Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.42 KB, 108 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>07 Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC</b></i>
<b>A. Mục Tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: - Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của</b></i>
chúng.
- Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
<i><b>* Kĩ năng: - Học sinh bước đầu làm quen với cách làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện</b></i>
tượng.
- Một số kĩ năng cơ bản để học tốt mơn hóa học.
<i><b>* Thái độ:</b></i> Có hứng thú say mê với mơn học.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>* GV: Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO</b>4, dd HCl, đinh Fe.
Dụng cụ: Khay nhựa, giá gỗ, ống nghiệm, ống hút hoá chất.
<b>* HS: Nội dung của bài học.</b>
<b>C. Tiến trình dạy học: </b>
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Hóa học là gì?</b>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>
<i><b>2. Quan sát</b></i>
<i><b>3. Nhận xét: </b></i>
Hóa học là khoa học nghiên cứu
<b>II. Hóa học có vai trò như thế nào</b>
<b>trong cuộc sống chúng ta?</b>
- Hóa học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống chúng ta.
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động 1: (5’) Giới thiệu môn học:</b>
<b> GV: Giới thiệu về bộ môn và cấu trúc chương trình</b>
bộ mơn hóa 8 ở THCS.
GV: Hóa học là gì? Hóa học có vai trị như thế nào
trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có
thể học tốt mơn hóa học? Các em sẽ biết được
trong bài đầu tiên : Mở đầu mơn hố học
<b>* Hoạt động 2 :(10’) Hố học là gì?</b>
GV: Để hiểu rỏ hóa học là gì? Chúng ta cùng tiến
hành một vài thí nghiệm đơn giản sau.
GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm1 và thí
nghiệm 2.
GV:- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
GV: Qua 2 thí nghiệm, cho biết hóa học là gì?
GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần), cho HS ghi
<b>* Hoạt động 3: (10’) Hóa học có vai trị như thế</b>
<b>nào trong cuộc sống chúng ta?</b>
GV: Hãy kể tên 1 vài đồ dùng, vật dụng sinh hoạt
được sản xuất từ sắt, nhôm, đồng, chất dẻo?
<b>Hoạt động của HS</b>
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS:Làm theo yêu cầu của GV
+ Tiến hành TN1 và TN 2
+ Nêu hiện tượng:
TN1:Tạo ra chất mới khơng tan trong nước
TN2: Tạo ra chất khí sủi bọt
HS: Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất.
<b>III. Các em cần phải làm gì để có</b>
<b>thể học tốt mơn hóa học?</b>
<i><b>1. Khi học tập mơn Hóa học các em</b></i>
<i><b>cần chú ý thực hiện các hoạt động</b></i>
- Tự thu thập kiến thức.
- Xử lý thơng tin.
- Vận dụng
- Ghi nhớ.
<i><b>2. Phương pháp học tập môn Hóa</b></i>
<i><b>học như thế nào là tốt? (sgk)</b></i>
- Học tốt mơn hóa học là nắm vững
và có khả năng vận dụng kiến thức
đã học.
GV: Hãy kể tên một vài loại sản phẩm hóa học
được dùng trong sản xuất nơng nghiệp?
GV: Hãy kể tên những sản phẩm hóa học phục vụ
cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức
khỏe của gia đình em?
GV: Nêu 1 số ứng dụng của 1 số chất cụ thể.
GV: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta?
GV: Thơng báo: Nếu sản xuất và sử dụng các sản
phẩm hóa học khơng đúng qui trình sẽ ảnh hưởng
đến sức khỏe con người và ô nhiễm môi trường.
GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ:
- Ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Gây ô nhiểm môi trường.
GV: Nhận xét, bổ sung
<b>* Hoạt động 4: (15’) Các em cần phải làm gì để</b>
<b>có thể học tốt mơn hóa học?</b>
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi: Muốn học tốt mơn hóa học các em phải
làm gì?
GV: Gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần:
- Các hoạt động cần chú ý khi học tập mơn hóa
học?
- Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là
tốt?
GV: Vậy học thế nào thì được coi là học tốt mơn
hóa học?
HS: Phân đạm, phân lân, phân kali, thuốc
trừ sâu …
HS: + Sách, vở, bút, cặp sách …
+ Các loại thuốc chữa bệnh …
HS: Lắng nghe.
HS: Hóa học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
HS: Cho ví dụ.
+ Sản xuất và sử dụng sản phẩm hóa học
làm ảnh hưởng đến sức khỏe
+ Sản xuất và sử dụng sản phẩm hóa học
gây ơ nhiễm mơi trường.
HS: Thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của
nhóm mình.
+ Các hoạt động cần chú ý: Thu thập tìm
kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng,
ghi nhớ.
+ Phương pháp học tốt mơn hóa học: Phải
biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện
tượng, rèn luyện phương pháp tư duy, óc
suy luận sáng tạo, nhớ một cách chọn lọc,
đọc thêm sách.
HS: Học tốt mơn hóa học là nắm vững
kiến thức và có khả năng vận dụng kiến
thức đã học
<b>D. Hướng dẫn tự học: ( 5’)</b>
<i><b>1. Bài vừa học: </b></i>
- Hóa học là gì?
- Vai trò của Hóa học trong cuộc sống?
- Các em cần làm gì để học tốt mơn Hóa học?
<i><b>2. Bài sắp học: Chất</b></i>
- Chất có ở đâu?
<b>E. Rút kinh nghiệm, ki ểm tra :</b>
………
………
………..
<i><b>07 </b></i>
<i><b>* Kiến thức: HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết ở đâu có vật thể là ở</b></i>
đó có chất.
HS biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định, biết được việc hiểu biết tính chất của
chất là rất quan trọng và bổ ích.
<i><b>* Kĩ năng : Quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm.</b></i>
<i><b>* Thái độ :u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>* GV: Hố chất: Miếng sắt, nhôm, nước cất, muối ăn, cồn.</b>
Dụng cụ : Cân, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, kiềng đun.
<b>* HS: Nội dung của bài học.</b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Chất có ở đâu:</b>
- Chất có ở khắp nơi,
ở đâu có vật thể là ở
đó có chất.
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động 1 :(5') KTBC + ĐVĐ cho bài mới.</b>
- Hố học là gì? Các em phải làm gì để có thể học tốt mơn
Hoá học?
GV: Giới thiệu chương I: chất - nguyên tử - phân tử, sau đó
gọi học sinh đọc những câu hỏi đặt ra ở đầu chương.
GV: Mơn hố học nghiên cứu về chất, sự biến đổi chất.
Trong bài này ta sẽ làm quen với Chất.
<b>* Hoạt động 2: (10'): Chất có ở đâu?</b>
GV: Em hãy kể tên một số vật thể ở xung quanh ta?
GV: Thông báo: Các vật thể xung quanh ta được chia làm 2
loại chính Vật thể tự nhiên.
Vật thể nhân tạo.
GV: Yêu cầu HS hãy phân loại các vật thể trên?
GV: Tổ chức để HS thảo luận nhóm bài luyện tập sau:
Tên gọi Vật thể Chất cấu tạo
nên vật thể
Không khí
Ấm đun nước
Hộp bút
Thân cây mía
Tự nhiên Nhân tạo
Nitơ, oxi...
x
GV: Qua các ví dụ trên, các em hãy cho biết: Chất có ở đâu ?
<b>Hoạt động của HS</b>
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Bàn ghế, cây, cỏ, khơng khí, sơng,
suối, sách, vở, bút...
HS: Phân loại.
Vật thể tự nhiên: Cây, cỏ, kk, sông, suối.
Vật thể nhân tạo: Bàn ghế, sách, vở, bút.
HS: Thảo luận và làm vào bảng nhóm
HS: Nộp bảng và nhận xét
<b>II. Tính chất của</b>
<b>chất:</b>
<i><b>1. Mỗi chất có</b></i>
<i><b>những tính chất</b></i>
<i><b>nhất định.</b></i>
- Mỗi chất có những
tính chất vật lý và
tính chất hoá học
nhất định.
- Cách để xác định
được tính chất của
chất.
+ Quan sát .
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
<i><b>2. Việc hiểu biết</b></i>
<i><b>tính chất của chất</b></i>
<i><b>có lợi gì?</b></i>
- Giúp phân biệt chất
này với chất khác,
tức nhận biết được
chất.
- Biết cách sử dụng
chất.
- Biết ứng dụng chất
thích hợp trong đời
sống và sản xuất
<i><b>* Củng cố: Bài tập 3/11 sgk</b></i>
<i><b>* Để phân biệt được chất này với chất khác các em phải </b></i>
<i><b>dựa vào điều gì?</b></i>
<b>* Hoạt động 3: ( 25') Tính chất của chất</b>
GV: Thơng báo: Mỗi chất có những tính chất nhất định: Tính
chất vật lý và tính chất hố học.
GV: Tính chất vật lý gồm những tính chất gì?
Tính chất hố học gồm những tính chất chất gì?
GV: Làm thế nào để biết được tính chất của chất?
- u cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Hướng dẫn HS ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng
(Tính chất của nhôm và muối ăn)
GV: Cùng học sinh tổng hợp lại thành bảng.
GV: Các em hãy cho biết: Cách để xác định được tính chất
của chất?
<i><b>* Củng cố: 4,5/11 sgk</b></i>
GV: Tại sao chúng ta cần phải biết tính chất của các chất?
Để trả lời, các em làm thí nghiệm sau: Phân biệt nước và cồn
GV: Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
GV: Nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
thể là ở đó có chất.
HS: Làm bài tập 3/11 sgk.
HS: Để phân biệt được chất này với chất
khác phải dựa vào tính chất của chất
HS: Thảo luận theo nhóm.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Quan sát
+ Cân, đo
HS: Hoạt động cùng với giáo viên
HS:Cách để xác định: Quan sát, dùng dụng
cụ đo, làm thí nghiệm.
HS1: Chữa bài tập 4/11 sgk.
HS2: Chữa bài tập 5/11 sgk.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Trả lời:
+ Phân biệt được các chất
+ Biết cách sử dụng chất
+ Biết ứng dụng chất thích hợp
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5')</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk</b></i>
- Làm các bài tập: 1, 2, 6/11 sgk
<i><b>* Bài sắp học: Chất (T</b></i><b>2)</b>
- Hỗn hợp là gì? Cho ví dụ
- Làm thế nào để tách nước ra khỏi hỗn hợp nước và muối?
<b>E. Rút kinh nghiệm, kiểm tra :</b>
………
………...
<i><b>* Kiến Thức: HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp, biết được là: Chất tinh khiết có những</b></i>
tính chất nhất định cịn hỗn hợp thì không.
HS biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi
chất ra khỏi hỗn hợp.
<i><b>* Kĩ năng : Làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản, rèn luyện một số thao tác thí nghiệm cơ</b></i>
bản.
<i><b>* Thái độ : Cẩn thận, tự tin, chính xác.</b></i>
<b>B. Đồ dùng dạy học : </b>
<i><b>* GV: Hoá chất: Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên.</b></i>
Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, ống nghiệm, kiềng sắt, ống hút, tấm kính.
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học: </b>
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>
<b> I. Chất có ở đâu ?</b>
<b>II. Tính chất của chất</b>
<b>III. Chất tinh khiết.</b>
<i><b>1. Hỗn hợp 2.Chất</b></i>
<i><b>tinh khiết </b></i>
- Gồm nhiều - Chỉ
gồm1 chất.
chất trộn lẫn với
nhau.
-Ví dụ: Nước tự - Ví dụ:
Nước cất
nhiên.
- Có tính chất - Có
tính chất
thay đổi. nhất
định.
<b>Hoạt động của GV.</b>
<b>* Hoạt động 1: (5') KTBC + ĐVĐ cho</b>
<b>bài mới.</b>
- Làm thế nào để biết được tính chất của
chất ? Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì ?
GV: Gọi HS nhận xét, giáo viên nhận xét
ghi điểm
<i><b>* ĐVĐ: Như các em đã biết mỗi chất có</b></i>
những tính chất nhất định. Vậy chất như
thế nào thì mới có những tính chất nhất
định?
<b>* Hoạt động 2: (20') Hỗn hợp, chất tinh</b>
<b>khiết:</b>
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát các chai
nước khoáng, nước cất, nước tự nhiên.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
- Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính, đặt
các tấm kính lên ngọn lứa đèn cồn.
GV: Yêu cầu HS:
- Quan sát các tấm kính, ghi lại hiện
tượng.
GV: Từ kết quả thí nghiệm, các em có
nhận xét gì về thành phần của nước cất,
nước khoáng, nước tự nhiên.
<b>Hoạt động của HS.</b>
HS: Trả lời.
HS: Nhận xét.
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Quan sát.
HS: làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Ghi kết quả của thí nghiệm.
+ Tấm kính 1: khơng có vết cặn.
+ Tấm kính 2: Có vết cặn.
+ Tấm kính 3: Có vết cặn mờ.
HS: Nhận xét.
+ Nước cất: Khơng có lẫn chất
khác.
+ Nước khống, nước tự nhiên:
Có lẫn một số chất tan.
HS: + Hỗn hợp gồm nhiều chất
trộn lẫn
<i><b>3. Tách chất ra khỏi hỗn</b></i>
<i><b>hợp.</b></i>
* Nguyên tắc: Dựa vào sự
* Ví dụ:
+ Tách muối ra khỏi hỗn
hợp nước biển.
+ Tách đường ra khỏi hỗn
hợp đường và cát.
GV: Thông báo: - Nước cất là chất tinh
khiết.
- Nước tự nhiên là hỗn
hợp.
GV: Em hãy cho biết: Chất tinh khiết và
hỗn hợp có thành phần như thế nào?
GV: Dùng hình vẽ để giới thiệu về cách
chưng cất nước tự nhiên thành nước cất.
GV: Mơ tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sơi
của.
- Nước cất (1000<sub>C )</sub>
- Rượu 900<sub> ( 78,3</sub>0<sub>C ) </sub>
- Rượu 300<sub> ( 87,6</sub>0<sub>C).</sub>
GV: Yêu cầu học sinh cho biết sự khác
nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn
hợp.
<i><b>* Củng cố: Gọi học sinh lấy 5 ví dụ về hỗn</b></i>
hợp, 2 ví dụ về chất tinh khiết.
- Bài 7/ 11 sgk.
<i><b>* Như các em đã biết trong hỗn hợp có</b></i>
<i><b>nhiều chất. Vậy làm thế nào để tách một</b></i>
<i><b>chất ra khỏi hỗn hợp.</b></i>
<b>* Hoạt động 3: (15') Tách chất ra khỏi</b>
<b>hỗn hợp.</b>
GV: Trong thành phần nước biển có chứa
3% đến 5% muối ăn. Muốn tách riêng muối
ăn ra khỏi nước biển ta làm thế nào?
GV: Để tách được muối ăn ra khỏi nước
muối các em phải dựa vào tính chất vật lý
khác nhau nào của nước và muối.
GV: Tổ chức cho từng nhóm học sinh làm
thí nghiệm.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi:
Làm thế nào để tách được đường tinh khiết
ra khỏi hỗn hợp đường và cát. Gợi ý: Dựa
GV: Qua 2 thí nghiệm trên hãy cho biết
một chất.
HS: Quan sát, lắng nghe.
HS: Quan sát, lắng nghe
HS: Nhận xét.
+ Chất tinh khiết: Có tính chất
nhất định
+ Hỗn hợp: Có tính chất thay
đổi (phụ thuộc vào thành phần
hỗn hợp).
HS: Cho ví dụ
HS1: Chữa bài 7a.
HS2: Chữa bài 7b.
HS: Nêu cách làm.
+ Đun nóng nước muối, nước sôi
bay hơi cho đến hết.
+ Muối ăn kết tinh lại.
HS: Dựa vào tính chất vật lý
khác nhau
+ t0
muối = 14500C
+ t0
nước = 1000C
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Nêu cách làm.
+ Cho hỗn hợp vào nước ...
+ Dùng giấy lọc ...
+ Đun sôi nước bay hơi đường
tinh khiết.
nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi
hỗn hợp.
<b> D. Hướng dẫn tự học: (5')</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk</b></i>
<i><b> - Làm bài tập 8 /11 sgk</b></i>
<i><b>* Bài sắp học: Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp</b></i>
<b> Chuẩn bị : - Mỗi nhóm: 100g muối, 100g cát.</b>
- Mỗi học sinh: 1 bảng tường trình theo mẫu ( Ghi bảng phụ)
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
nc(parafin)
nc(lưu huỳnh)
<i><b>Ngày soạn: 17/09/07 Tiết 5: NGUYÊN TỬ</b></i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
HS biết được đặc điểm của hạt electron, của hạt proton và hạt nơtron.
HS biết được trong nguyên tử: số e = số p, e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tư duy, quan sát.</b></i>
<i><b>* Thái độ :Học sinh thấy được sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, có niềm tin vào khoa học.</b></i>
<i><b>* GV: Sơ đồ nguyên tử Hiđrô, Oxi, Natri; Phiếu học tập.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Nguyên tử là gì?</b>
- Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ và
trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron mang điện tích âm.
- Electron Kí hiệu : e
<b> Điện tích : </b>
<b>-2. Hạt nhân nguyên tử.</b>
- Hạt nhân tạo bởi: Proton (p, +) và
nơtron(n)
<i><b>- Các nguyên tử cùng loại đều có</b></i>
<i><b>cùng số proton trong hạt nhân.</b></i>
<b>- Trong một nguyên tử thì số p = số e</b>
<b>Hoạt động của GV.</b>
<b>* Hoạt động 1: (2’) ĐVĐ cho bài mới.</b>
- Vật thể được tạo ra từ đâu?
- Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó được đặt
ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay khoa học đã có
câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này.
“Nguyên tử”.
<b>* Hoạt động 2: (13’) Ngun tử là gì?</b>
GV: Thơng báo: Các chất đều được tạo nên từ những hạt
vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. Vậy
nguyên tử là gì?
GV: Thơng báo: Có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng
chỉ có trên 100 loại nguyên tử.
Nguyên tử Chất Vật thể.
GV: Dùng sơ đồ nguyên tử Hiđrô và nguyên tử Oxi để giới
thiệu về cấu tạo bên trong của nguyên tử. Nguyên tử có cấu
tạo bên trong như thế nào?
GV: Hạt electron có đặc điểm như thế nào?
<i><b>* Củng cố: Bài 1/15sgk</b></i>
<i><b>* Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
<b>* Hoạt động 3: (15’) Hạt nhân nguyên tử</b>
GV: Giới thiệu: Hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt proton và
nơtron.
GV: Em hãy cho biết đặc điểm của 2 loại hạt này ?
(Bổ sung: mp = 1,6726.10-24g, mn = 1,6748.10-24g)
GV: Giới thiệu: Khái niệm “nguyên tử cùng loại”.
GV: Vì nguyên tử trung hịa về điện nên em có nhận xét gì
về số p và số e trong nguyên tử?
GV: Hãy so sánh khối lượng 1 hạt e với 1 hạt p và 1 hạt n
HS: Vật thể được tạo ra từ chất.
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ và trung
hịa về điện.
HS: Lắng nghe, ghi nhận.
HS: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ tạo bởi 1 hoặc nhiều electron
mang điện tích âm.
HS: + Kí hiệu : e
+ Điện tích :
HS: Làm bài tập1/15 sgk.
HS: Hạt Proton Kí hiệu : P
Điện tích : +
Hạt Nơtron Kí hiệu : n
Điện tích : khơng
HS: Lắng nghe và ghi nhận: Các nguyên tử có
cùng số p trong hạt nhân….. nguyên tử cùng
loại.
HS: Số p = Số e
HS: mp
<b>3. Lớp electron.</b>
- Electron luôn chuyển động quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp,
mỗi lớp có 1 số electron nhất đinh.
GV: Có kết luận gì về mhạt nhân với mnguyên tử
<i><b>* Củng cố: 2, 3/15 sgk</b></i>
<i><b>* Để biết đươc lớp e có đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên</b></i>
<i><b>cứu phần 3</b></i>
<b>* Hoạt động 4: (10’) Lớp electron.</b>
GV:Thông báo: Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân
và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất
định.
GV: Giới thiệu sơ đồ nguyên tử Hiđrô, Oxi, Natri. Yêu cầu
HS thảo luận hoàn thành bảng sau:
Nguyên
tử trongSố p
hạt
nhân
Số e
trong
ngun
tử
Số lớp
electron Số elớp
ngồi
cùng
Hiđro
Oxi
Nhơm
GV:Vì sao các ngtử có khả năng liên kết được với nhau?
<i><b>* Củng cố: 4/15 sgk, 5/16 sgk</b></i>
me
HS: mngtử
HS1: Làm bài tập 2/15 sgk.
HS1: Làm bài tập 3/15 sgk
HS: Lắng nghe và ghi vào vở.
HS: Ghi vào bảng các kết quả.
Ngun
tử
Hiđro
Oxi
Nhơm
HS: Các ngun tử có khả năng liên kết được
với nhau là nhờ e luôn chuyển động quanh hạt
HS1: Chữa bài tập 4/15 sgk
HS2: Chữa bài tập 5/16 sgk
<b>D. Hướng dẫn tự học:(5’)</b>
<i><b>* Bài vừa học: </b></i>
- Học bài theo vở ghi + sgk
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 /15, 16 sgk
<i><b>* Bài sắp học: Nguyên tố hóa học (T</b></i><b>1)</b>
- Ngun tố hóa học là gì?
- Kí hiệu hóa học dùng để làm gì?
- Cho biết cách viết kí hiêu hố học như thế nào là đúng. Xem cách viết kí hiệu hố học
của một ngun tố ở bảng 1 trang 42 sgk.
<b>E. Rút kinh nghiệm, kiểm tra: </b>
………
………
………
<i><b>……… Ngày soạn: 20/09/07 </b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa ngun tố hóa học, biết được kí hiệu hố học dùng để biểu</b></i>
- Học sinh biết cách ghi kí hiệu hố học của 1 số nguyên tố thường gặp, biết được tỉ lệ về
thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái đất
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu của các ngun tố.</b></i>
<i><b>* Thái độ: u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
<i><b>* GV: Bảng ghi một số ngun tố hóa học; hình vẽ 1.8 SGK</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Nguyên tố hóa học là gì?</b>
<i><b>1. Định nghĩa: SGK.</b></i>
<i><b>*Chú ý: Những nguyên tử có số p</b></i>
bằng nhau thì chúng thuộc cùng một
ngun tố hóa học.
<i><b>2. Kí hiệu hóa học </b></i>
<b>Hoạt động của GV.</b>
<b>* Hoạt động 1: (5’) KTBC + ĐVĐ bài mới.</b>
- Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại
hạt nào?
- Bài tập áp dụng: Cho sơ đồ nguyên tử Mg. Hãy cho biết
số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg.
<i><b>* ĐVĐ </b></i>
- Yêu cầu HS xác định hàm lượng Canxi có trên hộp sữa.
Trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học Canxi. Bài
học này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá
<b>học: Nguyên tố hoá học</b>
<b>* Hoạt động 2: (25’) Ngun tố hóa học là gì?</b>
GV: Chất được tạo ra từ đâu?
GV: Thông báo: Nước được tạo nên từ nguyên tử H và
nguyên tử O
1g nước…3.1022 <sub>nguyên tử O và 6.10</sub>22<sub> nguyên tử H.</sub>
Khi nói đến những lượng ngun tử vơ cùng lớn
người ta nói “ngun tố hóa học” thay cho cụm từ “loại
nguyên tử”.
GV: Vậy nguyên tố hóa học là gì?
GV: Theo định nghĩa cái gì đặc trưng cho một nguyên tố
hóa học.
Những nguyên tử có số p bằng nhau thì chúng thuộc
GV: Thơng báo: Những ngun tử thuộc cùng một ngun
tố hóa học có tính chất hố học giống nhau.
<i><b>* Củng cố: 1, 8/20 sgk.</b></i>
HS1: Trả lời lý thuyết.
HS2: Bài tập áp dụng
+ Số p: 12; số e lớp ngoài cùng: 2e
+ Số e: 12; số lớp e: 3 lớp.
HS: Xác định hàm lượng Canxi.
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài
HS: Chất được tạo ra từ ngun tử.
HS: Hình thành.
Ngun tố hóa học = loại nguyên tử = những
nguyên tử cùng loại.
HS: Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt
nhân.
HS: Đó là số p trong hạt nhân.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
HS1: 1a sgk
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố
và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
<i><b>* Lưu ý: Cách viết </b></i>
+ Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa.
+ Chữ cái thứ hai (nếu có) viết bằng
chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái
đầu.
<i><b>3. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?</b></i>
- Có trên 110 nguyên tố (92 nguyên
tố có trong tự nhiên).
- Oxi là nguyên tố chiếm gần nữa
(49,4%) khối lượng vỏ Trái đất.
<i><b>* Để biểu diễn ngun tố hóa học, làm sao?</b></i>
GV: Giới thiệu kí hiệu của một số nguyên tố có trong bảng
1 trang 42 SGK
GV: Gọi HS viết kí hiệu của 1 số nguyên tố thường gặp
như Oxi, Cacbon, Natri…
GV: Lưu ý cho học sinh về cách viết kí hiệu hố học đúng,
chính xác.
GV: Thơng báo: Kí hiệu của ngun tố cịn chỉ 1 ngun tử
của ngun tố đó.
Ví dụ: H : chỉ 1 nguyên tử Hiđro
Fe : chỉ 1 nguyên tử sắt;
3Cu : chỉ 3 nguyên tử đồng.
GV: Cho học sinh luyện tập.
<i><b>* Củng cố: 2, 3/20 sgk.</b></i>
GV: Thơng báo: Kí hiệu hố học của các ngun tố được
dùng thống nhất trên toàn thế giới.
<b>* Hoạt động 3: (10’) Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?</b>
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
GV: Cho đến nay loài người đã biết được bao nhiêu
nguyên tố? và bao nhiêu ngun tố có trong tự nhiên?
GV: Treo hình 1.8 sgk.
Gọi HS nêu tên 4 nguyên tố chiếm nhiều nhất trong vỏ Trái
đất
HS3: 8/20 sgk.
HS: Dùng kí hiệu hóa học.
HS: Theo dõi.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
HS: Luyện tập:
+ 2 nguyên tử Natri : 2Na
+ 3 nguyên tử lưu huỳnh: 3S
+ 1 nguyên tử photpho : P
+ 5 nguyên tử bạc : 5Ag
+ 1 nguyên tử Kali : K
HS1: 2/20sgk
HS2: 3/20sgk.
HS: Đọc thơng tin sgk
HS: Có trên 110 nguyên tố ( 92 nguyên tố có
trong tự nhiên).
HS: Oxi(49,4%); Silic(25,8%); Nhôm(7,5%);
Sắt ( 4,7%)
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5’)</b>
<i><b>* Bài sắp học: - Học bài theo vở ghi + sgk.</b></i>
- Học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố thường gặp (15 nguyên tố): H, O, C, P, S,
Na, K, Ca, Mg, Al, Fe, Cu, Zn, Ag, Pb
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 8/20 sgk.
<i><b>* Bài sắp học: Nguyên tố hóa học (T</b></i><b>2)</b>
- Khối lượng của 1 nguyên tử C = ? g
- Khối lượng của 1 nguyên tử C = ? đvC
- Nguyên tử khối là gì?
- Xem (cột 4) bảng 1 trang 42 sgk.
<b>E. Rút kinh nghiệm, kiểm tra:</b>
<i><b>* Kiến thức: HS biết được 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C, hiểu được nguyên tử khối là khối</b></i>
lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
HS biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định được
đó là nguyên tố nào.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hố học, kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố.</b></i>
<i><b>* Thái độ : u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
<i><b>* GV: Bảng 1 trang 42 sgk.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>* Kiểm tra 15</b><b>’</b><b><sub>: </sub></b></i>
Câu 1: (4đ) Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Cacbon, photpho, lưu huỳnh, oxi, kali, sắt, kẽm,
canxi.
Câu 2: (4đ) Các cách viết H, 3Na, 4O, 5Cu lần lượt chỉ ý gì?
Câu 3: (2đ) Vẽ sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của nguyên tử kali ( biết số p trong hạt nhân là 19).
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Nguyên tố hóa học là </b>
<b>gì?</b>
<b>II. Có bao nhiêu ngun </b>
<b>tố hóa học?</b>
<b>III. Ngun tử khối.</b>
<i><b>* Quy ước: 1đvC =</b></i> 1
12
khối lượng của nguyên tử
C.
<i><b>* Ví dụ: Khối lượng tính </b></i>
bằng đvC của một số
nguyên tử
H = 1đvC.
C = 12 đvC
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
<b> * Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (1’) ĐVĐ cho bài </b>
<b>mới.</b>
Như các em đã biết nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ. Vậy nguyên tử có khối lượng như
thế nào? Dùng đơn vị nào để làm đơn vị
khối lượng nguyên tử. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em giải đáp các thắc mắc đó.
<b>Hoạt động 2: (20’) Nguyên tử</b>
<b>khối.</b>
GV:Thông báo: Nguyên tử có khối lượng vơ
cùng bé, khối lượng của 1 nguyên tử
Cacbon tính bằng gam?
GV: Nếu tính bằng gam thì q nhỏ khơng
tiện sử dụng. Do đó trong khoa học đã dùng
cách tính nào khác.
GV: Thơng báo:
Qui ước: 1đvC = 1/12 khối lượng của
nguyên tử C
GV: Lấy ví dụ :
- Khối lượng của 1 ngun tử hiđrơ bằng
1đvC thì có thể viết H = 1đvC.
- Khối lượng của 1 ngun tử Cacbon
bằng 12đvC thì có thể viết C = 12 đvC.
GV: Hướng dẫn học sinh tra bảng 1 trang 42
<b> * Hoạt động của HS</b>
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Khối lượng của 1 nguyên tử
mC = 1,9926.10-23g
HS: Dùng cách tính: Đơn vị
cacbon.
HS: Ghi vào vở.
HS: Lắng nghe, ghi nhận.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
HS: Thảo luận
+ Nguyên tử H nhẹ nhất.
+ Nguyên tử Cacbon nặng gấp
12
<i><b>* Khái niệm: Nguyên tử </b></i>
khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đơn
vị cacbon.
GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự
nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trong các nguyên tử trên nguyên tử nào
nhẹ nhất.
- Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử H.
- Nguyên tử Fe nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử Al.
GV: Thông báo:
- Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối
lượng tương đối giữa các nguyên tử. Gọi
khối lượng này là nguyên tử khối.
- Nguyên tử khối là gì?
GV: Hướng dẫn học sinh tra bảng 1 trang 42
để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.
GV: Thông báo: Thường có thể bỏ bớt các
chữ đvC sau các số trị nguyên tử khối.
Ví dụ: H = 1 đvC = 1
C = 12 đvC = 12
GV: Dựa vào bảng 1 trang 42. Em có nhận
xét gì về ngun tử khối của các nguyên tố.
GV: Yêu cầu HS đọc nguyên tử khối, học
sinh khác xác định tên ngun tố, kí hiệu
hố học (dựa vào bảng 1).
GV: Như vậy khi biết nguyên tử khối của
một nguyên tố ta có thể xác định được điều
gì?
GV: Dựa vào bảng 1, ta biết được những
thơng tin gì?
<b>Hoạt động 3: (4’) Củng cố</b>
- Bài 5 /20 sgk
- Bài 6/ 20 sgk
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
+ Nguyên tử Fe nặng gấp 56
27
2,07 lần nguyên tử Al
HS: Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon
HS: Làm theo yêu cầu của giáo
viên.
HS: Nhận xét: mỗi nguyên tố có
1 nguyên tử khối riêng biệt.
HS: Làm theo yêu cầu của giáo
viên.
HS: Dựa vào nguyên tử khối của
1 nguyên tố ta xác định được đó
là nguyên tố nào.
HS: Dựa vào bảng 1 ta biết được
số p, tên ngun tố, kí hiệu hố
học, ngun tử khối.
HS1: Chữa bài tập 5/20 sgk
HS2: Chữa bài tập 6/20 sgk
HS: Nhận xét
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất. Phân biệt được kim loại và phi kim.</b></i>
HS hiểu trong một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) ngun tử khơng tách rời mà đều có
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
<i><b>* Kĩ năng : Phân biệt được các loại chất, rèn luyện cách viết kí hiệu hố học của các nguyên tố.</b></i>
<i><b>* Thái độ : Có niềm tin vào khoa học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
<b>* GV: Hình vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13</b>
<b>* HS: Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố.</b>
<b>C. Tiến trình dạy học.</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Đơn chất.</b>
<i><b>1. Đơn chất là gì?</b></i>
- Đơn chất là những chất
được tạo nên từ 1
ngun tố.
- Ví dụ: Khí hiđrơ, khí
oxi, lưu huỳnh, natri,
nhôm …
- Phân loại: + Đơn chất
kim loại
+ Đơn chất
phi kịm
<b> * Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5’) KTBC </b>
<b>+ ĐVĐ</b>
- Nguyên tử khối là gì? Cho biết
nguyên tử khối của 10 nguyên tố
sau: C, O, S, P, K, Na, Ca, Fe, Al,
Cu.
- Làm bài tập 5/20sgk.
GV: Gọi HS nhận xét, giáo viên
nhận xét ghi điểm
<i><b>* ĐVĐ: Như các em đã biết có</b></i>
trên 110 nguyên tố nhưng lại có
hàng chục triệu chất khác nhau.
Vậy làm thế nào để có thể nghiên
cứu được các chất? Bài học này sẽ
giúp các em hiểu rỏ hơn về chất
và sự phân loại chất: Đơn chất và
hợp chất – Phân tử
<b>Hoạt động 2: (15’) Đơn</b>
<b>chất</b>
GV: Yêu cầu học sinh cho biết
nguyên tố hóa học nào tạo nên các
chất sau: khí hiđrô, lưu huỳnh,
natri, nhôm.
GV: Thông báo những chất trên
được gọi là đơn chất. Vậy đơn
chất là những chất được tạo nên từ
GV: Các em có nhận xét gì về tên
của đơn chất với tên của nguyên
tố.
<b> * Hoạt động của HS</b>
HS1: - Trả lời lý thuyết
- Ghi nguyên tử khối của các nguyên tố
HS2: Giải bài tập 5/ 20 sgk
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Làm theo u cầu của GV
Chất Ngun tố hóa học
Khí hiđrơ
Lưu huỳnh
Natri
Nhôm
H
S
Na
Al
HS: Đơn chất là những chất tạo nên từ một
nguyên tố.
HS: Nhận xét.Tên đơn chất trùng tên
nguyên tố
HS: Hai đơn chất đó do nguyên tố Cacbon
tạo nên.
HS: Đơn chất Đơn chất kim loại
Đơn chất phi kim
HS Dựa vào tính chất vật lý chung của đơn
chất kim loại và phi kim
<i><b>2. Đặc điểm cấu tạo: </b></i>
<b>(sgk)</b>
<b>II. Hợp chất.</b>
<i><b>1. Hợp chất là gì?</b></i>
- Hợp chất là những chất
được tạo nên từ 2
nguyên tố trở lên.
Ví dụ: Nước, muối ăn,
đường…
- Phân loại: + Hợp chất
vô cơ
+ Hợp chất
<i><b>2. Đặc điểm cấu tạo: </b></i>
<b>(sgk)</b>
GV: Dùng hình 1.9 giới thiệu 2
đơn chất Than chì và Kim cương.
Sau đó yêu cầu HS cho biết
nguyên tố nào tạo nên 2 chất đó?
Có 1 số nguyên tố có thể tạo
nên 2, 3 đơn chất.
GV: Đơn chất được phân loại như
thế nào?
GV: Dựa vào đâu để phân loại
đơn chất?
<i><b>* Đơn chất có đặc điểm cấu tạo</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh dựa vào
hình 1.10 cho biết trong đơn chất
Đồng các nguyên tử sắp xếp như
thế nào?
Trong đơn chất kim loại các
nguyên tử sắp xếp khít nhau và
theo một trật tự xác định.
GV: Yêu cầu học sinh dựa vào
hình 1.11 cho biết khí hiđrơ và khí
oxi các nguyên tử liên kết với
nhau như thế nào?
Trong đơn chất phi kim các
nguyên tử liên kết với nhau theo
một số nhất định và thường là 2.
<i><b>* Chất như thế nào thì được gọi</b></i>
<i><b>là hợp chất</b></i>
<b>Hoạt động 3: (15’) Hợp</b>
<b>chất.</b>
GV: Yêu cầu học sinh cho biết
nguyên tố hóa học nào tạo nên các
chất sau: Nước, muối ăn, axit
sunfuric, khí mê tan, đường.
GV: Thơng báo:Các chất trên là
hợp chất. Vậy hợp chất là những
chất được tạo nên từ mấy nguyên
tố?
GV: Hợp chất được phân làm mấy
loại?
theo 1 trật tự xác định
HS: Các nguyên tử liên kết với nhau theo
HS: Làm theo yêu cầu của GV
Chất Nguyên tố hóa học
Nước
Muối ăn
Axit sunfuric
Khí mê tan
Đường
H và O
Na và Cl
H, S và O
C và H
C, H và O
HS: Hợp chất là những chất được tạo nên từ
2 nguyên tố trở lên.
HS: Gồm 2 loại: Hợp chất vô cơ và hợp
chất hữu cơ
HS1: Trong hợp chất Nước: 2 nguyên tử H
liên kết với 1 nguyên tử O
HS2: Trong hợp chất Muối ăn: 1 nguyên tử
Na liên kết với 1 nguyên tử Cl
HS: Nguyên tử của các nguyên tố liên kết
với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất đinh
<i><b>* Hợp chất có đặc điểm cấu tạo</b></i>
<i><b>như thế nào? </b></i>
GV: Yêu cầu học sinh dựa vào
hình 1.13 cho biết trong hợp chất
Nước và Muối ăn nguyên tử của
các nguyên tố liên kết với nhau
như thế nào?
Trong hợp chất nguyên tử của
các nguyên tố liên kết với nhau
như thế nào?
<i><b>* Để hiểu rỏ hơn kiến thức trên</b></i>
<i><b>các em làm các bài tập sau:</b></i>
<b>Hoạt động 4: (5’) Củng</b>
<b>cố.</b>
Bài 1/25sgk
Bài 2/25sgk
Bài 3/25sgk
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5’)</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk</b></i>
- Làm các bài tập 1, 2, 3/ 25, 26 sgk
2. Tính phân tử khối của: a. Khí oxi (gồm 2 nguyên tử O)
b. Nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O)
c. Muối ( gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl)
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
……… Ngày soạn: 01/10/07 Tiết 9:
<b>A. Mục tiêu :</b>
<i><b>* Kiến thức: Học sinh biết được phân tử là gì? So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử, biết được</b></i>
trạng thái của chất.
Học sinh biết dựa vào phân tử khối để tính xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử
chất kia.
<i><b>* Kĩ năng : Tính thành thạo phân tử khối của 1 chất, rèn luyện cách viết kí hiệu hố học của các nguyên</b></i>
tố
Ghi nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố thường gặp.
<i><b>* Thái độ : Có niềm tin vào khoa học</b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Đơn chất.</b>
<b>II. Hợp chất</b>
<b>III. Phân tử.</b>
<i><b>1. Định nghĩa: sgk</b></i>
<i><b>2. Phân tử khối</b></i>
- Là khối lượng phân tử tính bằng
đvC, bằng tổng nguyên tử khối của
<b>*Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5’) KTBC + ĐVĐ bài mới.</b>
- Định nghĩa đơn chất và hợp chất.
- Giải bài tập 3/26 sgk.
GV: Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>* ĐVĐ: Như các em đã biết chất được phân làm 2 loại:</b>
đơn chất và hợp chất. Vậy các hạt trong đơn chất và hợp
chất được gọi là gì? (hình vẽ). Nó có tính chất gì?
<b>Hoạt động 2: (10’) Định nghĩa.</b>
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1.11, 1.12 và 1.13.
GV: Giới thiệu: - Các hạt trong một mẫu khí hiđrơ.
- Các hạt trong một mẫu khí oxi.
- Các hạt trong một mẫu nước.
GV: Em hãy nhận xét về thành phần, hình dạng, kích thước
của các hạt hợp thành trong các mẫu chất trên.
GV: Thơng báo: Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy
đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử. Vậy phân tử
là gì?
GV: Thơng báo: Với đơn chất kim loại ngun tử có vai
trò như phân tử.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phân tử trong hình
1.11(đơn chất), 1.12 và 1.13 (hợp chất). Cho biết các
nguyên tử trong phân tử đơn chất và hợp chất có gì khác
nhau?
<i><b>* Củng cố: Bài 4b, 5/26 sgk</b></i>
<i><b>* Khối lượng của phân tử được tính như thế nào?</b></i>
<b>Hoạt động 3: (15’) Phân tử khối.</b>
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS: - Trả lời lý thuyết
- Làm bài tập 3/26 sgk
HS: Nhận xét.
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Quan sát các hình vẽ.
HS1: Các hạt hợp thành trong mẫu khí hiđrơ đều
giống nhau: + Có 2 ngun tử H
+ Về hình dạng và kích thước.
HS2: Các hạt hợp thành trong mẫu khí oxi đều
giống nhau: + Có 2 nguyên tử O
+ Về hình dạng và kích thước
HS3: Các hạt hợp thành trong mẫu nước đều
giống nhau: + Có 2H và 1O.
+ Về hình dạng và kích thước
HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hố học của chất.
HS:+ Các nguyên tử trong phân tử đơn chất:
Nguyên tử cùng loại ( cùng là H hoặc cùng là O).
+ Các nguyên tử trong phân tử hợp chất:
Nguyên tử khác loại ( H và O hoặc Na và Cl)
HS1: Chữa bài 4b
+ Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử
khác loại
+ Phân tử của đơn chất gồm những nguyên tử
cùng loại
HS2: Chữa bài 5/26
các nguyên tử trong phân tử.
<i><b>*Ví dụ1 : Tính PTK của khí oxi,</b></i>
biết phân tử gồm 2O
+ PTK = 2 x 16 = 32 (đvC)
<i><b>*Ví dụ2:Tính PTK của axit sunfuric</b></i>
biết phân tử gồm 2H, S, 4O
+ PTK = 2x1 + 32 + 4x16=98 (đvC)
<b>IV. Trạng thái của chất</b>
- Tùy điều kiện, 1 chất có thể ở ba
trạng thái rắn, lỏng và khí (hay hơi).
Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
GV: Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối.
GV: Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa phân tử
khối.
GV: Hướng dẫn học sinh tính PTK của 1 số chất.
Ví dụ 1: Tính phân tử khối (PTK) của
a. Khí oxi, PTK = 2x16 = 32(đvC).
b. Khí hiđrơ
c. Nước, PTK = 2 x 1+16 = 18(đvC)
d. Muối ăn.
e. Axit sunfuric, biết phân tử gồm 2H, S, 4O.
GV: Gọi HS làm câu b, d, e
<i><b>* Củng cố: Bài 6/26 sgk</b></i>
<i><b>* Chất tồn tại ở những trạng thái nào?</b></i>
<b>Hoạt động 4: (10’) Trạng thái của chất</b>
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.14 sơ đồ ba trạng
thái của chất: rắn, lỏng, khí.
Các em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử.
<i><b>* Củng cố: 8/26 sgk</b></i>
HS: Định nghĩa nguyên tử khối
HS: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính
bằng đvC.
HS: Thảo luận, làm câu b, d, e
b. PTK = 1 x 2 = 2(đvC)
d. PTK = 23 + 35,5 = 58,5 (đvC)
e. PTK = 2 x 1 + 32 + 4 x16 = 98(đvC)
HS1: 6a,b
HS2: 6c,d
HS: + Ở trạng thái rắn các hạt sắp xép khít nhau
và dao động tại chỗ.
+ Ở trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau và
chuyển động trược lên nhau.
+ Ở trạng thái khí các hạt ở rất xa nhau và
chuyển động nhanh hơn về mọi phía.
HS: Thảo luận làm bài tập 8
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5’)</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk + Đọc phần em có biết</b></i>
- Làm bài tập: 6, 7, 8/26 sgk.
<i><b>* Bài sắp học: Bài thực hành 2: Sự lan tỏa của chất.</b></i>
1. Ghi nhớ 1 số qui tắc an tồn và cách sử dụng hố chất trong phịng thí nghiệm.
2. Dụng cụ và hố chất của thí nghiệm 1 và 2 ?
3. Các thao tác chính khi làm thí nghiệm 1 và 2 ?
4. Chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu (ghi bảng phụ)
<b> E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
<i><b>Ngày soạn: 04/10/07 Tiết 10:</b></i><b> </b>
<i><b>* Kiến thức: Học sinh biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán ( lan tỏa trong chất khí, trong </b></i>
nước…)
<i><b>* Kĩ năng : Bước đầu làm quen với việc nhận biết một chất (bằng quỳ tím).</b></i>
Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phịng thí nghiệm.
<i><b>* Thái độ : Có hứng thú say mê môn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1: </b></i>
Sự lan tỏa của amoniac.
<i><b>2. Thí nghiệm 2: </b></i>
Sự lan toả của thuốc tím (kali
pemanganat) trong nước.
<b>II. Tường trình </b>
<b> * Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5') KTBC + ĐVĐ cho bài mới.</b>
<b>- Hãy nêu các quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.</b>
- Hãy nêu cách sử dụng hố chất trong phịng thí nghiệm.
GV: Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<i><b>* ĐVĐ bài mới.</b></i>
GV: Dùng lọ nước hoa xịt ở bàn giáo viên các em có ngửi
thấy mùi gì khơng? Vì sao?
GV: Ta khơng nhìn thấy vì đây là các phân tử chất thơm
chuyển động trong khơng khí.
Để hiểu rỏ hơn các em sẽ làm thí nghiệm về sự lan tỏa
của chất để biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp
chất.
<b>Hoạt động 2: (12') Thí nghiệm 1.</b>
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo các bước.
- Nhỏ 1 giọt amoniac vào giấy quỳ.
- Đặt 1 mẫu giấy quỳ tẩm nước vào đáy ống nghiệm, đặt 1
miếng bông... dd NH3... miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
- Quan sát mẫu giấy quỳ ( ghi vào bảng tường trình).
- Rút ra kết luận và giải thích (ghi vào bảng tường trình).
GV: Theo dõi, sửa sai các thao tác thí nghiệm cho HS
<b>Hoạt động 3: (13') Thí nghiệm 2.</b>
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo các bước sau
- Lấy 2 cốc nước.
- Bỏ 1 hạt thuốc tím vào cốc1, khuấy đều cho tan hết.
- Bỏ 1 hạt thuốc tím vào cốc 2, cho rơi từ từ, để cốc lặng
yên.
- Quan sát sự đổi màu của nước ở cốc 2.
- So sánh màu của nước ở cốc 1 và cốc 2. (ghi vào bảng
tường trình).
GV: Theo dõi, sửa sai (nếu có)
<b>Hoạt động 4: (10') Viết bảng tường trình</b>
GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình theo mẫu.
TT Mục đích
thí nghiệm
Hiện tượng
quan sát
Kết quả
thí nghiệm
GV: Hướng dẫn học sinh để các em ghi đúng theo các cột
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS1: Nêu quy tắc an tồn trong PTN
HS2: Nêu cách sử dụng hố chất trong PTN.
HS: + Ngửi thấy mùi thơm.
+ Vì chất thơm từ trên lan toả vào khơng khí.
HS: Các nhóm học sinh làm theo hướng dẫn của GV.
- Nhóm 1.
- Nhóm 2.
- Nhóm 3.
- Nhóm 4.
HS: Nhận xét: Giấy quỳ (màu tím)
HS: Giải thích: Khí NH
ở miệng ống nghiệm đến đáy ống nghiệm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của G
- Nhóm 1.
- Nhóm 2.
- Nhóm 3.
- Nhóm 4.
HS: Nhận xét:
+ Màu tím của thuốc tím lan toả rộng ra.
+ Màu của nước ở cốc 1 và cốc 2 như nhau.
HS: Viết tường trình.
GV: Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh
phịng.
GV: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.
HS: Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng đúng
qui định.
HS: Lắng nghe, rút kinh nghiêm.
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.</b></i>
<i><b>* Bài sắp học : Bài luyện tập 1.</b></i>
1. Ôn lại các khái niệm cơ bản: Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất.
2. Ghi nhớ kí hiệu hoá học của các nguyên tố thường gặp (15 nguyên tố).
3. Ghi nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố thường gặp (15 nguyên tố).
4. Làm các bài tập 1, 2, 4/30 - 31 sgk.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………....
…
<i><b>Ngày soạn: 08/10/07 Tiết 11: BÀI LUYỆN TẬP 1</b></i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
<i><b>* Kiến thức : Ôn lại các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất và phân tử.</b></i>
Hiểu thêm phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của
đơn chất kim loại.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố dựa vào nguyên tử khối.</b></i>
Tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
<i><b>* Thái độ : Cẩn thận, chính xác.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, phiếu học tập, hệ thống bài tập, tấm bìa.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>
<b>1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa</b>
<b>các khái niệm.</b>
<i><b>Vật thể (tự nhiên và nhân</b></i>
<i><b>tạo)</b></i>
<i><b>Chất</b></i>
<i><b> Đơn chất </b></i>
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.</b>
Nhằm giúp các em nắm vững mối quan
hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên
tố, đơn chất, hợp chất và phân tử. Đồng
thời vận dụng các kiến thức để giải một
số bài tập.
<b>Hoạt động 2: (9’) Sơ đồ về mối</b>
<b>quan hệ giữa các khái niệm.</b>
GV: Phát cho mỗi nhóm các tấm bìa. Yêu
<b>* Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hợp chất</b></i>
( Tạo nên từ 1 ngtố) (Tạo nên từ 2
ngtố trởlên)
<i><b>Kim loại Phi kim Vô cơ </b></i>
<i><b>Hữu cơ</b></i>
(Hạt hợp thành là (Hạt hợp
thành là phân tử)
nguyên tử, phân tử)
<i><b>Ví dụ:</b></i>
Natri Lưu huỳnh Nước
Khí mêtan
Đồng Khí hiđrơ Muối
Đường
Nhơm Khí oxi Axit clohiđric
Glucozơ
<b>2. Tổng kết về chất, nguyên </b>
<b>tử và phân tử (sgk)</b>
<b>II. Bài tập:</b>
<i><b>* Bài 1b/30 sgk Bài giải:</b></i>
Gỗ (nổi lên)
Nhơm (chìm xuống)
<i><b>* Bài 2/31 sgk Bài giải:</b></i>
a. + số p = số e = 12
+ số lớp e = 3 lớp
+ số e lớp ngoài cùng = 2e
b. - Khác nhau: số p, số e
- Giống nhau: số e lớp ngồi
cùng.
cầu các nhóm thảo luận: ghép các tấm bìa
để có được sơ đồ.
GV: Tổ chức trò chơi cho các nhóm:
nhóm nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ
được phần thưởng.
GV: Đưa bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ cho
học sinh đối chiếu nhận xét.
GV: Nhận xét và kết thúc trò chơi.
<i><b>* Chất, nguyên tử và phân tử quan hệ</b></i>
<b>Hoạt động 3: (10’) Tổng kết về</b>
<b>chất, nguyên tử và phân tử.</b>
GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập lại các
khái niệm bằng cách tổ chức cho các em
chơi: trị chơi ơ chữ.
- Giới thiệu ơ chữ trên màn hình.
- Phổ biến luật chơi.
(1) Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ và trung hòa
về điện.
(2) Khái niệm được định nghĩa: gồm
nhiều chất trộn lẫn với nhau.
(3) Khối lượng nguyên tử tập trung ở hầu
hết phần này.
(4) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang điện
tích bằng -1.
(5) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử
mang điện tích +1
(6) Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng
loại.
GV: Các chữ cái trong từ chìa khóa
gồm:Ư, H,Â, N, P, T
<i><b>* Các em vận dụng những kiến thức</b></i>
<i><b>trên để giải các bài tập sau:</b></i>
<b>Hoạt động 4: (20’) Bài tập.</b>
GV: Hướng dẫn học sinh bài 3/31sgk.
- Phân tử khối của hiđrô = ?
- Phân tử khối của hợp chất = ?
- PTK của hợp chất = 2X + 16 X = ?
X là nguyên tố nào? Có KHHH = ?
GV: Gọi học sinh lên bảng giải các bài
chất, đơn chất, hợp chất, kim
loại, phi kim, hợp chất vơ cơ,
hợp chất hữu cơ, các ví dụ.
HS: Làm theo yêu cầu của
giáo viên.
HS: Nhận xét.
HS: Ghi sơ đồ vào vở
HS: Nguyên tử.
HS: Hỗn hợp.
HS: Hạt nhân.
HS: Electron.
HS: Làm theo yêu cầu của
giáo viên.
- PTK của hiđrô: 2x1 =
2(đvC)
- PTK của hợp chất: 31x2 =
62(đvC)
- PTK của hợp chất: 2X + 16
= 62
2X = 46 X = 23(đvC)
Vậy X là Natri (Na)
HS1: Giải bài 1/30sgk
HS2: Giải bài 2/31sgk
HS: Nhận xét.
HS: Lần lượt làm các câu
a,b,c,d,e
<i><b>* Bài 3/ 31 sgk Bài giải:</b></i>
- Phân tử khối của hiđrô: 2x1 =
2 (đvC)
a. PTK của hợp chất: 31x2 =
b. PTK = 2X + 16 = 62
2X = 46 X = 23(đvC)
Vậy X là Natri (Na)
1/30 và 2/31 sgk.
GV: Gọi học sinh nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm
GV: Gọi học sinh giải bài 4/31 sgk
GV: Gọi học sinh giải bài 5/ 31 sgk
“ Nước cất là một hợp chất, vì nước cất
sôi ở đúng 1000<sub>C”</sub>
b) Phân tử, liên kết với nhau,
đơn chất.
c) Đơn chất, nguyên tố hóa
học.
d) Hợp chất, phân tử, liên kết
với nhau.
e) Chất, nguyên tử, đơn chất
HS: Chọn câu D “ Cả 2 ý đều
đúng nhưng ý 2 khơng giải
thích cho ý 1”
<b>D. Hướng dẫn tự học: ( 5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk</b></i>
- Làm các bài tập sau: Cho sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố, hoàn thành bảng sau.
Số
p
Số
e
Số
lớp e
Số e lớp
ngoài cùng
Tên
ngun tố
KHHH NTK
a
b
<i><b>* Bài sắp học: Cơng thức hóa học</b></i>
1. Viết công thức hóa học của vài đơn chất mà em biết ?
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b>
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 08/10/07 Tiết 12:</b></i><b> </b>
<i><b>* Kiến thức: Học sinh biết được cơng thức hố học (CTHH) dùng để biểu diễn chất, biết được ý nghĩa của</b></i>
CTHH
Biết cách viết CTHH khi biết kí hiệu hố học (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử của chất.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hố học của ngun tố, kĩ năng tính PTK của chất.</b></i>
<i><b>* Thái độ : Thấy được vai trị của hóa học trong đời sống và sản xuất.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, hình vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Cơng thức hố học của đơn</b>
<b>chất</b>
<b>* Cơng thức hố học của đơn</b>
chất chỉ gồm 1 kí hiệu hố học
* Cơng thức chung: An
Trong đó: + A là KHHH của
nguyên tố
+ n là chỉ số (số
nguyên tử của nguyên tố có
trong một phân tử đơn chất)
* Ví dụ:
Đơn chất Cơng thức hố
học
Đồng
Lưu
huỳnh
Khí hiđro
Khí oxi
Cu
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5’) KTBC + </b>
<b>ĐVĐ bài mới.</b>
- Định nghĩa đơn chất, hợp chất và phân
tử.
- Tính PTK của khí oxi, nước và muối
ăn.
<i><b>* ĐVĐ: Như các em đã biết, chất được</b></i>
tạo nên từ các ngun tố. Do đó ta có
thể dùng kí hiệu của nguyên tố để viết
thành CTHH biểu diễn chất. Bài học
này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của
CTHH.
<b>Hoạt động 2: (10’) CTHH của</b>
<b>đơn chất.</b>
GV: Treo hình 1.10, 1.11. Yêu cầu học
sinh cho biết số nguyên tử có trong 1
phân tử.
GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa đơn
- Trong công thức của đơn chất có mấy
loại kí hiệu hóa học.
- Cơng thức chung của đơn chất: An.
Gọi học sinh giải thích các chữ A, n.
GV: Giải thích:
+ n = 1 đối với kim loại và một số phi
kim(không cần viết vào công thức)
+ n = 2,3 đối với phi kim
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS: - Trả lời lý thuyết
PTK của khí oxi = 2 x16 =
32 đvC
PTK của nước = 2 x 1 + 16
= 18 đvC
PTK của muối = 23 + 35,5
= 58,5đvC
HS: - Đơn chất Đồng: hạt hợp
- Đơn chất Khí hiđro: hạt
hợp thành là 2 nguyên tử H
- Đơn chất Khí oxi: hạt
hợp thành là 2 nguyên tử O
HS: Định nghĩa đơn chất
- Chỉ có 1 KHHH
- A : là KHHH của nguyên tố
- n : là chỉ số (số nguyên tử
của nguyên tố có trong một
phân tử đơn chất)
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
HS: Làm theo yêu cầu của GV
Đơn chất Cơng thức hố
học
Đồng
Lưu
huỳnh
Khí hiđro
<b>II. Cơng thức hố học của</b>
<b>hợp chất</b>
* Cơng thức hố học của hợp
* Công thức chung : AxBy,
AxByCz
Trong đó:
+ A,B,C là KHHH của
các nguyên tố
+ x, y, z : là chỉ số
* Ví dụ:
Hợp chất Cơng thức
hố học
Nước
Muối ăn
Khí
cacbonic
H2O
NaCl
CO2
<b>III. Ý nghĩa của cơng thức hố</b>
<b>học (sgk)</b>
làm ví dụ sau:
Đơn chất Cơng thức
hố học
Đồng
Lưu huỳnh
Khí hiđro
Khí oxi
<i><b>* Cơng thức hố học của hợp chất</b></i>
<i><b>được viết như thế nào?</b></i>
<b>Hoạt động 3:(15’) CTHH của</b>
<b>hợp chất</b>
GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa hợp
chất.
- Trong cơng thức của hợp chất có bao
nhiêu loại kí hiệu hố học
- Cơng thức chung của hợp chất AxBy
hoặc AxByCz Gọi HS giải thích các chữ
A, B, C, x, y, z
GV: Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ 1.12;
1,13; 1.15. Hồn thành bảng sau:
Hợp chất Cơng thức
hố học
Muối ăn
Khí cacbonic
<i><b>* Củng cố: 3/ 34 sgk</b></i>
<i><b>* Cơng thức hố học của chất cho biết</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>
<b>Hoạt động 4: (10’)Ý nghĩa của</b>
<b>CTHH</b>
GV: - Nhìn vào cơng thức hố học của
nước H2O biết được điều gì ?
- Nhìn vào cơng thức hố học của
khí oxi O2 biết được điều gì?
GV: Dựa vào công thức hoá học của
một chất biết được điều gì?
GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của công
thức H2SO4 và P2O5
GV: Gọi HS đọc phần lưu ý trong sgk
<i><b>* Củng cố: Bài 1/33 sgk</b></i>
Khí oxi
HS: Định nghĩa hợp chất
- A, B, C: là KHHH của các
nguyên tố
- x, y, z : là chỉ số
HS: Làm theo yêu cầu của GV
Hợp chất Cơng thức
hố học
Nước
Muối ăn
Khí
cacbonic
H2O
NaCl
CO2
HS1: a) CaO, PTK = 40 + 16
= 56 đvC
b) NH3, PTK = 14 + 1x3
= 17 đvC
c) CuSO4, PTK = 64 + 32 +
16x4 = 160 đvC
HS: Trả lời theo gợi ý của GV
- H2O do 2 nguyên tố H
- Có 2 nguyên tử H và 1
nguyên tử O trong phân tử.
- PTK = 1x2 + 16 = 18
đvC
HS: Dựa vào CTHH của 1 chất
biết được:
- Nguyên tố nào tạo nên
chất
- Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố
- PTK của chất
HS1: Nêu ý nghĩa của H2SO4
HS2: Nêu ý nghĩa của P2O5
HS: Ghi nhớ phần lưu ýtrong
sgk
<i><b> Bài 2/33 sgk</b></i>
<i><b> Bài 3/34 sgk</b></i> HSHS23: 2/33 sgk: 3/33 sgk
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk + Đọc phần đọc thêm</b></i>
<i><b>* Bài sắp học: Hoá trị ( phần I )</b></i>
- Hoá trị là gì? Hố trị của một ngun tố được xác định theo hoá trị của nguyên tố nào?
- Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất ( dựa vào hoá trị của H và O )
a. HCl, H2O, NH3
b. Na2O, CaO, CO2
<b>E. Rút kinh nghiệm, kiem tra:</b>
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 15/10/07 Tiết 13: HÓA TRỊ</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức : HS hiểu được hoá trị là gi? Cách xác định hoá trị, làm quen với hoá trị của một số nguyên tố</b></i>
và một số nhóm nguyên tử.
HS biết qui tắc về hoá trị và biểu thức. Áp dụng qui tắc hoá trị để tính hố trị của một 1
ngun tố hoặc 1 nhóm nguyên tử.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng xác định hố trị của ngun tố, nhóm nguyên tử.</b></i>
<i><b>* Thái độ : Cẩn thận, tự tin, chính xác</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Hố trị của một nguyên tố được</b>
<b>xác định bằng cách nào?</b>
<i><b>1. Cách xác định.</b></i>
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5') KTBC + ĐVĐ cho bài mới.</b>
- Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất. Cho
biết các đại lượng có trong cơng thức.
- Nêu ý nghĩa của cơng thức hố học , 2ad/34sgk
- Bài 3/34 sgk.
<i><b>* ĐVĐ: Như các em đã biết, nguyên tử có khả năng liên</b></i>
kết với nhau. Hố trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết
được hố trị ta sẽ hiểu và viết đúng CTHH của hợp chất.
<b>Hoạt động 2: (15') Hoá trị của một nguyên tố</b>
GV: Thông báo: Người ta qui ước gán cho H hoá trị I, một
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS1: Trả lời lý thuyết
HS2: - Nêu ý nghĩa của công thức
- Giải bài 2ad/34 sgk
HS3: Giải bài 3/ 34 sgk.
- Qui ước H hoá trị I
Ví dụ1: Xác định hố trị của Cl, N, C
HCl, NH3, CH4
- Qui ước O hố trị II.
Ví dụ 2: Xác định hố trị của K, Zn, S
K2O, ZnO, SO2
Ví dụ 3: Xác định hoá trị của nhóm
SO4, PO4.
H2<b>(SO</b>4<b>) H</b>3<b>(PO</b>4<b>)</b>
<i><b>2. Kết luận: sgk.</b></i>
<b>II. Qui tắc hoá trị</b>
<i><b>1. Qui tắc: </b></i>
<b> A</b>xBy<b> </b>
x.a = y.b
<b> * Trong CTHH tích của chỉ số và hố</b>
trị của ngun tố này bằng tích của chỉ
số và hoá trị của nguyên tố kia.
<i><b>2. Vận dung:</b></i>
nguyên tử, nguyên tố khác... nguyên tử H ... nguyên tố
đó có hố trị bấy nhiêu.
GV: Em hãy xác định hoá trị của Cl, N, C trong các hợp
chất trên, giải thích.
GV: Thơng báo: Người ta cịn dựa vào ... với oxi, hoá trị
của O bằng II đơn vị.
GV: Em hãy xác định hoá trị của K, Zn, S trong các hợp
chất trên, giải thích.
GV: Giới thiệu: Cách xác định hố trị của một nhóm ng tử.
GV: Em hãy xác định hố trị của nhóm SO4, PO4 trong các
hợp chất trên.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc hoá trị của một số
nguyên tố thường gặp( 15 nguyên tố) và nhóm nguyên tử
<i><b>* Củng cố: 2/37 sgk.</b></i>
<b>Hoạt động 3: (5') Kết luận:</b>
GV: Hố trị là gì?
GV: Hố trị của một ngun tố dược xác định như thế nào?
GV: Hoá trị của một nhóm ngun tử là gi?
<i><b>* Hố trị của ngun tố hay nhóm nguyên tử trong hợp</b></i>
<i><b>chất thoả mãn qui tắc nào?</b></i>
<b>Hoạt động 4: (10') Qui tắc hoá trị</b>
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng sau. Hãy thảo luận để tìm
mối quan hệ giữa 2 giá trị (x.a) và (y.b).
GV: Nhấn mạnh x.a = y.b là qui tắc hoá trị, yêu cầu học
sinh phát biểu thành lời.
GV: Thông báo:Qui tắc được vận dụng chủ yếu cho các
hợp chất vô cơ.
HS: HCl: Vì 1 nguyên tử Cl...1 nguyên tử H
NH
CH
HS: K
ZnO: Vì 1 nguyên tử Zn...1 ng. tử O
SO2 : Vì 1 nguyên tử S …2 nguyên tử O
HS: H
H
HS: Học thuộc hoá trị 15 nguyên tố
5 nhóm hố ng tử
HS1: a) KH, H
HS2: b) FeO, Ag
HS: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên
kết của ng tử ng tố này với ng tử ng tố khác
HS: Xác định: H (I); O (II)
HS: Hố trị của nhóm ngun tử là con số
biểu thị khả năng liên kết của nhóm ng tử.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
AxBy
Al2O
H2S
HS: Kết luận: x.a = y.b
HS: Trong CTHH, tích của chỉ số và hố trị
của ng tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị
của ng tố kia.
I III IV
I II IV
II III
<b>a b</b>
I
III
IV
I
II
IV
II
III
I
II
IV
II I
IV
a b
III II
<i><b>a. Tính hố trị của một ngun tố.</b></i>
Ví dụ: Tính hố trị của S trong hợp chất
SO3
- Theo qui tắc: a.1 = 3.II = VI a = VI
- Vậy hoá trị của S trong hợp chất SO3
là VI
<b>Hoạt động 5: (5') Vận dụng tính hoá trị của một</b>
<b>nguyên tố.</b>
GV: Yêu cầu học sinh vận dụng qui tắc hố trị để làm ví dụ
sau:
Ví dụ1: Tính hố trị của S trong hợp chất SO3.
HD: Gọi a là hố trị của S. Tính a = ?
Ví dụ 2: Tính hố trị của Na trong hợp chất Na2 <b>(SO</b>4<b>)</b>
<i><b>* Củng cố: 4/38 sgk.</b></i>
GV: Nhận xét, ghi điểm
HS: Thảo luận: SO
+ Theo qui tắc hoá trị: a.1 = II.3 = VI
HS: + Theo qui tắc hoá trị: a.2 = 1.II = II
HS: ZnCl
CuCl: a.1 = I.1
AlCl
Fe(SO
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5')</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk</b></i>
- Làm các bài tập 2, 3, 4/37 - 38 sgk.
<i><b>* Bài sắp học: Hoá trị (T</b></i><b>2).</b>
1. Công thức hoá học của hợp chất ?
2. Theo qui tắc hoá trị suy ra: <i>x<sub>y</sub></i> = ?
<b> E. Rút kinh nghiệm, kiểm tra:</b>
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 17/10/07 Tiết 14:</b></i><b> </b>
<i><b>* Kiến thức : Học sinh biết lập cơng thức hóa học của hợp chất (dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc </b></i>
nhóm nguyên tử).
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng lập cơng thức hóa học của chất và kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố hoặc </b></i>
nhóm nguyên tử.
<i><b>* Thái độ : Có niềm tin vào khoa học</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng nhóm.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>a</b> II
<b>a </b> II
<b>a</b> II
<b>a</b> I
<b>a</b> I
<b>a</b> I
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Hóa trị của 1 nguyên </b>
<b>tố được xác định bằng </b>
<b>cách nào?</b>
<b>II. Qui tắc hóa trị</b>
<b>1. Qui tắc.</b>
<b>2. Vận dụng.</b>
<i><b>a. Tính hóa trị của 1 </b></i>
<i><b>ngun tố.</b></i>
<i><b>b. Lập cơng thức hóa học </b></i>
<i><b>của hợp chất theo hóa trị: </b></i>
<b>a b</b>
- Viết công thức dạng
chung: AxBy
- Viết biểu thức qui tắc:
<b>x.a = y.b</b>
<b> - Chuyển thành tỉ lệ: x/y </b>
<b>= b/a</b>
(x, y là những số nguyên
đơn giản nhất).
- Viết CTHH đúng của
hợp chất.
<i><b>* Ví dụ1: Lập cơng thức </b></i>
của hợp chất tạo bởi N (IV)
và Oxi. IV II
- Công thức dạng chung :
NxOy
- Theo qui tắc: x.IV =
y.II
- chuyển thành tỉ lệ: x/y
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (10’) KTBC + ĐVĐ</b>
<b>bài mới.</b>
- Hóa trị của ngun tố là gì?
Nêu qui tắc hóa trị. Viết biểu thức
- Nêu cách xác định hoá trị của các
nguyên tố
Bài 2/37 sgk
- Nêu ngun tắc chung để tính hóa trị
của 1 nguyên tố
Bài 4/38 sgk
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi
điểm
<i><b>* ĐVĐ: Như các em đã biết, hóa trị là con </b></i>
số biểu thị khả năng liên kết giữa các
nguyên tử. Nếu biết CTHH của hợp chất
sẽ tính được hóa trị nguyên tố. Ngược lại,
nếu biết hóa trị nguyên tố thì có lập được
CTHH của hợp chất khơng ?
Các em sẽ biết được trong tiết học này:
<i><b>Hoá trị( tt)</b></i>
<b>Hoạt động 2: (10’) Lập CTHH</b>
<b>của hợp chất theo hóa trị.</b>
GV: Để lập CTHH của hợp chất theo hóa
trị, phải tiến hành theo các bước như thế
nào?
( Gợi ý để học sinh có thể đưa ra được các
bước)
GV: Yêu cầu học sinh vận dụng để làm ví
dụ sau:
Ví dụ1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi
N(IV) và Oxi.
( Hướng dẫn để các em làm theo.)
GV: Yêu cầu các nhóm làm ví dụ 2.
Ví dụ 2: Lập cơng thức hóa học của hợp
chất tạo bởi
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS1: - Trả lời lý thuyết
- Biểu thức: x.a = y.b.
HS2: - Cách xác định: qui ước
H(I), O(II)
- Giải bài tập 2/ 37 sgk
- Giải bài tập 4/38 sgk
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe.
HS: Thảo luận nhóm. a
b
- Viết công thức dạng chung:
AxBy
- Viết biểu thức qui tắc hóa trị:
a.x = b.y.
- Chuyển thành tỉ lệ : x/y = b/a
(x, y là các số nguyên đơn giản
nhất)
- Viết CTHH đúng của hợp chất.
IV II
HS: - Viết công thức dạng
chung: NxOy
- Theo qui tắc hóa trị: x.IV
- Chuyển thành tỉ lệ: x/y
= II/IV = ½
- Vậy công thức cần lập: NO2
HS: Làm vào trong bảng nhóm.
III II
a. - Công thức dạng chung
Alx(SO4)y
= II/IV = ½
- Vậy cơng thức cần lập:
NO2
<i><b>Cách khác: gạch chéo hóa </b></i>
trị ra chỉ số
<b> a b</b>
<b> AxBy nếu a = b thì x</b>
<b>= y = 1</b>
a. Nhôm(III) và nhóm SO4 (II)
b. Kali (I) và nhóm CO3 (II)
GV: Tổ chức cho học sinh nhận xét.
<i><b>* Khi làm bài địi hỏi các em phải có kĩ</b></i>
<i><b>năng lập CTHH nhanh. Có cách nào để</b></i>
<i><b>lập nhanh hơn hay không?</b></i>
<b>Hoạt động 3: ( 20’) Luyện tập</b>
<b>cách lập CTHH.</b>
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận để đưa ra
cách lập khác.
GV: Giúp học sinh chọn 1 cách: gạch chéo
hóa trị ra chỉ số.
<b> a b</b>
<b> AxBy nếu a = b thì x = y = 1</b>
GV: Yêu cầu học sinh vận dụng để làm ví
dụ 3:
Ví dụ 3: Lập CTHH của các hợp chất.
a. Na (I), S (II)
b. Fe (III), OH (I)
c. Ca (II), PO4 (III)
Bài 5/ 38 sgk : Lập CTHH của hợp chất 2
nguyên tố
Bài 6/38 sgk :Hãy chỉ ra CTHH viết sai và
sửa lại cho đúng
y.II
- Chuyển thành tỉ lệ x/y =
II/III = 2/3
- Công thức cần lập :
Al2(SO4)3
b. I II
- Kx(CO3)y
- x.I = y.II x/y = II/I = 2/1
- K2(CO3)1 Công thức cần
lập: K2CO3
HS: Thảo luận: Có thể các em
đưa ra nhiều cách khác nhau có
thể đúng hoặc sai
I II
HS1: NaxSy Na2S
III I
HS2: Fex(OH)y Fe(OH)3
III II
HS3: Cax(PO4)y Ca2(PO4)3
IV II
HS4: SxOy S2O4
SO2
HS5: 5a. PH3, CS2, Fe2O3
HS6: 5b. NaOH, CuSO4,
Ca(NO3)2
HS7: 6. MgCl MgCl2
KO K2O, NaCO3
Na2CO3.
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5’)</b>
<i><b> * Bài vừa học: - Các bước để lập CTHH theo hóa trị.</b></i>
a b
- Cách xác định CTHH khác AxBy
- Làm các bài tập 7, 8/ 38 sgk
<i><b> </b></i>
<i><b> *Bài sắp học : Bài luyện tập 2</b></i>
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b>
………
…………...
<i><b>Ngày soạn: 20/10/ 07</b></i>
<i><b>* Kiến thức : Ơn tập về cơng thức của đơn chất và hợp chất, củng cố về cách lập công thức hố học, </b></i>
cách tính phân tử khối của chất.
Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố.
<i><b>* Kĩ năng</b></i> <b>: Rèn luyện các kĩ năng: Tính hố trị của ngun chất, lập cơng thức hố học của hợp </b>
chất khi biết hoá trị.
<i><b>* Thái độ</b></i> <b>: Cẩn thận, tự tin, chính xác.</b>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
<b>* GV: Hệ thống bài tập, bảng phụ.</b>
<b>* HS: Nội dung của bài học.</b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I Kiến thức cần nhớ</b>
<i><b>1. Cơng thức hố học: (sgk)</b></i>
<i><b>2. Hố trị: (sgk)</b></i>
* Tính hố trị của một ngun tố
<i><b>Ví dụ1: Tính hố trị của ngun</b></i>
tố Cl và Ca trong hợp chất
a. AlCl3
b. Ca3(PO4)2
<i><b>Bài giải</b></i>
a. - Ta có: AlCl3
- Theo qui tắc hoá trị: b. 3 =
III . 1 = 3
b = I
b. - Ta coù: Ca3(PO4)2
- Theo qui tắc hoá trị: a. 3 =
III . 2 = 6
a = II
* Lập cơng thức hố học
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (2’) Giới</b>
Nhằm giúp các em ghi đúng
cơng thức hố học của đơn chất
và hợp chất, vận dụng qui tắc hố
trị để lập cơng thức hố học và
xác định hố trị của nguyên tố
một cách chính xác và nhanh
chóng.
<b>Hoạt động 2: (13’) Kiến</b>
<b>thức cần nhớ</b>
GV:Yêu cầu học sinh lần lượt trả
lời các câu hỏi sau:
- Công thức chung của đơn chất
và hợp chất.
- Nêu ý nghĩa của cơng thức.
- Hố trị là gì?
- Nêu qui tắc hố trị. Viết biểu
thức.
GV: Qui tắc hoá trị được vận
* Hoạt động của HS
HS: Làm theo yêu cầu của GV
- Ý nghĩa của công thức.
- Hoá trị
- Qui tắc hoá trị
- Biểu thức : x.a = y.b (AxBy)
HS: Qui tắc hoá trị được vận
dụng để
- Tính hố trị của một ngun
tố
- Lập cơng thức hố học của
hợp chất khi biết hố trị
III b
III
a
II
<i><b> Ví dụ2: Lập cơng thức hố học</b></i>
của các hợp chất sau : FexOy ,
Fex(SO4)y , CxOy
<i><b>Bài giải</b></i>
- Ta có: FexOy , Fex(SO4)y , CxOy
- Cơng thức hố học cần lập:
Fe2O3, Fe2(SO4)3, CO2
<b>II. Bài tập:</b>
<i><b>* Baøi 1/41sgk Bài giải</b></i>
+ Cu(OH)2, PCl5, SiO2,
Fe(NO3)
* Dựa vào qui tắc hố trị, tìm
được:
Cu (II), P (V), Si(IV), Fe
(III)
<i><b>* Bài 2/41sgk Bài giải</b></i>
+ XO X có hố trị II
+ YH3 Y có hoá trị III
+ Biết hoá trị của X(II), Y(III)
* Xác định CTHH của hợp chất:
X3Y2
<i><b>* Baøi 3/41sgk </b></i>
<i><b>Bài giải</b></i>
+ Hố trị của Fe trong hợp chất
Fe2O3 là III
+ Hố trị của nhóm SO4(II)
* Xác định CTHH của hợp chất:
Fe2(SO4)3
<i><b>* Baøi 4/41sgk </b></i>
<i><b> Bài giải</b></i>
+ K(I), Cl(I) KCl
(PTK = 39 + 35,5 = 74,5ñvC)
+ K(I), SO4(II)
K2SO4
dụng để làm những loại bài tập
nào?
GV: u cầu HS tính hố trị của
nguyên tố
Cl và Ca trong hợp chất AlCl3,
Ca3(PO4)2
GV: Yêu cầu HS vận dụng để lập
nhanh các công thức sau:
FexOy , Fex(SO4)y ,
CxOy
<i><b>* Vận dụng kiến thức trên để</b></i>
<i><b>giải các bài tập </b></i>
<b>Hoạt động 2: (25’) Bài</b>
<b>tập</b>
GV: Hướng dẫn bài 1/44sgk
+ Yêu cầu HS điền hoá trị của
(OH), Cl, O, (NO3) trong các hợp
chất
+ Yêu cầu HS dựa vào qui tắc
hố trị để tính hố trị của Cu, P,
Si, Fe
GV: Gọi HS trình bày cách giải
bài 2/41 sgk
GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Gọi HS trình bày cách giải
bài 3/41 sgk
GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV: Gọi HS trình bày cách giải
bài 4/41 sgk
HS:
- Ta có: AlCl3 Suy ra: b. 3 = III .
1 = 3
Vậy : b = I
- Ta có: Ca3(PO4)2 Suy ra: a. 3 =
III.2 = 6
Vậy : a = II
HS: Cơng thức : Fe2O3,
Fe2(SO4)3, CO2
HS: Làm theo yêu cầu cuûa GV
+ Cu(OH)2, PCl5, SiO2,
Fe(NO3)
+ Cu (II), P (V), Si(IV),
Fe (III)
HS: Trình bày cách giải
+ XO X có hoá trị mấy
+ YH3 Y có hố trị mấy
+ Biết hố trị của X, Y Xác định
CTHH
HS: Trình bày cách giải
+ Tìm hố trị của Fe trong hợp
chất Fe2O3, tìm hố trị của nhóm
SO4
+ Biết hố trị của Fe, SO4
Xác định CTHH
HS: Trình bày cách giải
+ Lập CTHH của các hợp chất
+ Tính phân tử khối
HS: Nhận xét
II
III IVII
II
III
I
II
I
I
II
III III II IVII
(PTK = 39.2 + 32 + 16.4 =
174ñvC)
+ Ba(II), Cl(I)
BaCl2
( PTK = 137 + 35,5.2 =
208ñvC)
+ Ba(II), SO4(II)
BaSO4
( PTK = 137 + 32 + 16.4 =
233ñvC)
+ Al(III), SO4(II)
Al2(SO4)3
( PTK = 27.2 + (32 + 16.4).3 =
342ñvC)
<b>* BTVN: Cho biết cơng thức </b>
hố học hợp chất của ngun tố
X với O và hợp chất của nguyên
tố Y với H như sau: X2O, YH2
(X, Y là những nguyên tố chưa
biết)
a. Hãy chọn công thức đúng cho
hợp chất của X với Y trong các
công thức cho dưới đây:
XY2, X2Y, XY, X2Y3
b. Xác định X, Y biết rằng:
+ X2O có phân tử khối bằng
+ YH2 có phân tử khối bằng
34
GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV: Gọi HS lên bảng giải các bài
tập 2, 3,4/41 sgk
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV Nhận xét, ghi điểm
GV: Hướng dẫn BTVN
+ Xác định hoá trị của X, Y
+ Xác định CTHH đúng
+ Xác định X,Y
2X + 16 = 62 X = ?
Y + 2 x1 = 34 Y = ?
HS: Laøm theo yêu cầu của GV
+ X2O X(I)
+ YH2 Y(II)
+ XY X2Y
+ X = 23 ñvC X là Na
+ Y = 32 đvC Y laø S
<b>D . Hướng dẫn tự học: (5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học thuộc và nắm vững kiến thức cơ bản (phần I) + làm bài tập cho về nhà</b></i>
<i><b>* Bài sắp học: Kiểm tra</b></i>
Ôn tập các nội dung sau:
1. Học thuộc và nắm vững các khái niệm cơ bản: vật thể, chất, nguyên tử, đơn chất, hợp chất, phân
tử
2. Hiểu được cấu tạo của nguyên tử, qui tắc hoá trị.
3. Biết vận dụng qui tắc để tính hố trị cûa ngun tố và lập cơng thức hố học của hợp chất.
4. Xem lại các dạng bài tập :1, 4/41sgk + BTVN
<i><b>Ngày soạn: 15/10/06 </b></i>
<i><b>* Kiến thức: Nguyên tử, cấu tạo nguyên tử; đơn chất, hợp chất, phân tử, tính phân tử khối.</b></i>
Vận dụng qui tắc hóa trị để tính hóa trị của ngun tố và lập CTHH của hợp chất.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ các kiến thức cơ bản, kĩ năng trình bày bài giải có khoa</b></i>
học.
<i><b>* Thái độ : Cẩn thận, tự tin, trung thực, chính xác.</b></i>
<i><b>* GV: Đề kiểm tra</b></i>
<i><b>* HS: Kiến thức, giấy kiểm tra, giấy nháp, máy tính</b></i>
<b>I. Trắc nghiệm: (4điểm) Hãy chọn phương án trả lời mà em cho là đúng nhất</b>
<b>Câu 1: Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. Vật thể là:</b>
A. Dây điện B. Đồng. C. Chất dẻo. D. Cả B và C.
<b>Câu 2: Trong mỗi nguyên tử, số proton (p) bằng số:</b>
A. Nơtron B. Electron. C. Hạt nhân D. Lớp electron.
<b>Câu 3: Trong vỏ Trái đất, nguyên tố nào chiếm khối lượng lớn nhất.</b>
A. Silic. B. Nhôm. C. Sắt. D. Oxi.
<b>Câu 4: Hợp chất là những chất tạo nên từ …….. nguyên tố hóa học trở lên.</b>
A. Một. B. Hai C. Ba. D. Nhiều.
<b>Câu 5: Trong các hợp chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất.</b>
A. Nước H2O B. Muối ăn NaCl. C. Khí mêtan CH4. D. Khí clo Cl2.
<b>Câu 6: Khối lượng bằng gam của nguyên tử Fe là: (biết 1đvC = 0,166.10</b>-23<sub>g)</sub>
A. 3,984.10-23<sub>g</sub> <sub> B. 4,482.10</sub>-23<sub>g</sub> <sub> C. 9,296.10</sub>-23<sub>g D. 10,79.10</sub>-23<sub>g.</sub>
<b>Câu 7: Hóa trị của Si trong cơng thức hóa học SiO</b>2 là:
A. IV B. III C. II D. I
<b>Câu 8: Biết Al hóa trị III, nhóm SO</b>4 hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức đúng.
A. Al3(SO4)2 B. Al2SO4 C. Al2 (SO4)3 D. Al3SO4
<b>II. Tự luận: ( 6điểm ).</b>
<b>Câu 1: (3đ) Hãy viết cơng thức hóa học và tính phân tử khối.</b>
a. Fe (III) và O (II)
b. Ca (II) và Cl (I)
c. Al (III) và OH (I)
<b>Câu 2: (3đ) </b>
<b> Cho biết công thức hợp chất của nguyên tố X với O là X</b>2O, hợp chất của nguyên tố Y với H là
YH2 (X, Y là những nguyên tố chưa xác định).
a. Hãy lập cơng thức hóa học cho hợp chất của X và Y.
b. Xác định X, Y biết rằng
X2O có PTK = 62
YH2 có PTK = 34
<b> I. Trắc nghiệm: (4đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5điểm</b>
<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8
<b>Đáp án</b> A B D B D C A C
<b> II. Tự luận: (6đ)</b>
<b> Câu 1: (3đ) Mỗi công thức lập đúng được 0,5đ, tính PTK đúng được 0,5đ</b>
a. Fe2O3. PTK = 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)
b. CaCl2. PTK = 40 + 35,5.2 = 111 (đvC)
c. Al(OH)3. PTK = 27 + (16 + 1).3 = 78 (đvC)
<b> Câu 2: (3đ) Mỗi câu làm đúng được 1,5điểm</b>
a. Lập công thức hóa học
X2O X có hóa trị I
X2Y
YH2 Y có hóa trị II
b. Xác định X, Y.
X2O có PTK = 62 2X + 16 = 62 2X = 62 – 16 = 46 X = 23 (đvC).
YH2 có PTK = 34 Y + 2.1 = 34 Y = 34 – 2 = 32 (đvC).
* Vậy X là Na, Y là S.
<i><b>Ngày soạn: 22/10/06 </b></i>
<i><b>* Kiến thức : Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Biết phân biệt được các </b></i>
hiện tượng xung quanh.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.</b></i>
<i><b>* Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của môn học trong đời sống và sản xuất.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Hóa chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường, nước, muối ăn.</b></i>
<b> Dụng cụ : Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.</b>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy hoc</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (3’) Giới thiệu </b>
<b>I. Hiện tượng vật lý.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>
<i><b>2. Nhận xét: </b></i>
Hiện tượng chất biến đổi
mà vẫn giữ nguyên là chất
ban đầu, được gọi là hiện
<b>II. Hiện tượng hóa học.</b>
<i><b>1 Thí nghiệm1</b></i>
hỗn hợp (Fe,S) sắt
(II)sunfua
<i><b>2. Thí nghiệm 2</b></i>
đường than,
nước
<i><b>3. Nhận xét: </b></i>
Hiện tượng chất biến
đổi có tạo ra chất khác,
được gọi là hiện tượng hóa
học.
<b>chương, bài mới.</b>
Trong chương trước các em đã học về
chất. Chương này sẽ học về phản ứng
hóa học. GV gọi học sinh đọc những
thơng tin cần tìm hiểu ở đầu chương II.
GV: Trước hết cần xem với chất có thể
xảy ra những biến đổi gì? Thuộc loại
hiện tượng nào?
Nghiên cứu bài: Sự biến đổi chất
<b>Hoạt động 2: (15’) Hiện tượng</b>
<b>vật lý.</b>
GV: - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
2.1. Hình vẽ đó nói lên điều gì?
- Hướng dẫn để học sinh hình thành
sơ đồ trên.
GV: Hỏi học sinh về cách biến đổi từng
giai đoạn cụ thể
- Làm thế nào để: Nước Nước
Nước
(rắn) (lỏng)
(hơi)
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.
- Hịa tan muối ăn vào nước
- Đun nóng bằng đèn cồn
GV: Yêu cầu học sinh quan sát và ghi lại
sơ đồ biến đổi.
GV: Qua sơ đồ của thí nghiệm1 và thí
GV: Hiện tượng trên gọi là hiện tượng
vật lý. Vậy hiện tượng vật lý là gì?
<i><b>* Đối với những trường hợp chất biến</b></i>
<i><b>đổi có tạo ra chất mới gọi là gì?</b></i>
<b>Hoạt động 3: (15’) Hiện tượng</b>
<b>hóa học.</b>
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
1.
GV: Yêu cầu HS
- Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn
hợp.
- Nêu hiện tượng.
GV: Qua thí nghiệm, các em có nhận xét
gì về sự biến đổi của chất.
HS: Đọc những thông tin cần tìm
hiểu ở đầu chương II.
HS: Ghi đầu bài.
HS: Hình vẽ đó thể hiện q trình
Nước Nước
Nước
(rắn) (lõng)
(hơi)
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi
của GV.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm: (4
nhóm)
- Quan sát.
- Sơ đồ: Muối dd muối
muối
(rắn)
(rắn)
HS: - Có sự thay đổi về trạng thái.
- Khơng có sự thay đổi về
chất.
HS: Hiện tượng vật lý là hiện
tượng chất biến đổi mà vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Hiện tượng:
+ Hốn hợp nóng đỏ lên và chuyển
dần sang màu xám.
+ Sản phẩm không bị nam châm
hút.
HS: Nhận xét: Quá trình biến đổi
đã tạo ra chất mới: Hỗn hợp (Fe,S)
sắt(II)sunfua
(màu xám)
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Hiện tượng:
Đường chuyển dần sang mùa
đun nóng
đun nóng
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
2.
GV: Yêu cầu HS
- Quan sát sự thay đổi màu sắc.
- Nêu hiện tượng.
GV: Qua thí nghiệm, các em có nhận xét
gì về sự biến đổi của chất.
GV: Hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 1
và thí nghiệm 2 gọi là hiện tượng hóa
học. Vậy hiện tượng hóa học là gì?
<b>Hoạt động 4: (7’) Củng cố.</b>
Bài 1/47 sgk
Bài 2/47 sgk
Bài 3/47 sgk.
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm
đen (than), thành ống nghiệm xuất
hiện những giọt nước .
HS: Nhận xét: Quá trình biến đổi
…chất mới
đường than, nước
(màu trắng) (đen)
HS: Hiện tượng hóa học là hiện
tượng chất biến đổi có tạo ra chất
HS1: Dấu hiệu:
+ Sự xuất hiện chất mới hiện
tượng hóa học
+ Khơng có chất mới Hiện tượng
vật lý.
HS2: * Hiện tượng hóa học a, c
Vì a. lưu huỳnh lưu huỳnh
đi oxit
c. Canxi cacbonat Canxi
oxit, khí Cacbon đioxit.
* Hiện tượng vật lý b, d
HS3: * Hiện tượng vật lý:
nến (rắn) nến (lỏng)
nến (hơi)
* Hiện tượng hoá học
nến (hơi) Khí cacbon
đioxit, hơi nước
<b>D. Hướng dẫn tự học:</b>
<i><b>* Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + sgk </b></i>
+ Làm các bài tập 1, 2, 3/47 SGK + 12.2 và 12.4/15 SBT
<i><b>* Bài sắp học: Phản ứng hóa học</b></i>
- Phản ứng hóa học là gì? chất ban đầu, chất mới sinh ra ( sản phẩm) gọi là gì?
- Trong phản ứng hóa học có gì thay đổi? Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b>
………
………
………
<i><b>… Ngày soạn: 22/10/06 </b></i>
<i><b>* Kiến thức : HS biết được phản ứng hóa học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác.</b></i>
HS biết được bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm
cho phân tử này phân tử khác.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ.</b></i>
Phân biệt được các chất tham gia và chất tạo thành (sản phẩm)trong một phản ứng hóa học.
đun
<i><b>* Thái độ : u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Hình vẽ 2.5 </b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Định nghĩa: (sgk).</b>
- Chất ban đầu: Chất tham
gia phản ứng.
- Chất sinh ra: Chất tạo thành
( sản phẩm)
VD:Chất tham gia chất
tạo thành (sp)
Lưu huỳnh + sắt Sắt
(II) sunfua
Đường Than
+ nước.
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5’) KTBC + </b>
<b>ĐVĐ bài mới.</b>
- Hiện tượng vật lý là gì? Hiện tượng
hóa học là gì? Cho ví dụ.
- Bài 3/ 47 sgk.
<b>* ĐVĐ: Như các em đã biết, chất có</b>
thể biến đổi thành chất khác. Qúa
trình đó gọi là gì? Trong đó có gì thay
đổi? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
<b>trả lời những câu hỏi đó: Phản ứng</b>
<b>hố học</b>
<b>Hoạt động 2: (15’) Định</b>
<b>nghĩa.</b>
GV: Gọi học sinh đọc sgk.
GV: - Phản ứng hóa học là gì?
- Chất ban đầu gọi là gì? chất mới
sinh ra gọi là gi?
GV: Giới thiệu phương trình chữ.
Lưu huỳnh + Sắt
Sắt(II)sunfua.
(chất tham gia) (sản
phẩm)
- Giữa các chất tham gia và sản phẩm
là dấu
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
phương trình chữ.
GV: Yêu cầu học sinh xác định chất
tham gia và sản phẩm
cách đọc phương trình: đường
than + nước
GV: Yêu cầu HS ghi lại phương trình
chữ 2a,c/47
(Hướng dẫn: Các quá trình cháy của
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS1: Trả lời lý thuyết.
Cho ví dụ.
HS2: Chữa bài tập 3/47
* Hiện tượng vật lý
nến (rắn) nến (lỏng)
nến (hơi)
* Hiện tượng hóa học
nến (hơi) khí
cacbonđioxit, nước
HS: Ghi đầu bài.
HS: Đọc sách giáo khoa.
- Phản ứng hoá học là quá trình
biến đổi chất này thành chất khác.
- Chất ban đầu: chất tham gia phản
ứng.
- Chất mới sinh ra: chất tạo thành
(sản phẩm).
HS: Lắng nghe, ghi nhận.
HS: Xác định: chất tham gia:
đường
chất tạo thành: than,
nước.
Đọc: Đường phân hủy thành than
và nước.
HS: Thảo luận ghi phương trình
chữ.
2a. Lưu huỳnh + oxi khí lưu
huỳnh đi oxit.
2c. Canxi cacbonat Canxi oxit
+ khí cacbon đioxit.
đốt
<b>II. Diến biến của phản ứng</b>
<b>hóa học:</b>
* Trong phản ứng hóa học
chỉ có liên kết giữa các phản
ứng thay đổi làm cho phân tử
này biến thành phân tử khác.
một chất trong khơng khí thường là
tác dụng của chất đó với oxi).
GV: Gọi 1 học sinh đọc phương trình
chữ.
GV: Gọi 1 học sinh xác định chất
tham gia và sản phẩm
<i><b>* Củng cố: 3/ 50 sgk.</b></i>
<b>Hoạt động 3: (20’) Diễn biến</b>
<b>của phản ứng hố học</b>
GV: u cầu học sinh quan sát hình
vẽ 2.5.
GV: Đưa hệ thống câu hỏi. Yêu cầu
học sinh thảo luận để trả lời.
- Trước phản ứng (hình a) có những
phân tử nào, các nguyên tử nào liên
kết với nhau?
- Sau phản ứng (c ) những nguyên tử
nào liên kết với nhau?
- Trong quá trình phản ứng (b) số
nguyên tử H và số nguyên tử O có giữ
ngun khơng?
- Các phân tử trước và sau phản ứng
có khác nhau không?
GV: Từ các nhận xét trên, các em hãy
rút ra kết luạn về bản chất của phản
ứng hóa học?
<i><b>* Củng cố: 2, 4/50 sgk</b></i>
HS: a. Lưu huỳnh tác dụng với oxi
tạo ra khí lưu huỳnh đioxit.
c. Canxi cacbonat phân hủy
thành Canxi oxit và khí cacbon
đioxit
HS: Xác định chất tham gia và sản
phẩm.
HS: Parafin + oxi khí cacbon
đioxit + nước
(chất tham gia) (sản phẩm)
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi
HS1: Trước phản ứng:
Có 2H2 và 1O2
Nguyên tử H liên kết với H, ngtử
O…ngtử O
HS2: Sau phản ứng: 2H liên kết với
1O phân tử H2O
HS3: Trong quá trình phản ứng: Số
nguyên tử H và O không thay đổi.
HS4: Các phân tử trước phản ứng
khác với các phân tử sau phản 2H2,
O2 …… 2H2O
HS: Trong phản ứng hóa học chỉ có
liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác.
HS1: a) Vì phân tử là hạt đại diện
cho chất ….
HS2: b) …thay đổi về liên kết giữa
các ngtử….
HS3: c) Số lượng nguyên tử không
thay đổi.
- Trước phản ứng: 4H, 2O
(2H2, O2)
- Sau phản ứng : 4H, 2O
(2H2O)
HS4: Chữa bài tập 4/50
<b>D. Hướng dẫn tự học:</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk </b></i>
- Làm các bài tập 2, 3, 4/50 SGKS và 13.2, 13.3 SBT
<i><b>* Bài sắp học : Phản ứng hóa học (tt)</b></i>
1. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
2. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………
………
……...
<i><b>Ngày soạn: 29/10/06 Tiết 19:</b></i><b> </b>
<i><b>* Kiến thức : Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học, biết được các dấu hiệu để nhận ra</b></i>
một phản ứng hóa học có xảy ra khơng?
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ, kĩ năng phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện</b></i>
tượng hóa học.
<i><b>* Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của mơn hóa học trong cuộc sống.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>* GV: Hóa chất: Zn, axit clohiđric HCl.</b>
Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh, khay nhựa.
<b>* HS: Nội dung của bài học.</b>
C. Ti n trình d y h c:ế ạ ọ
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Định nghĩa:</b>
<b>II. Diễn biến của phản</b>
<b>ứng hóa học.</b>
<b>III. Khi nào phản ứng</b>
<b>hóa học xảy ra.</b>
<b>*. Phản ứng hóa học xảy</b>
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5’) KTBC + ĐVĐ</b>
<b>bài mới.</b>
- Phản ứng hóa học là gì? Làm bài 3/50
sgk.
- Nêu bản chất của phản ứng hóa học.
Viết phương trình chữ, xác định chất
tham gia, sản phẩm (2a,c/47 sgk).
<b>* ĐVĐ: Như các em đã biết phản ứng</b>
hóa học là q trình biến đổi chất này
thành chất khác. Như vậy khi nào thì
phản ứng xảy ra và dựa vào đâu mà biết
<b>* Hoạt động của HS.</b>
HS1: - Trả lời lý thuyết.
- Chữa bài 3/50sgk:
Parafin + Oxi Khí cacbon
đioxit + Nước.
(chất tham gia) (sản
phẩm)
HS2: - Trả lời lý thuyết.
- Chữa bài tập
Lưu huỳnh + Oxi Khí
lưuhuỳnh đioxit
Canxi cacbonat Canxi oxit +
Khí cacbonic
ra khi:
- Các chất tham gia
phản ứng phải tiếp xúc
với nhau, có trường hợp
cần đun nóng, có trường
hợp cần chất xúc tác.
<b>IV. Làm thế nào nhận</b>
<b>biết có phản ứng hóa</b>
<b>học xảy ra.</b>
- Nhận biết phản ứng
xảy ra dựa vào dấu hiệu
có chất mới tạo thành
được. Chúng ta cùng nghiên cứu tiếp bài:
<b>Phản ứng hóa học.</b>
<b>Hoạt động 2: (15’) Khi nào</b>
<b>phản ứng hóa học xảy ra?</b>
GV: - Hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm cho mãnh Zn vào dd HCl.
- Yêu cầu học sinh quan sát, nêu hiện
tượng.
GV: Qua thí nghiệm trên, các em thấy
muốn phản ứng hóa học xảy ra, nhất thiết
phải có điều kiện gi?
GV: Thuyết trình: Bề mặt tiếp xúc càng
lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh
hơn. Các chất ……bột…… tiếp xúc
nhiều…… lá.
GV: Nếu để than trong không khí thì than
có tự bốc cháy khơng? Muốn than cháy
được trong khơng khí?
GV: Qua đây, các em rút ra được nhận
xét gì?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ đến quá
trình gạo (tinh bột) rượu. Cần điều kiện
gì?
GV: Thơng báo: Men rượu được gọi là
chất xúc tác.
GV: Qua đây, các em rút ra được nhận
xét gì?
GV: Thơng báo: Chất xúc tác là chất kích
thích cho …… nhanh hơn …. nhưng
khơng biến đổi …… kết thúc.
GV: Qua các thí nghiệm, cho biết khi nào
phản ứng hóa học xảy ra?
<b>Hoạt động 3: (20’) Làm thế nào</b>
<b>để nhận biết có phản ứng hố học xảy</b>
<b>ra?</b>
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho dd
BaCl2 vào dd Na2SO4. Yêu cầu học sinh
quan sát và rút ra nhận xét.
GV: - Yêu cầu học sinh nhớ lại thí
nghiệm cho: Zn vào dd HCl. Rút ra nhận
xét.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại thí
phẩm)
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài
HS: - Làm thí nghiệm theo nhóm: 4
nhóm.
- Quan sát thí nghiệm.
- Hiện tượng: + Có bọt khí
+ Mãnh Zn nhỏ
dần.
HS: Các chất tham gia phản ứng phải
tiếp xúc với nhau.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
HS: Không. Cần đun nóng đến 1
nhiệt độ thích hợp ( phải nhốm lửa)
HS: Nhận xét: một số phản ứng
muốn xảy ra phải được đun nóng đến
1 nhiệt độ thích hợp.
HS: Cần có men cho q trình
chuyển hóa đó.
HS: Một số phản ứng cần có mặt chất
HS: Phản ứng hóa học xảy ra khi.
- Các chất phản ứng phải tiếp xuc với
nhau.
- Một số phản ứng cần được đun
nóng.
- Một số phản ứng cần có một chất
xuc tác.
HS: - Quan sát.
- Nhận xét: Có chất khơng tan
màu trắng tạo thành
HS: Nhận xét: Có bọt khí xảy ra.
HS: Nhận xét: Có chất rắn màu xám
xuất hiện.
HS: Dựa vào dấu hiệu có chất mới
xuất hiện, có tính chất khác với chất
phản ứng.
GV: Qua các thí nghiệm, cho biết làm thế
nào để nhận biết có phản ứng hóa học
xảy ra?
GV: Dựa vào dấu hiệu nào để biết có
GV: Thơng báo: Ngồi ra sự tỏa nhiệt và
phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có
phản ứng hóa học xảy ra.
<i><b>* Củng cố: Bài 5, 6/ 51 sgk.</b></i>
GV: Có thể hướng dẫn để học sinh có thể
làm được 2 bài tập trên.
GV: Nhận xét ghi điểm cho những em
làm đúng.
nhận biết là:
Màu sắc, tính tan, trạng thái.
HS1: * Phương trình
Axitclohiđric + Canxicacbonat
Canxiclorua + Nước + Khí
Cacbonic.
* Dấu hiệu: Xuất hiện chất khí
(sủi bọt ở vỏ trứng).
HS2: Đập nhỏ than: tăng diện tích
tiếp xúc….
Dùng que lửa châm: làm nóng
Quạt mạnh : Thêm đủ
khí oxi.
HS3: PT: Than + khí Oxi khí
Cacbonic.
<b>D. Hướng dẫn tự học:( 5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài sắp học: - Học bài theo vở ghi + sgk.</b></i>
- Làm bài tập 5, 6/51 sgk + 13.6, 13.7 /17 SBT.
<i><b>* Bài sắp học: Bài thực hành 3: Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học</b></i>
- Dụng cụ và hố chất của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2.
- Các thao tác chính của thí nghiệm 1 và 2
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 bì bông 1 hợp diêm; Mỗi học sinh 1 bảng tường trình (theo mẫu).
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b>
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 29/10/06 Tiết 20: </b></i>
<i><b>* Kiến thức : Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Nhận biết được dấu hiệu có </b></i>
phản ứng hóa học xảy ra.
<i><b>* Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm.</b></i>
<i><b>* Thái độ : Có hứng thú say mê mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV : Hóa chất: Thuốc tím KMnO</b></i>4, dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, dung dịch Na2CO3.
<b> Dụng cụ : Ống nghiệm, ống nghiệm chữ L, ống hút, cốc thủy tinh, khay, giá đỡ, kẹp gỗ.</b>
<i><b>* HS : Nội dung của bài thực hành, bảng tường trình (theo mẫu).</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Tiến hành thí </b>
<b>nghiệm.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1</b></i>
<i><b> * Hịa tan và </b></i>
đun nóng
Kali pemanganat
(thuốc tím).
<i><b>2. Thí nghiệm 2:</b></i>
hiđrôxit.
<b>II. Tường trình.</b>
<b>Hoạt động 1: (5’) </b>
<b>KTBC + ĐVĐ bài </b>
<b>mới.</b>
- Phân biệt hiện tượng vật lý và
hiện tượng hóa học.
- Dấu hiệu để biết có phản ứng
hóa học xảy ra?
GV: Nhận xét ghi điểm.
<b>* ĐVĐ: Nhằm rèn luyện cho </b>
các em kĩ năng phân biệt hiện
tượng vật lý và hiện tượng hóa
học, kĩ năng nhận biết có phản
ứng xảy ra. Hơm nay các em
được làm 1 số thí nghiệm trong
tiết thực hành này.
<b>Hoạt động 2: (25’)</b>
<b>Tiến hành thí nghiệm.</b>
GV: - Yêu cầu học sinh cho
biết dụng cụ và hóa chất của
- Trong Thí nghiệm này
chúng ta cần những thao tác
nào?
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm.
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm 1 theo nhóm.
GV: Quan sát, uốn nắn những
thao tác sai cho HS
GV: Khi HS đã làm xong, giáo
viên đặt ra các câu hỏi: Trong
thí nghiệm trên có mấy quá
trình biến đổi xảy ra? Những
quá trình biến đổi đó là hiện
tượng vật lý hay hiện tượng
hóa học. Giải thích.
GV: - Yêu cầu HS cho biết
dụng cụ và hóa chất của thí
nghiệm 2a
- Yêu cầu học sinh nêu
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 2a
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm 2a.
HS: - Hiện tượng vật lý ….... không tạo ra chất
mới.
- Hiện tượng hóa học……. có tạo ra chất
mới.
- Dấu hiệu: Có chất mới tạo thành (màu sắc,
trạng thái.).
HS: Ghi đầu bài “Bài thực hành 3”.
HS: + Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp
gỗ,diêm, bông
+ Hóa chất: Thuốc tím, nước.
HS: Nêu các thao tác chính.
HS:Lắng nghe và quan sát.
HS: Tiến hành thí nghiệm 1.
HS: - Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Ghi chép kết quả thí nghiệm.
- Giải thích (kết quả)
HS: Thảo luận ghi vào bản tường trình (cột 2, 3)
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Dụng cụ và hóa chất.
- Nêu thao tác chính.
HS: Quan sát, lắng nghe.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra (cột 1)
- Ghi chép két quả thí nghiệm (cột 2).
- Viết phương trình chữ (cột 3).
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Dụng cụ và hóa chất.
- Nêu thao tác chính.
HS: Quan sát, lắng nghe.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
- Quan sát hiện tượng xảy ra (cột 1)
- Ghi chép kết quả (cột 2).
- Viết phương trình chữ(cột 2).
HS: Hồn thành bảng tường trình theo mẫu.
TT Hiện tượng
quan sát
Kết quả
TN
Giải thích
( PT chữ)
1
GV: Quan sát, hướng dẫn, uốn
nắn những thao tác sai
GV: - Yêu cầu HS cho biết
dụng cụ và hóa chất của thí
nghiệm 2b
- Yêu cầu học sinh nêu
các thao tác chính.
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 2b.
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm.
GV: Quan sát, uốn nắn những
thao tác sai.
<b>Hoạt động 3: (10’)</b>
<b>Viết bảng tường trình.</b>
GV: Yêu cầu học sinh hoàn
thành bản tường trình theo
mẫu.
GV: Yêu cầu HS thu dọn, vệ
sinh phịng thí nghiệm
GV: Nhận xét, đánh giá giờ
thực hành
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
<b>D. Hướng dẫn tự học (5’):</b>
<i><b>* Bài vừa học: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.</b></i>
<i><b>* Bài sắp học : Định luật bảo toàn khối lượng.</b></i>
1. Viết sơ đồ chữ của phản ứng hóa học (H 2.7)
2. Khối lượng của các chất trước phản ứng và sau phản ứng như thế nào với nhau? (H 2.7).
3. Từ kết quả thí nghiệm rút ra được kết luận gì?
4. Dựa vào kiến thức đã học để giải thích định luật.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b>
………
………
………
………
………
………
………...
<i><b>* Kiến thức : Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Nhận biết được dấu hiệu có </b></i>
phản ứng hóa học xảy ra.
<i><b>* Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm.</b></i>
<i><b>* Thái độ : Có hứng thú say mê mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV : Hóa chất: Thuốc tím KMnO</b></i>4, dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, dung dịch Na2CO3.
<b> Dụng cụ : Ống nghiệm, ống nghiệm chữ L, ống hút, cốc thủy tinh, khay, giá đỡ, kẹp gỗ.</b>
<i><b>* HS : Nội dung của bài thực hành, bảng tường trình (theo mẫu).</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Tiến hành thí </b>
<b>nghiệm.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1</b></i>
<i><b> * Hòa tan và </b></i>
đun nóng
Kali pemanganat
(thuốc tím).
<i><b>2. Thí nghiệm 2:</b></i>
*Thực hiện phản
ứng với Canxi
hiđrôxit.
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5’) </b>
<b>KTBC + ĐVĐ bài </b>
<b>mới.</b>
- Phân biệt hiện tượng vật lý và
hiện tượng hóa học.
- Dấu hiệu để biết có phản ứng
hóa học xảy ra?
GV: Nhận xét ghi điểm.
<b>* ĐVĐ: Nhằm rèn luyện cho </b>
các em kĩ năng phân biệt hiện
tượng vật lý và hiện tượng hóa
học, kĩ năng nhận biết có phản
ứng xảy ra. Hơm nay các em
được làm 1 số thí nghiệm trong
tiết thực hành này.
<b>Hoạt động 2: (25’)</b>
<b>Tiến hành thí nghiệm.</b>
GV: - Yêu cầu học sinh cho
- Trong Thí nghiệm này
chúng ta cần những thao tác
nào?
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm.
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm 1 theo nhóm.
GV: Quan sát, uốn nắn những
thao tác sai cho HS
GV: Khi HS đã làm xong, giáo
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS: - Hiện tượng vật lý ….... không tạo ra chất
mới.
- Hiện tượng hóa học……. có tạo ra chất
mới.
- Dấu hiệu: Có chất mới tạo thành (màu sắc,
trạng thái.).
HS: Ghi đầu bài “Bài thực hành 3”.
HS: + Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp
gỗ,diêm, bông
+ Hóa chất: Thuốc tím, nước.
HS: Nêu các thao tác chính.
HS:Lắng nghe và quan sát.
HS: Tiến hành thí nghiệm 1.
HS: - Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Ghi chép kết quả thí nghiệm.
- Giải thích (kết quả)
HS: Thảo luận ghi vào bản tường trình (cột 2, 3)
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Dụng cụ và hóa chất.
- Nêu thao tác chính.
HS: Quan sát, lắng nghe.
<b>II. Tường trình.</b>
viên đặt ra các câu hỏi: Trong
thí nghiệm trên có mấy quá
trình biến đổi xảy ra? Những
quá trình biến đổi đó là hiện
tượng vật lý hay hiện tượng
hóa học. Giải thích.
GV: - Yêu cầu HS cho biết
dụng cụ và hóa chất của thí
nghiệm 2a
- Yêu cầu học sinh nêu
các thao tác chính.
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 2a
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm 2a.
GV: Quan sát, hướng dẫn, uốn
nắn những thao tác sai
GV: - Yêu cầu HS cho biết
dụng cụ và hóa chất của thí
nghiệm 2b
- Yêu cầu học sinh nêu
các thao tác chính.
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 2b.
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm.
GV: Quan sát, uốn nắn những
thao tác sai.
<b>Hoạt động 3: (10’)</b>
<b>Viết bảng tường trình.</b>
GV: Yêu cầu học sinh hoàn
thành bản tường trình theo
mẫu.
GV: u cầu HS thu dọn, vệ
sinh phịng thí nghiệm
GV: Nhận xét, đánh giá giờ
thực hành
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Dụng cụ và hóa chất.
- Nêu thao tác chính.
HS: Quan sát, lắng nghe.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
- Quan sát hiện tượng xảy ra (cột 1)
- Ghi chép kết quả (cột 2).
- Viết phương trình chữ(cột 2).
HS: Hồn thành bảng tường trình theo mẫu.
TT Hiện tượng
quan sát
Kết quả
TN
Giải thích
( PT chữ)
1
2
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
<i><b>* Bài vừa học: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.</b></i>
<i><b>* Bài sắp học : Định luật bảo toàn khối lượng.</b></i>
1. Viết sơ đồ chữ của phản ứng hóa học (H 2.7)
2. Khối lượng của các chất trước phản ứng và sau phản ứng như thế nào với nhau? (H 2.7).
3. Từ kết quả thí nghiệm rút ra được kết luận gì?
4. Dựa vào kiến thức đã học để giải thích định luật.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b>
………
………
………
………
………
………
………...
<i><b>Ngày soạn: 29/10/06 Tiết 20: </b></i>
<i><b>* Kiến thức : Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Nhận biết được dấu hiệu có </b></i>
phản ứng hóa học xảy ra.
<i><b>* Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm.</b></i>
<i><b>* Thái độ : Có hứng thú say mê mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV : Hóa chất: Thuốc tím KMnO</b></i>4, dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, dung dịch Na2CO3.
<b> Dụng cụ : Ống nghiệm, ống nghiệm chữ L, ống hút, cốc thủy tinh, khay, giá đỡ, kẹp gỗ.</b>
<i><b>* HS : Nội dung của bài thực hành, bảng tường trình (theo mẫu).</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Tiến hành thí </b>
<b>nghiệm.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1</b></i>
<i><b> * Hòa tan và </b></i>
đun nóng
Kali pemanganat
(thuốc tím).
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5’) </b>
<b>KTBC + ĐVĐ bài </b>
<b>mới.</b>
- Phân biệt hiện tượng vật lý và
hiện tượng hóa học.
- Dấu hiệu để biết có phản ứng
hóa học xảy ra?
GV: Nhận xét ghi điểm.
<b>* ĐVĐ: Nhằm rèn luyện cho </b>
các em kĩ năng phân biệt hiện
tượng vật lý và hiện tượng hóa
học, kĩ năng nhận biết có phản
ứng xảy ra. Hôm nay các em
được làm 1 số thí nghiệm trong
tiết thực hành này.
<b>Hoạt động 2: (25’)</b>
<b>Tiến hành thí nghiệm.</b>
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS: - Hiện tượng vật lý ….... không tạo ra chất
mới.
- Hiện tượng hóa học……. có tạo ra chất
mới.
- Dấu hiệu: Có chất mới tạo thành (màu sắc,
trạng thái.).
HS: Ghi đầu bài “Bài thực hành 3”.
HS: + Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp
gỗ,diêm, bông
<i><b>2. Thí nghiệm 2:</b></i>
*Thực hiện phản
ứng với Canxi
hiđrôxit.
<b>II. Tường trình.</b>
GV: - Yêu cầu học sinh cho
biết dụng cụ và hóa chất của
thí nghiệm 1
- Trong Thí nghiệm này
chúng ta cần những thao tác
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm.
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm 1 theo nhóm.
GV: Quan sát, uốn nắn những
thao tác sai cho HS
GV: Khi HS đã làm xong, giáo
viên đặt ra các câu hỏi: Trong
thí nghiệm trên có mấy quá
trình biến đổi xảy ra? Những
quá trình biến đổi đó là hiện
tượng vật lý hay hiện tượng
hóa học. Giải thích.
GV: - Yêu cầu HS cho biết
dụng cụ và hóa chất của thí
nghiệm 2a
- Yêu cầu học sinh nêu
các thao tác chính.
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 2a
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
GV: Quan sát, hướng dẫn, uốn
nắn những thao tác sai
GV: - Yêu cầu HS cho biết
dụng cụ và hóa chất của thí
nghiệm 2b
- Yêu cầu học sinh nêu
các thao tác chính.
GV: Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 2b.
GV: Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm.
GV: Quan sát, uốn nắn những
thao tác sai.
HS: Tiến hành thí nghiệm 1.
HS: - Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Ghi chép kết quả thí nghiệm.
- Giải thích (kết quả)
HS: Thảo luận ghi vào bản tường trình (cột 2, 3)
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Dụng cụ và hóa chất.
- Nêu thao tác chính.
HS: Quan sát, lắng nghe.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra (cột 1)
- Ghi chép két quả thí nghiệm (cột 2).
- Viết phương trình chữ (cột 3).
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Dụng cụ và hóa chất.
- Nêu thao tác chính.
HS: Quan sát, lắng nghe.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
- Quan sát hiện tượng xảy ra (cột 1)
- Ghi chép kết quả (cột 2).
- Viết phương trình chữ(cột 2).
HS: Hồn thành bảng tường trình theo mẫu.
TT Hiện tượng
quan sát
Kết quả
TN
Giải thích
( PT chữ)
1
2
<b>Hoạt động 3: (10’)</b>
<b>Viết bảng tường trình.</b>
GV: Yêu cầu học sinh hoàn
thành bản tường trình theo
mẫu.
GV: u cầu HS thu dọn, vệ
sinh phịng thí nghiệm
GV: Nhận xét, đánh giá giờ
thực hành
<b>D. Hướng dẫn tự học (5’):</b>
<i><b>* Bài vừa học: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.</b></i>
<i><b>* Bài sắp học : Định luật bảo toàn khối lượng.</b></i>
1. Viết sơ đồ chữ của phản ứng hóa học (H 2.7)
2. Khối lượng của các chất trước phản ứng và sau phản ứng như thế nào với nhau? (H 2.7).
3. Từ kết quả thí nghiệm rút ra được kết luận gì?
4. Dựa vào kiến thức đã học để giải thích định luật.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b>
………
………
………
………...
<i><b>Ngày soạn: 5/11/06 Tiết 21:</b></i><b> </b>
<i><b>* Kiến thức : HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối </b></i>
lượng của nguyên tử trong phản ứng.
HS biết vận dụng định luật để làm các bài tập.
<i><b>* Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ.</b></i>
<i><b>* Thái độ : u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>* GV: Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh.</b>
Hóa chất: Dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4.
<b>* HS: Nội dung của bài học.</b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (2’) Giới thiệu bài.</b>
- Trong phản ứng hóa học, cái gì thay đổi
làm cho chất này biến đổi thành chất
<b>* Hoạt động của HS</b>
<b>1. Thí nghiệm: (sgk)</b>
* Phản ứng hóa học xảy ra
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat +
Natri clorua.
<b>2. Định luật: </b>
* Nội dung định luật (sgk)
* Giải thích: (sgk)
<b>3. Áp dụng:</b>
* Dựa vào định luật bảo
tồn khối lượng ta có:
mBaCl ❑2 + mNa ❑2 SO
❑<sub>4</sub> <sub>= m</sub><sub>BaSO</sub> ❑<sub>4</sub> <sub>+ m</sub><sub>NaCl</sub>
* Giả sử: A + B C
+ D.
Ta có: mA + mB = mC
+ mD.
* Kết luận: Trong 1 phản
ứng có n chất, nếu biết khối
lượng của (n – 1) chất thì
tính được khối lượng của
chất còn lại.
khác.
Như vậy tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng và các chất tạo thành
có được bảo tồn khơng? Bài học hơm
<b>nay sẽ trả lời câu hỏi đó: Định luật bảo</b>
<b>tồn khối lượng</b>
<b>Hoạt động 2: (15’) Thí nghiệm.</b>
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- Đặt 2 cốc dung dịch BaCL2 và
dung dịch Na2SO4.
- Đặt các quả cân.
- Yêu cầu HS xác định vị trí của
kim cân.
- Đổ cốc 1 vào cốc 2. Yêu cầu HS
quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
- Yêu cầu học sinh quan sát vị trí
GV: Qua thí nghiệm các em có nhận xét
gì về tổng khối lượng của các chất tham
gia và tổng khối lượng của các sản phẩm.
GV: Yêu cầu HS viết phương trình chữ
của phản ứng.
<i><b>* Thông báo: Kết luận mà các em rút ra</b></i>
<i><b>được từ thí nghiệm trên chính là nội</b></i>
<i><b>dung của định luật bảo toàn khối</b></i>
<i><b>lượng.</b></i>
<b>Hoạt động 3: ( 8’) Định luật.</b>
GV: Gọi HS phát biểu nội dung của định
luật
GV: Giới thiệu về 2 nhà bác học +
Lômônôxôp.
+
Lavoadiê.
GV: Yêu cầu học sinh giải thích định luật
dựa vào kiến thức đã học .
GV: Nhấn mạnh: Liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi nhưng số nguyên tử
của mỗi nguyên tố giữ nguyên khối
lượng nguyên tử không thay đổi khối
<b>Hoạt động 4: (10’) Áp dụng.</b>
GV: Yêu cầu HS dựa vào nội dung định
luật bảo tồn.
- Viết phương trình chữ cho phản ứng
của thí nghiệm 1.
<i><b>thay đổi làm cho chất này biến</b></i>
đổi thành thành chất khác.
HS: Ghi đầu bài.
HS: Làm thí nghiệm theo hướng
dẫn của GV
HS: Kim cân ở vị trí thăng bằng.
HS: Có chất rắn màu trắng xuất
hiện có phản ứng hóa học xảy ra.
HS: Kim cân vẫn ở vị trí thăng
bằng.
HS: Tổng khối lượng của các
chất tham gia bằng tổng khối
lượng của các sản phẩm.
HS: Viết phương trình
Bari clorua + Natri sunfat Bari
HS: Phát biểu định luật.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
HS: Giải thích
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
HS: Viết phương trình
Bari clorua + Natri sunfat Bari
sunfat + Natri clorua
HS: Viết biểu thức
mBaCl ❑2 + mNa ❑2 SO
❑<sub>4</sub> <sub>= m</sub><sub>BaSO</sub> ❑<sub>4</sub> <sub>+ m</sub><sub>NaCl</sub>
HS: mA + mB = mC
+ mD
- Viết biểu thức về khối lượng.
GV: Giả sử có phản ứng xảy ra: A + B
C + D.
Yêu cầu HS viết biểu thức về khối
lượng .
GV: Thông báo: Nếu biết được khối
lượng của 3 chất thì có tính được khối
lượng của chất cịn lại khơng?
GV: Trong 1 phản ứng có n chất, nếu biết
khối lượng của (n-1) chất thì tính được
khối lượng của chất còn lai?
<b>Củng cố (5’)</b>
Bài 2/ 54 sgk.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3/ 54 sgk.
GV: Nhận xét, ghi điểm
khối lượng của chất còn lại
HS: Nếu n chất mà biết khối
lượng của (n-1) chất thì tính được
khối lượng của chất cịn lại
HS1: Chữa bài tập 2/54
HS2: Chữa bài tập 3/54
<b>D. Hướng dẫn tự học:</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.</b></i>
- Biểu thức về khối lượng của định luật.
- Bài tập 2, 3/54 sgk + 15.1 và 15.3 SBT
<i><b>* Bài sắp học: Phương trình hóa học</b></i>
1. Phương trình hóa học là gì?
2. Cho các phản ứng sau:
a) Mg + O2 MgO; b) P + O2 P2O5; c) Fe + Cl2 FeCl3
Hãy đặt hệ số trước các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
……….
………...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn:12/11/06 Tiết 22:</b></i><b> </b>
<i><b>* Kiến thức : HS biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH của các chất </b></i>
phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp, biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
<i><b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng lập CTHH và PTHH.</b></i>
<i><b>* Thái độ : Có hứng thú say mê mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Hình vẽ trang 55 sgk, bảng nhóm, tấm bìa.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung bài học.</b></i>
C. Ti n trình d y h c:ế ạ ọ
<b>I. Lập phương trình hố </b>
<b>học</b>
<i><b>1. Phương trình hố học</b></i>
* Ví dụ: Phương trình chữ
Magiê + khí oxi
Magiê oxit.
Sơ đồ: Mg + O2
MgO
Mg + O2
2MgO
2Mg + O2
MgO
2Mg + O2
MgO
* Phương trình hố học
dùng để biểu diễn phản ứng
hoá học, gồm CTHH của
các chất tham gia phản ứng
và sản phẩm.
<i><b>2. Các bước lập phương</b></i>
<i><b>trình hố học</b></i>
<i><b> (sgk)</b></i>
Ví dụ1: Phương trình chữ:
Nhôm + Khí oxi
Nhơm oxit.
B1: Al + O2
Al2O3
B2: Al + O2
2Al2O3
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1:(5’) KTBC + ĐVĐ</b>
<b>bài mới.</b>
- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn
khối lượng và viết biểu thức của định
luật ( A + B → C + D).
- Bài 3/ 54 sgk.
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi
điểm
<i><b>* ĐVĐ : Như các em đã biết phương</b></i>
trình chữ dùng để ghi lại quá trình của
phản ứng hoá học. Để biểu diễn phản
ứng hố học 1 cách ngắn gọn và chính
<b>Hoạt động 2: (15’) Phương</b>
<b>trình hố học.</b>
GV:- u cầu học sinh dựa vào phương
trình chữ của bài 3/54 sgk. Hãy viết
cơng thức hố học của các chất.
- Theo định luật bảo tồn khối lượng
thì số ngun tử của mỗi ngun tố trước
và sau phản ứng như thế nào?
- Hãy cho biết số nguyên tử của Mg
và O trước và sau phản ứng.
GV: - Ta phải đặt hệ số 2 trước MgO
để …..
- Ta phải đặt hệ số 2 trước Mg để
……
Lúc này PTHH đã lập đúng 2Mg +
O2 2MgO.
GV: Đưa ra phương trình chữ:
Khí hiđrơ + Khí oxi Nước.
Yêu cầu học sinh lập PTHH (tương tự
như ví dụ trên).
GV: Vậy phương trình hố học biểu diễn
gì? gồm CTHH của những chất nào?
<i><b>* Để lập phương trình hố học ta phải</b></i>
<i><b>làm như thế nào?</b></i>
<b>Hoạt động 3: (10’) Các bước</b>
<b>lập phương trình hố học</b>
GV: Qua 2 ví dụ trên, các nhóm hãy thảo
luận và cho biết các bước lập phương
trình hoá học.
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS1: Phát biểu nội dung định luật.
Biểu thức của định luật:
mA + mB = mC + mD.
HS2: Chữa bài tập 3/54
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
Magiê + khí oxi
Magiê oxit.
HS: Mg + O2 MgO.
HS: Số nguyên tử của nguyên tố
trước và sau phản ứng bằng nhau
HS: Trước phản ứng (trái): 1Mg,
2O
Sau phản ứng (phải): 1Mg,
1O
Mg + O2 2MgO.
2Mg + O2 2MgO.
HS: Làm vào bảng nhóm.
Khí hiđrơ + Khí oxi
Nước.
H2 + O2 H2O
H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
HS: PTHH biểu diễn ngắn gọn
phản ứng hoá học, gồm CTHH
của các chất tham gia phản ứng và
các sản phẩm
HS: Thảo luận và nêu các bước
lập PTHH.
B1: Viết sơ đồ phản ứng.
B2: Cân bằng số nguyên tử của
mỗi nguyên tố.
B3: Viết phương trình hố học.
HS: - Sơ đồ phản ứng:
4Al + 3O2
2Al2O3
B3: 4Al + 3O2
2Al2O3
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày
GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV: Yêu học sinh làm ví dụ 1.
GV: - Gọi 1 học sinh lên bảng lập
PTHH.
- Các học sinh còn lại làm vào vở
GV: Gọi học sinh đọc lưu ý trong sgk
giáo viên giải thích ở những chổ học
sinh không hiểu.
<i><b>* Vận dụng kiến thức đã học để chơi</b></i>
<i><b>trò chơi sau</b></i>
<b>Hoạt động 4: (5’) Trò chơi.</b>
Hồn thành phương trình hố học sau
a) ? Fe + 3Cl2 ?
b) ? P + 5O2 ? P2O5
c) 2Al(OH)3 ? + ?
H2O
Luật chơi:
- Thảo luận 1 phút, dán miếng bìa
1 phút.
- Mỗi học sinh / 1 lần.
- Nhóm nào làm đúng được + 1
điểm / 1 học sinh.
<i><b>* Củng cố: (5’)</b></i>
Bài 2ab /57 sgk. Không yêu cầu cho
biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng.
Bài 3/58 sgk.
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi
điểm
- Phương trình hố học
Na2CO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + NaOH.
HS: Đọc lưu ý trong sách giáo
khoa.
HS: Sử dụng các miếng bìa có ghi
để dán
HS: Đáp án:
<b>a) 2 Fe + 3Cl</b>2
<b>2FeCl3</b>
<b>b) 4 P + 5O</b>2
<b>2P</b>2O5
c) 2Al(OH)3
Al2O3<b> + 3H</b>2O
HS1: 2a, b.
HS2: 3a, b.
<b>D. Hướng dẫn tự học: ( 5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk.</b></i>
- Làm các bài tập: 2a,b /57 sgk, 3/ 58, 4/58 sgk.
<i><b>* Bài sắp học: Phương trình hố học( tt)</b></i>
1. Phương trình hố học có ý nghĩa gì?
2. Tìm tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ở bài 2, 3, 4/57, 58 sgk.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 19/11/06 Tiết 23:</b></i><b> </b>
<i><b>* Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học.</b></i>
<i><b>* Thái độ : u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, bảng nhóm, tấm bìa.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Lập phương trình hóa </b>
<b>học.</b>
<b>II. Ý nghĩa của phương </b>
<b>trình hố học (sgk)</b>
<i><b>* Ví dụ 1: 4Na + O</b></i>2
2Na2O
- Tỉ lệ chung:
Số nguyên tử Na: số
- Tỉ lệ từng cặp chất:
+ 4 nguyên tử Na tác dụng
1 phân tử O2
+ 4 nguyên tử Na phản
ứng tạo ra 2 phân tử
Na2O.
+ 1 phân tử O2 phản ứng
tạo ra 2 phân tử Na2O
<i><b>* Ví dụ 2: 2HgO</b></i>
2Hg + O2
- Tỉ lệ chung:
Số phân tử HgO: số
nguyên tử Hg: số phân tử
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (10’) KTBC + </b>
<b>ĐVĐ bài mới.</b>
- Hãy nêu các bước lập PTHH. Bài tập
2/57 sgk.
- Phương trình hóa học biểu diễn gì?
Bài 3/58 sgk.
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi
điểm.
<i><b>* ĐVĐ: Phương trình hóa học có ý</b></i>
nghĩa gì? Để biết các em cùng cô
<b>nghiên cứu tiếp phần II của bài Phương</b>
<b>trình hố học.</b>
<b>Hoạt động 2: (20’) Ý nghĩa</b>
<b>của phương trình hố học</b>
GV: u cầu học sinh thảo luận để trả
lời câu hỏi.
Nhìn vào một phương trình, chúng ta
biết được những điều gì? lấy ví dụ minh
họa (2a, 3a/57, 58 sgk).
- Nhóm 1, 3: Lấy ví dụ 2a.
- Nhóm 2,4 : Lấy ví dụ 3a.
GV: Tổ chức cho học sinh nhận xét.
GV : Nhận xét, ghi điểm
GV: Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào?
GV: Thông báo: Thường chỉ quan tâm
- Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1
phân tử O2.
- Cứ 4 nguyên tử Na phản ứng tạo ra 2
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS1: - Nêu các bước lập phương
trình hóa học.
- Giải bài tập 2/ 57 sgk.
HS2: - Trả lời lý thuyết
- Giải bài tập 3/57 sgk.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
HS: Thảo luận nhóm.
- PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên
tử, số phân tử giữa các chất trong
phản ứng.
+ VD 1: 4Na + O2
2Na2O.
Ta có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân
tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
+ VD 2: 2HgO 2Hg + O2.
HS: Nhận xét chéo.
HS1: Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với
1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.
HS2: Cứ 2 phân tử HgO phân hủy tạo
ra 2 nguyên tử Hg và 1 phân tử O2.
HS: lắng nghe.
HS: Cứ 1 phân tử O2 phản ứng tạo ra
2 phân tử Na2O.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
to
O2 = 2 : 2 : 1
- Tỉ lệ từng cặp chất:
+ 2 phân tử HgO phân
hủy tạo ra 2 nguyên tử
Hg.
+ 2 phân tử HgO phân
hủy tạo ra 1 phân tử O2.
+ Phản ứng tạo ra 2
nguyên tử Hg và 2 phân
phân tử Na2O.
Yêu cầu học sinh tìm tỉ lệ của cặp chất
cịn lại.
GV: Yêu cầu HS tìm tỉ lệ của các cặp
chất ở ví dụ 2
<i><b>* Củng cố: (10’)</b></i>
Bài 5/58 sgk.
Bài 6/58 sgk.
Bài 7/58 sgk.
GV: Hướng dẫn 7c.
CaO + HNO3 Ca(NO3)2 +
H2O.
Ca(NO3)2: Có 2 nhóm (NO3).
HS1: 5a) Mg + H2SO4
MgSO4 + H2.
b) 1 nguyên tử Mg ….. 1 phân
tử H2SO4.
1 nguyên tử Mg …...1 phân
tử MgSO4.
1 nguyên tử Mg ……1
phân tử H2.
HS2: 6a) 4P + 5O2 2P2O5.
b) 4 nguyên tử P …… 5 phân
tử O2.
4 nguyên tử P ……. 2 phân
tử P2O5.
HS3: 7a) 2Cu + O2
2CuO
b) Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2.
c) CaO + 2HNO3
Ca(NO3)2 + H2O.
<b>D. Hướng dẫn tự học:</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk </b></i>
- Làm các bài tập 4b, 5, 6, 7/58 sgk.
<i><b>* Bài sắp học: Bài luyện tập 3</b></i>
1. Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học khác nhau như thế nào?
2. Phản ứng hóa học? Bản chất của phản ứng hóa học.
3. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
b) C2H4 + O2 CO2 + H2O.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: </b>
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 19/11/06 Tiết 24:</b></i><b> </b>
<i><b>* Thái độ : Tinh thần hợp tác với tập thể</b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Kiến thức cần nhớ.</b>
1. Hiện tượng vật lý và hiện
tượng hoá học khác nhau như
2. Phản ứng hố học là gì? Bản
chất của phản ứng hoá học.
3. Nội dung và biểu thức của
định luật bảo toàn khối lượng.
4. Nêu các bước lập phương
trình hố học.
5. Ý nghĩa của phương trình hố
học
<b>II. Bài tập:</b>
<i><b>* Bài 1/60 sgk.</b></i>
<b>a. Chất tham gia: N</b>2, H2.
Sản phẩm : NH3.
<b>b. Liên kết giữa các nguyên tử</b>
thay đổi.
- Trước phản ứng:
2 nguyên tử H liên kết
phân tử H2.
2 nguyên tử N liên kết
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt</b> <b>động</b> <b>1:</b>
<b>(5')KTBC+ĐVĐ bài mới.</b>
- Nêu các bước lập phương trình hố
học. Làm bài 5/58 sgk.
- Nêu ý nghĩa của phương trình hố
học. Làm bài 6/65 sgk.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>* ĐVĐ: Nhằm giúp các em củng cố</b></i>
các kiến thức về hiện tượng hoá học,
phản ứng hố học, định luật bảo tồn
khối lượng và phương trình hố học
Hơm nay chúng ta tiến hành luyện
tập.
<b>Hoạt động 2: (10’) Kiến</b>
<b>thức cần nhớ.</b>
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến
thức cơ bản.
- Hiện tượng vật lý và hiện tượng
hoá học khác nhau như thế nào?
- Phản ứng hoá học là gì ?
- Bản chất của phản ứng hố học ?
- Nội dung và biểu thức của định
luật bảo toàn khối lượng.
- Các bước lập phương trình hố học
- Ý nghĩa của phương trình hố học
GV: Tổ chức cho HS trả lời và nhận
xét.
<i><b>* Vận dụng kiến thức để làm các</b></i>
<i><b>bài tập sau:</b></i>
<b>Hoạt động 2:(25') bài tập.</b>
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 1/60 sgk
GV: Hướng dẫn HS
- Xác định chất tham gia, sản
phẩm
- Liên kết giữa các nguyên tử
<b>* Hoạt động của HS.</b>
HS1: - Nêu các bước lập PTHH.
- Chữa bài tập 5/58
a) Mg + H2SO4 MgSO4
+ H2.
b) Số nguyên tử Mg: số phân tử
H2SO4: số phân tử MgSO4: số
phân tử H2 = 1:1:1:1:1.
HS2: - Nêu ý nghĩa của PTHH.
- Chữa bài tập 6/65
a) 4P + 5O2 2P2O5.
b) Số nguyên tử P: số phân tử
O2: số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2.
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
HS1: Khác nhau:
+ Hiện tượng vật lý: khơng có sự
biến đổi chất
+ Hiện tượng hố học: có sự biến
đổi chất này thành chất khác.
HS2: Phản ứng hoá học...
HS3: Bản chất của phản ứng hoá
học...
HS4: - Nội dung định luật...
- Biểu thức định luật...
HS5: Nêu các bước lập
PTHH...
HS6: Ý nghĩa của phương trình
hố học...
HS: Làm theo yêu cầu của giáo
viên.
HS: Chữa bài tập 1/60
<b>a. Chất tham gia: N</b>2, H2.
Sản phẩm : NH3.
phân tử N2.
- Sau phản ứng:
1 nguyên tử N liên kết 3 nguyên
tử H NH3
- Phân tử biến đổi : N2, H2.
- Phân tử tạo ra : NH3.
<b>c. Số nguyên tử được giữ</b>
nguyên: 2N, 6H.
<b>d. PTHH: N</b>2 + 3H2
2NH3
<i><b>* Bài 3/60 sgk.</b></i>
<b>a. Công thức : m</b> ❑<sub>CaCO</sub>
3 =
<b>b. Ta có: m</b> ❑<sub>CaCO</sub><sub>3</sub> <sub> = 140 +</sub>
110 = 250 (kg).
% CaCO3 = 250
280 x
100% = 89,3%.
<i><b>* Bài 5/60 sgk.</b></i>
<b>a. Xác định : x = 2 ; y = 3.</b>
<b>b.PTHH: 2Al + 3CuSO</b>4
Al2(SO4)3 + 3Cu
- Số nguyên tử Al: số nguyên tử
Cu = 2 : 3
- Số phân tử CuSO4:số phân tử
Al2(SO4)3 = 3:1
thay đổi (trước phản ứng và sau
phản ứng)
- Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau phản ứng
- Viết phương trình hố học
GV: Hướng dẫn 3/60 sgk
- Viết công thức về khối lượng.
- m ❑<sub>CaCO</sub><sub>3</sub> <sub> = ?</sub>
- m Đá vôi = ?
- %CaCO3 = ?
GV: Hướng dẫn 5/60.
- Al Hoá trị mấy ?
- (SO4) hoá trị mấy ?
- Dựa vào qui tắc hoá trị x = ?, y
= ?
GV: Sau khi hướng dẫn xong 3,
5/60. Gọi HS lên bảng giải.
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét,
ghi điểm
- Trước phản ứng:
2 nguyên tử H liên kết phân
tử H2.
2 nguyên tử N liên kết phân
tử N2.
- Sau phản ứng:
1 ng tử N liên kết 3 ng tử H
NH3
- Phân tử biến đổi : N2, H2.
- Phân tử tạo ra : NH3.
<b>c. Số nguyên tử được giữ nguyên:</b>
2N, 6H.
<b>d. PTHH: N</b>2 + 3H2
2NH3
HS: Giải bài tập 3
<b>a. Công thức : m</b> ❑<sub>CaCO</sub>
3 =
mCaO + m ❑CO2
<b>b. Ta có: m</b> ❑<sub>CaCO</sub>
3 = 140 +
110 = 250 (kg).
% CaCO3 = 250<sub>280</sub> x 100%
= 89,3%.
HS: Giải bài tập 5
<b>a. Xác định : x = 2 ; y = 3.</b>
<b>b.PTHH: 2Al +3CuSO</b>4
Al2(SO4)3 + 3Cu
- Số nguyên tử Al: số nguyên tử
Cu = 2 : 3
- Số ph tử CuSO4:số ph tử
Al2(SO4)3 = 3:1
HS: Nhận xét
<b>D. Hướng dẫn tự học (5')</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk</b></i>
- Làm các bài tập: 2, 4/60 sgk
<i><b>* Bài sắp học: Kiểm tra.</b></i>
1. Nắm vững kiến thức đã được ôn tập ở phần I.
2. Các dạng bài tập: + Lập phương trình hố học.
+ Tìm tỉ lệ số nguyên tử, phân tử dựa vào phương trình hố học.
+ Tìm khối lượng của 1 chất dựa vào định luật.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung</b>
...
...
...
<b>* Kiến thức: - Phản ứng hoá học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết). </b>
- Nhận biết các hiện tượng hoá học.
- Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hố học (cách lập PTHH và ý nghĩa).
<b>* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ các kiến thức cơ bản, kĩ năng trình bày bài làm có khoa</b>
học.
<b>* Thái độ : Trung thực, cẩn thận, tự tin, chính xác.</b>
<i><b>* GV: Đề kiểm tra</b></i>
<i><b>* HS: Giấy kiểm tra, giấy nháp, máy tính</b></i>
<b>I. Trắc nghiệm: (4 điểm)</b>
<i><b>Câu 1:(2đ) Hãy ghiép các câu ở cột A với các hiện tư</b></i>ợng c t B sao cho phù h p.ở ộ ợ
Cột A Cột B
1. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
2. Nung nóng đá vơi thì thu được vơi sống và khí
cacbonic.
3. Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy sủi
bọt khí.
4. Để rượu nhạt lâu ngày ngồi khơng khí chuyển
thành giấm chua
a. Hiện tượng vật lý.
b. Hiện tượng hoá học.
<i><b>Câu 2: (2đ) Hãy chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chổ trống.</b></i>
a) ………....(1)...là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản
ứng gọi là ...(2)..., còn chất mới sinh ra là ...(3)...
b) Trong phản ứng hoá học chỉ có ...(4)... thay đổi làm cho ...(5)... biến đổi
thành ...(6)……...
c) Trong một phản ứng hoá học, ...(7)... của các chất sản phẩm …....(8)... của các
chất tham gia phản ứng.
<b>II. Tự luân: (6 điểm)</b>
<i><b>Câu 1: (2đ) Lập phương trình hố học cho các sơ đồ phản ứng sau:</b></i>
a) Fe + O2 Fe2O3.
b) CO2 + H2O H2CO3.
c) KClO3 KCl + O2.
d) BaCl2 + AgNO3 Ba(NO3)2 + AgCl.
<i><b>Câu 2: (3đ) </b></i>
Cho 6,5g kim loại kẽm tác dụng vừa hết với 7,3g axit clohiđric HCl tạo ra 13,6g chất kẽm
clorua ZnCl2 và khí hiđro H2
a. Lập phương trình hố học cho phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Zn lần lượt với số phân tử của 3 chất khác nhau trong phản ứng.
c. Tính khối lượng của khí hiđro tạo ra.
Sắt để lâu trong khơng khí ẩm dễ bị gỉ (chất màu nâu đỏ). Ta có thể phịng chống gỉ bằng
cách nào? Giải thích.
<i><b>Câu 1: (2đ) Ghép đúng mỗi câu được 0,5 điểm</b></i>
1,a ; 3, a ; 2,b ; 4, b
<i><b>Câu 2: (2đ) Mỗi chỗ trống điền đúng được 0,5 điểm.</b></i>
<b>a. (1) Phản ứng hoá học, (2) Chất tham gia (chất phản ứng), (3) Sản phẩm (chất tạo thành).</b>
<b>b. (4) Liên kết giữa các nguyên tử, (5) Phân tử này, (6) Phân tử khác.</b>
<b>c. (7) Tổng khối lượng , (8) Bằng tổng khối lượng.</b>
<i><b>Câu 1: (2đ) Mỗi phương trình lập đúng được 0,5 điểm.</b></i>
a. 4Fe + 3O2 2Fe2O3
b. CO2 + H2O H2CO3
c. 2KClO3 2KCl + 3O2
d. BaCl2 + 2AgNO3 Ba(NO3)2 + 2AgCl
<i><b>Câu 2: (3đ) Mỗi câu làm đúng được 1 điểm.</b></i>
a. Lập phương trình hố học.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
b. Số nguyên tử Zn: số phân tử HCl: số phân tử ZnCl2: số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1.
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
Ta có: m ❑<sub>Zn</sub> <sub> + m</sub> ❑<sub>HCl</sub> <sub> = m</sub> ❑<sub>ZnCl</sub><sub>2</sub> <sub>+ m</sub> ❑<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub>
m ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = (m ❑Zn + m ❑HCl ) - m ❑ZnCl2 = 6,5g + 7,3g - 13,6g = 0,4(g).
<i><b>Câu 3: (1đ)</b></i>
- Ta có thể phịng chống gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng bằng sắt.
- Giải thích: Sắt bị gỉ là do tiếp xúc với khí oxi và nước (có trong khơng khí ẩm). Việc bơi dầu mỡ
trên các đồ dùng bằng sắt là ngăn cách không cho sắt tiếp xúc với khơng khí ẩm (khơng có phản
ứng hố học xảy ra) nên phòng chống được gỉ.
<b> </b>
<i><b>Ngày soạn: 26/11/06 </b></i>
<i><b>* Kiến thức : - Học sinh biết được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.</b></i>
<i><b> - Tính khối lượng mol và thể tích khí (ở đktc) của các chất. </b></i>
<i><b> * Kĩ năng</b></i> <b>: Rèn luyện kĩ năng tính phân tử khối của các chất</b>
<i><b>* Thái độ</b></i> <b>: Yêu thích mơn học.</b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Mol là gì ?</b>
<i><b>* Khái niệm: sgk</b></i>
N = 6.1023 <sub>(số</sub>
Avogađro).
<i><b>*Ví dụ: </b></i>
1mol nguyên tử Al =
6.1023<sub> nguyên tử Al</sub>
2
<b>II. Khối lượng mol là</b>
<b>gì?</b>
<i><b>* Khái niệm: sgk</b></i>
Kí hiệu: M
<i><b>* Chú ý: Khối lượng</b></i>
mol của 1 chất có
cùng số trị với NTK
<b>* Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (5') Giới thiệu </b>
<b>chương, bài.</b>
GV: Giới thiệu những thơng tin cần tìm
ở đầu chương III.
GV: Nguyên tử và phân tử có kích
thước và khối lượng như thế nào?
GV: Nhưng trong hố học lại cần biết có
bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và
khối lượng, thể tích của chúng tham gia
Để đáp ứng được yêu cầu này, các
nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm
dành cho các hạt vĩ mơ, đó là mol.
Nghiên cứu bài "Mol".
<b>Hoạt động 2: (10') Mol là gì?</b>
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
sau:
- 1 tá bút chì = ? cây
- 1 tạ gạo = ? kg.
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK
cho biết Mol là gì ?
GV: Thơng báo: Con số 6.1023<sub> được gọi</sub>
là số Avogađro, kí hiệu là N. Vậy 1mol
= ? hạt
( Số 6.1023<sub> được làm tròn từ</sub>
6,02204.1023<sub>)</sub>
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận để trả
lời các câu hỏi:
- 1mol nguyên tử Al có chứa bao nhiêu
nguyên tử Al?
- 0,5mol phân tử CO2 có chứa bao nhiêu
phân tử CO2?
<i><b>* Củng cố: 1/ 65 sgk.</b></i>
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét
GV: Nhận xét
<b>* Hoạt động của HS</b>
HS: Nguyên tử và phân tử là hạt vô
cùng bé, không thể cân, đo, đếm chúng
được.
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Trả lời câu hỏi.
- 1 tạ bút chì = 12 cây bút chì.
- 1 tạ gạo = 100kg gạo.
HS: Mol là lượng chất có chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử chất dó.
HS: 1mol = N = 6.1023<sub> nguyên tử hoặc</sub>
phân tử.
HS: Thảo luận, trả lời.
HS1: 1mol nguyên tử Al = 6.1023 nguyên
HS2: 0,5mol phân tử CO2 = 0,5 x 6.1023
= 3.1023<sub> phân tử CO</sub>
2.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
a) 1,5mol ng tử Al = 1,5 x 6.1023<sub> =</sub>
9.1023<sub> ngtử Al.</sub>
b) 0,5mol phtử H2 = 0,5 x 6.1023 =3.1023
phtử H2
c) 0,25mol phân tử NaCl = 0,25 x 6.1023
= 1,5.1023<sub> phân tử NaCl.</sub>
d) 0,05mol phân tử H2O = 0,05 x 6.1023
= 0,3.1023<sub> phân tử H</sub>
2O.
hoặc PTK của chất đó.
vd: MCu = 64g. M
❑<sub>CO</sub>
2 = 44g.
M ❑<i><sub>O</sub></i>
2 = 32g M
❑<i><sub>H</sub></i>
2 ❑<i>O</i> = 18g
<b>III. Thể tích mol của </b>
<b>chất </b>
<b>khí là gi?</b>
<i><b>* Khái niệm: sgk</b></i>
<i><b>* Chú ý:</b></i>
- Trong cùng đk nhiệt
độ và áp suất,1mol
của bất kì chất khí nào
đều chiếm những V
bằng nhau.
- Ở đktc 1mol của bất
kì chất khí nào đều
chiếm V = 22,4l.
<i><b>* 1mol Cu = 6.10</b><b>23</b><b><sub> nguyên tử Cu,</sub></b></i>
<i><b>1molAl = 6.10</b><b>23</b><b><sub> nguyên tử Al nhưng</sub></b></i>
<i><b>1mol Cu lại có khối lượng lớn hơn</b></i>
<i><b>1mol Al?</b></i>
<b>Hoạt động 3: (10') Khối lượng</b>
<b>mol là gì?</b>
GV: Khối lượng của 1 tá bút chì là khối
lượng 12 cây bút chì. Trong hố học
người ta nói khối lượng mol nguyên tử
Đồng, khối lượng mol phân tử Oxi. Vậy
khối lượng mol là gì? kí hiệu ?
GV: u cầu HS tính nguyên tử khối,
phân tử khối của các chất rồi điền vào
bảng sau:
GV: Đưa ra các giá trị khối lượng mol.
GV: Yêu cầu HS: Hãy so sánh NTK
hoặc PTK của 1 chất với khối lượng mol
của chất đó.
<i><b>* Củng cố: 2/ 65 sgk.</b></i>
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi
điểm
<i><b>* Các chất khác nhau thì khối lượng</b></i>
<i><b>mol của chúng cũng khác nhau. Vậy</b></i>
<i><b>1mol của các chất khác nhau thì V có</b></i>
<i><b>khác nhau khơng?</b></i>
<b>Hoạt động 4:(15')Thể tích mol</b>
GV: u cầu HS tìm hiểu SGK và cho
biết : Thể tích mol của chất khí là gì?
GV: Dùng hình vẽ 3.1. Yêu cầu cho
biết.
- Khối lượng mol của các chất khí như
thế nào?
- Thể tích mol của các chất khí như thế
nào?
GV: Thông báo: Ở đktc (00<sub>C, 1atm) V</sub>
của 1mol bất kỳ chất khí nào = 22,4l.
<i><b>* Củng cố: 3/ 65 sgk</b></i>
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi
điểm
- Kí hiệu: M
HS: Điền NTK và PTK vào bảng.
NTK (PTK) Khối lượng
mol
Cu
O2
CO2
64 đvC
32 đvC
44 đvC
18 đvC
64g
32g
44g
18g
HS: Khối lượng mol của 1 chất có cùng
số trị với NTK, PTK.
HS1: a. MCl = 35,5g ; M ❑Cl2 = 71g
b. MCu = 64g ; MCuO = 80g.
HS2: c. MC = 12g ; MCO = 28g ; M
❑<sub>CO</sub>
2 = 44g.
d. MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5g; M
❑<i><sub>C</sub></i>
12 ❑<i>H</i>22 ❑<i>O</i>11 = 342g
HS: Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
+ Thể tích mol của các chất khí
khác nhau đều bằng nhau (V ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = V
❑<i><sub>N</sub></i>
2 = V ❑CO2 = 22,4l.)
HS1: a.V ❑CO2 = 22,4l
V ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = 2 x 22,4 = 44,8l
V ❑<i><sub>O</sub></i>
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5')</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sách giáo khoa + Đọc phần “Em có biết”</b></i>
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk.
<i><b>* Bài sắp học: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất</b></i>
1. m = n x M n = ? (mol), M = ? (g). Cho biết m, n, M là gì ?
2. V = 22,4 x n n = ?.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
...
<i><b>Ngày soạn: 03/12/06 Tiết 27:</b></i><b> </b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức : - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.</b></i>
- HS biết vận dụng các công thức m = n x M, V = n x 22,4(l) để làm các bài tập chuyển đổi
giữa 3 đại lượng trên.
<i><b>* Kĩ năng : Tính khối lượng mol, số mol, thể tích và lượng chất</b></i>
<i><b>* Thái độ : Tinh thần hợp tác với tập thể, đoàn kết.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I.Chuyển đổi giữa lượng chất và</b>
<b>khối lượng chất như thế nào?</b>
<b> * Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: (10') KTBC + ĐVĐ cho mới.</b>
- Khối lượng mol của 1 chất là gì?
Áp dụng tìm khối lượng của: a. 1 mol nguyên tử Cu
b. 1 mol phân tử H2SO4.
- Thể tích mol của chất khí là gì?
Áp dụng tính thể tích (đktc) của: a. 1 mol phân tử CO2.
b. 1 mol phân tử H2.
<i><b>* ĐVĐ: Trong tính tốn hố học, chúng ta thường phải </b></i>
chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số
mol và ngược lại. Chúng ta sẽ tìm hiểu sự chuyển đổi này
<i><b>trong tiết học ngày hôm nay: Chuyển đổi giữa khối lượng </b></i>
<i><b>thể tích và lượng chất</b></i>
<b>Hoạt động 2: (15') Chuyển đổi giữa lượng chất và</b>
<b>khối lượng chất như thế nào?</b>
GV:Yêu cầu HS tìm khối lượng của 0,5 mol phân tử H2SO4.
<b> * Hoạt động của HS</b>
HS1: Nêu khái niệm khối lượng mol.
a. MCu
b. M ❑<i><sub>H</sub></i>
2
HS2: Nêu khái niệm thể tích mol.
a. V ❑<sub>CO</sub><sub>2</sub>
b. V ❑<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub>
HS: Lắng nghe và ghi đầu bài.
HS: 1mol phân tử H
* Công thức:
<b> m = n x M </b>(1)
*Trong đó: m: Khối lượng chất(g)
n : Số mol
M: Khối lượng mol
(1) suy ra: n = <i><sub>M</sub>m</i> ; M = <i>m<sub>n</sub></i>
<b>II. Chuyển đổi giữa lượng chất</b>
<b>và thể tích chất khí như thế</b>
<b>nào?</b>
* Cơng thức:
<b> V = n x 22,4 (đktc) (2)</b>
* Trong đó: n: Số mol.
V: Thể tích chất khí(l)
<i>22 , 4</i>
Hướng dẫn: 1mol phân tử H2SO4 có khối lượng ? g
GV: Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol
ta phải làm như thế nào?
GV: Thông báo đặt: + Số mol là n
+ Khối lượng chất là m = ?
GV: Từ công thức: m = n x M Suy ra: n = ?
M = ?
<i><b>* Củng cố: </b></i>
1) Tính khối lượng của: a. 0,15mol Fe2O3.
b. 0,3 mol O2.
2) Tính số mol của: a. 9g H2O.
b. 8g CuO.
<i><b>* Thể tích và số mol của chất khí quan hệ với nhau như</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>
<b>Hoạt động 3: (15') Chuyển đổi giữa lượng chất và</b>
<b>thể tích chất khí như thế nào?</b>
GV: Yêu cầu HS tính thể tích của 0,5 mol H2 (đktc)
Hướng dẫn: Ở đktc 1mol H2 có thể tích ? lít
GV: Vậy muốn tính thể tích của chất khí ở (đktc) khi biết số
mol chúng ta làm như thế nào?
GV: Thông báo đặt + Số mol là n
+ Thể tích : V = ?
GV: Từ công thức V = n x 22,4 Suy ra n = ?
<i><b>* Củng cố:</b></i>
1) Tính thể tích ở đktc của: a. 0,3 mol Cl2.
b. 0,5 mol CO2.
2) Tính số mol của: a. 2,8 lít khí CH4 (đktc).
b. 3,36 lít khí N2 (đktc).
a = 0,5 x 98 = 49(g)
HS: Khối lượng = Khối lượng mol
HS: m = M x n.
HS: n =
HS1: m ❑Fe2
=24(g)
HS2: m
HS3: a) n
(mol)
(M ❑<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub>
b) n
(M ❑<sub>CuO</sub>
HS: Ở đktc, 1 mol H
a = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
HS: Thể tích của chất khí = số mol x 22,4
HS: V = n x 22,4(l).
n =
HS1: V ❑Cl2
HS2: V ❑CO2
HS3: n ❑CH4
0,125(mol).
HS4: n ❑<i>N</i>2
0,15(mol).
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5')</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk.</b></i>
- Nắm vững các cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và số mol.
<i><b>* Bài sắp học: Luyện tập</b></i>
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6/67 sgk.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 03/12/06 Tiết 28:</b></i><b> </b>
<i><b>* Kiến thức : - HS biết vận dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol để làm các </b></i>
bài tập.
<b> - HS biết giải các bài tập xác định CTHH của một chất khi biết khối lượng và số mol chất đó.</b>
<i><b>* Kiến thức : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.</b></i>
<i><b>* Thái độ : u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
<i><b>* GV: Hệ thống bài tập.</b></i>
<i><b>* HS : Nội dung của bài học.</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>* Bài 3/67 sgk:</b>
3a. n ❑<sub>Fe</sub> <sub>= </sub> <i>m</i>
<i>M</i> =
28
56 = 0,5 (mol).
n ❑<sub>Cu</sub> <sub>= </sub> <i>m</i>
<i>M</i> =
64
64 = 1 (mol).
n ❑<sub>Al</sub> <sub> = </sub> <i>m</i>
<i>M</i> =
5,4
27 = 0,2 (mol)
3b. V ❑<sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>= n x 22,4 = 0,175 x 22,4 =</sub>
3,92(l).
V ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = n x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28
(l).
V ❑<i><sub>N</sub></i>
2 = n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 (l).
3c. n hỗn hợp khí = n ❑CO2 + n ❑<i>H</i>2 + n ❑<i>N</i>2
Với n ❑<sub>CO</sub>
2 =
<i>0 , 44</i>
44 = 0,01 (mol)
n ❑<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub> = </sub> <i>0 ,04</i>
2 = 0,02 (mol)
n ❑<i><sub>N</sub></i>
2 =
<i>0 ,56</i>
28 = 0,02 (mol)
n hỗn hợp khí = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05(mol)
V hỗn hợp khí = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12(l)
<b>* Bài 4c/67 sgk.</b>
m ❑<sub>Fe</sub> <sub> = 0,1 x 56 = 5,6 g</sub>
m ❑<sub>Cu</sub> <sub> = 2,15 x 64 = 137,6g.</sub>
m ❑<i><sub>H</sub></i>
2 ❑SO4 = 0,8 x 98 = 78,4g.
m ❑<sub>Cu</sub> ❑<sub>SO</sub>
4 = 0,5 x 160 = 80g.
<b>* Bài 5/67 sgk.</b>
n ❑<i><sub>O</sub></i>
2 =
<i>m</i>
<i>M</i> =
100
32 = 3,125(mol).
<b> * Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1:(10') KTBC + ĐVĐ </b>
- Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng
chất (số mol) và khối lượng.
Áp dụng tìm khối lượng của a. 0,2mol Al2O3
b. 0,25mol H2
- Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng
chất và thể tích chất khí.
Áp dụng tính thể tích(ở đktc)của a.0,3 mol O2
b.0,5 mol CH4
<b>* ĐVĐ: Nhằm giúp các em củng cố các kiến</b>
thức về mol, khối lượng mol, thể tích mol của
chất khí, cũng như sự chuyển đổi qua lại của
các đại lượng này. Hôm nay chúng ta tiến hành
luyện tập.
<b>Hoạt động 2: (20') Chữa bài tập.</b>
GV: Yêu cầu HS viết cơng thức tính số mol
GV: u cầu HS viết cơng thức tính V (đktc)
khi biết số mol (n).
GV: Yêu cầu HS viết số mol của hỗn hợp khí
(gồm 3 chất khí A, B và C)
GV: Gọi học sinh lên bảng giải 3/67sgk
4c/67sgk
GV: Tổ chức cho học sinh nhận xét.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Hướng dẫn 5/67 sgk.
<b> * Hoạt động của HS</b>
HS1: + Công thức: m = n x M
+ Áp dụng:
a. m ❑<sub>Al</sub>
<i>,</i>
(g).
b. m ❑<i><sub>H</sub></i>
2
HS2: + Công thức: V = n x 22,4(l0
+ Áp dụng:
a. V ❑<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub>
b.V ❑<sub>CH</sub><sub>4</sub>
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS1: n =
HS2: V = n x 22,4(l) (đktc).
HS3: n hỗn hợp
HS1: 3a
HS2: 3b.
HS3: 3c.
HS4: 4c.
n ❑<i><sub>CO</sub></i><sub>2</sub> <sub>= </sub> <i>m</i>
<i>M</i> =
100
44 = 2,273(mol).
n hỗn hợp khí = 3,125 + 2,273 = 5,398(mol).
Thể tích của hỗn hợp khí ở 200<sub>C và 1atm là.</sub>
Vhỗn hợp khí = n x 24 = 5,398 x 24 = 129,552(l).
<b>* Bài tập xác định cơng thức hố học của 1</b>
<b>chất dựa vào m, n.</b>
<b>Bài 1:</b>
+ Ta có: M ❑<i><sub>R</sub></i>
2 ❑<i>O</i> =
<i>m</i>
<i>n</i> =
<i>15 ,5</i>
<i>0 ,25</i>
= 62(g).
+ Mặt khác:M ❑<i><sub>R</sub></i>
2 ❑<i>O</i> = 2MR + 16
Suy ra : 2MR + 16 = 62.
MR = <i>62− 16</i><sub>2</sub> = 23(g).
* Vậy R là Natri (Na)
<b> Bài 2: BTVN.</b>
- n ❑<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>= ?</sub>
- n ❑<i><sub>CO</sub></i><sub>2</sub> <sub>= ?</sub>
- nhỗn hợp khí = ?
- Ở đk (200<sub>C, 1atm) V = ? (l).</sub>
<b>Hoạt động 3: (10') Xác định CTHH</b>
<b>khi biết m, n.</b>
GV: Ghi bài tập ở bảng phụ.
"Hợp chất A có cơng thức R2O. Biết rằng 0,25
mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy
xác định công thức A”
GV: Hướng dẫn.
- Xác định CTHH A thì phải xác định được R.
+ Xác định R dựa vào MA = ?
+ Công thức MA= ?
GV: Ghi bài tập 2 ở bảng phụ.
"Hợp chất khí B có cơng thức RO2. Biết rằng
khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác
định cơng thức B.
- n ❑<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub>
- n ❑<i><sub>CO</sub></i>
2
- n hỗn hợp khí
- Vhỗn hợp khí
HS: Ghi bài tập vào vở
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
- Dựa vào nguyên tử khối của R (hay M
- MA = <i>m<sub>n</sub></i>
- MA = 2M
23g
HS: Ghi đề bài tập 2 (BTVN)
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5')</b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài và làm bài tập 2 (BTVN).</b></i>
- Mỗi nhóm vẽ những hình khối chữ nhật (bài 6/67 sgk) vào giấy lịch.
<i><b>* Bài sắp học: Tỉ khối của chất khí.</b></i>
- Cơng thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B?
- Cơng thức tính tỉ khối của khí A đối với khơng khí?
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
<i><b>Ngày soạn:10/12/06 Tiết 29: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ</b></i>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: HS biết xác định tỉ khối của khí A đối với khí B, biết cách xác định tỉ khối của một chất khí</b></i>
đối với khơng khí.
<i><b>* Kĩ năng: Biết vận dụng các cơng thức tính tỉ khối để làm các bài tốn hố học có liên quan đến tỉ </b></i>
khối chất khí.
<i><b>* Thái độ: Có tinh thần hợp tác với tập thể, cẩn thận, chính xác.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i><b>Câu1:Hãy tính: a) Khối lượng của 0,5mol H</b></i>2O ; b) Số mol của 10g Ca ; c) Thể tích khí (đktc)
của 3 mol khí CO2
<i><b>Câu2: R là kim loại nào khi biết 5,4g R có chứa 0,2 mol kim loại đó.</b></i>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1.Bằng cách nào có thể biết </b>
<b>được khí A nặng hay nhẹ hơn </b>
<b>khí B?</b>
<b>* Cơng thức: d</b>A/B = <i>MA</i>
<i>MB</i>
Suy ra: MA=dA/B x MB , MB =
<i>M<sub>A</sub></i>
<i>dA /B</i>
<b>* Trong đó:</b>
dA/B :Là tỉ khối của khí A so với
khí B
MA : Khối lượng mol của khí A
MB:Khối lượng mol của khí B
<b>VD1:Khí oxi O</b>2 nặng hay nhẹ
hơn khí nitơ N2 bao nhiêu lần?
<b>Giải:</b>
Ta có: dO ❑2 <sub>/ N</sub> ❑2 <sub> </sub> =
<i>M<sub>O</sub></i><sub>2</sub>
<i>M<sub>N</sub></i><sub>2</sub> =
32
28 = 1,14
* Vậy khí O2 nặng hơn khí N2
1,14 lần.
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động1:(2’<sub>) ĐVĐ bài mới</sub></b>
GV dùng 2 quả bóng(quả 1 bơm khí
H2, quả 2 bơm khí CO2) có thể tích
Để biết được khí này nặng hay nhẹ
hơn khí kia và nặng hay nhẹ hơn
bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái
niệm tỉ khối của chất khí.Để hiểu rỏ
hơn chúng ta cùng nghiên cứu bài
học ngày hôm nay.
<b>* Hoạt động 2:(10’<sub>) Bằng cách nào</sub></b>
<b>có thể biết được khí A nặng hay </b>
<b>nhẹ hơn khí B?</b>
GV:Giới thiệu cơng thức tính dA/B=
<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>
GV:Yêu cầu HS suy ra MA = ?,
MB = ?
GV:Gọi HS cho biết ý nghĩa của
các đại lượng có trong cơng thức
đó.
GV: Ghi VD1 lên bảng, hướng dẫn
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Theo cơng thức thì dO ❑2 /
N ❑2 = ?
- Gọi HS lên bảng làm tiếp
GV: Yêu cầu HS làm VD2 theo
nhóm
<b>Hoạt động của HS</b>
HS:Quả bóng bơm khí H2 bay lên
còn quả bóng bơm khí CO2 rơi
xuống.
HS:Vì khí H2 nhẹ hơn khí CO2
HS: Lắng nghe, ghi bài.
HS: MA=dA/B x MB , MB =
<i>M<sub>A</sub></i>
<i>dA /B</i>
HS: dA/B:Là tỉ khối của khí A so
với khí B
MA: Khối lượng mol của khí
A
MB:Khối lượng mol của khí
B
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
- dO ❑2 / N ❑2 = ?
- dO ❑2 <sub>/ N</sub> ❑2 <sub> </sub> =
<i>M<sub>O</sub></i><sub>2</sub>
<i>M<sub>N</sub></i><sub>2</sub>
- dO ❑2 <sub>/ N</sub> ❑2 <sub> </sub> =
<i>M<sub>O</sub></i><sub>2</sub>
<i>M<sub>N</sub></i><sub>2</sub> =
32
28 = 1,14
HS: Làm theo nhóm
dCO ❑2 / H ❑2 =
<i>M</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>
<b>VD3: Một chất khí A có tỉ khối </b>
đối với khí oxi là 1,375. Hãy xác
<b>Giải:</b>
Ta có MA = dA/ <i>o</i>2 x M <i>o</i>2
=1,375x32 = 44(g)
<b>2.Bằng cách nào có thể biết </b>
<b>được khí A nặng hay nhẹ hơn</b>
<b>khơng khí?</b>
<b>* Cơng thức:d</b>A/ KK =
<i>M<sub>A</sub></i>
29
Suy ra: MA = 29 x dA/ KK
<b>* Trong đó:d</b>A/ KK là tỉ khối của
khí A đối với khơng khí
MA là khối lượng mol
khí A
<b>VD1: Khí clo(Cl</b>2) nặng hay nhẹ
hơn không khí bao nhiêu lần?
<b>Giải:</b>
Ta có: dCl ❑2 / KK =
<i>M</i><sub>Cl</sub><sub>2</sub>
29 =
71
29 = 2,4
* Vaäy khí Cl2 nặng hơn không khí
2,4 lần
<b>VD3: Một chất khí có tỉ khối đối </b>
với khơng khí là2,207. Hãy xác
định MA.
<b>Giải:</b>
Ta có :MA = dA/KK x 29
= 2,207 x 29 = 64(g)
VD2 (Ghi bảng phụ)
Khí cacbonnic(CO2) nặng hay nhẹ
hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
GV: Yêu cầu HS nộp bảng nhóm
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Ghi VD3 lên bảng, hướng dẫn
HS
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu tính gì?
- Theo cơng thức thì MA = ?
- Gọi HS lên bảng thế số
<b>* Hoạt động 3:(13’<sub>) Bằng cách nào</sub></b>
<b>có thể biết được khí A nặng hay </b>
<b>nhẹ hơn khơng khí ?</b>
GV: Từ cơng thức dA/B=
<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>
Nếu B là không khí thì dA/ KK =
?
Với MKK = 29g thì dA/ KK = ?
GV: Yêu cầu HS suy ra MA = ?
GV:Gọi HS cho biết ý nghĩa của
các đại lượng có trong cơng thức
đó.
GV: Ghi VD1 lên bảng, hướng
dẫn HS
- Bài tốn u cầu tính gì?
VD2 (Ghi bảng phụ)
Khí amoniac(NH3) nặng hay nhẹ
hơn khơng khí bao nhiêu lần?
GV: u cầu HS nộp bảng nhóm
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Ghi VD3 lên bảng, hướng dẫn
HS
44
2 = 22
* Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22
lần
HS: Nhận xeùt
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
- dA/ <i>o</i>2 = 1,375
- MA= ?
- MA = dA/ <i>o</i>2 x M <i>o</i>2
MA = dA/ <i>o</i>2 x M <i>o</i>2
=1,375x32 = 44(g)
HS: dA/ KK =
<i>M<sub>A</sub></i>
<i>M</i>KK =
<i>M<sub>A</sub></i>
29
HS: MA = 29 x dA/ KK
HS: dA/ KK là tỉ khối của khí A đối
với khơng khí
MA là khối lượng mol khí A
HS:Làm theo hướng dẫn của GV
- dCl ❑2 / KK = ?
- dCl ❑2 / KK =
<i>M</i><sub>Cl</sub><sub>2</sub>
29 =
71
29 = 2,4
* Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí
2,4 lần
HS: Làm theo nhóm
dNH ❑3 /KK =
<i>M</i><sub>NH</sub><sub>3</sub>
29 =
17
29 =
0,58
*Vậy khí NH3 nặng hơn không
khí
0,58 lần.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu tính gì?
- Gọi HS lên bảng giải bài tập
GV: Nhận xét, ghi điểm.
- MA = ?
MA = dA/KK x 29 = 2,207 x 29 =
64(g)
<b>D. Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<b> * Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + Đọc phần “ Em có biết”</b>
- Làm các bài tập: 1,2,3/69 sgk
<i><b> * Bài sắp học: Tính theo cơng thức hố học (T</b></i><b>1)</b>
<b> - Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố dựa vào công </b>
thức hoá học đã biết.
- Bài tập: Xác định thành phần phần trăm(theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp
chất CO2.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………...
<i><b>Ngày soạn: 10/12/06 Tiết 30: TÍNH THEO CƠNG THỨC HỐ HỌC(T1)</b></i>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: Từ cơng thức hố học đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo </b></i>
khối lượng của các nguyên tố.
<i><b>* Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính khối lượng mol, rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học.</b></i>
<i><b>* Thái độ: Tinh thần tập thể, cẩn thận, chính xác.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
C.Tiến trình dạy học:
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động 1:(10’<sub>) KTBC + ĐVĐ bài mới</sub></b>
- Viết cơng thức tính dA/B.
- p dụng: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí
hiđro bao nhiêu lần?
- Viết cơng thức tính dA/KK.
p dụng: Khí mêtan CH4 nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần?
<b>* ĐVĐ:</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
Aùp duïng: d
32
<b>1.Biết cơng thức hố học của hợp </b>
<b>chất, hãy xác định thành phần phần </b>
<b>trăm của các nguên tố trong hợp </b>
<b>chất.</b>
<b>VD1: Xác định thành phần phần trăm </b>
theo khối lượng của các nguyên tố có
trong hợp chất CO2.
<b>Bài giải:</b>
- MCO ❑2 = 12 + 16 x 2 = 44(g)
- Trong 1 mol CO2 có: 1mol ng tử C
2 mol ng tử O
- Thành phần phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất:
% C = <i>12 x 100 %</i><sub>44</sub> = 27,3%
% O = <i>32 x 100 %</i><sub>44</sub> = 72,7% Hoặc
%O =100% -%C=100% -27,3% =72,7%
<b>VD2: Xác định thành phần phần trăm </b>
theo khối lượng của các ngun tố có
trong hợp chất H2SO4.
<b>Bài giải:</b>
- MH ❑2 SO ❑4 = 1 x 2 + 32 + 16 x 4
= 98(g)
- Trong 1 mol H2SO4 có: 2 mol ng tử H
1 mol ng tử S ; 4 mol ng tử O.
- Thành phần phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất:
% H = <sub>98</sub><i>2 x 100 %</i> = 2,0%
%S = <i>32 x 100 %</i><sub>98</sub> = 32,7%
GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của CTHH .
GV: Ngoài những ý nghĩa trên khi biết cơng
thức hố học của hợp chất các em có thể
xác định được TPPT của các nguyên tố
trong hợp chất.
<b>* Hoạt động 2:(20’<sub>) Xác định thành phần </sub></b>
<b>phần phần trăm các nguyên tố trong hợp </b>
<b>chất khi biết cơng thức hố học.</b>
GV: Ghi VD1 lên bảng
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo các
bước ghi sẳn ở bảng phụ
+ B1: MCO ❑2 = ?
+ B2: Trong 1 mol CO2 có:? mol ng tử C ;
? mol ng tử O.
+ B3: Tìm thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất:
% C = ?
% O = ?
GV: Ghi VD2 lên bảng
GV: Yêu cầu HS làm VD2 theo nhóm
GV: Yêu cầu các nhóm nộp bảng
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung( nếu cần)
<b>* Hoạt động 3:(10’<sub>) Củng cố</sub></b>
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1b.c/71 SGK
- Nhóm1: Fe3O4
- Nhóm 2: Fe2O3
- Nhoùm 3: SO2
HS2: dA/KK =
<i>M<sub>A</sub></i>
29
p dụng: d
0,6
*Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí và
nặng bằng 0,6 lần không khí
HS: Ghi bài tập vào vở
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
+ MCO ❑2 = 12 + 16 x 2 = 44(g)
+ Trong 1 mol CO
nguyên tử C ; 2 mol nguyên tử O.
+ Thành phần phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất:
% C = <i>12 x 100 %</i><sub>44</sub>
% O = <i>32 x 100 %</i><sub>44</sub>
(%O=100% -%C=100% -27,3% =72,7%)
HS: Laøm VD2 theo nhóm( Ghi vào
bảng)
+ MH ❑2 SO ❑4
= 98(g)
+ Trong 1 mol H
tử H ; 1 mol nguyên tử S ; 4 mol nguyên
tử O.
+ Thành phần phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất:
% H = <sub>98</sub><i>2 x 100 %</i>
%S = <i>32 x 100 %</i><sub>98</sub>
%O = 100% - (%H + %S)
= 100% - (2,0% + 32,7%) = 65,3%
HS: Làm theo yêu cầu của GV
%O = 100% - (%H + %S)
= 100% - (2,0% + 32,7%) = 65,3%
- Nhoùm 4: SO3
GV: Tổ chức cho HS nhận xét.
GV: Hướng dẫn bài tập số 3/71 SGK
a) Trong 1 mol C12H22O11
coù : ? mol C ; ? mol H ; ? mol O
Suy ra: Trong 1,5 mol C12H22O11
c) Trong 1 mol C12H22O11 coù
mC = ? , mH = ?, mO = ?
%O = 100% - 70% = 30%
HS2: %Fe = <i>168 x 100 %</i><sub>232</sub>
%O = 100% - 72,4% = 27,6%
HS3: %S = <i>32 x 100 %</i><sub>64</sub>
%O = 100% - 50% = 50%
HS4: %S = <i>32 x 100 %</i><sub>80</sub>
%O= 100% - 40% = 60%
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
a) Trong 1 mol C
22 mol H ; 11 mol O
x = 1,5 x12 = 18 mol
y = 1,5 x 22 = 33 mol
z = 1,5 x 11 = 16,5 mol M
❑<sub>22</sub> <sub>O</sub> ❑<sub>11</sub> <sub>=12x12+1 x22 +16x11 = </sub>
342
c) mC = 12 x 12 = 144(g)
mO = 16 x 11 = 176(g)
<b>D.Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + SGK</b></i>
- Làm các bài tập 1, 3 /71 SGK
<i><b>* Bài sắp học: Tính theo cơng thức hố học ( T</b></i><b>2)</b>
- Xác định các bước giải cho bài toán xác định CTHH của hợp chất dựa vào
TPPT(theo khối lượng) các nguyên tố.
-Bài tập: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40%S, 60%O.
Hãy xác định CTHH của hợp chất đó, biết hợp chất có khối lượng mol là 80 g.
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………..
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b> * Kiến thức: Từ thành phần phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố, HS biết cách xác định </b></i>
cơng thức hố học của hợp chất.
<i><b>* Kĩ năng: Tính tốn các bài tập hố học có sử dụng cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng </b></i>
chất, cơng thức tính tỉ khối của chất khí.
<i><b>* Thái độ:u thích mơn học, có tinh thần tập thể.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i>* GV:Bảng phụ, bảng nhóm.</i>
<i>* HS:Nội dung của bài học.</i>
<b>C.Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1.Biết cơng thức hố học của hợp chất, hãy</b>
<b>xác định thành phần phần trăm các </b>
<b>nguyên tố trong hợp chất.</b>
<b>2.Biết thành phần các nguyên tố , hãy xác </b>
<b>định cơng thức hố học của hợp chất. </b>
<b>VD1: Một hợp chất có thành phần các </b>
nguyên tố là:40%S, 60%O. Hãy xác định
công thức hố học của hợp chất đó, biết hợp
chất có khối lượng Mol là80g.
<b> Baøi giải:</b>
-Khối lượng của mỗi ngun tố có trong 1
mol hợp chất.
mS = <i>40 x 80</i><sub>100</sub> = 32g; mO= <i>60 x 80</i><sub>100</sub> = 48g
Hoặc : mO = 80g -32g = 48g.
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong 1 mol hợp chất:
nS = 32<sub>32</sub> =1mol; nO = 48<sub>16</sub> = 3 mol
-Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên
tử S, 3 nguyên tử O.
Vậy CTHH của hợp chất:SO3
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>*Hoạt động 1:(5’<sub>) KTBC+ĐVĐ </sub></b>
- Nêu các bước xác định TPPT các
nguyên tố trong hợp chất khi biết
cơng thức hố học của hợp chất.
- p dụng : làm bài tập 1c.
<i><b>* ĐVĐ:Khi biết CTHH SO</b></i>3 xác định
được %S và%O. Ngược lại nếu biết
%S, %O thì có xác định được CTHH
của hợp chất?
<b>* Hoạt động2:(30’<sub>) Xác định CTHH</sub></b>
<b>khi biết TPPT các nguyên tố.</b>
GV:Ghi VD1 lên bảng
GV:Hướng dẫn HS làm bài tập theo
các bước ghi sẳn ở bảng phụ
+ B1: mS = ?, mO = ?
+ B2: nS = ?, nO = ?
+ B3:Suy ra trong 1 phân tử hợp chất
có ? nguyên tử S, ? nguyên tử O.
+Xác định CTHH của hợp chất.
GV:Yêu cầu HS làm VD2 theo nhóm
VD2:(Ghi bảng phụ)
Hợp chất A có thành phần các
nguyên tố là:28,57%
Mg, 14,29% C, còn lại là O. Biết
<b>Hoạt động của HS</b>
HS:-Nêu các bước xác định TPPT.
-Giải 1c/71 SGK
HS:Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS:Ghi VD1 vào vở
HS:Làm theo hướng dẫn của GV
+ mS = <i>40 x 80</i><sub>100</sub>
48g hoặc : mO = 80g -32g = 48g
+ nS = 32<sub>32</sub> =1mol; n
+Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1
nguyên tử S, 3 nguyên tử O.
+Vậy CTHH của hợp chất:SO
HS:Làm bài theo nhóm
+ mMg= <i>28 ,57 x 84</i><sub>100</sub>
mC = <i>14 , 29 x 84</i><sub>100</sub>
<b>VD2: Baøi giaûi</b>
mMg= <i>28 ,57 x 84</i><sub>100</sub> =24g; mC =
<i>14 , 29 x 84</i>
100 =12g
mO = 84g-24g-12g = 48g.
nMg= 24<sub>24</sub> =1mol; nC = 12<sub>12</sub> =1mol;nO=
48
16 =3mol
-Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên
tử Mg, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
Vậy CTHH của hợp chất:MgCO3
<b>VD 3: Bài giải:</b>
MA= dA/H x MA = 17 x 2 = 34g
mH = <sub>100</sub><i>5 , 88 x 34</i> = 2g; mS = <i>94 , 12 x 34</i><sub>100</sub>
= 32g
nH = 2<sub>1</sub> =2 mol ; nS = 32<sub>32</sub> = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên
tử H, 1 nguyên tử S.
Vậy CTHH của hợp chất :H2S
<b>* Caùch khác:</b>
- Gọi CTHH của hợp chất:HxSy
- Ta có tỉ lệ x : y = <i>5 , 88</i><sub>1</sub> : <i>94 , 12</i><sub>32</sub> =
5,88 : 2,99
hay x : y = 2 :1
-Suy ra công thức đơn giản : H2S ( M = 34g)
khối lượng mol của hợp chất A là 84.
Hãy xác định cơng thức hố học của
hợp chất A.
GV:Yêu cầu HS nộp các bảng nhóm
Hợp chất A ở thể khí có thành phần
các ngun tố là:5,88% H, 94,12% S.
Biết khí A nặng hơn khí hiđro là 17
lần. Hãy xác định cơng thức hố học
của khí A.
GV:Hướng dẫn : MA = ?
GV:Gọi 1 HS lên bảng giải
GV:Tổ chức cho HS nhận xét
GV:Nhận xét, ghi điểm
GV:Đưa ra cách giải khác (bảng phụ)
*Giả sử 1 hợp chất AxByCz có thành
phần các nguyên tố là a% A, b% B, c
% C.
<b>*Cách giải:</b>
- CTHH của hợp chất: AxByCz
- Ta có tỉ lệ x : y : z = <i><sub>M</sub>a</i> : <i><sub>M</sub>b</i> :
<i>c</i>
<i>M</i>
( x,y,z là những số nguyên đơn giản
nhất)
- Suy ra công thức đơn giản
- Suy ra CTHH hợp chất
( nếu M đôn giản = Mhợp chất)
GV:Gọi HS lên bảng giải
GV:Nhận xét ghi điểm
<b>*Hoạt động3:(5</b>’<b><sub>)Củng cố(2/71SGK)</sub></b>
GV:Hướng dẫn:
2a:NaxCly
Tæ lệ x:y = ?
CT đơn giaûn
+nMg= 24<sub>24</sub> =1mol;n
48
16 =3mol
+Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có:
1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C,
3 nguyên tử O.
+Vậy CTHH của hợp chất:MgCO
HS:Làm theo yêu cầu của GV
+ MA= dA/H x M
+ mH = <sub>100</sub><i>5 , 88 x 34</i>
<i>94 , 12 x 34</i>
100 = 32g
+ nH = 2<sub>1</sub> =2 mol
+ Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2
nguyên tử H, 1 nguyên tử S.
+Vậy CTHH của hợp chất :H
HS:Giải theo cách 2
-Gọi CTHH của hợp chất:H
- Ta có tỉ lệ x : y =
x : y = 5,88 : 2,99 = 2 :1
-Suy ra công thức đơn giản : H
-Vậy CTHH của hợp chất: H
HS:Nhận xét
HS1: NaxCly
Tỉ lệ x:y = <i>39 ,32</i><sub>23</sub>
= 1:1
2
A B C
-Vậy CTHH của hợp chất: H2S CTHH của hợp chất
2b:NaxCyOz
Tỉ lệ x : y : x = ?
CTđơn giản
CTHH của hợp chất
CT đơn giản: NaCl (M = 23+35,5=58,5g)
CTHH của hợp chất:NaCl
HS2: NaxCyOz
Tỉ lệ x : y : x = <i>43 , 4</i><sub>23</sub>
1,8:0,9:2,7
x : y : x = 2:1:3
CTđơn giản:Na
(M =23x2 +12 +16x3=106g)
CTHH của hợp chất:Na
<b>D. Hướng dẫn tự học :(5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học:- Học bài theo vở ghi + SGK</b></i>
<b> - Làm các bài tập : 2ab ; 4/71sgk</b>
<b> - VD3b.Tính số nguyên tử của nguyên tố H và S trong 1,12 lít khí H</b>2S
<i><b>* Bài sắp học:Tính theo phương trình hố học (T</b></i><b>1)</b>
<b> - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất</b>
<b> - Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:</b>
a. Zn + O2 ZnO
b. Al + O2 Al2O3
c. Fe + HCl FeCl2 + H2
<b> - Tìm tỉ lệ số mol của các chất có trong phương trình a,b,c.</b>
<b>E.Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 17/12/06 Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC </b></i>
<b>(T2)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham hoặc khối lượng của các sản </b></i>
phẩm(chất tạo thành)
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học, kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi </b></i>
giữa khối lượng và lượng chất.
<i><b>* Thái độ: Có tinh thần hợp tác, cẩn thận, chính xác.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Nội dung của bài học</b></i>
C Tiến trình dạy học:
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1.Bằng cách nào tìm được </b>
<b>khối lượng chất tham gia </b>
<b>và sản phẩm?</b>
<b>VD1: Đốt cháy hoàn toàn </b>
1,3g bột kẽm trong oxi,
người ta thu được kẽm oxit
ZnO. Tính khối lượng ZnO
được tạo thành.
<b>Bài giải:</b>
+ PTHH: 2Zn + O2
2ZnO
Ta coù: 2mol
0,2mol
<b>? mol</b>
+ nZn = <i><sub>M</sub>m</i> = 13<sub>65</sub> =
0,2(mol)
+ Theo phương trình ta có:
nZnO = 0,2(mol)
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động1:(5’<sub>) KTBC + ĐVĐ </sub></b>
<b>bài mới</b>
- Nêu các bước tìm cơng thức hoá
học, khi biết thành phần các nguyên
tố.
- Aùp dụng: Làm bài 4/71 SGK
<b>ĐVĐ: </b>
Cho phản ứng sau:Kẽm +Khí oxi
Kẽm oxit
Giả sử: 13g 3,2g
<b>? g</b>
<b>Hoặc: ? g 3,2g </b>
16,2g
Neáu: 13g
<b>? g</b>
Ta thấy dựa vào định luật bảo tồn
khối lượng thì khơng tính được mZnO
nhưng nếu dựa vào PTHH thì các em
có thể tính được. Để hiểu rỏ hơn
chúng ta cùng nghiên cứu bài học
này.
<b>* Hoạt động 2:(25’<sub>) Bằng cách nào </sub></b>
<b>tìm được khối lượng chất tham gia </b>
<b>và sản phẩm</b>
GV: Ghi VD1 lên bảng
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
theo các bước ghi sẳn ở bảng phụ
+ B1:Viết phương trình hố học
+ B2: Tìm nZn = ?
+ B3: Dựa vào PT tìm nZnO = ?
+ B4: Tìm mZnO = ?
GV: Mở rộng yêu cầu HS tính khối
lượng O2 theo 2 cách:
Cách 1:Dựa vào định luật bảo toàn
<b>Hoạt động của HS</b>
HS: - Nêu các bước tìm CTHH
- Aùp duïng:
mCu = <i>80 x 80</i><sub>100</sub> = 64(g) ;mO=
80-64= 16(g)
nCu = <i><sub>M</sub>m</i> = 64<sub>64</sub> = 1(mol) ;
nO= 16<sub>16</sub> = 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất
có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O
Vậy CTHH hợp chất: CuO
HS1: mZnO = 13g + 3,2g = 16,2g
HS2: mZn = 16,2g – 3,2g = 13g
HS3: Khơng tính được mZnO vì
khối lượng khí oxi chưa biết.
HS: Lắng nghe ghi đầu bài.
HS: Ghi bài tập vào vở
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
+ PTHH: : 2Zn + O2
2ZnO
+ nZn = <i><sub>M</sub>m</i> = 13<sub>65</sub> =
+ Theo phương trình ta có:
nZnO =
0,2(mol)
+ mZnO = n x M = 0,2 x 81 =
16,2(g)
HS: Làm theo yêu cầu của GV
HS1: mO ❑2 = 16,2g – 13g =
3,2g
+ Vậy khối lượng ZnO tạo
thành là:
mZnO = n x M = 0,2 x 81 =
16,2(g)
<b>VD2: Đốt cháy hồn tồn ag</b>
bột nhơm trong oxi, người ta
thu được 40,8g nhơm oxit
Al2O3.
a) Tính khối lượng bột nhơm
tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng oxi cần
dùng để đốt cháy hồn tồn
<b>Bài giải:</b>
+ PTHH: 4Al + 3O2
2Al2O3
Ta coù: 4mol
2mol
<b> ?mol </b>
0,4mol
+ nAl ❑2 O ❑3 = <i>m</i>
<i>M</i> =
<i>40 , 8</i>
102 = 0,4(mol)
+ Theo phương trình hố học
ta có:
nAl = 0,8(mol)
+ Vậy khối lượng bột nhôm
là:
mAl = n x M = 0,8 x 27 =
b) Khối lượng oxi cần dùng
để đốt cháy hồn tồn 21,6g
bột nhơm là:
mO ❑2 = 40,8g – 21,6g =
19,2g
khối lượng
Cách 2: Dựa vào phương trình hố
học
GV: Ghi VD2 lên bảng
GV: Bài tập cho biết gì, tìm gì?
GV: - Gọi HS lên bảng giải
- Những HS khác làm vào vở
GV: Chấm khoảng 5 bài để lấy điểm
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm
<b>* Hoạt động 3: (10’<sub>) Củng cố</sub></b>
GV: Gọi HS đọc đề bài 1b/75 SGK
GV:Gọi HS nộp bảng nhóm và nhận
xét
GV: Gọi HS đọc đề bài 3a,b
GV: Gọi HS trình bày ngắn gọn cách
giải
- Trình bày cách giải câu a
mO ❑2 = n x M= 0.1 x 32
= 3,2(g)
HS: Ghi vào vở bài tập
HS: + Cho biết: mAl ❑2 O
❑<sub>3</sub> <sub>= 40,8g</sub>
+ Tìm mAl = ?
mO ❑2 = ?
HS: Giải bài tập theo yêu cầu
của GV
a. + PTHH: 4Al + 3O2
2Al2O3
Ta coù: 4mol
2mol
<b> ?mol </b>
0,4mol
+ nAl ❑2 O ❑3 = <i>m</i>
<i>M</i> =
<i>40 , 8</i>
102 = 0,4(mol)
+ Theo phương trình hố học ta
có:
nAl = 0,8(mol)
+ Vậy khối lượng bột nhôm là:
mAl = n x M = 0,8 x 27 = 21,6(g)
b. mO ❑2 = 40,8g – 21,6g =
19,2g
HS: Đọc đề bài 1b/75
HS: Bài tập cho biết mFe = 2,8g
Tìm: mHCl = ?
+ PTHH: Fe + 2HCl FeCl2
+ H2
+ nFe = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>56</sub>2,8 =
0,05(mol)
+ Theo phương trình ta có:
nHCl = 2 x 0,05 = 0,1 mol
- Trình bày cách giải câu b
GV: Nhận xét, bổ sung ( nếu cần )
3,65(g)
HS: Đọc đề bài 3a,b
HS1: Tính nCaO = <i><sub>M</sub>m</i> = ?
Tìm nCaC O ❑3 = ? (dựa
vào PT)
HS2: Tính nCaO = <i><sub>M</sub>m</i> = ?
Tìm nCaC O ❑3 = ? (dựa
vaøo PT)
Tìm mCaC O ❑3 = n x M
= ?
<b>D. Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<i><b> * Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + SGK</b></i>
<b> + Làm các bài tập 1; 3ab; 4/75 SGK</b>
<i><b> * Bài sắp học: Tính theo phương trình hố học (T2)</b></i>
+ Bài tập: Tính thể tích khí Cl2 ở đktc cần dùng để tác dụng hết với 2,7g Al.
Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 AlCl3
+ Nêu các bước của bài tốn tính thể tích dựa vào PTHH
<b>E.Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
……….
………
……….
………
……….
………
……….
<i><b>Ngày soạn: 20/12/06 Tiết 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC (T2)</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: Học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí </b></i>
sản phẩm.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học, kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa </b></i>
m, V, n , tỉ khối của chất khí.
<i><b>* Thái độ: u thích mơn học</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học</b></i>
C. Tiến trình dạy học:
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Bằng cách nào tìm được khối</b>
<b>lượng chất tham gia và sản </b>
<b>phẩm?</b>
<b>2. Bằng cách nào có thể tìm </b>
<b>được thể tích chất khí tham gia </b>
<b>và sản phẩm?</b>
<b>VD1: Tính thể tích ở đktc của </b>
khí Cl2 cần dùng để tác dụng hết
với 2,7g Al. Biết sơ đồ phản ứng
như sau: Al + Cl2 AlCl3
<b>Bài giải:</b>
+ PTHH: 2Al + 3Cl2
Ta coù : 2mol 3mol
<b> 0,1mol ?mol</b>
+ nAl = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>27</sub>2,7 = 0,1(mol)
+ Theo phương trình ta có:
nCl ❑2 = <i>0,1 x 3</i>
2 = 0,15mol
+ Vậy thể tích ở đktc của khí Cl2
cần dùng là:
V = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 =
3,36(l)
<b>VD2: Đốt cháy hồn tồn 11,2 lít</b>
khí
mê tan CH4. Tính thể tích khí
CO2 tạo thành (thể tích các chất
khí đo ở đktc). Biết sơ đồ phản
ứng như sau:
CH4 + O2 CO2 +
H2O
<b>Bài giải:</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động 1:(5’<sub>) KTBC + </sub></b>
<b>ĐVĐ </b>
- Nêu các bước của bài tốn tính
theo phương trình hố học.
- p dụng giải 3b/75 SGK
<b>ĐVĐ: Có thể tính thể tích chất </b>
khí ở đktc dựa vào PTHH và
những số liệu bài toán đã cho
như thế nào? Các em cùng cơ
tìm hiểu phần 2 của bài “<sub>Tính </sub>
theo phương trình hố học”<sub> </sub>
<b>* Hoạt động 2:(25’<sub>) Tìm thể </sub></b>
<b>tích chất khí tham gia và sản </b>
<b>phẩm</b>
GV: Ghi VD1 lên baûng
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập theo các bước ghi sẳn ở bảng
phụ
+ Viết phương trình hố học
+ nAl = ?
+ Dựa vào PTHH tìm nCl ❑2
= ?
+ VCl ❑2 = ?
GV: Ghi VD2 lên bảng
GV: Bài tập cho biết gì, tìm gì?
GV: Gọi 1HS lên bảng
giải(những HS cịn lại làm vào
vở)
<b>Hoạt động của HS</b>
HS: - Nêu các bước giải bài toán
theo PTHH
- Aùp duïng:
+ PTHH: CaCO3 CaO
+ CO2
Ta coù : 1mol 1mol
?mol 0,125mol
+ nCaO = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>56</sub>7 =
0,125(mol)
+ Theo PT: nCaCO ❑3 =
0,125mol
+ Vaäy: mCaCO ❑3 = 0,125 x
100 = 12,5(g)
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
+ PTHH: 2Al + 3Cl2
2AlCl3
Ta coù : 2mol 3mol
<b> 0,1mol ?mol</b>
+ nAl = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>27</sub>2,7 = 0,1(mol)
+ Theo phương trình ta coù:
nCl ❑2 = <i>0,1 x 3</i><sub>2</sub> = 0,15mol
+ Vậy thể tích ở đktc của khí Cl2
cần dùng là:
V = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 =
3,36(l)
HS: Bài tập cho biết: VCH ❑4 =
11,2(l)
Tìm : VCO ❑2 =
?
+ PTHH: CH4 + 2O2 CO2
+ 2H2O
Ta coù : 1mol 1mol
<b> 0,5mol ?mol</b>
+ nCH ❑4 = <i>V</i>
<i>22 , 4</i> =
<i>11, 2</i>
<i>22 , 4</i>
= 0,5(mol)
+ Theo phương trình hố học ta
có:
nCO ❑2 = 0,5mol
+ Vậy thể tích khí CO2 tạo thành
ở đktc :
VCO ❑2 = n x 22,4 = 0,5 x
22,4 = 11,2(l)
<b>* Caùch khaùc:</b>
+ PTHH: CH4 + 2O2 CO2 +
+ Theo phương trình hố học ta
có:
nCO ❑2 = nCH ❑4
+ Suy ra: VCO ❑2 = VCH ❑4 =
11,2(l)
<b>Bài 5/76 SGK:</b>
* Tìm cơng thức hoá học A
+ MA = dA/KK x 29 = 0.552 x 29 =
16(g)
+ Gọi CTHH A: CxHy
+ Tỉ leä x:y = <i>%C<sub>M</sub></i>
<i>C</i> :
<i>%H</i>
<i>M<sub>H</sub></i> =
75
12 :
25
1
x:y = 0,625:25 = 1:4
+ Công thức đơn giản:CH4 (M =
16g)
+ Vậy CTHH A: CH4
* Tìm thể tích khí O2 ở đktc
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm
GV: -Yêu cầu HS trình bày cách
giải khác cho bài toán trên.
- Nếu khơng có HS giải cách
khác thì GV gợi ý hướng dẫn
+ Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ
về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
+ Ta có : nCO ❑2 =
nCH ❑4
+ Suy ra: VCO ❑2 =
VCH ❑4 = ?
<b>* Hoạt động 3:(10’<sub>) Củng cố</sub></b>
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 5/76
GV: Bài tập cho biết gì, tìm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách giải tìm
thể tích khí O2 dựa vào PTHH
GV:Yêu cầu HS làm vào bảng
nhóm
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét
+ PTHH: CH4 + 2O2 CO2 +
2H2O
Ta coù : 1mol 1mol
<b> 0,5mol ?mol</b>
+ nCH ❑4 = <i>V</i>
<i>22 , 4</i> =
<i>11, 2</i>
<i>22 , 4</i>
= 0,5(mol)
+ Theo phương trình hố học ta
có:
nCO ❑2 = 0,5mol
+ Vậy thể tích khí CO2 tạo thành
ở đktc :
VCO ❑2 = n x 22,4 = 0,5 x
22,4 = 11,2(l)
HS: Nhận xét
HS: Trình bày cách giải khác
+ PTHH: CH4 + 2O2 CO2 +
2H2O
+ Theo phương trình hố học ta
có:
nCO ❑2 = nCH ❑4
+ Suy ra: VCO ❑2 = VCH ❑4 =
11,2(l)
HS: Đọc đề bài tập 5/76
- Cho bieát: dA/KK = 0,552 ; 75%C,
25%H
- Tìm: CTHH A ; VO ❑2
=?
HS: - Trình bày cách giải tìm
CTHH A
+ Goïi CTHH A: CxHy
+ Tỉ lệ x:y = ?
+ Công thức đơn giản A
+ Cơng thức hố học A
- Trình bày cách giải tìm VO
❑<sub>2</sub>
+ PTHH: CH4 + 2O2 CO2
+ 2H2O
+ Theo phương trình ta có:
nO ❑2 = 2nCH ❑4
+ Suy ra: VO ❑2 = 2VCH ❑4 =
2 x11,2 = 22,4(l)
+ Tìm tỉ lệ số mol của O2
và CH4
( nO ❑2 = ?nCH ❑4 )
+ Tìm VO ❑2 = ?
HS: Nhận xét
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5’<sub>)</sub></b>
<i><b> * Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + SGK</b></i>
+ Làm các bài tập: 1a; 2ab; 3cd /75 SGK
<i><b> * Bài sắp học: Bài luyện tập 4</b></i>
+ Viết các cơng thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
+ Viết các cơng thức tính tỉ khối của chất khí
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 20/12/06 Tiết 34: BAØI LUYỆN TẬP 4</b></i>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: số mol, khối lượng và thể tích </b></i>
chất khí
Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối và dựa vào tỉ khối để xác định
khối lượng mol của 1 chất khí.
<i><b>* Kĩ năng: Giải các bài tốn hố học theo cơng thức và phương trình hố học.</b></i>
<i><b>* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có tinh thần tập thể cao.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Hệ thống bài tập, bảng phụ, bảng nhóm</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học</b></i>
C.Tiến trình dạy học:
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>Hoạt động của GV:</b>
<b>* Hoạt động 1:(2’<sub>) Giới thiệu </sub></b>
<b>bài mới</b>
Nhằm giúp các em củng cố laïi
<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>
1. Mol
2. Khối lượng mol
3. Thể tích mol chất khí
4. Cơng thức chuyển đổi giữa
khối lượng, thể tích và lượng chất.
+ m = n x M
+ n = <i><sub>M</sub>m</i>
+ M = <i>m<sub>n</sub></i>
+ V = n x 22,4
+ n = <i><sub>22 , 4</sub>V</i>
5. Cơng thức tính tỉ khối của chất
khí
+ dA/B =
<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>
+ MA = dA/B x MB
+ dA/KK =
<i>M<sub>A</sub></i>
29
+ MA = dA/B x 29
<b>II. Bài tập:</b>
<i><b>* Bài 2/79 SGK</b></i>
- Gọi CTHH của hợp chất:
FexSyOz
- Tỉ leä x:y:z = % Fe<sub>56</sub> : <sub>32</sub><i>%S</i> :
<i>%O</i>
16
= <i>36 , 8</i><sub>56</sub> : <i>21 ,0</i><sub>32</sub> :
các khái niệm: mol, khối lượng
mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối
của chất khí cũng như mối quan
hệ giữa khối lượng, thể tích và
lượng chất. Đồng thời vận dụng
những kiến thức đó để giải một
số bài tập hố học. Hơm nay
chúng ta tiến hành luyện tập.
<b>* Hoạt động 2:(13’<sub>) Kiến thức </sub></b>
<b>cần nhớ</b>
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
- Mol là gì?
- Khối lượng mol là gì?
- Thể tích mol chất khí là
gì?
GV: Nhận xét ghi điểm
GV:- Yêu cầu HS viết các công
thức chuyển đổi giữa khối lượng
thể tích và lượng chất
- Nêu ý nghĩa của các đại
lượng có trong cơng thức
GV: Nhận xét ghi điểm
GV: Mở rộng thêm mối quan hệ
với số nguyên tử, phân tử
HD: 1mol nguyên tử, phân tử………
6. 1023
n mol nguyên tử, phân
tử…….S=?
GV: Yêu cầu HS ghi các công
thức
- Tỉ khối của khí A so với khí B
- Tỉ khối của khí A so với khơng
khí
- Khối lượng mol của khí A
<b>* Hoạt động 3:(25’<sub>) Bài tập</sub></b>
GV: - Gọi HS đọc đề bài tập
HS: Lắng nghe ghi đầu bài
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi
HS: Viết các công thức chuyển
đổi
+ m = n x M
+ n = <i><sub>M</sub>m</i>
+ M = <i>m<sub>n</sub></i>
+ V = n x 22,4
+ n = <i><sub>22 , 4</sub>V</i>
HS: Nêu ý nghĩa của các đại
lượng
HS: S= n x 6.1023
n = <i>S</i>
6 . 1023
HS: Viết các cơng thức tính tỉ
khối
+ dA/B =
<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>
+ MA = dA/B x MB
+ dA/KK =
<i>M<sub>A</sub></i>
29
+ MA = dA/B x 29
<i>42 , 2</i>
16
x:y:z = 0,65:0,65:2,6 = 1:1:4
- Công thức đơn giản : FeSO4(M=
152g)
- Vậy CTHH hợp chất: FeSO4
<i><b>* Baøi 3/79 SGK</b></i>
a) MK ❑2 CO ❑3 =39 x2 + 12 +
16 x3 = 138(g)
b) Thành phần phần trăm về khối
lượng
%K = <i>39 x 2 x 100 %</i><sub>138</sub> = 56,5%
%C = <i>12 x 100 %</i><sub>138</sub> = 8,7%
%O = 100% - (56,5% + 8,7%) =
34,8%
<i><b>Bài 4/79 SGK</b></i>
* Phương trình hố học
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2
+ H2O
a) Tính khối lượng CaCl2 thu được
+ nCa CO ❑3 = <i><sub>M</sub>m</i> = 10<sub>100</sub> =
0,1(mol)
+ Theo phương trình ta có:
nCaCl ❑2 = nCa CO ❑3 =
0,1mol
+ Vậy mCaCl ❑2 = n xM=
0,1x111= 11,1(g)
b) Tính thể tích khí CO2 thu được
<i>M</i> =
5
100 =
0,05(mol)
+ Theo phương trình ta có:
nCO ❑2 = nCa CO ❑3 =
0,05mol
+ Vaäy: VCO ❑2 = n x 24=0,05 x
2/79 SGK
- Yêu cầu HS xác định dạng
bài tập
GV:- Gọi HS đọc đề bài tập 3/79
SGK
- Yêu cầu HS xác định dạng
bài tập
GV: Gọi 2HS lên bảng giải bài
tập
- HS1 giải bài tập 2/79
- HS2 giải bài tập 3/79
GV: Đối với bài tập 2/79 có 2
cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS
chọn 1 trong 2 cách để giải
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung(nếu cần)
GV: Ghi điểm cho HS
GV: - Gọi HS đọc đề bài 4/79
- Yêu cầu HS xác định dạng
bài tập
GV: - Caâu a cho biết gì, tìm gì?
GV: - Câu b cho biết gì, tìm gì?
- Theo các em câu b có
điểm gì đáng lưu ý khi giải
GV: Gọi 2 HS lên bảng giải bài
tập
- HS1 giải câu 4a
- HS2 giải câu 4b
HS1: Giải bài 2/79
- Gọi CTHH của hợp chất:
FexSyOz
- Tỉ lệ x:y:z = % Fe<sub>56</sub> : <sub>32</sub><i>%S</i> :
<i>%O</i>
16
= <i>36 , 8</i><sub>56</sub> : <i>21 ,0</i><sub>32</sub> :
<i>42 , 2</i>
16
x:y:z = 0,65:0,65:2,6 =
1:1:4
-Công thức đơn giản FeSO4(M=
152g)
- Vậy CTHH hợp chất: FeSO4
HS2: Giải bài 3/79
a) MK ❑2 CO ❑3 =39x2 +12 +
16x3= 138(g)
b) TPPT về khối lượng
HS: Làm theo yêu cầu của GV
Xác định: Bài tập tính theo
phương trình hố học
HS: a)Cho biết: mCa CO ❑3 =
10g
Tìm: mCaCl ❑2 = ?
HS: b)Cho bieát: mCa CO ❑3 = 5g
Tìm: VCO ❑2 = ? ( đk
phòng)
HS: Ở đk phịng thì V = n x 24
HS: Lên bảng giải bài tập
24 = 1,2(l)
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét ghi ñieåm
<b>D.Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: + Hướng dẫn bài 5/79 SGK * Bài sắp học: Ơn tập học kì I</b></i>
a) Theo phương trình ta có: nO ❑2 = 2nCH ❑4 <i><b> Lý thuyết: + Nguyên tử, phân tử là gì? </b></i>
Vì các khí đều đo ở cùng đk to<sub> và p + Đơn chất, hợp chất là gì?</sub>
nên tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol + Qui tắc hoá trị, cách tính hố trị của
một ngun tố
Suy ra: VO ❑2 = 2VCH ❑4 = 2 x 2 = 4 lít + Lập cơng thức hố học theo
hố trị
b) Theo phương trình ta có: nCO ❑2 = nCH ❑4 = 0,15mol + Hiện tượng vật lý và hiện
tượng hoá học khác nhau ntn?
Vậy: VCO ❑2 = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 + Nội dung định luật bảo tồn
khối lượng
c) Ta có: dCH ❑4 /KK =
<i>M</i><sub>CH</sub><sub>4</sub>
29 =
16
29 <i><b>= 0,55 Bài tập: + Lập phương trình hố học</b></i>
Vậy khí CH4 nhẹ hơn khơng khí 0,55 lần + Tính theo cơng thức hố học và
phương trình hố học
+ Tỉ khối của chất khí
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 24/12/06 Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b></i>
<b>A. Mục tiêu: </b>
<i><b>* Kiến thức: - Ơn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học: nguyên tử, phân tử, đơn chất, </b></i>
hợp chất, phản ứng hoá học, mol.
- Ơn lại các cơng thức quan trọng: cơng thức chuyển đổi giữa m, v, n, cơng thức tính tỉ khối.
- Ôn lại cách lập cơng thức hố học của một chất dựa vào: hoá trị, thành phần phần trăm
các nguyên tố.
<i><b>* Kĩ năng: - Lập CTHH của hợp chất, tính hố trị của ngun tố, sử dụng thành thạo công thức chuyển</b></i>
đổi giữa m, v, n.
- Biết làm các bài tốn tính theo cơng thức hố học và phương trình hố học.
<i><b>* Thái độ: u thích mơn học.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
C. Tiến trình dạy học:
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I. Ơn lại một số khái niệm cơ bản:</b>
1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử có
cấu tạo như thế nào?
2. Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
Phân tử là gì?
3. Phản ứng hố học là gì? Điều
kiện để phản ứng hố học xảy ra?
4. Mol là gì?
<b>II. Bài tập:</b>
<b>* Bài tập 1:</b>
a.Lập CTHH của các hợp chất gồm
Al(III), O(II); K(I), SO4(II); Na(I),
PO3(III)
b.Tính hố trị của Fe trong các hợp
chất
FeO, Fe2O3, FeCl2, Fe2(SO4)3
<b>Bài giải:</b>
a. Al2O3; K2SO4; Na3PO4
b. Fe(II) trong các hợp chất FeO,
FeCl2
Fe(III) trong các hợp chất Fe2O3,
Fe2(SO4)3
<b>* Bài tập 2: Bài giải:</b>
a. mMgO = n x MMgO = 0,5 x 40 =
20(g)
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động 1:(1’<sub>) Giới thiệu </sub></b>
<b>bài</b>
Nhằm giúp các em ôn lại những
khái niệm cơ bản, quan trọng đã
được học đồng thời rèn luyện
cho các em kĩ năng làm bài tập
hố học. Hơm nay chúng ta ơn
lại những kiến thức quan trọng
đó.
<b>* Hoạt động 2:(14’<sub>) Ơn lại các </sub></b>
<b>khái niệm cơ bản</b>
GV:Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau
- Ngun tử là gì?
- Ngun tử có cấu tạo như thế
nào?
- Đơn chất là gì?
- Hợp chất là gì?
- Phản ứng hố học là gì?
- Điều kiện để phản ứng xảy ra?
GV: Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>* Vận dụng kiến thức trên để </b></i>
<i><b>giải các bài tập sau</b></i>
<b>* Hoạt động 3:(25’<sub>) Bài tập</sub></b>
GV: Ghi đề bài tập 1 lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận (1 phút),
ghi vào bảng nhóm
- Gọi HS các nhóm nhận xét.
GV: Nhận xét sửa sai (nếu có)
GV:Yêu cầu HS làm bài tập 2
<i><b>BT2: (Ghi bảng phụ)</b></i>
a.Tính khối lượng của 0,5 mol
MgO
b.Tính số mol của 3,2g Cu
c.Tính thể tích(đktc) của 0,2mol
khí O2
<b>Hoạt động của HS</b>
HS: Lắng nghe ghi đầu bài
HS: Lần lượt trả lời các câu
hỏi
HS: Làm theo yêu cầu của
a. Al2O3; K2SO4; Na3PO4
b. Fe(II) trong các hợp chất
FeO, FeCl2
Fe(III) trong các hợp chất
Fe2O3, Fe2(SO4)3
HS1: Giải bài 2a,b
a.mMgO = n x MMgO =0,5x40 =
20(g)
b.nCu = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>64</sub>3,2 =
0,05(mol)
HS2: Giải bài 2c,d
c.V ❑<i><sub>O</sub></i>
b.nCu = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>64</sub>3,2 = 0,05(mol)
c.V ❑<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>= n x 22,4 = 0,2 x 22,4 = </sub>
4,48(l)
d.Theo định luật bảo toàn khối
lượng ta có:
mAl = 10,2g – 5,4g = 4,8g
<b>* Bài tập 3: Bài giải:</b>
Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng
sau:
a. 4Na + O2 2Na2O
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
c. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
d. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 +
2Ag
<b>* Bài tập 4: Bài giải:</b>
<b>a. Phương trình hố học:</b>
Mg + 2HCl MgCl2 +
H2
1mol 1mol
1mol
0,05mol ? mol
?mol
b.Tính khối lượng MgCl2
+Ta coù: nMg = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>24</sub>1,2 =
0,05(mol)
+Theo phương trình ta có:n
❑<sub>MgCl</sub><sub>2</sub> <sub>= 0,05mol</sub>
+Vậy :m ❑<sub>MgCl</sub>
2 = n x M = 0,05 x
95 = 4,75(g)
d.Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al
trong khí O2 thu được 10,2g
Al2O3. Tính khối lượng của khí
O2.
GV: Gợi ý:
+ mMgO = ?
+ nCu = ?
+ V ❑<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>= ?</sub>
+ mAl = ?(Theo định luật bảo
tồn khối lượng)
GV: Gọi HS lên bảng giải
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3
<i><b>BT3: (Ghi bảng phụ)</b></i>
Lập PTHH cho các sơ đồ phản
ứng sau
a. Na + O2 Na2O
b. P2O5 +H2O H3PO4
d. Cu + AgNO3 Cu(NO3)2
+ Ag
GV: Gọi HS lên bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4
<i><b>BT4: (Ghi bảng phụ)</b></i>
Cho 1,2g kim loại Mg tác dụng
hết với axit clohiđric HCl tạo ra
muối magiê clorua MgCl2 và khí
hiđrơ.
a. Viết phương trình hố học
b.Tính khối lượng muối MgCl2
tạo thành.
c.Tính thể tích khí hiđro thu
được ở đktc.
GV: Bài tập cho biết gì? Tìm gì?
GV: Yêu cầu HS viết PTHH
GV: Hướng dẫn:
+ nMg = ? n ❑MgCl2 = ?
m ❑<sub>MgCl</sub><sub>2</sub> <sub>= ?</sub>
22,4= 4,48(l)
d.Theo định luật bảo tồn khối
lượng ta có:
mAl = 10,2g – 5,4g = 4,8g
HS: Giải bài tập 3
a. 4Na + O2 2Na2O
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
c. Fe + 2HCl FeCl2 +
H2
d. Cu+2AgNO3 Cu(NO3)2 +
2Ag
HS: Ghi đề bài tập vào vở
HS: Cho bieát: mMg = 1,2g
Tính: m ❑<sub>MgCl</sub><sub>2</sub> <sub>= ?,V</sub>
❑<i><sub>H</sub></i>
2 = ?(đktc)
HS: Viết phương trình hố học
Mg + 2HCl MgCl2 +
H2
HS: Giải câu b, c
b.Tính khối lượng MgCl2
+Ta có: nMg = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>24</sub>1,2 =
0,05(mol)
+Theo phương trình ta có:
n ❑<sub>MgCl</sub><sub>2</sub> <sub>= 0,05mol</sub>
+Vậy:m ❑<sub>MgCl</sub>
c. Tính thể tích khí H2 (đktc)
+Theo phương trình ta có:
n ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = nMg= 0,05mol
+Vaäy:V ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = n x 22,4 = 0,05 x
22,4 = 1,12(l)
<b>* Bài tập 5:(BTVN)</b>
+ nMg = ? n ❑<i>H</i>2 = ?
V ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = ?
GV: Gọi HS lên bảng giải
GV: Yêu cầu HS chép bài tập 5
<i><b>BT5: (Ghi bảng phụ)</b></i>
Hợp chất khí A có thành phần
các ngun tố là 81,8%C,
18,2%H. Hãy xác định cơng
thức hố học của hợp chất, biết
khí A có tỉ khối đối với khơng
khí là1,517.
= 4,75(g)
c. Tính thể tích khí H2 (đktc)
+Theo phương trình ta có:
n ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = nMg= 0,05mol
+ Vậy:V ❑<i><sub>H</sub></i>
2 = n x 22,4 =
0,05 x 22,4
= 1,12(l)
<b>D. Hướng dẫn tự học: (5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: + Học thuộc và nắm vững một số khái niệm cơ bản</b></i>
+ Xem lại các dạng bài tập (1,2,3,4,), làm bài tập 5.
<i><b>* Bài sắp học: Kiểm tra học kì I (60 phút)</b></i>
+ Thi nghiêm túc, làm bài cẩn thận vào giấy thi (không làm vào đề).
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………..
<i><b>Ngày soạn:24/12/06 </b></i>
<b> Tiết 36: </b>
<i><b>* Kiến thức:</b></i>
+ Ghi nhớ những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học.
+ Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m, V, n, cơng thức tính tỉ khối.
+ Xác định cơng thức hố học dựa vào hố trị và thành phần các nguyên tố.
+ Lập phương trình hố học theo sơ đồ đã cho
+ Tính khối lượng và thể tích của một chất theo phương trình hố học.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải có khoa học.</b></i>
<i><b>* Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, chính xác.</b></i>
<i><b>* HS: Kiến thức đã được học, giấy nháp, máy tính.</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 14/01/07 Chương 4: OXI – KHƠNG KHÍ</b></i>
<b> Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: Nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật của oxi, biết được một số tính chất hố </b></i>
học của oxi.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học của oxi với đơn chất và một số hợp chất.</b></i>
<i><b>* Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của môn học trong đời sống và sản xuất.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Hố chất: khí oxi, lưu huỳnh, photpho.</b></i>
Dụng cụ: Đèn cồn, muỗng sắt, bình thuỷ tinh.
<i><b>* HS: Nội dung của bài học</b></i>
C.Tiến trình dạy học:
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I.Tính chất vật lý:</b>
<i><b>1.Quan sát</b></i>
<i><b>2.Trả lời câu hỏi</b></i>
<i><b>3.Kết luận:(sgk)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động1:(2 ‘<sub>)Giới thiệu </sub></b>
<b>chương, bài</b>
GV: Giới thiệu những thơng tin cần
tìm hiểu ở đầu chương 4
GV: Oxi có những tính chất vật lý
gì? Oxi có thể tác dụng với các
chất khác được không? Để biết
được chúng ta cùng nghiên cứu bài
học hôm nay.
<b>Hoạt động2:(10 ‘<sub>) Tính chất vật </sub></b>
<b>lý</b>
GV: Giới thiệu: Oxi là nguyên tố
hoá học phổ biến nhất( chiếm
49,4% khối lượng vỏ trái đất)
GV:Trong tự nhiên, oxi có ở đâu?
GV: Hãy cho biết kí hiệu, cơng
thức hố học, ngun tử khối và
phân tử khối của oxi?
GV: Cho HS quan sát lọ có chứa
oxi, yêu cầu học sinh nêu nhận
xét.
<b>Hoạt động của HS</b>
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài
HS:Trong tự nhiên:oxi tồn tại dưới
2 dạng
+ Dạng đơn chất
+ Dạng hợp chất
HS: + KHHH:O
+ Công thức của đơn chất: O2
+ Nguyên tử khối: 16
+ Phân tử khối: 32
HS: Oxi là chất khí, không màu,
không mùi
HS: d ❑<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>/KK</sub><sub> = </sub> 32
29
<b>I. Tính chất hố học:</b>
<i><b>1. Tác dụng với phi kim</b></i>
<i><b>a) Với lưu huỳnh</b></i>
- Thí nghiệm
- Quan sát, nhận xét
- Phương tình hố học:
<i><b>b) Với photpho</b></i>
- Thí nghiệm
- Quan sát, nhận xét
- Phương trình hố học
4 P(r) + 5 O2(k) 2
P2O5(r)
GV: Em hãy cho biết tỉ khối của
oxi so với khơng khí? Từ đó cho
biết oxi nặng hay nhẹ hơn khơng
khí?
GV: Ở 200<sub>C : 1 lít nước hồ tan </sub>
được 31ml khí O2 nhưng hồ tan
được 700lít amoniac. Vậy oxi tan
nhiều hay ít trong nước.
GV: Giới thiệu:
+ Oxi hoá lỏng ở -1830<sub>C</sub>
+ Oxi lỏng có màu xanh nhạt
GV: Gọi HS nêu kết luận về tính
chất của oxi.
GV: Vì sao người ta phải bơm sục
khơng khí vào các bể ni cá
GV: Vì sao khi nhốt một con dế
mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút
kín, sau một thời gian con vật sẽ
chết dù có đủ thức ăn?
<i><b>* Với những tính chát vật lý như </b></i>
<i><b>trên thì oxi có những tính chất </b></i>
<i><b>hố học gì?</b></i>
<b>* Hoạt động 3:(20’<sub>) Tính chất hố</sub></b>
<b>học</b>
GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh
trong khơng khí và trong oxi. Yêu
cầu HS
+ Quan sát và nêu hiện tượng
+ So sánh các hiện tượng lưu
huỳnh cháy trong oxi và trong
khơng khí.
GV:Thơng báo: Chất khí đó là lưu
huỳnh đioxit SO2 cịn gọi là khí
sunfurơ.
GV: Gọi HS viết phương trình hố
học
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho
HS: Oxi là chất khí khơng màu,
khơng mùi, ít tan trong nước, nặng
hơn khơng khí. Oxi hố lỏng ở
-1830<sub>. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.</sub>
HS: Vì oxi tan rất ít trong nước
nên người ta phải bơm sục khơng
khí vào các bể ni cá cảnh để
cung cấp thêm oxi cho cá.
HS: Con dế mèn sẽ chết vì thiếu
khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
+ Lưu huỳnh cháy trong khơng khí
với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+ Lưu huỳmh cháy trong khí oxi
mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu
xanh sinh ra chất khí khơng màu.
HS: S(r) + O2 (k)
SO2(k)
HS: Làm theo yêu cầu của GV
+ Photpho cháy mạnh trong oxi
với ngọn lửa sáng chói, tạo ra
khói dày đặc bám vào thành lọ
dưới dạng bột.
HS: 4 P(r) + 5 O2(k) 2
P2O5(r)
HS: Làm theo yêu cầu của GV
a. Phương trình hố học
S(r) + O2 (k) SO2(k)
to
trong khoâng khí và trong oxi. Yêu
cầu HS
+ Quan sát và nêu hiện tượng
+ So sánh các hiện tượng
photpho cháy trong oxi và trong
khơng khí.
GV: Thơng báo: Bột đó là P2O5
(điphotpho pentaoxit) tan được
trong nước.
GV: Gọi HS viết phương trình hố
học
<b>* Hoạt động 3:(8’<sub>) Củng cố+ </sub></b>
<b>luyện tập</b>
GV: Yêu cầu HS làm bài tập1 (Ghi
bảng phụ)
<i><b>BT1: Đốt cháy hồn tồn 1,6g bột </b></i>
lưu huỳnh trong khí oxi.
a.Viết phương trình phản ứng xảy
ra.
b.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở
đktc.
c.Tính khối lượng SO2 tạo thành.
GV: Gọi HS lên bảng giải bài tập
GV: Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>BT2: Đốt cháy 6,2g photpho trong </b></i>
bình có chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
xảy ra.
b. Sau phản ứng P hay O2 dư .
Số mol chất cịn dư là bao
nhiêu?
c. Tính khối lượng P2O5 tạo
thành.
b. + nS = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>32</sub>1,6 =
0,05(mol)
+ Theo phương trình ta coù:
n ❑<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>= n</sub><sub>S</sub><sub> = 0,05mol</sub>
+Vaäy:V ❑<i><sub>O</sub></i>
2 = n
x22,4=0,05x22,4= 1,12(l)
c. + Theo phương trình ta có:
nSO ❑2 = nS = 0,05mol
+ Vaäy:mSO ❑2 = n x M=0,05 x
64 = 3,2(g)
HS: Ghi đề bài tập vào vở
(BTVN)
<b>D. Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + sgk</b></i>
+ Oxi có tác dụng được với kim loại và hợp chất khác hay không?
Viết phương trình hố học minh hoạ.
+ Trong các hợp chất hoá học ngun tố oxi có hố trị mấy?
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
..
………
<i><b>Ngày soạn: 14/01/07 Tiết 38: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T2)</b></i>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: HS biết được một số tính chất hố học của oxi: tác dụng với kim loại và hợp chất.</b></i>
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học của oxi với một số đơn chất và hợp chất.</b></i>
Rèn luyện cách giải bài tốn tính theo phương trình hố học.
<i><b>* Thái độ: Biết được tầm quan trọng của môn học trong đời sống và sản xuất.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Hố chất: Lọ chứa khí oxi, dây sắt.</b></i>
Dụng cụ: Đèn cồn, muỗng sắt.
<i><b>* HS: Nội dung của bài học</b></i>
<b>C.Tiến trình dạy học:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I.Tính chất vật lý:</b>
<b>II.Tính chất hố học:</b>
<i><b>1. Tác dụng với phi kim:</b></i>
<i><b>2.Tác dụng với kim loại:</b></i>
+ Thí nghiệm
+ Quan sát, nhận xét
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động 1:(10’<sub>) KTBC + ĐVĐ</sub></b>
GV: Nêu các tính chất vật lý và
tính chất hố học (đã biết) của oxi.
Viết phương trình phản ứng minh
hoạ.
GV: Gọi HS chữa bài tập 4a/84sgk.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
<b>ĐVĐ: Tiết trước các em đã biết </b>
được oxi tác dụng được với một số
phi kim. Tiết học hôm nay chúng ta
sẽ xét tiếp các tính chất hố học
của oxi, đó là các tính chất tác
dụng với kim loại và một số hợp
chất.
<b>* Hoạt động 2:(10’<sub>)Tác dụng với </sub></b>
<b>kim loại</b>
GV: Làm thí nghiệm khí oxi tác
dụng với kim loại sắt. Yêu cầu HS
<b>Hoạt động của HS</b>
HS1: Trả lời lý thuyết
Viết phương trình phản
ứng
S(r) + O2(k)
SO2(k)
4P(r) + 5O2(k)
2P2O5(r)
HS2: Chữa bài tập 4/84sgk
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài
HS: Làm theo yêu cầu của GV
+ Khơng có dấu hiệu có phản
ứng hố học xảy ra.
Fe3O4(r)
<i><b>3.Tác dụng với hợp chất:</b></i>
+ Phương trình hoá học:
CH4(k)+2O2(k) CO2(k)
+2H2O(h)
<i><b>BT1:Viết các phương trình </b></i>
phản ứng khi cho bột đồng,
cacbon, nhơm tác dụng với oxi
+ Quan sát hiện tựợng:
Khi chưa đốt nóng dây sắt và khi
đã đốt nóng dây sắt cho vào lọ
chứa khí oxi.
+ Nhận xét:
GV: Thơng báo: các hạt nhỏ màu
nâu đỏ làoxit sắt từ Fe3O4 (Sắt II,III
oxit).
GV: Gọi HS viết phương trình phản
ứng
GV: Giới thiệu: Oxi cịn tác dụng
với các hợp chất khác như metan,
butan,xenlulozơ.
<b>*Hoạt động3:(10’<sub>)Tác dụng với </sub></b>
<b>hợp chất</b>
GV: Trong cuộc sống hàng ngày
các em thấy có một số người sử
dụng khí bioga làm khí đốt như thế
nào?
GV: Giới thiệu: Khí metan (có
trong bùn ao, khí bioga) cháy trong
khơng khí do tác dụng với khí oxi
GV: Yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng hố học.
GV: Qua những tính chất hố học
của oxi, các em có kết luận gì về
khả năng phản ứng của oxi?
GV: Trong các hợp chất hố học
(SO2, P2O5, Fe3O4,CO2, H2O)
ngun tố oxi có hoá trị mấy?
<b>* Hoạt động 4:(10’<sub>) Củng cố + </sub></b>
<b>Luyện tập</b>
GV:Yêu cầu HS làm bài tập 1(Ghi
bảng phụ).
GV: Nhận xét, ghi điểm
GV: Gọi HS chữa bài tập 1/84sgk
+ Sắt cháy mạnh, sáng chói,
khơng có ngọn lửa, khơng có
khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng
chảy màu nâu.
HS: 3Fe(r) + 2O2(k)
Fe3O4(r)
HS: Người ta sử dụng khí bioga
làm khí đốt để nấu chín thức ăn.
Vì khi cháy khí bioga toả rất
nhiều nhiệt.
HS: Viết phương trình hố học
CH4(k) +2O2 (k) CO2(k)+
2H2O(h)
HS: Khí oxi là một đơn chất phi
kim rất hoạt động, đặc biệt ở
nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia
phản ứng hoá học với nhiều phi
kim, nhiều kim loại và hợp chất.
HS: Trong các hợp chất hố học
ngun tố oxi có hố trị II.
HS: Viết các phương trình phản
ứng
2Cu + O2 2CuO
C + O2 CO2
4Al + 3O2 2Al2O3
HS1: ………phi kim rất hoạt
động…….phi kim, kim loại, hợp
chất.
HS2: Phương trình hố học
2C4H10 + 13O2 8CO2 +
GV: Gọi HS chữa bài tập 3/84sgk
GV: Hướng dẫn bài tập 5/84sgk
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập cho biết gì? tìm gì?
+ %C = ?
+Tìm khối lượng của C, S
+Tìm số mol của C và S
+ Viết các phương trình phản ứng
xảy ra.
+ Theo phương trình phản ứng
n ❑<sub>SO</sub><sub>2</sub> <sub>= ? , n</sub> ❑<sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>=?</sub>
+ V ❑<sub>SO</sub>
2 = ? , V ❑CO2 =?
10H2O
HS:Cho bieát:
24kg than đá chứa 0,5%S,1,5%
chất khác không cháy được.
Tính: VC ❑<i>O</i>2 = ?, VS
❑<i><sub>O</sub></i><sub>2</sub> <sub>= ?</sub>
+ %C = 100% -0,5% - 1,5% =
98%
+ mC = 24 x 9,8 = 235,2(kg)=
235200g
mS = 24 x 0,005 = 0,12(kg)=
120g
+ nC = <i><sub>M</sub>m</i> = 235200<sub>12</sub> =
1960(mol)
+ nS = <i><sub>M</sub>m</i> = 120<sub>32</sub> =
3,75(mol)
+ Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
S + O2 SO2
+ Theo phương trình phản ứng ta
có:
n ❑<sub>SO</sub><sub>2</sub> <sub>= n</sub><sub>S</sub><sub> =3,75mol, n</sub>
❑<sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>= n</sub><sub>C</sub><sub> =1600mol</sub>
+Vaäy:V ❑<sub>SO</sub>
2 = n x22,4
=3,75x22,4 = 84(l)
V ❑<sub>CO</sub>
2 = n x 22,4 = 1960 x
22,4= 43904(l)
<b>D.Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<i><b> * Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + SGK</b></i>
+ Làm các bài tập 2,5/84sgk
+ Đọc phần đọc thêm sgk
<i><b> * Bài sắp học: Sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi</b></i>
<b> </b>+ Sự oxi hố là gì?
+ Hoàn thành bảng ở trang 84sgk. Cho biết thế nào là phản ứng hoá hợp?
+ Kể những ứng dụng của oxi mà em biết.
<b>E.Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
<i><b>Ngày soạn: 21/01/07 Tiết 39: SỰ OXI HOÁ – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP – ỨNG </b></i>
<b>DỤNG CỦA OXI</b>
<i><b>* Kiến thức: HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp.</b></i>
HS biết được ứng dụng của khí oxi cần cho sự hơ hấp của con người và động vật, cần để
đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết cơng thức hố học của oxit, kĩ năng viết phương trình phản ứng của </b></i>
oxi với các đơn chất và hợp chất.
<i><b>* Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học trong đời sống và sản xuất.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, tranh vẽ “ứng dụng của oxi”</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học</b></i>
C.Tiến trình dạy học:
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I.Sự oxi hố</b>
* Định nghóa:(SGK)
<b>II.Phản ứng hố hợp</b>
* Định nghĩa:(SGK)
* VD: 4P + 5O2
2P2O5
3Fe + 2O2
Fe3O4
CaO + H2O
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động 1:(5’<sub>) KTBC + ĐVĐ </sub></b>
<b>bài mới</b>
- Nêu các tính chất hố học của
oxi, viết các phương trình phản
ứng minh hoạ.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm
<i><b>ĐVĐ: Sự oxi hố là gì? Thế nào là</b></i>
phản ứng hố hợp? Oxi có ứng
dụng gì? Để trả lời những câu hỏi
trên các em cùng cô nghiên cứu
bài học hơm nay.
<b>* Hoạt động 2:(5’<sub>) Sự oxi hố</sub></b>
GV: u cầu HS cho biết các phản
ứng ghi ở góc bảng có đặc điểm gì
giống nhau?
GV: Những phản ứng hố học kể
trên với khí oxi được gọi là sự oxi
hố các chất đó. Vậy sự oxi hố là
gì?
GV: Các em hãy lấy VD về sự oxi
hố xảy ra trong đời sống hàng
ngày?
GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có).
<b>* Phản ứng (1),(2) được gọi là </b>
phản ứng hoá hợp. Vậy phản ứng
<b>* Hoạt động 3:(15’<sub>) Phản ứng hoá</sub></b>
<b>Hoạt động của HS</b>
HS: Trả lời lý thuyết
Viết phương trình phản ứng
minh hoạ
S(r) + O2(k) SO2(k)
(1)
3Fe(r) + 2 O2(k)
Fe3O4(r) (2)
CH4(k) + 2O2(k) CO2(k)
+ 2H2O(h)
HS: Các phản ứng đó đều có oxi
tác dụng với chất khác.
HS: Sự tác dụng của oxi với một
chất là sự oxi hoá(chất đó có thể là
đơn chất hay hợp chất).
HS: Thảo luận và nêu ví dụ
HS: Thảo luận theo nhóm hồn
to
to
Ca(OH)2
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2
4Fe(OH)3
<b>III.Ứng dụng của oxi </b>
*Nhận xét: Khí oxi cần cho
sự hô hấp của người và động
vật, cần để đốt nhiên liệu
trong đời sống và sản xuất.
<b>hợp</b>
GV: Yêu ca u HS các nhóm à
hồn thành bảng sau (ghi bảng
phụ)
<b>Phản ứng hoá</b>
<b>học</b>
<b>Số</b>
<b>chất</b>
<b>phản</b>
4P + 5O2
2P2O5
3Fe + 2O2
Fe3O4
CaO + H2O
Ca(OH)2
4Fe(OH)2 +
2H2O + O2
4Fe(OH)3
2
……
……
……
1
……
……
GV: Yêu cầu HS nộp các bảng
nhóm, tổ chức cho HS nhận xét
“ Em hãy nhận xét số chất tham
gia phản ứng và số chất sản phẩm
trong các phản ứng hoá học trên.”
GV: Những phản ứng trên được
gọi là phản ứng hoá hợp. Vậy
phản ứng hố hợp là gì?
GV: Giới thiệu về phản ứng toả
nhiệt (sgk)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
2/87sgk
+ Gọi HS đọc đề bài tập
+ Gọi HS lên bảng giải
GV: Goïi HS nhận xét
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (ghi
bảng phụ)
<i><b>BT1: </b></i>
1) Hồn thành các phương trình
phản ứng sau:
a) ? + O2 Al2O3
b) C + ? CO2
<b>Phản ứng hoá</b>
<b>học</b>
<b>Số</b>
<b>chất</b>
<b>phản</b>
<b>ứng</b>
<b> Số chất</b>
<b>sản</b>
<b>phẩm</b>
4P + 5O2
2P2O5
3Fe + 2O2
Fe3O4
CaO + H2O
Ca(OH)2
4Fe(OH)2 +
2H2O + O2
4Fe(OH)3
2
….2…
…2…
…3……
1
…1…
…1…
...1...
HS: Nộp các bảng nhóm, nhận xét
HS: Số chất tham gia phản ứng có
thể là:2,3
Số chất sản phẩm đều là1
HS: Phản ứng hố hợp là phản ứng
hố học trong đó chỉ có một chất
mới (sản phẩm) được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
Mg + S MgS
Zn + S ZnS
Fe + S FeS
2Al + 3S Al2S3
HS: Nhận xét
HS: Thảo luận theo nhóm
1) Hồn thành phương trình phản
ứng
a) 4Al + 3O2 2Al2O3
b) C + O2 CO2
c) 3Fe + 2O2 Fe3O4
d) CH4 + 2O2 CO2 +
2H2O
2) Các phản ứng a,b,c thuộc loại
phản ứng hố hợp, vì có 1 sản
c) ? + O2 Fe3O4
d) CH4 + ? CO2
+ ?
2)Trong các phản ứng trên, phản
ứng nào thuộc loại phản ứng hoá
hợp?
<b>* Hoạt động 4:(10’<sub>) Ứng dụng của</sub></b>
<b>oxi</b>
GV: Treo tranh: ứng dụng của oxi
và đặt câu hỏi “ Em hãy kể các
ứng dụng của oxi trong cuộc sống
mà em biết”
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài
tập 4/87.
a) Dự đốn và giải thích hiện
tượng khi cho 1 cây nến đang cháy
vào lọ thuỷ tinh rồi đậy nút kín.
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta
đậy nắp đèn lại?
GV: Cho HS đọc phần đọc thêm:”
Giới thiệu đèn xì oxi – axetilen”
<b>* Hoạt động 5:(5’<sub>) Củng cố</sub></b>
GV: Gọi HS đọc đề bài 1/87 SGK
GV: Yêu cầu HS chọn cụm từ thích
hợp trong khung để điền vào chổ
trống.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài
tập 5/87
phẩm tạo ra từ 2 chất ban đầu.
HS: Kể các ứng dụng
+ Oxi cần thiết cho hô hấp của con
người, động thực vật.
VD: Phi công bay cao, thợ lặn,
những chiến sĩ chữa cháy, bệnh
nhân bị khó thở…
+ Oxi cần thiết cho sự đốt nhiên
liệu
VD: Đèn xì oxi – axetilen, lị
luyện gang dùng khơng khí giàu
oxi, chế tạo mìn phá đá, oxi lỏng
còn dùng để đốt nhiên liệu trong
tên lửa…
HS1: ……ngọn lửa cây nến sẽ yếu
dần rồi tắt. Đó là vì khi nến cháy
lượng oxi trong khơng khí sẽ bị
giảm dần rồi hết lúc đó nến sẽ bị
tắt.
HS2: ……… vì khi đậy nắp đèn cồn
lại ngọn lửa đèn cồn không tiếp
xúc được với oxi trong khơng khí
nên đèn sẽ tắt.
HS:Làm theo u cầu của GV
a) ………..sự oxi hoá
b) ………một chất mới………
chất ban đầu
c) ………sự hơ hấp…………đốt
nhiên liệu
HS1: Vì khí oxi nặng hơn không
HS2: Vì ở trong khí oxi bề mặt tiếp
xúc của chất cháy với oxi lớn hơn
nhiều lần so với ở trong khơng
khí, ngồi ra trong khơng khí một
phần nhiệt bị tiêu hao do đốt nóng
khí nitơ (chiếm 78% thể tích của
không khí).
HS3:Bệnh nhân bị khó thở nên
lượng oxi trong khơng khí (21%)
khơng đủ cho cơ thể…..
Thợ lặn làm việc lâu dưới
nước thiếu khơng khí(oxi) nên………
<b>D. Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + SGK</b></i>
- Làm bài tập 1,2,4,5/87 SGK (đã hướng dẫn)
- Hướng dẫn 3/87 SGK:
+ 1m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub> = 1000lít</sub>
+ Thể tích khí CH4 nguyên chất: 1000 - <sub>100</sub>2 x 1000 = 980(l)
+ PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
22,4(l) 2 x 22,4(l)
+ Thể tích khí O2 cần dùng là: <i>980 x 44 , 8<sub>22 , 4</sub></i> = 1960(l)
<i><b>* Bài sắp học: </b></i><b>OXIT</b>
1. Nêu qui tắy hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố.
2. Cho các oxit sau: CuO, Fe2O3, CO2, SO2.
a. Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đóù
b. Oxit là gì?
c. Viết công thức chung của oxit.
3. Oxit được phân làm mấy loại chính?
4. Oxit được gọi tên như thế nào?
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 21/01/07 Tiết 40: OXIT</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên </b></i>
tố là oxi.
Nắm được sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập cơng thức hố học của oxit, kĩ năng lập phương trình hố học có sản </b></i>
phẩm là oxit.
<i><b>* Thái độ: u thích mơn học</b></i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.</b></i>
<i><b>* HS: Nội dung của bài học.</b></i>
C. Tiến trình dạy học:
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>I.Định nghóa:(SGK)</b>
<b>* VD: P</b>2O5, Al2O3, SO2 …
<b>II.Công thức</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động 1: (5’<sub>) KTBC + </sub></b>
<b>ĐVĐ bài mới</b>
- Thế nào là phản ứng hố hợp?
Viết hai phương trình phản ứng
minh hoạ.
- Gọi HS chữa bài tập 2/87 SGK
GV: Goïi HS nhận xét
<b>ĐVĐ: Các sản phẩm ở phương </b>
trình (1), (2) được gọi là oxit. Vậy
oxit là gì? Có mấy loại oxit?
Cơng thức hố học của oxit gồm
những nguyên tố nào? Cách gọi
tên các oxit như thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em trả lời
những câu hỏi trên.
<b>* Hoạt động 2:(10’<sub>) Định nghĩa </sub></b>
<b>oxit</b>
GV: Hãy kể tên các chất là oxit
mà em biết?
GV: Em hãy nhận xét về thành
phần nguyên tố của các oxit đó?
GV: Gọi một HS nêu định nghĩa.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm
bài tập 1
(ghi bảng phụ)
<i><b>BT1: Trong các hợp chất sau, hợp</b></i>
chất nào thuộc loại oxit.
a) K2O, b) CuSO4, c) Fe2O3, d)
<b>Hoạt động của HS</b>
HS1: Trả lời lý thuyết
Viết 2 phương trình phản ứng
hố hợp
4P + 5O2 2P2O5 (1)
4Al + 3O2 2Al2O3 (2)
HS2: Chữa bài tập 2/87 SGK
Mg + S MgS
Zn + S ZnS
Fe + S FeS
2Al + 3S Al2S3
HS: P2O5, Al2O3, SO2 …
HS: Phân tử gồm 2 nguyên tố trong đó
có 1 nguyên tố là oxi.
HS: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố
trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
HS: Các hợp chất oxit là:
a) K2O
c) Fe2O3
e) SO3
HS: +Vì CuSO4 có nguyên tố oxi
* Cơng thức dạng chung:
MxOy
* Trong đó: M(có hố trị
n)
O(có hố trị
II)
* Theo qui tắc hoá trị: n . x
= II . y
<b>III.Phân loại</b>
* Oxit gồm 2 loại chính:
+ Oxit bazơ:Thường là oxit
của phi kim và tương ứng
với một axit
VD: CO2, P2O5, SO3
+ Oxit axit: Là oxit của
kim loại và tương ứng với
một bazơ
VD: Na2O, CuO, Fe2O3
<b>IV.Cách gọi tên</b>
H2S, e) SO3
GV: CuSO4, H2S không phải là
oxit. Vì sao?
<i><b> Cơng thức hố học của oxit gồm</b></i>
<i><b>những nguyên tố nào?</b></i>
<b>* Hoạt động 3:(7’<sub>) Cơng thức </sub></b>
<b>oxit</b>
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
- Qui tắc hoá trị đối với hợp
chất 2 nguyên tố
- Các thành phần trong cơng
thức của oxit
GV: Nguyên tố O(II), nguyên tố
khác M(n)
GV: - Em hãy viết cơng thức
chung của oxit?
- Em hãy áp dụng qui tắc
hoá trị đối với hợp chất MxOy.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2/91
SGK
a) Lập công thức oxit của
photpho (V)
b) Lập công thức oxit của
crom(III)
<i><b>Các em đã biết oxit là gì, cơng </b></i>
<i><b>thức oxit được viết như thế nào? </b></i>
<i><b>Vậy có mấy loại oxit</b></i>
<b>* Hoạt động 4:(8’<sub>) Phân loại oxit</sub></b>
GV: Dựa vào thành phần có thể
chia oxit thành 2 loại chính:( ghi
bảng phụ)
GV: Em hãy cho biết kí hiệu và
hoá trị của một số phi kim thường
gặp?
GV: Em hãy viết cơng thức oxit
HS1: Qui tắc hố trị: “Tích của chỉ số
và hố trị của ngun tố này bằng tích
của chỉ số và hố trị của ngun tố
kia”
HS2: Thành phần nguyên tố gồm: O
và nguyên tố khác
HS: - Cơng thức chung của oxit: MxOy
HS: Làm theo yêu cầu của GV
a) P2O5
b) Cr2O3
HS: Một số phi kim: C(IV), P(V),
S(VI) ……
HS: Công thức oxit: CO2, P2O5, SO3
HS: Ghi bài
HS: Một số kim loại: Na(I), Cu(II),
Fe(III)
HS: Công thức oxit: Na2O, CuO,
Fe2O3
HS: Ghi baøi
HS: Chữa bài tập 4/91 SGK
- Oxit bazô: d)Fe2O3, e)CuO,
g)CaO
<i><b> Tên oxit: Tên nguyên tố +</b></i>
<i><b>oxit</b></i>
<i><b>* Chú ý:(SGK)</b></i>
<i><b>* VD1: Gọi tên các oxit </b></i>
bazơ sau:
+ Na2O: natri oxit
+ CuO: đồng oxit
+ Fe2O3: sắt (III) oxit
+ FeO:sắt (II) oxit
<i><b>* VD2: Gọi tên các oxit </b></i>
axit sau:
+ CO: cacbon
monooxit(cacbon oxit)
+ CO2: cacbon đioxit
+ SO3: lưu huỳnh trioxit
+ P2O5: điphotpho
pentaoxit
của các ngun tố trên?
<i><b>GV: Giới thiệu các axit tương </b></i>
<i><b>ứng với các oxit axit:</b></i>
CO2 H2CO3; P2O5 H3PO4;
SO3 H2SO4
GV: Em hãy cho biết kí hiệu và
hoá trị của một số kim loại
thường gặp?
GV: Em hãy viết công thức oxit
của các nguyên tố trên?
<i><b>GV: Giới thiệu bazơ tương ứng </b></i>
với các oxit bazơ
Na2O NaOH;CuO
Cu(OH)2;Fe2O3 Fe(OH)3
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm
bài tập 4/91 SGK
- Những chất nào thuộc loại
oxit bazơ
- Những chất nào thuộc loại
oxit axit
<i><b>Oxit được phân làm 2 loại chính:</b></i>
<i><b>oxit bazỏ và oxit axit. Vậy cách </b></i>
<i><b>gọi tên các oxit như thế nào?</b></i>
<b>* Hoạt động 5:(8’<sub>) Cách gọi tên </sub></b>
<b>oxit</b>
GV: Giới thiệu cách gọi tên oxit
<i><b>(ghi bảng phụ) Tên oxit: Tên </b></i>
<i><b>nguyên tố + oxit</b></i>
<i><b>* Chú ý: </b></i>
- Nếu kim loại có nhiều hố trị:
-Nếu phi kim có nhiều hố trị:
Tên oxit: Tên phi kim(kèm tiếp
đầu ngữ ) + oxit (kèm tiếp đầu
ngữ)
GV: Giới thiệu các tiếp đầu ngữ
(sgk)
GV: Yêu cầu HS gọi tên các oxit
bazơ:
HS: Ghi bài
HS1: Gọi tên các oxit bazơ:
+ Na2O: natri oxit; + CuO: đồng
oxit
+ Fe2O3: sắt (III) oxit; + FeO:sắt (II)
oxit
HS2: Gọi tên các oxit axit:
+ CO: cacbon monooxit (cacbon oxit)
+ CO2: cacbon đioxit
+ SO3: lưu huỳnh trioxit
HS: Chữa bài tập 1/91 SGK
………hợp chất………..hai…………nguyên
tố………oxi………nguyên tố…………oxit.
HS: Chữa bài tập 5/91 SGK
Na2O, CuO, Fe2O3, FeO
GV: Yêu cầu HS gọi tên các oxit
axit:
CO2, P2O5, SO3, CO
<b>* Hoạt động 6: (2’<sub>) Củng cố</sub></b>
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 1/91
SGK
- Yêu cầu HS chọn cụm từ thích
hợp trong khung để điền vào chổ
trống.
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 5/91
SGK
- Chỉ ra những cơng thức hố học
viết sai
<b>D. Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + SGK</b></i>
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5/91 SGK ( đã hướng dẫn)
<i><b>* Bài sắp học: Điều chế khí oxi – phản ứng phân huỷ</b></i>
1. Trong phịng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nào?
2. Trong công nghiệp khí oxi được điều chế bằng cách nào?
3. Hoàn thành bảng trang 93 SGK. Phản ứng phân huỷ là gì?
<b>E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>
...
...
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 28/01/07 Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN </b></i>
<b>ỨNG PHÂN HUỶ </b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phịng thí nghiệm và cách sản xuất </b></i>
oxi trong cơng nghiệp.
HS biết phản ứng phân huỷ là gì và dẫn ra được thí dụ minh hoạ.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học, củng cố khái niệm về chất xúc tác.</b></i>
<i><b>* Thái độ: Có hứng thú với mơn học.</b></i>
<i><b>* GV: Hoá chất: KMnO</b></i>4; Dụng cụ: ốáng nghiệm,kẹp gỗ, đèn cồn, ống dẫn khí, diêm, chậu thuỷ tinh,
bơng, lọ thuỷ tinh
<i><b>* HS: Nội dung của bài học</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học: </b>
<b> NOÄI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>I. Điều chế khí oxi trong phòng thí </b>
<b>nghiệm</b>
<i><b>1. Thí nghiệm:(sgk).</b></i>
PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2
PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động1:(5’<sub>) KTBC + ĐVĐ bài mới.</sub></b>
- Oxit là gì? Oxit được phân làm mấy loại chính.
Chữa bài tập 4/ 91 sgk.
-Tên oxit được gọi như thế nào?. Gọi tên các oxit
sau: SO3, N2O5, CO2, Fe2O3, CuO, CaO.
<i><b>*ÑVÑ</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của oxi
Oxi có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời
sống và sản xuất Như vậy muốn có một lượng
<b>Hoạt động 2: (15’<sub>) Điều chế khí oxi trong phịng </sub></b>
<b>thí nghiệm</b>
GV: Gọi học sinh nêu các bước làm thí nghiệm
điều chế O2 từ KMnO4
GV: Hướng dẫn, sau đó gọi 2 HS lên làm thí
nghiệm
GV: Yêu cầu học sinh:
- Quan sát thí nghiệm
- Nhận xét hiện tượng vàgiải thích
GV:Viết sơ đồ phản ứng:
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2
Yêu cầu học sinh cân bằng phương trình.
GV: Giới thiệu cách điều chế O2 từ KClO3(sgk)
- Viết sơ đồ phản ứng:: KClO3 KCl + O2
- Yêu cầu học sinh cân bằng phương trình.
GV: - Muốn cho phản ứng xảy ra nhanh hơn ta
HS1: -Trả lời lý thuyết
HS2: - Trảlời lý thuyết
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài
HS: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
HS:Làm thí nghiệm.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
- Nêu hiện tượng: Chất khí sinh ra trong ống
nghiệm làm que đốm bùng cháy thành ngọn
lửa.
- Giải thích: Chất khí đó chính là O
HS:2KMnO
HS: 2KClO
* Cách thu khí oxi:+ Đẩy khơng khí
+ Đẩy nước
<i><b> 2. Kết luận:( sgk)</b></i>
<b>II.Sản xuất khí oxi trong cơng nghiệp:</b>
* Trong cơng nghiệp oxi được sản xuất từ
nước và từ khơng khí.
1. Sản xuất khí oxi từ khơng khí: (sgk)
2. Sản xuất khí oxi từ nước: (sgk)
2H2O 2H2 + O2
dùng chất xúc tác nào?
- Chất xúc tác có vai trò và tính chất gì?
GV: Dùng hình vẽ(4.6 ab)giới thiệu cách thu khí
GV: Yêu cầu học sinh cho biết cách thu khí oxi
GV: Gọi 2 học sinh lên thu khí oxi bằng 2 cách
GV: - Khi thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí ta
phải để lọ thuỷ tinh như thế nào.Vì sao?
-Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì sao?
GV: Các em có nhận xét gì về những chất dùng để
GV: Em hãy cho biết trong PTN khí oxi được điều
chế bằng cách nào?
<i><b>* Củng cố: 1/94 sgk</b></i>
<i><b>* Trong cơng nghiệp khí oxi được sản xuất như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<b>* Hoạt động 2:(10’<sub>) Sản xuất khí oxi trong cơng </sub></b>
<b>nghiệp.</b>
GV: Trong thiên nhiên, nguồn nguyên liệu nào
dùng để sản xuất khí oxi?
GV: khẳng định : Đây là 2 nguồn nguyên liệu vơ
tận để sản xuất khí oxi trong cơng nghiệp.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận về phương pháp
sản xuất khí oxi từ khơng khí.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận về phương pháp
sản xuất khí oxi từ nước.
GV: Viết sơ đồ phản ứng gọi học sinh cân bằng.
<i><b>*Củng cố:2/94 sgk. </b></i>
Yeâu ca u học sinh đie n vào bảng sau:à à
<b>Điều chế oxi</b> <b>Trong PTN</b> <b>Trong CN</b>
Nguyên liệu
Sản lượng
Giá thành
HS: Chất xúc tác kích thích cho phản ứng
xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến
đổi khi phản ứng kết thúc.
HS:Cách thu khí oxi:+ đẩy khơng khí
HS: Làm theo yêu cầu của GV
HS1: ………đẩy khơng khí ta phải để ngửa bình.
Vì oxi nặng hơn khơng khí:d
32
29
HS2: ………đẩy nước vì O
trong nước.
HS: KMnO
và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
HS: …………đun nóng những chất giàu oxi và
dễ bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao như :
KMnO
HS: Choïn b, c
HS:Nguyên liệu để sản xuất khí oxi là khơng
khí hoặc nước.
HS:Ghi bài: Trong cơng nghiệp khí oxi …từ
khơng khí và nước.
HS: Thảo luận và nêu phương pháp:
+ Hốlỏng khơng khí ở nhiệt độ thấp và áp
suất cao.
+ Cho khơng khí lỏng bay hơi thu được khí
N2(-196C
HS: Thảo luận và nêu phương pháp
HS: 2H
HS: Hồn thành bảng
<b>Điều chế oxi</b>
Ngun liệu
<b>III. Phản ứng phân huỷ</b>
<i><b>1. Trả lời câu hỏi.</b></i>
<i><b>2. Định nghĩa: (sgk)</b></i>
VD:2KClO3 2KCl +2 O2
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
CaCO3 CaO + CO2
<i><b>* Các phản ứng(1) (2) (3) được gọi là phản ứng </b></i>
<i><b>phân huỷ.Vậy phản ứng phân huỷ làgì?</b></i>
<b>* Hoạt động 3:(10’<sub>) Phản ứng phân huỷ</sub></b>
GV:Yêu ca u học sinh” Hãy đie n vào chỗ à à
trống trong các cột ứng với các phản ứng
sau”
<b>Phản ứng hố học</b> <b>Số chất </b>
<b>phản ứng</b>
<b>Số chất </b>
<b>sản phẩm</b>
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO4 +
MnO2 + O2
CaCO3 CaO + CO2
………
………
……….
……….
……….
……….
GV: Em hãy nhận xét số chất phản ứng và số chất
sản phẩm trong các phản ứng hoá học trên.
GV: Những phản ứng trên được gọi là phản ứng
phân huỷ. Vậy phản ứng phân huỷ là gì ?
<i><b>* Củng cố:3/94sgk</b></i>
Yêu cầu học sinh điền vào bảng sau:
Số chất
phản ứng sản phẩmSố chất
Phản ứng phân huỷ
Phản ứng hố hợp
……….
……….
………
……….
HS: Hồn thành bảng
2KClO
2KMnO
MnO
CaCO
HS: Số chất phản ứng: 1
HS: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học
trong đó 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
HS: Hồn thành bảng
Phản ứng phân huỷ
Phản ứng hố hợp
<b>D.Hướng dẫn tự học:(5’<sub>)</sub></b>
<i><b>* Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + SGK</b></i>
+ Làm các bài tập 1, 2, 3(đã hướng dẫn) 4, 5, 6/94sgk.
+ Hướng dẫn 6/94 sgk.
PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4
a.+ Ta coù: nFe ❑3 O ❑4 = <i>m</i>
<i>M</i> =
<i>2 , 32</i>
232 = 0,01(mol)
+ Theo phương trình ta có: nFe = 3 nFe ❑3 O ❑4 = 3 x 0,01 = 0,03(mol)
nO ❑2 = 2 nFe ❑3 O ❑4 = 2 x 0,01 = 0,02(mol)
+ Vaäy: mFe = n x M = 0,03 x 56 =1,68(g)
mO ❑2 = n x M = 0,02 x32 = 0,64(g)
b. PTHH: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
+ Theo phương trình ta có: nKMnO ❑4 = 2 nO ❑2 = 2 x 0,02 = 0,04(mol)
+ Vaäy: nKMnO ❑4 = n x M = 0,04 x 158 = 6,32(g)
<i><b> * Bài sắp học: Khơng khí - Sự cháy(T</b></i><b>1)</b>
<b> 1. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định thành phần của khơng khí .</b>
2. Qua thí nghiệm rút ra được kết luận gì về thành phần của khơng khí?
<b>E.Rút kinh nghiệm, bổ sung:Ngày soạn: 28/01/07 Tiết 42: </b>
<b>KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY(T1) </b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kiến thức: HS biết khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí theo thể tích gồm </b></i>
có 78% N2, 21%O2, 1% các khí khác.
HS hiểu và có ý thức giữ gìn khơng khí trong lành khơng bị ơ nhiễm.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm và quan sát thí nghiệm.</b></i>
<i><b>* Thái độ: Có hứng thú với mơn học, có niềm tin vào khoahọc.</b></i>
<b>B.Chuẩn bị: </b>
<i><b>* GV: Hoá chất:Phot pho, nước; Dụng cụ: Đèn cồn, muỗng sắt, chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút </b></i>
đậy.
<i><b>* HS: Nội dung của bài học</b></i>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>:
<b>NỘI DUNG</b> <b> PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>I.Thành phần của không </b>
<b>khí:</b>
<b> 1. Thí nghiệm</b>
<i><b> * Kết luận 1:(sgk)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>* Hoạt động1: (5’<sub>) KTBC + ĐVĐ </sub></b>
<b>bài mới</b>
- Phản ứng phân huỷ là gì? Viết 2
phương trình phản ứng minh hoạ.
- Yêu cầu học sinh chữa bài tập
4a/94 sgk.
<i><b>* ĐVĐ: Có thể sản xuất khí O</b></i>2 từ
khơng khí. Vậy khơng khí gồm có
những chất khí nào? Có cách
nào để xác định thành phần của
khơng khí hay khơng? Bài học này
sẽ giúp các em biết được vấn đề
này.
<b>* Hoạt động2: (15’<sub>) Thí nghiệm</sub></b>
GV: Gọi HS nêu các bước tiến hành
thí nghiệm để xác định khơng khí.
GV: - Hướng dẫn và gọi học sinh
lên làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận
xét.
+ Thể tích của khơng khí
chứa trong ống thuỷ tinh
<b>Hoạt động của HS</b>
HS1: Trả lời lý thuyết
Viết 2 phương trình minh họa.
+ PTHH: 2KClO3 2KCl +
3O2
a.+ Ta coù: nO ❑2 = <i>m</i>
<i>M</i> =
48
32 = 1,5(mol).
+ Theo phương trình ta có:
nKClO ❑3 = <sub>3</sub>2 nO ❑2 =
2
3 x 1,5 = 1(mol).
mKClO ❑3 = n x M = 1 x 122,5
= 122,5(g)
HS: nêu các bước làm thí nghiệm.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
HS: Quan sát và nhận xét
<b>2. Ngồi khí oxi và khí </b>
<b>nitơ, khơng khí cịn chứa </b>
<b>những chất gì khác?</b>
<i><b>* Kết luận: Khơng khí là </b></i>
hỗn hợp nhiều chất khí.
Thành phần theo thể tích
của khơng khí là: 78% khí
nitơ, 21% khí oxi, 1% các
khí khác(khí cacbonnic, hơi
<i><b>nước, khí hiếm…) </b></i>
<b>3. Bảo vệ không khí trong </b>
<b>lành, tránh ô nhiễm: (sgk)</b>
+ Mực nước ban đầu khi chưa
đốt P đỏ.
+ Mực nước sau khi đốt P đỏ.
GV:+ Tại sao nước lại dâng lên
trong ống?
+ Oxi trong khơng khí đã phản
ứng hết chưa?
GV: Nước dâng lên đến vạch thứ 2
chứng tỏ điều gì?
GV: Thể tích chất khí còn lại trong
ống là bao nhiêu?
GV: Chất khí đó khơng duy trì sự
<b>* Hoạt động 2:(10’<sub>) Ngồi khí oxi </sub></b>
<b>và khí nitơ, khơng khí cịn chứa </b>
<b>những chất gì khác?</b>
GV: u cầu học sinh thảo luận để
trả lời các câu hỏi( trang 96/sgk).
GV: Gọi HS nêu kết luận sau khi đã
thảo luận trong nhóm
GV: Qua nghiên cứu phần 1, 2 hãy
rút ra kết luận về thành phần của
không khí.
<i><b>* Củng cố: 1/99sgk</b></i>
<i><b>* Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất</b></i>
<i><b>khí, nhưng nếu khơng khí bị ơ </b></i>
<i><b>nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ </b></i>
ban đầu khi chưa đốt P đỏ ở vạch
thứ (1)
+ Mực nước trong ống thuỷ tinh
+ Oxi trong khơng khí đã phản
ứng hết vì phot pho lấy dư.
HS: Chứng tỏ: Lượng khí oxi đã
phản ứng khoảng 1/5 thể tích của
khơng khí.
HS: : Thể tích chất khí cịn lại trong
ống chiếm khoảng 4/5.
HS: Khí N2 chiếm khoảng 4/5 thể
tích khơng khí.
HS: Kết luận 1 : Khơng khí là một
hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm
khoảng 1/5 thể tích …(21%)… phần
cịn lại hầu hết là khí N2 (78%)
HS: Thảo luận khoảng 2 phút:
HS: Kết luận 2:
- Trong không khí ngồi khí oxi và
nitơ cịn có:
+ Hơi nước: VD ………
+ Khí CO2 : VD ………
- Các khí khác ( hơi nước, khí CO2,
khí hiếm…) chiếm khoảng 1%
HS: Kết luận: Khơng khí là hỗn
hợp nhiều chất khí. Thành phần
theo thể tích của khơng khí là: 78%
khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí
khác(khí cacbonnic, hơi nước, khí
hiếm…)
<i><b>của con người và hơn thế nữa. Vậy </b></i>
<i><b>phải làm gì để bảo vệ khơng khí </b></i>
<i><b>trong lành?</b></i>
<b>* Hoạt động 3:(10’) Bảo vệ khơng </b>
<b>khí trong lành, tránh ô nhiễm.</b>
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận để
trả lời các câu hỏi sau:
- Không khí bị ơ nhiễm gây ra
những tác hại như thế nào?
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ
khơng khí trong lành, tránh ơ
nhiễm?
GV: Tổ chức cho HS nhận xét.
GV: Ở địa phương, em đã làm gì để
bảo vệ khơng khí trong lành, tránh ơ
nhiễm?
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Gọi HS đọc phần “đọc thêm”
trong sgk
HS: Các nhóm trình bày:
+ Nhóm 1
+ Nhóm 2
+ Nhóm 3
+ Nhóm 4
HS: Nhận xét.
HS:Thảo luận và đưa ra cách làm
HS: Ghi nhận.