Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tieát 58 luyeän taäp i muïc tieâu cuûng coá caùc ñònh lyù veà tính chaát ba ñöôøng phaân giaùc cuûa tam giaùc tính chaát ñöôøng phaân giaùc cuûa moät goùc tính chaát ñöôøng phaân giaùc cuûa tam g

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.1 KB, 3 trang )

Tiết 58: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu :
- Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác ., tính chất đường phân giác của một góc , tính chất đường phân giác của tam
giác cân , tam giác đều .
- Rèn kỹ năng vẽ hình , phân tích và chứng minh bài toán . Chứng minh một dấu hiệu của tam giác cân
- HS thấy được ứng dụng của thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác , của một góc .
II/ Chuẩn bị :
- GV:Bảng phụ , thước hai lề , phấn màu , phiếu học tập in bài tập củng cố để phát cho HS
- HS: ôn tập các định lý về tính chất tia phân giác của một góc . Tính chất ba đường phân giác của tam giác . Tính chất tam giác cân , tam giác
đều . Bảng phụ nhóm .
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : Kiểm tra và chữa bài tập (12’)
- HS chữa bài tập 39/37
Gt  ABC ; AB = AC
A  A

- GV đưa đề bài lên bảng phụ
1
2
A
- Điểm D có cách đều ba cạnh của tam giác của ABC
Kl a/  ABD =  ACD
không ?
12


b/ So sánh DBC và DCB
D
Chứng minh :
a/ Xét  ABD và  ACD coù :




B
C
AB = AC ( gt ) ; A1  A2 ( gt) ; AD chung
  ABD =  ACD ( cgc) (1)
b/ Từ (1)  DB = DC ( cạnh tương ứng )   DBC cân


 DBC
= DCB ( tính chất của tam giác cân )
Điểm D chỉ nằm trên tia phân giác của góc A không nằm trên tia phân giác của góc B
và góc C nên không cách đều ba cạnh của tam giác .
-

Hoạt động II : LUYỆN TẬP ( 25’)
GV đưa bài 40 lên bảng phụ
- Trọng tâm của tam
Trọng tâm của tam giác là gì ? Làm thế
giác là giao điểm
nào để xác định được G?
của ba đường trung
Còn I được xác định như thế nào?
tuyến của tam giác .
GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS vẽ vào
Để vẽ G ta vẽ hai

Luyện tập :
 ABC ; AB = AC
G : là trọng tâm

Gt I : giao điểm của
ba đường phân giác

A
I
B

G
M

E

N
C


vở .
-  ABC cân tại A , vậy phân giác AM
của tam giác đồng thời là đường gì ?
- Tai sao A ; G ; I thẳng hàng ?
- GV đưa bài tập 42 / 73 lên bảng phụ :
Nếu tam giác có một đường
- trung tuyến đồng thời là đường phân
giác thì tam giác đó là tam giác cân
- GV hướng dẫn HS vẽ hình : kéo dài AD
1 đoạn DA’ = DA
- GV gợi ý HS phân tích bài toán
 ABC cân  AB = AC
Có AB = A’C


;

A’C = AC

Do  ADB =  A’DC ;  CAA’ cân
A '  A
2
Do có  ADB =  A’DC
- Sau đó gọi một HS trình bày bài

đường trung tuyến
của tam giác , giao
điểm của chúng là G
- Ta vẽ hai tia phân
giác của tam giác
của A và B giao của
chúng là I

- Một HS đọc bài toán
.
- HS vẽ hình theo
GV .
- Một HS lên bảng
trình bày bài làm lên
bảng .
- HS cả lớp làm bài
vào vở

K
A; G ; I thẳng hàng

L
Chứng minh :
Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là
trung tuyên ( tính chất của tam giác cân )
G là trọng tâm của tam giác nên G là thuộc AM ( vì AM là trung tuyến ) I là
giao điểm của các đường phân giác của tam giác nên I cũng thuộc AM ( vì
AM là phân giác )  A ; G ; I thẳng hàng vì cùng thuộc AM
Bài 42 / 73 SGK
Gt  ABC
A
A  A

1
2
1 2

BD = DC
1
KL  ABC
B
D2
cân
Chứng minh :
Xét  ADB và  A’DC có AD = A’D (cách vẽ )
A'
 D

D
1
2 ( đối đỉnh ) ; DB = DC (gt)

  ADB =  A’DC ( cgc)


 A1  A ' ( góc tương ứng ) Và AB = A’C ( cạnh tương ứng )

C




Xét  CAA’ có : A '  A2 ( A1 )   CAA’ cân  AC = AB
  ABC cân
Hoạt động III : Củng cố : (5’)
Các câu sau đúng hay sai :
a. Trong tam giác cân , đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác
b. Trong tam giác đều , trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó .
c. Trong tam giác cân , đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến .
2
d. Trong một tam giác , giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh 3 độ dài đường phân giác đi qua đỉnh ấy
e. Nếu một tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến thì đó là tam giác cân .
Hoạt động IV :Hướng dẫn về nhà :( 3’)

a.
b.
c.
d.
e.

Đúng
Đúng

Sai
Sai
Đúng


của

Học ôn các định lý về tính chất đường phân giác của tam giác , tính chất và dấu hiệu nhân biết tam giác cân , định nghóa đường trung trực
đoạn thẳng. Bài tập về nhà : 49 ; 50 ; 51 / 29 . SBT
Xem bài tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng . Một tờ giấy mỏng có một mép là đoạn thẳng



×