28


Ngày soạn15/02/2010


<b>CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN</b>



<b>THƠNG THƯỜNG VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG</b>



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích


Tập luyện được các kiểu băng, để vận dụng vào những trường hợp sau này khi học sinh
gặp phải


2. Yêu cầu


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Nội dung:


Thực hành các kiểu băng ở từng vị trí trên cơ thể
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:



- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.


PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.



B. NOÄI DUNG GIẢNG DẠY


Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
10 p


5 p
20 p


1. ổn định lớp


2. Nhắc lại kĩ thuật nếu học sinh quên.
3. luyện tập chung cả lớp


4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:


Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm, tập
nhanh dần,tập hòan chỉnh động tác).


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hịan chỉnh động tác).Có người chỉ
huy tập và sửa tập



c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi còi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV thị phạm
theo 3 bước
GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm


GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện
GV qui ước



Cán sự báo
cáo sỉ số
Học sinh
quan sát
làm cơ sở
luyện tập
HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

5 p
2 p


trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.
5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV kiểm tra
nhận thức của
HS



Chốt lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

BÀI 4

PPCT:29


Ngày soạn: 20/02/2010


<b>CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN</b>



<b>THƠNG THƯỜNG VÀ BĂNG BĨ VẾT THƯƠNG</b>



PHẦN 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY



I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích


Giới thiệu cho học sinh nắm được các kiểu băng cơ bản, để vận dụng vào những trường
hợp sau náy khi học sinh gặp phải


2. Yêu cầu


- Quan sát động tác mẩu của giáo viên


- Tích cực, tự giác luyện tập để nắm được các động tác, học đến đâu vận dụng ngay đến
đó.


II – NỘI DUNG, THỜI GIAN


1. Nội dung:


Các kiểu băng trên cơ thể
2. Thời gian: 45 phút


III – TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp


- Lấy tổ học tập để luyện tập động tác từng người.


- Lớp trưởng, tổ trưởng tổ học tập duy trì luyện tập. GV duy trì chung.
2. Phương pháp:


<i>- Đối với giáo viên</i>: giới thiệu dứt điểm từng nội dung, kết hợp làm động tác mẫu theo 3
bước.


+ Bước 1: làm nhanh khái quát động tác


+ Bước 2: làm chậm vừa nói vừa làm động tác
+ Bước 3: làm tổng hợp phân chia làm động tác.


<i>- Đối với học sinh</i>: Nghe, nhìn, quan sát động tác mẫu của giáo viên.
IV – ĐỊA ĐIỂM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Giáo viên: giáo án, tài liệu phải chuẩn bị chu đáo. Sân bãi tập phải bằng phẳng, sạch
sẽ.


- Học sinh: Đồng phục theo quy định, tập vở để ghi chép.



PHẦN 2: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY


A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY


Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
10 p


5 p
20 p


1. ổn định lớp


2. Giới thiệu các kiểu băng: vòng xoắn và số
8, ở các vị trí trên cơ thể.


3. luyện tập chung cả lớp
4. tổ chức luyện tập


a. Tổ chức:Thành từng tổ luyện tập
b. Phương pháp:



Bước 1: Từng người ngiên cứu lại động tác.
Bước 2: Từng người luyện tập(tập chậm, tập
nhanh dần,tập hòan chỉnh động tác).


Bước 3: Tổ luyện tập(tập chậm, tập nhanh
dần,tập hòan chỉnh động tác).Có người chỉ
huy tập và sửa tập


c. Vị trí luyện tập:


- Tổ 1:---hướng
- Tổ 2:---hướng tập---
- Tổ 3:---hướng tập---
tập---d. Kí tín hiệu luyện tập:


- 1 hồi cịi kết hợp với khẩu lệnh tất cả vào vị
trí tập theo qui định.


- 2 hồi còi dài kết hợp với khẩu lệnh dừng
tập, đổi tập.


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV thị phạm
theo 3 bước
GV hướng dẩn
Gv tổ chức chia
nhóm



GV quan sát sửa
sai chung


GV chỉ định vị
trí tập luyện
GV qui ước


Cán sự báo
cáo sỉ số
Học sinh
quan sát
làm cơ sở
luyện tập
HS quan sát
đội hình
mẫu, lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

5 p
2 p


- 3 hồi còi dài kết hợp khẩu lệnh tất cả về vị
trí tập trung nơi phát ra tín hiệu.


5. Củng cố:


6. Kết thúc giảng dạy
Nhận xét buổi học


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện


Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


GV kiểm tra
nhận thức của
HS


Choát lại ý chính
nội dung bài
học


GV phổ biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tuần:30
PPCT 30


Ngày sọan: 10/03/2010


KIỂM TRA



I – MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Mục đích:


Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả sau thời gian ôn luyện những nội dung đã học làm cơ
sở cho các em học những nội dung tiếp theo.


2. Yêu cầu:


- Bình tĩnh, tự tin thực hiện đúng động tác


- Kết quả kiểm tra từ khá trở lên.


II – NỘI DUNG KIỂM TRA


- Băng vết thương ở các vị trí trên cơ thể
III – THỜI GIAN KIỂM TRA: 45 phút


IV – TỔ CHỨC VAØ PHƯƠNG PHÁP


1. Tổ chức: Tập hợp lớp thành một khối, từng cặp lên thực hiện.
2. Phương pháp:


- Giáo viên: kiểm tra theo toå.


- Học sinh: thực hiện động tác theo nội dung giáo viên quy định.
V – THAØNH PHẦN VAØ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA


Toàn bộ học sinh lớp 10 để kiểm tra .
VI – ĐỊA ĐIỂM


VII – BẢO ĐẢM


<i>1. Giáo viên: sổ điểm, còi, phiếu thăm</i>
<i>2. Học sinh: Trang phục đúng qui định.</i>


PHẦN HAI: THỰC HAØNH GIẢNG DẠY
A. PHỔ BIẾN Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY


- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.



B. NOÄI DUNG GIẢNG DẠY


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

gian HS
3 p


7p


30 p
3p


2 p


1. ổn định lớp


2. Phổ biến nội dung, qui định kiểm tra.


- Kiểm tra theo hình thức bốc thăm những nội
dung đã học.


- Cách tính điểm:


+ Giỏi (từ 8 đến 10 điểm): Thực hiện đúng đủ
các kĩ thuật, thành thạo động tác, động tác
nhanh.


+ Khá (từ 7 đến cận 8 điểm): Thực hiện đúng
đủ động tác, thành thạo động tác, nhưng còn
chậm.



+ TB (từ 5 đến cận 7 điểm): Thực hiện đúng
đủ động tác, thành thạo động tác, nhưng cị
sai sót một vài điểm.


+ Yếu: Khơng đạt các yêu cầu trên.
3. Tiến hành kiểm tra:


4. Coâng bố điểm:
6. Kết thúc giảng dạy


Nhận xét buổi kiểm tra.


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV phổ biến


- Gọi tên HS,
quan sát, cho
điểm.


- đọc điểm,giải
đáp thắc mắc
(nếu có).
Nêu cụ thể



Cán sự báo
cáo sỉ số
Hs chú ý
lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Bài :7</b> <b>Tiết 31</b>


<b>Ngày soạn: 15/ 03/ 2010</b>


<b> </b>TÁC HẠI CỦA MA TÚY VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH


TRONG PHÒNG CHỐNG MA TÚY
Phần 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I/ Mục đích, yêu cầu:


1/ Mục đích:


- Hiểu được cơ bản về ma túy và nhận biết được các loại ma túy, và nguồn gốc, xuất
xứ của nó.


<b> </b>2/ Yêu cầu:


- Trật tự nghiêm túc lắng nghe .


- Nhận thức được về ma túy và biết những khái niệm cũng như các loại ma túy .
II/ Nội dung, thời gian:


1/ Nội dung:



Hiểu biết cơ bản về ma túy


<b> </b>2/ Thời gian:
45 phút


III/ Tổ chức, phương pháp:
1/ Tổ chức:


<b> - </b>GV thuyết trình, giảng giải.


- HS lắng nghe, quan sát và ghi chép đầy đủ nội dung bài<b>. </b>


IV/ Địa điểm, vật chất:
1/ Địa điểm:


<b> </b>Sân trường (hoặc phòng học)


<b> </b>2/ Vật chất:


<b> </b>Giáo án, còi, sổ đầu bài, tranh ảnh, phim tư liệu ( nếu có), tập, viết.
Phần 2: THỰC HÀNH GIẢNG DẠY


I/ Phổ biến ý định giảng dạy:


<b> </b>Ở phần 1


II/ Nội dung giảng dạy:


<b> I. HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ MA TÚY</b>
<b> 1/ Khái niệm chất ma túy:</b>



<b> </b>Là các chất gây nghiện, chất hướng thần, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, được quy
định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Các chất này khi xâm nhập vào cơ thể người sẽ
làm thay đổi trạng thái tâm-sinh lí, có thể dẫn đến nghiện. Từ đó gây tác hại về nhiều mặt đối
với bản thân và xã hội. <b> </b>


<b> </b>* Ví dụ<b>: </b>Thuốc phiện, cần sa, morphine, heroin, ma túy tổng hợp…


<b> </b> <b>2/ Phân loại chất ma túy</b>:<b> có 3 nhóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Chất ma túy có nguồn gốc tự nhiên: là những chất có sẵn trong tự nhiên như: cây
thuốc phiện, cây cô ca, cây cần sa…


- Chất ma túy bán tổng hợp: là lấy một phần nguyên liệu từ tự nhiên cho phản ứng với
các chất hóa học để cho ra chất ma túy mới.


- Chất ma túy tổng hợp: là nguyên liệu dùng đều chế các sản phẩm được trong phịng
thí nghiệm.


<i>b. phân loại dựa theo đặc điểm cấu trúc hóa học của các chất ma túy:</i>


- là sự phân loại dựa theo đặc điểm cấu trúc hóa học của chúng để có thể chuyển hóa
từ chất này thành chất khác hoặc tìm ra các loại thuốc cai nghiện.


<i>c. phân loại dựa theo mức độ gây nghiện và khả năng bị lạm dụng:</i>


- Nhóm chất ma túy có hiệu lực cao: là những chất ma túy có độc tính cao, hoạt tính
sinh học mạnh gây nguy hiểm cho người sử dụng như: heroine, cocaine.


- Nhóm chất ma túy có hiệu lực thấp: là những chất ma túy có độc tính thấp, hoạt tính


sinh học cũng thấp thường là ngững chất an thần như: diazepam, clordiazepam…
<i>d. Phân loại dựa theo tác dụng của nó đối với tâm sinh lý người sử dụng:</i>


- Nhóm chất ma túy an thần.


- Nhóm chất ma túy gây kích thích.
- Nhóm chất ma túy gây ảo giác.


3. <b>các chất ma túy thường gặp:</b>


<i><b>a.nhóm chất ma túy an thần:</b></i>


<i>* thuốc phiện:</i>


- thuốc phiện sống: là nhựa đông


đặc màu den sẩm, khơng tan trong


nước chưa qua q trình chế biến.


<b> - </b>Thuốc phiện chín: Là thuốc phiện đã được bào chế từ thuốc


phiện sống bằng phương pháp sấy khô, sử dụng chủ yếu ở Đông Nam


Á.


- Xái thuốc phiện: là sản phẩm cháy còn lại trong tẩu sau khi thuốc phiện đã được hút.
- Thuốc phiện y tế: được chiết xuất và sấy khô thường hàm lượng từ 9,5- 10,5%.
*<i> morphine:</i>



<b> </b> Là ancaloit chính của nhựa thuốc phiện ở dưới dạng bột tinh màu trắng, khơng mùi, có vị
đắng dùng quá liều có thể dẫn tới bị ngộ độc.


<i>* heroine:</i>


Bình thường nó ở dạng tinh thể màu trắng, khơng mùi có vị đắng, có tác


dụng giảm đau mạnh, độc là một trong những chất nguy hiểm và phổ biến


nhất hiện nay.


<b> </b><i><b>b. Nhóm chất ma túy gây kích thích:</b></i>


các chất kích thích hệ thần kinh trung ương còn gọi là các chất “doping”. Đây là những
chấ độc mạnh, rất nguy hiểm và khả năng gây nghiện cao như: MDMA, estasy.


<i><b>c.Nhóm chất ma túy gây ảo giác</b></i>


<i>* Cần sa và các sản phẩm của nó:</i>


- Cần sa cịn có tên gọi khác là: cây gai dầu, cây lanh mèo, cây


đại ma, cây bồ đà…


- Hiện nay cầ sa là một trong những chất ma túy sử dụng phổ


biến. nó là cho người sử dụng có nhận thưc và những hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i>* Lysergide(LSD):</i>



Nó tồn tại dưới dạng bột tinh màu trắng là một trong những chất ma túy gây ảo giác
mạnh nhất, chỉ cần dùng từ 20-50 mg là đủ gây hoang tưởng.


Phần 3 : KẾT THÚC GIẢNG DẠY


 Hệ thống lại nội dung.


 Hướng dẫn học.


 Nhận xét, kiểm tra vật chất, xuống lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Bài :7</b> <b>Tiết 32</b>


<b>Ngày soạn: 15/ 03/ 2010</b>


TÁC HẠI CỦA MA TÚY VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
TRONG PHÒNG CHỐNG MA TÚY


Phần 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I/ Mục đích, yêu cầu:


1/ Mục đích:


- Hiểu được tác hại của ma túy và nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy.
- Biết cách phòng, chống ma túy đối với bản thân và cộng đồng.


<b> </b>2/ Yêu cầu:


- Biết yêu thương, thông cảm, chia sẻ với những người nghiện ma túy, giúp họ vượt
qua trở ngại của cuộc sống, có ý chí phấn đấu trở thành người lương thiện có ích cho


xã hội.


- Có ý thức cảnh giác để tự phịng chống ma túy; khơng sử dụng ma túy.
II/ Nội dung, thời gian:


1/ Nội dung:


<b> </b>Tác hại của ma túy, nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy.


<b> </b>2/ Thời gian:
45 phút


III/ Tổ chức, phương pháp:
1/ Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp lí thuyết tập trung .
- Trao đổi giữa GV và HS.


<b> </b>2/ Phương pháp<b>:</b>


<b> </b>- GV thuyết trình, giảng giải.


- HS lắng nghe, quan sát và ghi chép đầy đủ nội dung bài.
IV/ Địa điểm, vật chất:


1/ Địa điểm:


Sân trường, (hoặc phòng học)


<b> </b>2/ Vật chất:



Giáo án, còi, sổ đầu bài, tranh ảnh, phim tư liệu, tập, viết.
Phần 2: THỰC HÀNH GIẢNG DẠY
I/ Phổ biến ý định giảng dạy:


Ở phần 1


II/ Nội dung giảng dạy<b>: </b>(tiếp theo tiết 31)


<b> II. TÁC HẠI CỦA TỆ NẠN MA TÚY</b>


<b> 1. tác hại của ma túy đối với bản thân người sử dụng:</b>


<b> </b> Ma túy được đưa vào cơ thể bằng nhiều hình thức: hút, hít, tiêm, uống, ngậm…


<i><b> a/ Gây tổn hại về sức khỏe:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Hệ hô hấp: những đối tượng hít ma túy thường bị viêm mũi, viêm xoang, viêm
đường hô hấp trên và dưới.


- Hệ tuần hoàn: người nghiện thường bị loạn nhiệp, huyết áp tăng, giảm đột ngột đặc
biệt có trường hợp viêm tỉnh mạch nặng do sử dụng kim tiêm không vô trùng nên
thầy thuốc phải cưa chi để cứu mạng.


- Các bệnh về da: NN bị rối loạn cảm giác da nên không cảm thấy bẩn.


- Suy giảm chức năng thải độc: do ma túy là các chất độc mà sử dụng thường xuyên
nên làm suy giảm hai chức năng này dẫn đến: suy gan, thận có thể dẫn đến tử vong.
- Đối với hệ thần kinh : ma túy tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương, gây nên



tình trạng kích thích hoặc ức chế từng phần ở bán cầu đại não.
- NN dẫn đến tình trạng suy nhược toàn thân, suy giảm sức lao động.


<b> </b><i><b>b/ Gây tổn hại về tinh thần:</b></i>


<b> </b>Qua các công trình nghiên cứu về người nghiện ma túy khẳng định rằng, nghiện ma
túy gây ra một loại bệnh tâm thần đặc biệt. Người nghiện thường có hội chứng quên, hội chứng
rối loạn thần kinh sớm (ảo giác, hoang tưởng, kích động..) và hội chứng rối loạn thần kinh
muộn (các rối loạn về nhận thức, cảm xúc, về tâm tính, các biến đổi về nhân cách đặc trưng cho
người nghiện ma túy). Ở trạng thái loạn thần kinh sớm, người nghiện ma túy có thể có những
hành vi nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.


<b> </b><i><b>c/ Gây tổn hại về kinh tế, tình cảm, hạnh phúc gia đình:</b></i>


<b> </b>Nghiện ma túy làm tiêu tốn tài sản gây đổ vỡ mối quan hệ tốt đẹp giữa những người
trong gia đình. Khi lên cơn nghiện thì người nghiện mất hết lí trí, khơng cịn điều khiển được
hành vi của mình, họ xoay sở, tìm mọi cách để có tiền mua chất ma túy nhằm thỏa mãn cơn
nghiện. Nhưng đòi hỏi đó khơng được đáp ứng thì người nghiện trở thành liều lĩnh, hung bạo,
gây ra những hậu quả nghiêm trọng như: hành hạ người thân, cha mẹ, vợ con, anh em, đập phá
tài sản gia đình…Từ đó hạnh phúc gia đình tan vỡ và ảnh hưởng đến cuộc sống cộng đồng.


<b> 2. Tác hại của tệ nạn ma túy đối với nền kinh tế:</b>


- Việc duy trì các dịch vụ có liên quan vừa tốn nhân lực, vật lực cho các nhu cầu và các mối
quan tâm khác của xã hội.


- Làm suy giảm lực lượng của gia đình và xã hội, thu nhập quốc dân giảm, chi phí dự phịng
và y tế tăng.


- Đào tạo lao động có tay nghề gặp khó khăn do họ nằm trong độ tuổi lao động.


- Đầu tư nước ngoài giảm.


<b>3. Tác hại của tệ nạn ma túy đối với trật tự, an toàn xã hội:</b>


Nạn nghiện ma túy không những ảnh hưởng trực tiếp đến người sử dụng mà cịn làm khánh
kiệt kinh tế gia đình và đẩy người lương thiện vào con đường phạm tội, một số đối tượng không
nhỏ tham gia vào việc vận chuyển, mua bán ma túy, kéo theo những tệ nạn xã hội khác gây bất
ổn về an ninh trật tự.


<b> </b><i>* Kết luận</i>:Tệ nạn ma túy đã và đang là hiểm họa của nhân loại, với những hậu quả, tác hại
vô cùng lớn đối với người nghiện, gia đình họ và cộng đồng xã hội. Điều đó đặt ra yêu cầu cấp
thiết đối với mỗi chúng ta và các cơ quan thực thi pháp luật cũng như toàn xã hội cần nổ lực
bằng mọi biện pháp để xóa bỏ tệ nạn này, đem lại sự bình yên cho mọi nhà.


<b> III. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NGHIỆN MA TÚY VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT </b>
<b>HỌC SINH NGHIỆN MA TÚY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b> </b>Đó là một q trình có thể dài hay ngắn và diễn biến khác nhau ở mỗi người nghiện, thường
qua một số bước:


<b> </b><i>Sử dụng lần đầu tiên → Thỉnh thoảng sử dụng → Sử dụng thường xuyên → Sử dụng do phụ</i>
<i>thuộc.</i>


<b> </b>Trong quá trình này, người nghiện có thể sử dụng nhiều loại ma túy và thay đổi cách
thức sử dụng ma túy.


<i><b> b. Nguyên nhân dẫn đến ngiện ma túy:</b></i>


<b> </b><i>* Nguyên nhân khách quan</i>:



- Do ảnh hưởng mặt trái của cơ chế thị trường dẫn đến : lối sống thực dụng, buông
thả, …không làm chủ bản thân sa vào các tệ nạn xã hội trong đó có ma túy.


- Sự tác động của lối sống thực dụng, văn hóa độc hại dẫn đến 1 số học sinh có lối
sống chơi bời trác tán, tham gia vào tệ nạn xã hội.


- Sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội về quản lí HS chưa đồng bộ thống
nhất, không hiệu quả.


- Công tác quản lí địa bàn dân cư ở địa phương cịn yếu kém, các khu vực xung
quanh trường học hoặc nơi HS cư trú có nhiều tụ điểm: cờ bạc, số đề, mại dâm,
quán nhậu, karaoke, game…


- Do gia đình thiếu sự quan tâm đến lối sống và việc học của con em mình.


<b> </b><i>* Nguyên nhân chủ quan</i>:


- Do thiếu hiểu biết về tác hại của ma túy, bị lơi kéo, kích động..
- Do muốn thỏa mãn tính tị mị, bồng bột, hiếu thắng, thể hiện mình...


Phần 3 : KẾT THÚC GIẢNG DẠY


 Hệ thống lại nội dung.


 Hướng dẫn học.


 Nhận xét, kiểm tra vật chất, xuống lớp.<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Bài :7</b> <b>Tiết 33</b>



<b>Ngày soạn: 15/ 03/ 2010</b>


<b> </b>TÁC HẠI CỦA MA TÚY VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH


TRONG PHÒNG CHỐNG MA TÚY
Phần 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I/ Mục đích, yêu cầu:


1/ Mục đích:


- Nắm được những dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma túy


<b> </b>2/ Yêu cầu:


- Biết yêu thương, thông cảm, chia sẻ với những người nghiện ma túy, giúp họ vượt
qua trở ngại của cuộc sống, có ý chí phấn đấu trở thành người lương thiện có ích cho
xã hội.


II/ Nội dung, thời gian:
1/ Nội dung:


<b> </b>Dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma túy


<b> </b>2/ Thời gian:
45 phút


III/ Tổ chức, phương pháp:
1/ Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp lí thuyết tập trung .


- Trao đổi giữa GV và HS.


<b> </b>2/ Phương pháp<b>:</b>


<b> - </b>GV thuyết trình, giảng giải.


- HS lắng nghe, quan sát và ghi chép đầy đủ nội dung bài.
IV/ Địa điểm, vật chất:


1/ Địa điểm:


<b> </b>Sân trường hoặc hội trường


<b> </b>2/ Vật chất:


<b> </b>Giáo án, còi, sổ đầu bài, tranh ảnh, phim tư liệu, tập, viết<b>.</b>


Phần 2: THỰC HÀNH GIẢNG DẠY
I/ Phổ biến ý định giảng dạy:


<b> </b>Ở phần 1


II/ Nội dung giảng dạy: <b>(tiếp theo tiết 32)</b>


2 Dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma túy:


- Trong cặp sách hoặc túi quần áo thường có bật lửa, kẹo cao su, giấy bạc.
- Thường xuyên xin ra ngoài đi vệ sinh trong thời gian học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Hay bị tốt mồ hơi, ngáp vặt, ngủ gật, tính tình cáu gắt, da xanh tái, ớn lạnh nổi da


gà, buồn nôn, mất ngủ, trầm cảm…


Phần 3 : KẾT THÚC GIẢNG DẠY


 Hệ thống lại nội dung.


 Hướng dẫn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Bài :7</b> <b>Tiết 34</b>


<b>Ngày soạn: 15/ 03/ 2010</b>


<b> </b>TÁC HẠI CỦA MA TÚY VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH


TRONG PHÒNG CHỐNG MA TÚY
Phần 1: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I/ Mục đích, yêu cầu:


1/ Mục đích:


- Hiểu được trách nhiệm học sinh trong phóng chống ma túy
- Biết cách phòng, chống ma túy đối với bản thân và cộng đồng.


<b> </b>2/ Yêu cầu:


- Có ý thức cảnh giác để tự phịng chống ma túy; khơng sử dụng, không tham gia vận
chuyển, cất giấu hoặc ma bán ma túy; có ý thức phát hiện tố giác những người sử
dụng hoặc mua bán ma túy.


II/ Nội dung, thời gian:


1/ Nội dung:


<b> </b>Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma túy.


<b> </b>2/ Thời gian:
45 phút


III/ Tổ chức, phương pháp:
1/ Tổ chức:


- Lấy lớp học để lên lớp lí thuyết tập trung .
- Trao đổi giữa GV và HS.


<b> </b>2/ Phương pháp<b>:</b>


<b> - </b>GV thuyết trình, giảng giải.


- HS lắng nghe, quan sát và ghi chép đầy đủ nội dung bài.
IV/ Địa điểm, vật chất:


1/ Địa điểm:


<b> </b>Sân trường hoặc hội trường


<b> </b>2/ Vật chất:


<b> </b>Giáo án, còi, sổ đầu bài, tranh ảnh, phim tư liệu, tập, viết<b>.</b>


Phần 2: THỰC HÀNH GIẢNG DẠY
I/ Phổ biến ý định giảng dạy:



<b> </b>Ở phần 1


II/ Nội dung giảng dạy: <b>(tiếp theo tiết 33)</b>


IV Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma túy:


- Học tập, nghiên cứu nắm vững những quy định của pháp luật về cơng tác phịng
chống ma túy và nghiêm chỉnh chấp hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Không tàn trữ, vận chuyển, mua bán hoặc làm những việc khác liên quan đến ma
túy.


- Khuyên nhủ bạn học người thân không sử dụng ma túy, hoặc tham gia vận chuyển,
mua bán ma túy.


- Khi phát hiện những học sinh có biểu hiện sử dụng ma túy hoặc buôn bán ma túy.
Phát hiện những đối tượng có biểu hiện nghi vấn dụ dỗ học sinh sử dụng ma túy
hoặc lôi kéo học sinh vào các hoạt động mua bán ma túy phải báo ngay cho thầy, cô,
BGH nhà trường hoặc cơ quan chuyên trách.


- Nâng cao cảnh giác, tránh bị đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo vào các việc làm phạm
pháp kể cả việc sử dụng và bn bán ma túy.


- Tích cực tham gia các phong trào phòng, chống ma túy do nhà trường, tổ chức đoàn
thanh niên, tổ chức Hội Phụ nữ phát động.


- Hưởng ứng, tham gia các công việc cụ thể, góp phần thực hiện nhiệm vụ phịng,
chống ma túy tại nơi cư trú.



- Cam kết không vi phạm pháp luật, không tham gia các tệ nạn xã hội trong đó có ma
túy.


Phần 3 : KẾT THÚC GIẢNG DẠY


 Hệ thống lại nội dung.


 Hướng dẫn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tuần:35
PPCT 35


Ngày sọan: 15/03/2010


THI HKII



I – MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Mục đích:


Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả sau thời gian ôn luyện những nội dung đã học làm cơ
sở cho các em học những nội dung tiếp theo.


2. Yêu cầu:


- Bình tĩnh, tự tin thực hiện đúng động tác
- Kết quả kiểm tra từ khá trở lên.


II – NỘI DUNG KIỂM TRA


- Băng vết thương ở các vị trí trên cơ thể


III – THỜI GIAN KIỂM TRA: 45 phút


IV – TỔ CHỨC VAØ PHƯƠNG PHÁP


1. Tổ chức: Tập hợp lớp thành một khối, từng cặp lên thực hiện.
2. Phương pháp:


- Giáo viên: kiểm tra theo toå.


- Học sinh: thực hiện động tác theo nội dung giáo viên quy định.
V – THAØNH PHẦN VAØ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA


Toàn bộ học sinh lớp 10 để kiểm tra .
VI – ĐỊA ĐIỂM


VII – BẢO ĐẢM


<i>1. Giáo viên: sổ điểm, còi, phiếu thăm</i>
<i>2. Học sinh: Trang phục đúng qui định.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Giáo viên phổ biến ý định giảng dạy như ở phần 1 với những nội dung như: nêu tên bài
học, mục đích, yêu cầu (đ/v học sinh), nội dung, thời gian, tổ chức và phương pháp.


B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Thời


gian Nội dung Họat động Gv Họat độngHS


3 p
7p



30 p
3p


2 p


1. ổn định lớp


2. Phoå biến nội dung, qui định kiểm tra.


- Kiểm tra theo hình thức bốc thăm những nội
dung đã học.


- Cách tính ñieåm:


+ Giỏi (từ 8 đến 10 điểm): Thực hiện đúng đủ
các kĩ thuật, thành thạo động tác, động tác
nhanh.


+ Khá (từ 7 đến cận 8 điểm): Thực hiện đúng
đủ động tác, thành thạo động tác, nhưng còn
chậm.


+ TB (từ 5 đến cận 7 điểm): Thực hiện đúng
đủ động tác, thành thạo động tác, nhưng cò
sai sót một vài điểm.


+ Yếu: Khơng đạt các u cầu trên.
3. Tiến hành kiểm tra:



4. Công bố điểm:
6. Kết thúc giảng dạy


Nhận xét buổi kiểm tra.


Dặn dị nội dung về nhà tập luyện
Giới thiệu nội dung mới


Xuống lớp


Nhận lớp: nắm
sỉ số


GV phoå biến


- Gọi tên HS,
quan sát, cho
điểm.


- đọc điểm,giải
đáp thắc mắc
(nếu có).
Nêu cụ thể


Cán sự báo
cáo sỉ số
Hs chú ý
lắng nghe


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×