Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.55 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1- Kiến thức: Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, hs cảm</b>
nhận được tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng. Hs nắm được nt miêu tả nội tâm nhân vật :
diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
<b>2- Kỹ năng: Rèn KN phân tích tâm trạng nhân vật, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ độc thoại.</b>
<b>3-Thái độ: HS biết cảm thông với số phận đau khổ của Kiều, lên án bọn buôn thịt bán</b>
người.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b> - GV: Bài soạn
- HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn cuối tiết 35.
<b>C- KIỂM TRA: Đọc thuộc lịng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều. Phân tích nhân vật MGS</b>
<b>D- BÀI MỚI: Trong văn học trung đại Việt Nam, nghệ thuật “ tả cảnh ngụ tình” là bút pháp quen</b>
thuộc của các thi nhân. Qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” ta đã hiểu điều đó.
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BS
<b>I- Tìm hiểu chung :</b>
<b> 1/ Vị trí đoạn trích: Nằm</b>
ở phần “ Gia biến và lưu
lạc”, từ câu 1033-> câu
1054.
<b> 2/ Đọc:</b>
3/ Từ khó:
<b>II- Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1- Sáu câu đầu: (Hồn</b>
cảnh cơ đơn, tội nghiệp
của Kiều):
- Kiều một mình đơn
cơi, lẻ loi nơi lầu Ngưng
Bích hoang vắng, lạnh
lẽo, không ai tâm sự giải
bày, chỉ có thiên nhiên
làm bạn.
- Cảnh vật thiên nhiên
nơi lầu Ngưng Bích thật
đẹp nhưng Kiều vẫn cảm
thấy vơ vị“ bẽ bàng ” cơ
đơn, buồn tủi trong lịng.
<b>? Cho biết vị trí đoạn trích ?</b>
- Nằm ở phần 2 , từ câu 1035- 1054 của toàn tác phẩm . Sau
khi Mã Giám Sinh làm nhục , Tú Bà mắng nhiếc vì Kiều nhất
quyết khơng tiếp khách làng chơi.Đau đớn và tủi nhục , nàng
định tự vẫn, Tú Bà sợ mất nối , bèn khuyên giải, dụ dỗ Kiều .
Tú Bà giam lỏng Kiều lầu Ngưng Bích .
GV h/dẫn hs đọc chậm rãi,thể hiện tâm trạng đau xót nàng
Kiều.
Cho học sinh đọc chú thích (sgk).
( - sáu câu đầu : Hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của cô Kiều .
- Tám câu tiếp : Nổi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ
nàng .
- Tám câu cuối : Tâm trạng lo âu , Kiều thể hiện qua cách
nhìn cảnh vật)
<b>Học sinh đọc lai sáu câu đầu.</b>
<b>?Emhiểu như thế nào “khố xn”? </b>
<b>(cho ta thấy cơ Kiều thực chất bị giam lỏng)</b>
<b>? Thiên nhiên quanh lầu Ngưng Bích là những cảnh gì?</b>
<b>Chúng được miêu tả như thế nào? ( núi xa, trăng gần, các</b>
vàng, bụi hồng -> thiên nhiên đẹp….)
<b>? Thiên nhiên đó có góp phần bộc lộ tâm trạng TK không?</b>
( Thiên nhiên đẹp nhưng Kiều vẫn thấy bẽ bàng và buồn tủi
trong lịng. Đó là một tâm trạng cô đơn, trơ trọi giữa một
khung cảnh thiên nhiên mênh mông vắng lặng, heo hút không
một bầu bạn, khơng cả bóng người,gợi lên hình ảnh lầu Ngưng
Bích chơi vơi giữa mênh mang trời nước như khắc sâu thêm
nỗi niềm cô đơn, buồn tủi khiến Kiều “ bẽ bàng” khi “mây
sớm” lúc “ đèn khuya”. )
Học sinh đọc tám câu tiếp.
“Người
2-Tám câu tiếp:” Nỗi
nhớ của Kiều”:
Trong tâm trạng tuyệt
vọng, cô đơn, TK nhớ da
diết về Kim Trọng và cha
mẹ qua ngôn ngữ độc
thoại. Điều đó chứng tỏ
nàng là con người hiếu
nghĩa, thuỷ chung.
<b>3- Tám câu cuối: Tâm</b>
trạng buồn lo của kiều
qua nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình.
Bằng bút pháp tả cảnh
ngụ tình , kết hợp với từ
láy và điệp ngữ liên hồn
“Buồn trơng”, Nguyễn
du đã cho thấy cảnh vật
hiện ra trước mắt Kiều
* Ghi nhớ : SGK
<b>? Trong cái cơ đơn tuyệt vọng đó nàng đã nhớ đến ai?</b>
( Trước tiên nàng nhớ đến Kim Trọng, nhớ Kim Trọng (người
yêu). Nên bao giờ cũng nhớ đến lời thề lứa đơi. Nàng tưởng
tượng Kim Trọng đang chờ mình, hướng về mình, ngày đêm
đau đáu chờ tin uổng phí.
<b>? Nàng nhớ về chàng kim tâm trạng như thế nào ?</b>
(Tâm trạng đau đớn, xót xa. “Tấm son…cho phai” có hai cách
hiểu:
- Tấm lịng son là tấm lịng nhớ Kim Trọng khơng bao giờ
ngi qn, hoặc tấm lịng son của Kiều bị dậm vùi, hoen ố
biết bao giờ gột rửa được.)
<b>? Kiều nhớ đến cha, mẹ là nhớ đến hình ảnh nào?</b>
( Nàng thương cha, mẹ sơm sơm, chiều chiều tựa cửa ngáng tin
con.Nàng xót xa khi cha, mẹ già khơng tự tay chăm sóc, và
hiện thời ai trơng nơm.)
GV: Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đáng thương nhưng nàng đã
quên và nghĩ đến Kim Trọng, cha mẹ <i>⇒</i> Kiều thuỷ chung,
hiếu thảo, có lịng vị tha đáng trọng.
Học sinh đọc tám câu cuối.
<b>? Cảnh thực hay là hư ? cảnh và tình có nét tương đồng nào</b>
<b>khơng ? (-Diển tả tâm trạng Kiều , Nguyễn Du “Tình trong</b>
<i>cảnh ấy , cảnh trong tình này”. Mổi cảnh vật khơi gợi một nỗi</i>
<i>buồn khác nhau . từ cánh buồm thấm thoáng “hoa trơi man mác</i>
<i>,nội cỏ rầu rầu” tiếng sóng ầm ầm điều diển tả tâm trạng và</i>
<i>cảnh ngộ Kiều sự cô đơn, thân phận nổi trội vô định, nổi buồn</i>
<i>tha hương, lòng thương nhớ người yêu và bố mẹ. Cảnh lầu</i>
<i>Ngưng Bích đựợc nhìn qua tâm trạng nàng Kiều : Cảnh từ xa</i>
<i>đến gần, màu sắt nhạc đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động</i>
<i>,nỗi buồn mang mác , mông lung đến sợ hãi.Như báo trước số</i>
<i>phận , xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiều.</i>
- Điệp khúc “buồn trông” tạo âm hưởng trầm buồn, khúc tâm
trạng. Buồn trông từ xa->gần, cao xuống thấp, từ hình ảnh,
màu sắc-> âm thanh… tạo nên sự điệp nhịp-> nỗi buồn dâng
lớp lớp. Vần thanh bằng, tạo âm hưởng man mác. Từ láy khá
nhiều tạo nên sự trùng điệp như là nỗi riêng lớp lớp sóng dồi)
HS đọc ghi nhớ (Sgk)
<b>D- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : </b>
<b>- Bài vừa học :Học thuộc lòng đoạn thơ. Nắm nội dung và bút pháp tả cảnh ngụ tình .</b>
<b>- Bài sắp học : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.</b>
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
<b>A-MỤC TIÊU :</b>
1- Kiến thức: HS hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hình trong khi kể chuyện
2- Kỹ năng : HS biết kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn bản tự sự
3- Thái độ : HS có ý thức kết hợp tốt kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b> - GV: Bài soạn
- HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn cuối tiết 37
<b>C-KIỂM TRA: - Thế nào là văn bản tự sự?</b>
<b>D. BÀI MỚI: Chương trình ngữ văn 8 miêu tả người là miêu tả ngoại hình. Ngữ văn 9, ngồi miêu</b>
tả hồn cảnh, ngoại hình cịn yếu tố miêu tả nội tâm.
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BS
<b>I- Tìm hiểu yếu tố</b>
<b>miêu tả nội tâm trong</b>
<b>văn bản tự sự:</b>
<b> * Bài tập: SGK/117</b>
M/ tả ngoại cảnh:
-“Trước lầu NB…
bụi hồng dặm kia”
- “ Bên trời …người
ôm”
-“ Buồn trông…. Ghế
ngồi”
- Miêu tả bên ngồi:
Là những cảnh vật, con
người với chân dung,
hình dáng, hành động,
ngơn ngữ màu sắc… Có
thể quan sát trực tiếp.
- Miêu tả bên
trong( nội tâm): là
những suy nghĩ, tình
cảm, diễn biến tâm
trạng của nhân vật ;
không quan sát trực
tiếp được.
* Ghi nhớ : sgk/117
<b>II-Luyện tập:</b>
1- Miêu tả nội tâm
Kiều trong đoạn “ Mã
Giám Sinh mua Kiều”.
GV gọi Hs đọc ý 1 sgk tr 117 và trả lời từng ý trong các câu hỏi.
<b>- Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ miêu tả tâm</b>
<b>trạng của Thúy Kiều? </b>
<b>- Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả cảnh và đoạn sau miêu</b>
<b>tả nội tâm? ( Đoạn sau tập trung miêu tả những suy nghĩ của</b>
nàng Kiều : nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách, nghĩ
về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc, phụng dưỡng lúc tuổi
già)ø.
<b>- Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ với việc thể hiện nội</b>
<b>tâm?( từ việc miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình ,người viết cho ta</b>
thấy được tâm trạng bên trong của nhân vật. Ngược lại từ việc
miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc hiểu được hình thức bên
ngồi.)
<b>- Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhân</b>
<b>vật trong VBTS? (Nhân vật là yếu tố quan trọng trong văn bản</b>
tự sự. Để khắc họa nhân vật, nhà văn thường miêu tả ngoại hình
và miêu tả nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm khắc họa “ chân
dung tinh thần” của nhân vật, tái hiện những trăn trở, dằn vặt,
những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật.
Đó khắc họa đặc điểm, tính cách nhân vật.)
2- Hs đọc ý 2 sgk tr 117 – nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân
<b>vật.( tác giả đã miêu tả ngoại hình của Lão Hạc như khuôn mặt,</b>
nếp nhăn, cái đầu, cái miệng. Từ miêu tả ngoại hình tg cho thấy
nội tâm bên trong rất đau khổ.)
+ Ghi nhớ : hs đọc ghi nhớ sgk tr 117.
II.1-Bt I sgk tr 117( Chú ý các câu thơ miêu tả nội tâm nàng
Kiều : “Nỗi mình thêm tức…….trơng gương mặt dày”.
Người kể có thể ở ngơi thứ nhất hoặc thứ 3 – hs kể – hs nhận
xét – gv nhận xét : Kiều buồn rầu, tủi hổ, sượng sùng trong
bước đi, ê chề trong cảm giác. Kiều đau uất trước cảnh đời
ngang trái, đau khi nghĩ tới “nỗi mình” tình duyên dang dở, uất
Thế
nào là
miêu
tả bên
trong
và
miêu
tả bên
ngoài?
<b>Tuần 8- tiết 38, BS1</b>
3- Ghi lại tâm trạng
của mình .
bỡi “nỗi nhà”ø bị vu oan giá họa. Bao trùm là tâm trạng đau đớn,
tái tê.
3- Hs đọc câu 3 sgk tr 117 – hs nêu tâm trạng của mình ( hs kể –
hs nhận xét - gv nhận xét : chú ý đâu là kể, đâu là miêu tả nội
tâm)
<b>D- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>
- Bài vừa học : Nắm khái niệm miêu tả nội tâm – các cách miêu tả nội tâm.
- Bài sắp học : luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố m/tả nội tâm.
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
<b>A-MỤC TIÊU :</b>
1- Kiến thức: HS hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hình trong khi kể chuyện
2- Kỹ năng : Viết đoạn văn có kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật.
3- Thái độ : HS có ý thức kết hợp tốt kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b> - GV: Bài soạn
- HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn cuối tiết BS1
<b>C-KIỂM TRA: - Thế nào là văn bản tự sự?</b>
<b>D. BAØI MỚI: Luyện tập viết đoạn văn có kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật .</b>
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BS
<b>II-Luyện taäp:</b>
2- Kể lại tâm trạng
của Kiều lúc gặp Hoạn
Thư.
4- Viết đoạn văn .
II.2- Bt 2 sgk tr 117 - GV cho hs đọc đoạn trích “ Kiều báo ân
báo ốn” sgk/106, 107 . hướng dẫn hs viết lại dưới dạng văn xi
GV gọi một số hs đọc đoạn văn vừa viết , hs khác nhận xét, gv
nhận xét, ( hs viết tốt có thể đánh giá điểm)
<b>D- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>
- Bài vừa học : Nắm khái niệm miêu tả nội tâm – các cách miêu tả nội tâm.
- Bài sắp học : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
Đọc kĩ chú thích về tg , tp SGK/112, 113. Đọc kĩ đoạn trích, trả lời câu hỏi phần
đọc-hiểu văn bản.
<b> LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>
<i><b>(Nguyễn Đình Chiểu, Trích Truyện Lục Vân Tiên)</b></i>
<b>A-MỤC TIÊU :</b>
<b>1- Kiến thức: Hs nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm. Hiểu</b>
được khái niệm cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật : Lục Vân Tiên,
Kiều Nguyệt Nga. Hiểu phương thức khắc họa tính cách nhân vật của truyện.
<b>2- Kỹ năng : Biết tóm tắt truyện ; phân tích nhân vật.</b>
<b>3- Thái độ : HS biết trọng nhân nghĩa.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ :</b> - GV: Bài soạn
- HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn cuối tiết PĐ8.
<b>C- KIỂM TRA:</b>
<b>- Đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và phân tích bức tranh tâm trạng của Kiều.</b>
<b>D- BAØI MỚI: Truyện Lục Vân tiên là một tác phẩm có sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong lòng</b>
nhân dân, nhất là nhân dân Nam bộ. Sau khi tp ra đời, một người Pháp đã dịch tp này ra tiếng Pháp
mà điều thôi thúc ông ta chính là hiện tượng “ở Nam Kỳ lục tỉnh có lẽ khơng có một người chài
lưới hay người lái đị nào lại không ngân nga vài câu khi đưa mái đẩy mái chèo”. Oâng xem truyện
LVT như một tp hiếm có của trí tuệ con người có cái ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những
tình cảm của cả một dân tộc.
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BS
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
1. Tác giả:
- Là nhà thơ có cuc đời
đau khoơ, baẫt hánh song với
nghị lực phi thường , nhađn
cách cao cạ, ođng đã chiên
thaĩng bât hánh, bnh tt trở
thành người có ích và trở
thành nhà giáo, nhà thơ,
thaăy thuôc.
- Có lịng u nước, tinh
- Là một trong những nhà
thơ lớn có nhiều đóng góp
cho dân tộc.
<b> 2. Tác phẩm:</b>
a/ Truyện kết cấu theo
lối chương hồi gồm 2000
câu lục bát.
b/ Tóm tắt truyện:
- LVT cứu KNN khỏi tay
bọn cướp đường.
- LVT gặp nạn được
thần và dân cứu giúp.
- HS đọc chú thích sgk tìm hiểu tác giả Nguyễn Đình
Chiểu.
- Gv nêu tình hình XHVN nửa cuối TK XIX -> ảnh hưởng
đối với VH-> gt tác giả NĐC .
- GV thuyết giảng.
* NĐC là nhà thơ tiêu biểu nhất của miền Nam trong
* Ngoøi bút là vũ khí chống giặc:
“ Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”
- GV gthiệu cách kết cấu chương hồi của truyện để hs
chủ động nắm bắt cách tóm tắt TP. <i><b>( Truyện Lục Vân</b></i>
<i><b>Tiên là một truyện thơ Nôm mang tính chất là một</b></i>
<i><b>truyện kể hơn là một truyện đọc,</b></i> <i><b>truyện chú trọng đến</b></i>
<i><b>hành động nhân vật hơn là miêu tả nội tâm. Tính cách</b></i>
<i><b>nhân vật bộc lộ qua việc làm, lời nói, cử chỉ của họ</b>. <b>Sự</b></i>
<i><b>ca ngợi hay phê phán đều gởi gắm qua nhân vật. Kết cấu</b></i>
<i><b>được viết theo kết cấu truyền thống của loại truyện</b></i>
<i><b>phương Đông, nghĩa là theo từng chương hồi, xoay</b></i>
<i><b>quanh cuộc đời của nhân vật chính.)</b></i> -> HS tóm taté
truyện dựa theo Sgk/113.
<b>–GV thuyết giảng , phát vấn giúp hs hiểu giá trị tp.</b>
<b>GV: </b><i><b>Ở thời đại đó, chế độ PK khủng hoảng nghiêm</b></i>
<i><b>trọng kỉ cương trật tự xã hội lỏng lẻo, đạo đưc suy vi, một</b></i>
<i><b>tp như thế đã đáp ứng nguyện vọng của nhân dân. Cho</b></i>
<b>Tuần 8- tiết 39,40</b>
- KNN gặp nạn vẫn một
lòng chung thuỷ với LVT,
được phật bà và Quan Âm
cứu giúp.
- LVT và KNN gặp lại
nhau.
c/ Giá trị nội dung:
- Truyền dạy đạo lí làm
người:
+ Xem trọng tình nghĩa
giữa con người với con
người trong xã hội: tình cha
con, mẹ con, vợ chồng, bạn
bè.
+ Đề cao tinh thần nghĩa
hiệp; thể hiện khát vọng
của nhân dân về lẽ công
bằng trong xã hội.
- Phê phán hiện thực đạo
đức:
+ Sự bội bạc hám lợi.
+ Lòng đố kị ganh ghét.
+ Sự lừa đảo.
d/ Đặc điểm thể loại:
- Truyện thuộc loại
truyện kể, chú trọng diễn
biến hành động của nhân
<b>II- Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Nhân vật Lục Vân</b>
<b>Tiên:</b>
<b> - Đối với bọn cướp: VT</b>
không do dự, quyết liệt
xông vào đánh cướp cứu
người khơng tính tốn thiệt
hơn, được mất; khơng mong
người trả ơn.
- Đối với KNN bộc lộ tư
cách con người chính trực,
hào hiệp, trọng nghĩa khinh
tài, cũng rất từ tâm, nhân
hậu , khước từ mọi đền đáp
LVT là một hình ảnh đẹp, lí
tưởng mà tg gửi gắm niềm
<i><b>nên ngay từ lúc mới ra đời nó được nhân dân Nam Bộ</b></i>
<i><b>tiếp nhận nồng nhiệt</b></i>.
<b>? Qua tóm tắt, em nhận thấy truyện có mấy tuyến</b>
<b>nhân vật? Ai đại diện cho tuyến ấy?</b>
<b>? Thông qua nhân vật chính diện, em nhận thâùy</b>
<b>truyện nhằm truyền bá, đề cao điều gì?</b>
<b>? Qua các nhân vật phản diện, truyện muốn phê phán</b>
<b>điều gì?</b>
<b>? Em hãy tìm những nét tương đồng giữa tg và nhân</b>
<b>vật LVT?</b>
<b>? Có ý kiến cho rằng : Tryện LVT có tính chất tự</b>
<b>truyện. Theo em thì thế nào? ( TP có tíh chất tự truyện</b>
một phần nhưng khơng phải tất cả bởi nó cịn thể hiện
ước mơ, khát vọng của tg: LVT được sáng mắt… còn tg
vĩnh viễn mù…)
<b>GV: NĐC viết LVT khi ông đã mù -> người khác ghi</b>
giúp rồi mới lưư truyền tp. Truyện được sáng tác như thế
là để kể, để nói hơn là để đọc, để xem. Điều đó làm cho
tp lvt đã có sự tham gia của nhân dân trong quá trình lưu
truyền vì vậy mà truyện có tính dị bản<sub></sub> GV giới thiệu dị
bản mới của LVT do thày Trường Thành sưu tầm lại.
<b>GV hướng dẫn đọc vb: giọng đọc thay đổi, chú ý ngơn</b>
ngữ giữa các nhân vật.
<b>GV: Hình ảnh LVT được khắc hoạ theo một mơ típ quen</b>
thuộc ở truyện thống ( Kiểu kết cấu ước lệ gần như đã
HS đọc những câu thơ miêu tả LVT đánh cướp
<b>? Khi gặp cướp LVT đã hành động ntn? Việc làm đó</b>
<b>thể hiện phẩm chất gì của LVT? (Khơng nghĩ gì đến</b>
tính mệnh, dũng cảm một mình chủ động bẻ cây làm gậy
xông vào đánh tan bọn côn đồ.) ( thiện).
GV đọc 6 câu cuối đoạn trích -> yêu cầu hs phân tích
việc làm nghĩa của nhân vật -> hs hiểu rõ hơn t/ cách
đẹp đẽ của nhân vật. (Tìm cách an ủi trước sự sợ hãi của
hai cô gái, ân cần hỏi han các cô là con gái nhà ai, đi đâu
để gặp nạn thế này? Tên họ là chi, ai thầy ai tớ nói ra.
Có quan niệm về lễ giáo PK rất nghiêm túc: khoan
khoan.)
<b>? Vì sao chàng khước từ sự trả ơn của KNN? ( Luôn</b>
quan niệm: là người anh hùng, thấy chuyện bất bình phải
ra tay, khơng cần người khác trả ơn.)
<b>? Qua đó chứng tỏ VT là nhân vật ntn? </b>
<b>Hs đọc những câu thơ nói về KNN </b>
<b>?Với từ cách là người chịu ơn, Nguyệt Nga đã bộc lộ</b>
tin và ước vọng của mình.
<b> 2. Hình ảnh Kiều Nguyệt</b>
<b>Nga:</b>
- Nết na, thùy mị, có lễ
giáo, hiếu thảo, trọng ân
nghóa“ơn ai một chút chẳng
quên”.
<b> 3- Nghệ thuật xây dựng</b>
<b>tính cách nhân vật:</b>
Nhân vật chủ yếu được
xây dựng qua cử chỉ, lời
nói.
<b> 4. Nghệ thuật sử dụng</b>
<b>ngôn ngữ:</b>
- Ngôn ngữ mộc mạc , bình
dị , tự nhiên nhưng đa dạng,
linh hoạt, mang màu sắc địa
phương Nam Bộ, phù hợp
diễn biến, tình tiết.
* Ghi nhớ : SGK/115
<b>III- Luyện tập :</b>
<b> Đọc diễn cảm đoạn thơ.</b>
<b>những nét đẹp tâm hồn nào? (Ngơn ngữ , cử chỉ của</b>
nàng:
Trước hết đó là lời lẽ của một cô gái khuê các, thùy mị,
nết na, có học thức, cách nói năng văn vẻ: ngơn ngữ xưng
hô: “quân tử, tiện thiếp” cách giải bày khúc chiết, vừa
đáp ứng những điều thăm hỏi của LVT, vừa thể hiện
niềm chân thành cảm kích, xúc động của mình.
- “Làm con đâu dám cãi cha,
Chút tôi liễu yếu đào tơ”—dịu dàng mực thước, đáp
ứng đủ những điều VT cần biết.
- NN là người chịu ơn, lại là cái ơn trọng ( cứu đời người
con gái trong trắng) nên nàng áy náy , băn khoăn tìm
cách trả ơn, dù rằng đền đáp đến mấy cũng chưa đủ. Bỡi
<b>thế nàng tự nguyện gắn bó cuộc đời nàng với chàng</b>
<b>trai khảng khái, hào hiệp và dám liều mình để giữ</b>
<b>trọn ân tình, thủy chung.)</b>
<b>? Theo em, nhân vật trong đoạn trích được miêu tả</b>
<b>chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm hay hành động, cử</b>
<b>chỉ?( hành động, cử chỉ, lời nói. LVT là một truyện kể</b>
mang nhiều tính chất dân gian, vì thế khi miêu tả ít chú
trọng ngoại hình, càng ít đi sâu vào diễn biến nội tâm,
nhân vật thường đặt trong mối quan hệ xã hội, trong
những tình huống, những xung đột của đời sống, rồi bằng
lời nói, cử chỉ, hành động nhân vật tự bộc lộ tính cách.)
<b>? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của tg trong đoạn</b>
( ngơn ngữ mộc mạc, bình dị, gắn với lời nói thơng
thường, mang sắc thái địa phương Nam bộ. Tuy ít trau
chuốt, uyển chuyển nhưng phù hợp với ngơn ngữ kể, dễ
đi vào quần chúng. Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với
<b>tình tiết. Lời đối thoại giữa khơng khí cuộc chiến sục sơi,</b>
lời VT đầy phẫn nộ, lời bọn cướp hống hách, kiêu căng.
Lời đối thoại giữa VT và NN thì mềm mỏng, chân
thành.)
HS đọc Ghi nhớ sgk tr 115.
<b>D- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>
<b>- Bài vừa học : Đọc thuộc lòng đoạn thơ - nắm cách xây dựng tính cách nhân vật? Nghệ</b>
thuật ngơn ngữ.
<b>- Bài sắp học : Lục Vân Tiên gặp nạn.</b>
- Đọc đoạn trích, tìm hiểu chủ đề đoạn trích.