Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.18 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>T4:TỐN</b>
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>GiÊy khỉ lín vµ bĩt net to
<i>III. Hoạt động trên lớp:</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định: 1’</b>
<b>2.KTBC:3’</b>
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới: </b>
a).Giới thiệu bài: 1’
<b> b).Hướng dẫn luyện tập: 30’ </b>
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
-HS lắng nghe.
Bài 1 *MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số
phải rút gọn đế khi được phân số tối
giản.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
-Hs đọc xác định y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vàovở. Có thể trình bày như sau:
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi
tính.
Bài 2 :*MT: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn
tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Hs đọc đề xác định y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị
chia chia cho thương.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra
lại bài của mình.
*<i><b>Bài 3, 4 hs khá giỏi làm</b></i>
<b>4.Củng cố : 1’-Tìm thành phần chưa</b>
biết trong phép nhân?
5. Dặn dò : 1’-Dặn dò, nhận xét tiết
học
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
Ngày dạy:<b>Th hai ngy 8 thỏng 3 nm 2010</b>
TiÕt 1: Chµo Cê
Tiết 2: Âm Nhạc( GV chuyên trách)
Tiết 3: Tập đọc
1. Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi SGK.
<b>II.</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện
đọc l¹i
<b>III.</b>
<b>1. KTBC: 3’</b>
- Kiểm tra 2 HS: bài Tiểu đội xe khơng
kính.
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến sĩ lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới : </b>
<b> a). Giới thiệu bài:1’</b>
<b> b). Luyện đọc:12’</b>
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm cả bài.
2 HS thực hiện yêu cầu
-HS laéng nghe.
-Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc
cả bài.
c) Tìm hiểu bài: 10’
- Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào ?
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
<i><b>* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão</b></i>
<i><b>biển được miêu tả như thế nào ở đoạn</b></i>
<i><b>2 ?(hs khá giỏi.)</b></i>
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lịng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
d). Đọc diễn cảm:10’
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
<b>3. Củng cố, dặn dị:2’</b>
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này?
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ
… nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất
sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ
tưởng như khơng gì cản nổi: “như
một đàn cá voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội,
ác liệt: “Một bên là biển, là gió …
chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh
và biện pháp nhân hố.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn
hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi .. sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng
nghe tìm giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lịng dũng cảm, ý
chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo
vệ đê biển.
<b>TiÕt 1:TỐN</b>
-Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>GiÊy khỉ lín vµ bĩt net to
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.KTBC:3’</b>
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới:</b>
a).Giới thiệu bài:1’
<b> b).Hướng dẫn luyện tập : 30’</b>
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS laéng nghe.
Baøi 1:
*MT: Thực hiện đươc phép chia hai phân số.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm baøi.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-Hs đọc đề xác định y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm hai phần, HS cả lớp làm bài
vào vở. HS có thể tính rồi rút gọn
cũng có thể rút gọn ngay trong q
trình tính như đã giới thiệu trong
bài 1, tiết 127.
<b>Bài 2: MT: Chia số tự nhiên cho phân số.</b>
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu
HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực
hiện phép tính.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới
thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm
bài.
-Hs đọc xác định y/c
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS
cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 : <sub>4</sub>3 = <sub>1</sub>2 : <sub>4</sub>3 = <sub>1</sub>2 Í <sub>3</sub>4 = <sub>3</sub>8
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào vở. Có thể trình
bày như sau:
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
Bµi 3,4: Gv híng dẫn gọi hs giỏi lên làm và
gv chữa bài
<b>3.Cuỷng coỏ: 2’</b>
-Muốn chia hai phân số ta làm ntn?
<b>4. Dặn dò:1’</b>
-Dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
c). 5 : <sub>6</sub>1 = 5<sub>1</sub>6 = 30<sub>1</sub> = 30
-HS nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
TIÕT 5:<b> LỊCH SỬ</b>
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa,
ruộng đất được khai hố, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-VBT của HS .
<i>III.Hoạt động trên lớp :</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1..KTBC :3’</b>
GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn
phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đồn PK
gây ra những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
<b>2.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài:1’ Ghi tựa
<b> b.Phát triển bài : 30’</b>
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
lên bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định
trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam
bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất
Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-Hs lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
<i><b>*Hoạt động nhóm:</b></i>
-GV yêu cầu HS dựa vào VBT và bản
đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái
qt tình hình nước ta từ sơng Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB
sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ
sơng Gianh vào phía Nam ,đất hoang cịn
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt
.Những người nông dân nghèo khổ ở
phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng
nhân dân địa phương khai phá, làm ăn
.Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến
dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
<i><b>*Hoạt động cá nhân:</b></i>
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa
các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết
quả gì ?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết
luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa
hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ
sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa
riêng của mỗi tộc người .
<b>3.Củng cố :2’</b>
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến
bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn
hoang ở Đàng Trong ?
4.Tổng kết - Dặn dò:1’
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài :
“Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và suy nghỉ
-Đại diện vài hs trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
<b>Thứ t ngày 10 tháng 3 năm 2010</b>
1. Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng lưu lốt các tên riêng tiếng nước ngồi (
Ga-vrốt, ng-giơn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với
lời người dẫn chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 hd luyện đọc.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC: 3’</b>
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong
Đ1) nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong
Đ3) thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
và chiến thắng của con người trước cơn
bão biển ?
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài: 1’</b>
<b> b). Luyện đọc: 12’</b>
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ
đọc sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra,
Cuốc-phây-rắc
-Chữa đọc sai cho hs.
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc.
* GV đọc cả bài một lượt diễn cảm
c). Tìm hiểu bài: 10’
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
lên … nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục …”.
-HS laéng nghe.
-3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-hs đọc các từ khó đọc
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghĩa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả
bài.
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngồi chiến luỹ để làm
gì ?
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng
dũng cảm của Ga-vrốt ?
Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3:
* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một
thiên thần ?
* Nêu cảm nghó của em về nhân vật
Ga-vrốt.
<b>d). Đọc diễn cảm: 10’</b>
-Cho HS đọc truyện theo cách phân
vai.
-GV dán phiếu hướng dẫn đọc diễn cảm
đoạn 3
-Gv cùng hs nhận xét` tuyên dương
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
truyện.
-HS đọc đoạn 1.
-Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên
Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt
đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến
đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa
quân dưới làn mưa đạn của địch.
Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào
nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt
đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
-HS trả lời.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn
truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra,
Cuốc-phây-rắc. Lớp tìm giọng đọc từng
nhân vật
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của
GV.
<b>-Nhóm 2 đọc thầm, vài hs thi đọc</b>
<b>-Lớp nhận xét cùng gv</b>
T3:
<b> CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)</b>
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
<i><b>*THBVMT trực tiếp:</b></i> Giáo dục lịng dũng cảm, tinh thần đồn kết chống lại sự
nguy hiểm do thiên nhiên gay ra để bảo vệ cuộc sống con người.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. VBT
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC: 3’</b>
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh,
trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
a). Giới thiệu bài: 1’
<b> b). Viết chính tả: 25’</b>
<i>*Hướng dẫn chính tả.</i>
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2 <i><b>kết</b></i>
<i><b>hợp giáo dục mục tiêu TH BVMT cho</b></i>
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
<i>* GV đọc cho HS viết:</i>
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
* <i>Chấm, chữa bài:</i>
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
<b> c. Bài tập chính tả: 5’</b>
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc b giao cho nhóm
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS laéng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-Vài hs nêu
-Hs đọc lại 2 đoạn phát hiện từ khó
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS sốt lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
-GV giao vieäc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3
tờ giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cần điền lần lượt các âm đầu l, n,
b). Điền vào chỗ trống tiếng có vần in
hay inh ?
-Cách tiến hành như câu a.
-Gv kết luận chốt lại
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà tìm và viết vào vở
5 từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng
từ l.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào
chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-Lời giải đúng: a)lại – lồ – lửa – nãi
– nến – lóng lánh – lung linh – nắng
– lũ lũ – lên lượn.
<b>T2:TỐN</b>
-Thực hiện được phép chia hai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số
*Bài tập cần thực hiện 1(a, b), 2(a, b), 4. Bài 1c, 2c, 3 hs khá giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.KTBC:3’</b>
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 128.-GV nhận xét và cho điểm
HS.
<b>2.Bài mới:</b>
a).Giới thiệu bài:1’
<b> b).Hướng dẫn luyện tập: 30’ </b>
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS laéng nghe.
Baøi 1a,b :
MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.
-Gv quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
<i><b>*Baøi 1c hs khá giỏi làm</b></i>
-Hs đọc xác định y/c
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 = <sub>4</sub>3 : <sub>1</sub>2 = <sub>4</sub>3 Í <sub>2</sub>1 = <sub>8</sub>3
-Vài hs nêu kết quả
Bài 2a, b Cá nhân
MT: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
-GV viết bài mẫu lên bảng <sub>4</sub>3 : 2 sau đó
yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu
số là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK
đã trình bày, sau đó u cầu HS làm tiếp
các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
*<i><b>Bài 2c, 3 hs khá giỏi làm</b></i>
-3 HS làm phiếu dán lên bảng, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a). <sub>7</sub>5 : 3 = <sub>7</sub><sub></sub>5<sub>3</sub> = <sub>21</sub>5
b). 1<sub>2</sub> : 5 = <sub>2</sub>1<sub></sub><sub>5</sub> = <sub>10</sub>1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài tốn:
+Bài tốn cho ta biết gì ?
+Bài tốn u cầu chúng ta tìm gì ?
+Để tính được chu vi và diện tích của
mảnh vườn chúng ta phải biết được những
gì ?
+Tính chiầu rộng của mảnh vườn như
thế nào ?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều
rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của
mảnh vườn.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>3.Củng cố: 2’</b>
-GV tổng kết giờ học.
<b>4. Dặn dò: 1’</b>
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm
lời giải bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là
60m, chiều rộng là <sub>5</sub>3 chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng
của mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 Í <sub>5</sub>3
HS thực hiện yêu cầu.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.
<b>T2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. KTBC: 3’</b>
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
a). Giới thiệu bài:1’
b). Bài tập: 30’
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS laøm baøi.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên
Cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng
này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ
dũng cảm.
-HS2: Laøm BT 4 (trang 74).
-HS laéng nghe.
HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể
Ai là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể
tiến hành theo hai cách: Một là HS trình
bày cá nhân.
GV nhận xét, khen những HS hoặc
nhóm giới thiệu hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b>
-GV nhận xét tiết hoïc.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới
thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng
cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn
văn.
-Lớp nhận xét.
<b>T4:ĐẠO ĐỨC</b>
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-SGK Đạo đức 4.
-Thẻ màu.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:1’</b>
<b>2.KTBC: 3’</b>
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các
cơng trình cơng công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện
nói về việc giữ gìn, bảo vệ các cơng trình
cơng cộng.
GV nhận xét.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>b.Nội dung: 30’</b>
<b>*</b><i><b>Hoạt động 1</b></i>: Thảo luận nhóm (thơng
tin- SGK/37- 38)
+Em suy nghĩ gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
<i><b>*Hoạt động 2</b></i>: Làm việc theo nhóm đơi
(Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận
bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm
nào thể hiện lịng nhân đạo? Vì sao?
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Caùc nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả
lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì
khơng phải xuất phát từ tấm lịng cảm
thơng, mong muốn chia sẻ với người tàn
tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
<i><b>*Hoạt động 3</b></i>: Bày tỏ ý kiến (Bài tập
3-SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến
nào em cho là đúng?
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
ÍÝ kiến a :đúng
ÍÝ kiến b :sai
<b>4.Củng cố - Dặn dò:3’</b>
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS laéng nghe.
-Hs đọc xác định y/c BT3
-HS biểu lộ thái độ bằng thẻ màu.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
<b>T5:KĨ THUẬT</b>
<b> I.MỤC TIÊU : </b>
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ
thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định lớp: 1’</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ</b>
của HS.
<b>3.Dạy bài mới:</b>
a)Giới thiệu bài:1’.
b)HS thực hành:
* Hoạt động 1: HS thực hành
-GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số
lượng các chi tiết cần lắp ghép của từng
mối ghép H.4a, b, c, d, e SGK .
-GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp
2-4 mối ghép.
-Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:
+Phải sử dụng cờ - lê và tua vít để
+Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để
tránh làm cho tay các em bị thương.
+Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các
chi tiết để tránh rơi vãi.
+Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt
phải, ốc ở mặt trái của mơ hình.
-Tổ chức HS thực hành.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học
tập.HS trưng bày sản phẩm thực hành
-GV cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS quan sát , và làm các thao tác.
-HS làm cá nhân, nhóm lắp ghép.
-HS lắng nghe.
-HS trưng bày sản phẩm.
đúng quy định.
+Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị
xộc xệch.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.
-GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần học tập và kết quả thực hành của
HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài”Lắp cái đu”.
-HS thực hiện.
T3:
<b> ĐỊA LÍ</b>
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam
Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và
nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và
đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:1’</b>
<b>2.KTBC: 3’</b>
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: 1’ Ghi tựa
b.Phát triển bài : 30’
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các
địa danh trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sơng Hồng, sơng
Tahí Bình, sơng tiền, sơng Hậu, sông
Đồng Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước
lớp .
*Hoạt động nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hồn
thành bảng so sánh về thiên nhiên của
ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .
Đặc điểm
thiên
nhiên
Khác nhau
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên địa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả
vào PHT.
-Địa hình
-Sơng ngịi
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc
Bộ ĐB Nam Boä
* <i><b>Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên</b></i>
<i><b>của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng</b></i>
<i><b>Nam Bộ về khí hậu đất đai. Dành cho hs</b></i>
<i><b>khá giỏi</b></i>
-GV nhận xét, kết luận .
* Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho
biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa
b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản
nhất cả nước.
c/.Thành phố HN có diện tích lớn
nhấtvà số dân đơng nhất nước.
d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
<b>4.Củng cố : 2’</b>
GV nói thêm cho HS hiểu .
<b>5.Tổng kết - Dặn dò: 1’</b>
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên
hải miền Trung”.
lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+Đúng.
+Sai.
HS nhaọn xeựt, boồ sung.
<b>Th </b>năm<b> ngy 11 tháng 3 năm 2010</b>
<b>T1:TẬP LÀM VĂN</b>
1. HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả
cây cối.
2. Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn
miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC: 3’</b>
-Kieåm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
a). Giới thiệu bài: 1’
b). Luyện tập: 30’
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài laøm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở
đoạn a, b vì đoạn a đã nói được tình cảm
của người tả đối với cây.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết
dàn ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh
ảnh lên bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả ở tiết
TLV trước.
-HS laéng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thâàm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu
hỏi a, b, c.
lời đúng 3 câu hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả
lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở
rộng cho bài văn.
-Cho HS laøm bài.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS
đã viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chọn một trong
ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng
cho đề tài em đã chọn.
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với
bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những kết bài
hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà hồn chỉnh, viết
lại đọc kết đã viết ở BT4.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
trước.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với
bạn, góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết
bài.
<b>T2:TOÁN</b>
*Bài tập cần thực hiện: 1(a,b), 2(a,b), 3(a,b), 4(a,b). Bài 1c, 2c, 3c, 4c, 5 hs khá
giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:1’</b>
<b>2.KTBC:3’</b>
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 129.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a).Giới thiệu bài:1’</b>
<b>b).Hướng dẫn luyện tập: 30’</b>
Bài 1a, b:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có
thể.
-gv quan sát giúp đỡ
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên
bảng làm bài..
<i><b>* Bài 1c hs khá giỏi làm</b></i>
Bài 2a, b Cá nhân
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
-gv quan sát giúp đỡ
<i><b>* Bài 2c hs khá giỏi làm</b></i>
Bài 3a,b Cá nhaân
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác định y/c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT. Kết quả làm bài
đúng như sau:
a). <sub>3</sub>2 +<sub>5</sub>4 = <sub>15</sub>10+ 12<sub>15</sub>= <sub>15</sub>22
b). <sub>12</sub>5 + 1<sub>6</sub> = <sub>12</sub>5 + <sub>12</sub>2 = <sub>12</sub>7
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-Hs đọc xác định y/c
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm
đúng:
a). 23<sub>5</sub> - 11<sub>3</sub> = <sub>15</sub>69 - <sub>15</sub>55 = <sub>15</sub>14
b). <sub>7</sub>3 - <sub>14</sub>1 = <sub>14</sub>6 - <sub>14</sub>1 = <sub>14</sub>5
-Hs đọc xác định y/c
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm
đúng:
quá trình thực hiện phép tính.
-Gv kết luận chốt lại
<i><b>* Bài 3c hs khá giỏi laøm</b></i>
Baøi 4a, b :
-GV nêu nhiệm vụ
-Quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
Baøi 4c, 5: hs khá giỏi làm
<b>4. Dặn dị:3’-Dặn dị HS về nhà làm các</b>
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
b). <sub>5</sub>4 Í 13 = 4<sub>5</sub>13 = 52<sub>5</sub>
-Hs đọc xác định y/c
-2HS lên bảng, cả lớp làm bài vở
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
<b>Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010</b>
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài.
cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
*TH BVMT trực tiếp: Hs thể hiện hiểu biết về mơi trường thiên nhiên, u thích
các lồi cây có ích trong cuộc sống.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
-Tranh ảnh một số loài cây.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. KTBC: 3’</b>
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
a). Giới thiệu bài:1’
b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
tập:10’
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc
cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp,
giới thiệu lướt qua từng tranh.
-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra
giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi
làm bài.
c). HS viết bài: 20’
-Cho HS viết bài.
-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu
mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
viết hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà viết lại vào vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để
làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
<b>T5:KỂ CHUYỆN</b>
1. Rèn kó năng nói:
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lịng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện).
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. KTBC:3’</b>
-Kiểm tra 1 HS.
* Vì sao truyện có tên là “Những chú
bé khơng chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
a). Giới thiệu bài:1’
b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của
<b>đề bài: 10’</b>
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về
lịng dũng cảm mà em đã được nghe
hoặc được đọc.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:20’
-Cho HS kể chuyện trong nhoùm.
<i><b>*HS khá, giỏi kể được câu chuyện</b></i>
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé
không chết.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,
2, 3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu
chuyện mình sẽ kể.
<i><b>ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.</b></i>
-Cho HS thi keå.
-GV nhận xét, khen những HS kể
chuyện hay, nói ý nghĩa đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa
kể ở lớp cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung
của tiết KC tuần 27.
-Moät số HS thi kể, nói về ý nghóa câu
chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
<b>T3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, từ trái nghĩa.
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lịng dũng cảm và đặt được một câu với
thành ngữ theo chủ điểm.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-Từ điển.
-5 -6 tờ phiếu khổ to.
-Bảng lớp, …
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. KTBC:3’</b>
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a). Giới thiệu bài: 1’</b>
b). Bài tập:30’
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
các nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm
đúng.
* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can
đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh
hùng, anh dũng, quả cảm, …
* Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát
gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc
nhược, …
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ
bạn Hà về từng người trong nhóm đến
thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng định những câu HS
đọc đúng, đặt hay.
* Baøi taäp 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình baøy baøi laøm
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế Dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành
ngữ nói về lịng dũng cảm
* Bài tập 5:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
-GV giao việc.
-Cho HS đặt câu.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu
hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu
với những thành ngữ đã cho ở BT4.
-Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao
đổi để tìm câu thành ngữ nói về lịng
dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi
đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với
thành ngữ đã chọn.
T5:
<b> SINH HOẠT LỚP</b>
<b>-Nhận định tình hình của lớp trong tuần.</b>
<b>-Đề ra phương hướng tuần sau.</b>
<b>2/ Tiến hành sinh hoạt:</b>
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
<b>-Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt</b>
<b>-Lớp trưởng tổng kết:</b>
<b>-GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.</b>
<b>-Đề ra phương hướng tuần tới:</b>
<b> +Đi học đều,</b>
<b> +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.</b>
<b> +Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.</b>
<b> +Mang đầy đủ dụng cụ học tập. </b>
<b> -Chuẩn bị bài và học tốt tuần: 27 </b>
<b> </b>
<b>T4:KHOA HỌC</b>
Giuùp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật
lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng
lạnh của chất lỏng.
<b>II/.Đồ dùng dạy học :</b>
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt
kế.
-Phích đựng nước sơi.
<b>III/.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/.KTBC:3’</b>
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài 50.
+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta
dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt
kế nào ?
+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước
đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu
nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải
khám chữa bệnh ?
+Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt
đố khi dùng nhiết kế đo nhiệt độ cơ thể
người.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<b>2/.Bài mới:</b>
*Giới thiệu bài:1’
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền
nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu
nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc
nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đón xem mức độ nóng
lạnh của cốc nước có thay đổi khơng ?
Nếu có thì thay đổi như thế nào ?
-Muốn biết chính xác mức nóng lạnh
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Laéng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.
của cốc nước và chậu nước thay đổi như
thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. Hướng dẫn HS: đo và ghi nhiệt
độ của cốc nước, chậu nước trước và sau
khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi
so sánh nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao nươcù nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi ?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn
sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm
trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ
của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
-GV yêu cầu:
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật
-Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn
thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần
vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi.
Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó
toả nhiệt, hay chính là đã truyền nhiệt
cho vật lạnh hơn. Trong thí nghiệm các
em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của
cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của
chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu
nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
+Các vật nóng lên: rót nước sơi vào
+Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
trán, trán lạnh đi, …
+Vaät thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, …
+Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng, cơm nóng, bàn là, …
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
nhiệt thì lạnh đi.
truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước).
Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh
đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trang 102.
*Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên,
và co lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.
-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ.
Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần
lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng,
nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và
ghi lại xem mức nước trong lọ có thay
đổi khơng.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung nếu có kết quả khác.
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm
thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng
trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế
vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong
ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng
trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức
chất lỏng trong ống nhiệt kế ?
+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác
nhau ?
+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,
mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nguội giảm đi so với mực nước đánh
dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất
lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng
giảm đi.
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế
vào nước có nhiệt độ khác nhau.
+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật
nóng lạnh khác nhau thì mức chất
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta thấy được điều gì ?
-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng
khác nhau. Vật càng nóng, mực chất
lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa
vào mực chất lỏng này, ta có thể biết
được nhiệt độ của vật.
*Hoạt động 3:Những ứng dụng trong
thực tế
-Hoûi:
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm ?
+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi
nước đá chườm lên trán ?
+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ cịn
nước sơi trong phích, em sẽ làm như thế
3/.Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
-Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00<sub>C đến</sub>
40<sub>C thì nước cpo lại mà khơng nở ra.</sub>
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa
nhơm hoặc thìa nhựa.
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật
đó.
+Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
+Khi đun nước không nên đổ đầy
nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao
thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ
+Khi bị sốt, nhiệt đfộ ở cơ thể trên
370<sub>C, có thể gây nguy hiểm đến tính</sub>
mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể
ta dùng túi nước đá chườm lên trán.
Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ
thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc
vào chậu nước lạnh.
Giúp HS:
- Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, … , những vật
dẫn nhiệt kém (không khí, các vật xốp như: bơng, len, rơm, gỗ, nhựa…).
-Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng
trong những trường hợp liên quan đến đời sống.
II/.Đồ dùng dạy học :
-HS chuẩn bị: cốc, thìa nhơm, thìa nhựa.
-Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng
lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
+Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ nước và
các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên
và co lại khi lạnh đi.
-Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn
mô tả.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Các em đã tìm hiểu về sự thu nhiệt,
toả nhiệt của một số vật. Trong quá
trình truyền nhiệt có những vật dẫn
nhiệt. Chẳng hạn, khi rót nước nóng
vào cốc áp hai tay vào cốc ta thấy tay
ấm lên. Điều đó chứng tỏ cốc là vật
dẫn nhiệt từ nước nóng đến tay ta.
Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt
*Hoạt động 1:Vật dẫn nhiệt và vật
cách nhiệt
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-Laéng nghe.
-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng,
HS đọc thầm và suy nghĩ.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang
104, SGK và dự đoán kết quả thí
nghiệm.
-Gọi HS trình bày dự đốn kết quả thí
nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của
bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS
tiến hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước
nóng để bảo đảm an tồn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
GV ghi kết quả song song với dự đốn
để HS so sánh.
-Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
-Các kim loại: đồng, nhơm, sắt, … dẫn
nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn
điện; Gỗ, nhựa, len, bơng, … dẫn nhiệt
kém cịn gọi là vật cách điện.
-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
+Xoong và quai xoong được làm bằng
chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt
tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại
dùng những chất liệu đó ?
+Hãy giải thích tại sao vào những
hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay
ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay
ta không có cảm giác lạnh bằng khi
chạm vào ghế sắt ?
-Những hôm trời rét, khi chạm vào
hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước
vào cốc, từng thành viên trong nhóm
lần lượt cầm vào từng cán thìa và
nói kết quả mà tay mình cảm nhận
được.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết
quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em
thấy cán thìa bằng nhơm nóng hơn
cán thìa bằng nhựa. Điều này cho
thấy nhơm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
-Thìa nhơm nóng lên là do nhiệt độ
từ nước nóng đã truyền sang thìa.
-Lắng nghe.
-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Xoong được làm bằng nhôm, gang,
inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt
để nấu nhanh. Quai xoong được làm
bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để
khi ta cầm khơng bị nóng.
+Vào những hơm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là
do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã
truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là
vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm
giác lạnh.
+Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không
có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào
ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém
nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh
như khi chạm vào ghế saét.
ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế
(vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác
lạnh; với ghế gỗ hoặc ghế nhựa thì tay
ta cũng truyền nhiệt cho ghế nhưng do
gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém hơn sắt. Vì
vậy, tay ta khơng có cảm giác lạnh
như khi chạm vào ghế sắt mặc dù thực
tế nhiệt độ ghế sắt, ghế gỗ cùng đặt
trong một phịng là như nhau.
*Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của
khơng khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào
kinh nghiệm của các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được
làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có
ích lợi gì ?
+Giữa các chất liệu như xốp, bơng,
len, dạ, … có nhiều chỗ rỗng khơng ?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay
dẫn nhiệt kém ?
-Để khẳng định rằng khơng khí là chất
dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém,
các em hãy cùng làm thí nghiệm để
chứng minh.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.
-u cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang
105 SGK.
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở
HS.
-Hướng dẫn:
+Quấn giấy trước khi rót nước. Với
cốc quấn chặt HS dùng dây nít (chun)
buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc
quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của
bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở
gia đình, trao đổi và trả lời:
+Bên trong giỏ ấm thường được làm
bằng xốp, bông len, dạ, … đó là
những vật dẫn nhiệt kém nên giữ
cho nước trong bình nóng lâu hơn.
+Giữa các chất liệu như xốp, bơng,
len, dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng.
+Trong các chỗ rỗng của vật có
chứa khơng khí.
+HS trả lời theo suy nghĩ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt
động của GV.
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV để đảm bào an toàn.
+Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc
sau mỗi làn đo.
-2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết
quả của thí nghiệm: Nước trong cốc
được quấn giấy báo nhăn và khơng
buộc chặt cịn nóng hơn nước trong
cốc quấn giấy báo thường và quấn
chặt.
và quấn lỏng, sao cho khơng khí có thể
+Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi
lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết
quả là 10 phút).
-Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết
quả, GV có thể cho HS tiến hành trị
chơi ở hoạt động 3.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng
như nhau với một lượng bằng nhau ?
+Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc
gần như là cùng một lúc ?
+Giữa các khe nhăn của tờ báo có
chứa gì ?
+Vậy tại sao nước trong cốc quấn
giấy báo nhăn, quấn lỏng cịn nóng lâu
hơn.
+Không khí là vật cách nhiệt hay vật
dẫn nhiệt?
-Kết luận: Với cùng 2 chiếc cốc như
nhau, với lượng nước và nhiệt độ của
lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu
hơn.
+Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho
nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu
không đo cùng một lúc thì nước
trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn
trong cốc đo trước.
+Giữa các khe nhăn của tờ báo có
chứa khơng khí.
+Nước trong cốc quấn giấy báo
nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì
giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa
rất nhiều khơng khí nên nhiệt độ
của nước truyền qua cốc, lớp giấy
báo và truyền ra ngồi mơi trường ít
hơn, chậm hơn nên nó cịn nóng lâu
hơn.
+Không khí là vật cách nhiệt.
-Lắng nghe.
-Ví dụ:
Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm
trong khi ngủ.
Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể
làm bằng bơng, len, dạ, …
Đội 1: Đúng.
Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp
dây đồng dẫn điện cho bạn thắp
đèn, nấu cơm, chiếu sáng.
Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được
làm bằng nhựa.
có tính cách nhiệt nên nước trong cốc
cịn nóng hơn so với cốc quấn chặt
giấy báo bình thường.
*Hoạt động 3: Trị chơi: Tơi là ai, tơi
được làm bằng gì ?
Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5
thành viên trực tiếp tham gia trò chơi,
1 thành viên làm thư ký, các thành
viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội
-Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của
mình để đội bạn đốn tên xem đó là
vật gì, được làm bằng chất liệu gì ?
Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu
trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5
điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm.
Các thành viên của đội ghi nhanh các
câu hỏi vào giấy và truyền cho các
bạn trực tiếp chơi.
-Tổng kết trò chơi.
3/.Củng cố:
-Hỏi:
+Tại sao chúng ta không nên nhảy lên
chăn bông ?
+Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng
nhơm, gang ta phải dùng lót tay ?
4/.Dặn dị:
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu
bài, biết ứng dụng những kiến thức
khoa học vào đời sống.
Sau bài này học sinh biết:
-Học sinh nêu được ví dụ về sự nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
-Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì
nóng lạnh của chất lỏng.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Chuẩn bị chung: phích nước sơi.
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a
trang 103 SGK ).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
<b>1/ Bài cũ:3’</b>
-Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ?
<b>2/ Bài mới:</b>
<b>*Giới thiệu: 1’Bài “Nóng, lạnh</b>
và nhiệt độ”
<b>*Hoạt động 1:15’Tìm hiểu về sự</b>
truyền nhiệt
-Hs làm thí nghiệm trang 102 SGK
theo nhóm. u cầu hs dự đốn trước
khi làm thí nghiệm và so sánh kết
quả sau khi thí nghiệm.
-Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của
cốc và chậu sẽ bằng nhau.
-Em haỹ nêu VD về sự truyền nhiệt,
trong Vd đó vật nào truyền nhiệt vật
nào toả nhiệt?
-Chốt:
<b>*Hoạt động 2:15’ Tìm hiểu sự co</b>
giãn của nước khi lạnh đi và nóng
lên
-Cho hs tiến hành thí nghiệm trang
103 SGK theo nhóm.
-Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ
khác nhau thì mức nước trong ống lai
khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức
-Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết
quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt
cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả
nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt
HS trình bày ví dụ
-Thí nghiệm như SGK:
nước trong ống liên quan với nhua
thế nào?
-Dựa vào kiến thức này, em hãy nói
nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
-Tai sao khi đun nước ta khơng nên
đổ nước đầy ấm?
-Giải thích.
-Nước sơi sẽ tràn ra ngoài.
<b>3/ Củng cố:3’</b>
<b>T3:KHOA HỌC</b>
<b>Sau bài này học sinh biết:</b>
<b>-Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm…) và những vật </b>
<b>dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bơng…)</b>
<b>-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của </b>
<b>-Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí </b>
<b>trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. </b>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-Chuẩn bị chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay…</b>
<b>-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, </b>
<b>một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.</b>
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1/ Bài cũ: 3’</b>
<b>-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó?</b>
<b>2/ Bài mới: </b>
* Giới thiệu:1’“Vật dẫn nhiệt và vật
cách nhiệt “
*Hoạt động 1:15’Tìm hiểu vật nào
dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém
-Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời
như hướng dẫn trang 104 SGK.
-Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt
hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ,
nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi
là vật cách nhiệt.
-Tại những ngày trời lạnh, chạm tay
vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh
còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì
khơng?
*Hoạt động 2:15’Làm thí nghiệm về
tính cách nhiệt của khơng khí
-u cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs
hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí
nghiệm để làm rõ hơn.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như
-Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc
nước nóng 2 thìa nhựa và nhơm và thấy
thìa nhơm nóng hơn. Trình bày kết quả
thí nghiệm.
-Khơng khí có nhiệt độ thấp nên vật
kim loại …..loại nên tay cảm thấy lạnh.
Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không
cảm thấy lạnh.
SGK.
-Vì sao?
-Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho
-Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo
và quấn buộc chặt bằng dây.
-Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút.
-Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng
cịn nóng hơn.
-Vì khơng khí cách nhiệt giữa các lớp
giấy báo quấn lỏng ở trên.
<b>3/ Củng cố:3’</b>
- Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt.
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
<b>A. MỤC TIÊU :</b>
<b> - Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . </b>
<b>- Sử dụng được cờ lê , tua vít để lắp , tháo các chi tiết . </b>
<b>- Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau .</b>
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I.Bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS.</b>
<b>II.Bài mới:</b>
<i>1.Giới thiệu bài: 1’</i>
<b>Chương 3:LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT</b>
<b>Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô </b>
<b>hình kó thuật.(tiết 1) </b>
<i>2.Phát triển:</i>
<b>*Hoạt động 1</b><i><b>:10’ Gv hướng dẫn hs gọi tên, nhận </b></i>
<i><b>dạng các chi tiết và dụng cụ.</b></i>
<b>-Gv lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính </b>
<b>theo mục 1(sgk).</b>
<b>-Gv tổ chức cho hs gọi tên nhận dạng và đếm số </b>
<b>lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng.</b>
<b>-Gv đặt câu hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và </b>
<b>số luợng các loại chi tiết đó.</b>
<b>-Gv giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi </b>
<b>tiết trong hộp.</b>
<b>-Gv cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận </b>
<b>dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1.</b><i><b> </b></i><b> </b>
<b>*Hoạt động 2</b><i><b>: 20’ Gv hướng dẫn hs cách sử dụng </b></i>
<i><b>cờ-lê, tua vít</b></i>
<b>a)Lắp vít:</b>
<b>-Gv hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước.</b>
<b>-Gv gọi 2,3 hs lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho </b>
<b>cả lớp tập lắp vít.</b>
<b>b)Tháo vít:</b>
<b>-Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua </b>
Gọi tên các chi tiết trong
bộ lắp ghép.
<b>vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược </b>
<b>chiều kim đồng hồ.</b>
<b>-Hs quan sát hướng của gv và hình 3 để trả lời câu </b>
<b>hỏi trong sgk.</b>
<b>-Gv cho hs thực hành cách tháo vít.</b>
<b>c)Lắp ghép một số chi tiết:</b>
<b>-Gv thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình </b>
<b>4(sgk).</b>
<b>-Gv đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng của </b>
<b>mối ghép. </b>
<b>-Gv thao mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép </b>
<b>và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép.</b><i><b> </b></i>
<b>III.Củng cố:3’</b>
<b>-Nhắc lại các chi tiết chính.</b>
<b>TiÕt 2: To¸n</b>
Giúp HS rèn kó năng:
Thực hiện các phép tính với phân số .
Giaỷi baứi toaựn coự lụứi vaờn liên quan đến phân số .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Nd bt1 ra phiÕu khæ to
<b>III.</b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1,Bài cũ: </b>
<b>GV u cầu HS sửa bài làm nhà</b>
<b>GV nhận xét</b>
<b>2,Bài mới: </b>
<b>*Ôn tập về quy tắc cộng hai phân số</b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>GV u cầu HS tự làm bài tập để tìm phép tính</b>
<b>đúng . HS cần giải thích .</b>
<b> VD: Vì sao mỗi phần a, b, d là sai , c là đúng .</b>
<b>Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng, nhưng</b>
<b>có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân &</b>
<b>phép chia.</b>
<b>*Thực hiện dãy hai phép tính khơng có dấu</b>
<b>ngoặc</b>
<b>Bài tập 2, 3:</b>
<b>GV viết lên bảng các phân số. Các nhóm thi đua</b>
<b>thực hiện phép tính. Khuyến khích HS giải cách</b>
<b>thuận tiện nhất. </b>
<b>*Giải bài tốn hợp với hai phép tính cộng & trừ</b>
<b>phân số</b>
<b> Bài tập 4:</b>
<b>u cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước. </b>
<i><b>Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần</b></i>
<i><b>chảy vào bể.</b></i>
<i><b>Tìm phân số chỉ phần bể cịn lại chưa có nước. </b></i>
<b>Bài 5: HS đọc đề, tóm tắt bài tốn, trình bày lời</b>
<b>giải. </b>
<b>Tìm số cà phê lấy ra lần sau</b>
<b>Tìm số cà phê lấy ra hai lần </b>
<b>HS sửa bài</b>
<b>HS nhận xét</b>
<b>HS làm bài</b>
<b>HS trao đổi nhóm & nêu</b>
<b>kết quả thảo luận</b>
<b>Các nhóm thi đua làm bài. </b>
<b>HS nêu lại maãu</b>
<b>HS làm bài</b>
<b>HS sửa</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>