KHÁM BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Mục tiêu bài giảng:
Nêu được triệu chứng chính, tiêu
chuẩn chẩn đốn ĐTĐ và các thể bệnh
ĐTĐ
Trình bày được triệu chứng lâm sàng
của các biến chứng cấp và mạn tính ở
bệnh nhân ĐTĐ.
2
Định nghĩa: ĐTĐ là tình trạng rối loạn
chuyển hố carbonhydrat mạn tính
được đặc trưng bởi nồng độ đường
máu tăng thường xuyên mạn tính do
tụy sản xuất thiếu insulin (thiếu
insulin tuyệt đối, hoặc do giảm tác
dụng của insulin - thiếu insulin tương
đối) do các nguyên nhân khác nhau.
3
–
–
–
–
–
–
Tần xuất:
Theo công bố của Tổ chức Y tế thế giới năm 1985 có 30 triệu người
trên thế giới bị ĐTĐ, đến năm 1994 có tới 98,9 triệu người, ước tính
năm 2000 tỉ lệ số người bị ĐTĐ là 175 triệu và vào năm 2010 con số
này sẽ là 239 triệu người.
Tại Việt nam, cho đến nay chưa có số liệu thống kê trên toàn quốc
nhưng theo điều tra tại 3 miền cho thấy tỉ lệ ĐTĐ có khác nhau:
Năm 1991, Phan Sỹ Quốc và Lê Huy Liệu điều tra cho thấy tỉ lệ
ĐTĐ khu vực Hà nội là 1,1% trong số dân trên 15 tuổi. Năm 1999 2000, kết quả điều tra của Nguyễn Huy Cường, tỉ lệ ĐTĐ khu vực
Hà nội đã gia tăng đến 2,4% trong số dân trên 15 tuổi.
Năm 1993, Mai Thế Trạch và Diệp Thanh Bình thấy tỉ lệ mắc bệnh
ĐTĐ tại thành phố Hồ Chí Minh là 2,52±0,4% dân số.
Năm 1996 ở Huế, Trần Hữu Dàng và Lê Huy Liệu điều tra thấy tỷ lệ
mắc bệnh là 0,46±0,14% dân số.
4
Chẩn đoán ĐTĐ
Triệu chứng (triệu chứng lâm sàng cổ
điển)
Đái nhiều, uống nhiều
Gầy nhiều.
ăn nhiều
Mệt mỏi nhiều
5
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ:
Tiêu chuẩn chẩn đoán của OMS:
Khi
Đường máu lúc đói 2 lần ≥ 7,0mmol/l (1,26g/l)
Hay
Đường máu bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (2g/l)+ TrC LS
Hay
Nghiệm pháp tăng đường huyết: cho KQ ĐH ≥
11,1mmol/l sau uống đường 2h
6
Nghiệm pháp tăng đường huyết:
Chỉ định:
Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đái tháo đường sau nhưng
chưa đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định dựa vào đường huyết
lúc đói:
Đã từng sinh con nặng > 4kg
Đã từng bị bệnh ĐTĐ trong lúc có thai
Có chị em gái ruột hoặc anh em trai ruột bị bệnh ĐTĐ
Có cha ruột hoặc mẹ ruột bị bệnh ĐTĐ
Trong khoảng 45 - 65 tuổi và hầu như khơng có vận động thể lực
Trên 65 tuổi
Có rối loạn lipid (mỡ) máu
Tăng huyết áp
Béo phì
Phụ nữ có thai (tuần thứ 24 - 28) có các yếu tố nguy cơ bị đái
tháo đường.
7
– Chống chỉ định:
– Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đốn đái tháo
đường dựa vào đường huyết lúc đói.
– Bệnh nhân đang bị bệnh cấp tính (nhiễm trùng,
hơn mê, ...), bị stress
– Đang dùng các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hoá
glucose: Glucocorticoid, Thiazid, Acid nicotinic,
phenitoin, thuốc chẹn , hormon tuyến giáp,
Dilantin, Diazoxid, thuốc tránh thai có estrogen...
8
Đánh giá kết quả:
Chẩn đoán đái tháo đường khi đường
huyết 2giờ sau uống glucose 200mg/dl
(11,1mmol/l)
Chẩn đoán rối loạn dung nạp glucose khi
đường huyết 2giờ sau uống glucose
140mg/dl (7,8mmol/l) và < 200mg/dl
(11,1mmol/l)
9
Các thể bệnh ĐTĐ:
ĐTĐ type 1:
Trẻ < 40 tuổi
Thể trạng gầy
Khởi phát đột ngột và rầm rộ
Xét nghiệm: đường máu cao, đường niệu, ceton niệu
Kháng thể kháng tiểu đảo tụy, HLA DR3, DR4, B8,
B15
Bắt buộc phải điều trị bằng insulin nếu không bệnh
nhân sẽ hôn mê nhiễm toan ceton
10
Các thể bệnh ĐTĐ:
ĐTĐ type 2:
Tuổi > 40
Thể trạng béo
Khởi phát khơng rầm rộ, thường phát hiện tình cờ
Xét nghiệm: đường máu cao vừa phải, ceton niệu
thường âm tính.
Kháng thể kháng tiểu đạo tụy âm tính
Điều trị: có thể điều trị băng chế độ ăn, thuốc uống hạ
đường huyết
11
Các thể bệnh ĐTĐ:
ĐTĐ thứ phát:
Các bệnh lý về tụy: Viêm tụy mạn, cắt tụy, K tụy
Bệnh nội tiết: hội chứng Cushing, To viễn cực
(acromégalie), Basedow, u tuỷ thượng thận.
Do dùng liều cao, kéo dài một số thuốc: corticoid, lợi
tiểu thuộc nhóm thiazid
Do bất thường về insulin và các cảm thụ quan của nó
Một số hội chứng di truyền: Prader - Willi
12
Triệu chứng lâm sàng của các biến
chứng cấp tính:
Hơn mê nhiễm toan ceton:
Xẩy ra ở bệnh nhân ĐTĐ type 1 không được điều trị hoặc điều
trị sai, sau nhiễm khuẩn, chấn thương, phẫu thuật…
Triệu chứng: lơ mơ, dấu hiệu mất nước rõ
Hơn mê tiến triển từ từ, khơng có dấu hiệu thần kinh khư trú
Mạch nhanh, huyết áp tụt nếu mất nước toàn thể và nặng
Rối loạn nhịp thở kiểu Kussmaul, hơi thở có mùi acetone
Xét nghiệm: ceton niệu, đường máu cao, giảm Na+ và K+ máu,
tình trạng nhiễm toan (dự trữ kiềm giảm, pH máu giảm)
13
Triệu chứng lâm sàng của các biến
chứng cấp tính:
Hơn mê tăng áp lực thẩm thấu:
Xẩy ra ở người có tuổi, ĐTĐ type 2
Khởi phát từ từ
Hơn mê khơng có dấu hiệu thần kinh khư trú đơi khi có co giật
Mất nước tồn thể nặng, có thể sốt
Khơng khó thở, hơi thở khơng có mùi ceton
Xét nghiệm: đường máu rất cao, Na+, Cl- máu tăng, áp lực
thẩm thấu máu tăng > 350mosmol/kg
Ure, Creatinin máu tăng (suy thận)
14
Triệu chứng lâm sàng của các biến
chứng mạn tính:
Biến chứng nhiễm khuẩn:
Nhiễm khuẩn da, niêm mạc: mụn nhọt, viêm cơ,
hậu bối, nhiễm khuẩn nặng bàn chân, viêm mủ
chân răng…
Nhiễm khuẩn hô hấp: lao phổi, viêm phổi
Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục: đái buốt, đái
dắt, ngứa bộ phận sinh dục ngoài
Nhiễm nấm da, niêm mạc
15
Triệu chứng lâm sàng của các biến
chứng mạn tính:
. Biến chứng mạch máu lớn:
Suy mạch vành: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
(triệu chứng khơng điển hình)
Mạch não: tai biến mạch máu não thoáng qua,
nhũn não hoặc xuất huyết não
Mạch chi: khám hệ thống hạch ngoại biên, nghe
các mạch máu lớn (mạch cảnh, mạch đùi) phát
hiện hẹp tắc
Tăng huyết áp
16
Triệu chứng lâm sàng của các biến
chứng mạn tính:
. Biến chứng vi mạch:
Biến chứng mắt: tổn thương võng mạc đáy mắt (tăng sinh, không tăng sinh) phát hiện qua soi đáy mắt.
Biến chứng thận: bệnh cầu thận do ĐTĐ (hội chứng Kimmelstiel Wilson)
Phù
Protein niệu
Tăng huyết áp
Suy thận
17
Triệu chứng lâm sàng của các biến
chứng mạn tính:
. BiÕn chứng thần kinh:
Biến chứng viêm đa dây thần kinh ngoại vi: tê
bì, dị cảm, giảm phản xạ gân gối, gân gót
Biến chứng thần kinh thực vật:
Mạch nhanh hoặc chậm.
Hạ huyết áp t thế (đo huyết áp t thế nằm và
đứng)
Rối loạn tiết mồ hôi: cơn và mồ hôi
Đờ bàng quang gây bí đái
Rối loạn tiêu hoá: táo bón hoặc ỉa lỏng kéo
dài
loét gan bàn ch©n
18