GIÁO ÁN BUỔI SÁNG
Tuần 4
Ngày soạn: 18/09/2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25/09/2017
Học vần
Bài 13: N, M
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc và viết được: n, m, nơ, me.
- Đọc được câu ứng dụng: bị bê có cỏ, bị bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
2. Kĩ năng: Phân biệt n, m với các âm khác; đọc, viết thành thạo các âm.
3.Thái độ: Tích cực học tập. u thích mơn học.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
I. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Học sinh đọc và viết: i, a, bi, cá.
- 3 hs đọc và viết.
- Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
- 2 hs đọc.
- Giáo viên nhận xét.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm n:(7’)
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: n
- Gv giới thiệu: Chữ n gồm nét móc xi và nét móc hai
- Hs qs tranh -nêu nhận xét.
đầu.
- 1 vài hs nêu.
- So sánh n với đồ vật trong thực tế.
- Hs ghép âm n.
- Cho hs ghép âm n vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: nờ
- Nhiều hs đọc.
- Gọi hs đọc: nờ
- Hs theo dõi.
- Gv viết bảng nơ và đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Nêu cách ghép tiếng nơ.
(Âm n trước âm ơ sau.)
- Hs tự ghép.
- Yêu cầu hs ghép tiếng: nơ
- Nhiều hs đánh vần và
- Cho hs đánh vần và đọc: nờ -ơ- nơ.
đọc.
- Gọi hs đọc toàn phần: n- nờ- ơ- nơ- nơ.
’
- Hs đọc cá nhân, đt.
Âm m:(6 )
- Hs thực hành như âm n.
(Gv hướng dẫn tương tự âm n.)
- 1 vài hs nêu.
- So sánh chữ n với chữ m.
( Giống nhau: đều có nét móc xi và nét móc hai đầu.
Khác nhau: m có nhiều hơn một nét móc xi).
- 5 hs đọc.
c. Đọc từ ứng dụng:(6’)
- Cho hs đọc các tiếngvà từ ứng dụng: no, nơ, nơ, mo,
mơ, mơ, ca nơ, bó mạ.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:(9’)
- Hs quan sát.
- Gv giới thiệu cách viết chữ n, m, nơ, me.
- Hs luyện viết bảng con.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:(14’)
- 3 hs đọc.
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét.
- Vài hs đọc.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Hs theo dõi.
- Gv đọc mẫu: bị bê có cỏ, bị bê no nê.
- 5 hs đọc.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- 1 vài hs nêu.
- Hs xác định tiếng có âm mới: no, nê
- Hs đọc cá nhân, đồng
- Cho hs đọc tồn bài trong sgk.
thanh.
’
b. Luyện nói:(6 )
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Vài hs đọc.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má.
+ 1 vài hs nêu.
+ Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
+ 1 vài hs nêu.
+ Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?
+ Vài hs nêu.
+ Em hãy kể về bố mẹ (ba má) mình.
+ 1 vài hs nêu.
+ Em làm gì để bố mẹ vui lịng?
Kết luận: Trẻ em có quyền được yêu thương chăm sóc,
có cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.
c. Luyện viết:(14’)
- Hs quan sát.
- Gv nêu lại cách viết các chữ: n, m, nơ, me.
- Hs thực hiện.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để
viết bài.
- Hs viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết .
- Gv Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
III. Củng cố, dặn dị: (2’)
- Trị chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs
chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 14.
________________________________________________
Toán
Bài 13: BẰNG NHAU. DẤU =
A- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp hs:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số.
2. Kĩ năng: Nhận biết, dùng dấu = khi so sánh.
3. Thái độ. u thích mơn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các mơ hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi hs chữa bài 1 trong vở bài tập.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới:
1. Nhận biết quan hệ bằng nhau:(12’)
a) Hướng dẫn hs nhận biết 3 = 3:
- Cho hs quan sát tranh bài học trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy con hươu?
+ Có mấy khóm cỏ?
+ Biết rằng mỗi con hươu có 1 khóm cỏ. So sánh số
con hươu và số khóm cỏ.
- Gv kết luận: Có 3 con hươu, 3 khóm cỏ, cứ mỗi con
hươu lại có duy nhất 1 khóm cỏ (và ngược lại), nên số
con hươu = số khóm cỏ. Ta có 3 bằng 3.
- Tương tự như trên hướng dẫn để hs nhận ra 3 chấm
tròn xanh = 3 chấm tròn trắng.
- Gv giới thiệu: Ba bằng ba viết như sau: 3 = 3
- Gọi hs đọc: Ba bằng ba
b. Hướng dẫn hs nhận biết 4 = 4:
(Gv hướng dẫn tương tự như với 3 =3.)
c. Gv nêu khái qt: Mỗi số bằng chính số đó và ngược
lại nên chúng bằng nhau.
2. Thực hành:
a. Bài 1: (3’) Viết dấu =
- Gv hướng dẫn hs viết dấu =.
- Yêu cầu hs tự viết dấu =.
- Gv quan sát và nhận xét.
b. Bài 2: (3’) Viết (theo mẫu):
- Hướng dẫn hs nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng
kí hiệu vào các ô trống.
- Cho hs đổi chéo bài để kiểm tra.
c. Bài 3: (4’) (>, <, =)?
- Gọi hs nêu cách làm.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
Hoạt động của hs
- 3 hs lên bảng làm.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs tự làm.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Hs kiểm tra chéo.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- Vài hs thực hiện.
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
- 1 hs nêu yc.
’
d. Bài 4: (5 ) Viết (theo mẫu):
- Hs quan sát.
- Gv hướng dẫn hs làm theo mẫu: 4 hình vng lớn - Hs tự làm bài.
hơn 3 chấm tròn (4 > 3).
- Vài hs đọc.
- Cho hs làm bài.
- Hs nêu.
Gọi hs đọc kết quả.
- Gọi hs nhận xét.
C- Củng cố, dặn dò:(2’)
- Gv chấm bài và nhận xét.
- Giao bài về nhà cho hs.
_______________________________________________
Ngày soạn: 18/09/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26/09/2017
Học vần
Bài 14: D, Đ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc và viết được: d, đ, dê, đò.
- Đọc được câu ứng dụng: dì na đi đị, bé và mẹ đi bộ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
2. Kĩ năng: Phân biệt d, đ với các âm khác; đọc, viết thành thạo các âm.
3.Thái độ: Tích cực học tập. u thích mơn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Học sinh đọc và viết: n, m, nơ, me.
- Đọc câu ứng dụng: bị bê có cỏ, bị bê no nê.
- Giáo viên nhận xét.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm d:(8’)
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: d
- Gv giới thiệu: Chữ d gồm 1 nét cong hở phải, 1 nét
móc ngược dài.
- So sánh d với đồ vật trong thực tế.
- Cho hs ghép âm d vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: dờ
- Gọi hs đọc: d
- Gv viết bảng dê và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng dê.
(Âm d trước âm ê sau.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: dê
- Cho hs đánh vần và đọc: dờ- ê- dê.
- Gọi hs đọc toàn phần: d- dờ- ê- dê- dê.
Âm đ:(8’)
(Gv hướng dẫn tương tự âm d.)
- So sánh chữ d với chữ đ.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép âm d.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.
- Nhiều hs đánh vần và đọc.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs thực hành như âm d.
- 1 vài hs nêu.
( Giống nhau: chữ d. Khác nhau: đ có thêm nét
ngang.)
c. Đọc từ ứng dụng:(6’)
- Cho hs đọc các tiếng và từ ứng dụng: da, e, do, đa,
- 5 hs đọc.
đe, đo; da dê, đi bộ.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:(10’)
- Gv giới thiệu cách viết chữ d, đ, dê, đò.
- Hs quan sát.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Hs luyện viết bảng con.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:(15’)
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- 3 hs đọc.
- Gv nhận xét.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Vài hs đọc.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Gv đọc mẫu: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Hs theo dõi.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- 5 hs đọc.
- Hs xác định tiếng có âm mới: dì, đi, đị.
- 1 vài hs nêu.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
- Hs đọc cá nhân, đồng
’
b. Luyện nói: (5 )
thanh.
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Vài hs đọc.
+ Trong tranh vẽ những gì em thích con vật, đồ vật
nào?
+ 1 vài hs nêu.
+ Em biết những loại bi nào?Cá cờ thường sống ở
+ 1 vài hs nêu.
đâu?
+ Vài hs nêu.
+ Dế thường sống ở đâu? Em có biết hình lá đa cắt
như trong tranh là đồ chơi gì ko?
.
’
c. Luyện viết:(12 )
- Gv nêu lại cách viết các chữ: d, đ, dê, đò.
- Hs quan sát.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để - Hs thực hiện.
viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết .
- Hs viết bài.
- Gv Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
III. Củng cố, dặn dị:(4’)
- Trị chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs
chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 15.
____________________________________________________
Ngày soạn: 19/09/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27/09/2017
Học vần
Bài 15: T, TH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ.
- Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ.
2. Kĩ năng: Phân biệt t, th với các âm khác; đọc, viết thành thạo các âm.
3.Thái độ: Tích cực học tập. Yêu thích mơn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
I. Kiểm tra bài cũ: (4’ )
- Học sinh đọc và viết: d, đ, dê, đò.
- 3 hs đọc và viết.
- Đọc câu ứng dụng: dì na đi đị, bé và mẹ đi bộ.
- 2 hs đọc.
- Giáo viên nhận xét.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm t:(8’)
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: t
- Gv giới thiệu: Chữ t gồm nét xiên phải, nét móc
- Hs qs tranh- nhận xét.
ngược và 1 nét ngang.
- So sánh t với i.
- 1 vài hs nêu.
- Cho hs ghép âm t vào bảng gài.
- Hs ghép âm t.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: t
- Gọi hs đọc: t
- Nhiều hs đọc.
- Gv viết bảng tổ và đọc.
- Hs theo dõi.
- Nêu cách ghép tiếng tổ.
- 1 vài hs nêu.
(Âm t trước âm ô sau, dấu hỏi trên ô.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: tổ
- Hs tự ghép.
- Cho hs đánh vần và đọc: tờ- ô- tô- hỏi- tổ.
- Nhiều hs đánh vần và đọc.
- Gọi hs đọc toàn phần: tờ- tờ- ô- tô- hỏi- tổ.
’
- Hs đọc cá nhân, đt.
Âm th:(8 )
(Gv hướng dẫn tương tự âm t.)
- Hs thực hành như âm t.
- So sánh chữ t với chữ th.
- 1 vài hs nêu.
( Giống nhau: đều có chữ t. Khác nhau: th có thêm
con chữ h.)
c. Đọc từ ứng dụng:(6’ )
- Cho hs đọc các tiếng và từ ứng dụng: to, tơ, ta, tho,
- 5 hs đọc.
thơ, tha, ti vi, thợ mỏ.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:(9’ )
- Gv giới thiệu cách viết chữ t, th, tổ, thỏ.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Hs quan sát.
- Nhận xét bài viết của hs.
- Hs luyện viết bảng con.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:(14’ )
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét
- 3 hs đọc.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Vài hs đọc.
- Gv đọc mẫu: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs theo dõi.
- Hs xác định tiếng có âm mới: thả.
- 5 hs đọc.
Kết luận: Trẻ em có bổn phận giữ gìn, bảo vệ mơi
- 1 vài hs nêu.
trường sống.
- Hs đọc cá nhân, đồng
- Cho hs đọc tồn bài trong sgk.
thanh.
’
b. Luyện nói:(6 )
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Vài hs đọc.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: ổ, tổ.
+ Con gì có ổ? Con gì có tổ?
+ Các con vật có ổ, tổ cịn con người có gì để ở ?
+ 1 vài hs nêu.
+ Em có nên phá ổ, tổ của các con vật ko? Tại sao?
+ 1 vài hs nêu.
’
c. Luyện viết:(14 )
+ Vài hs nêu.
- Gv nêu lại cách viết các chữ: d, đ, dê, đò.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để - Hs quan sát.
viết bài.
- Hs thực hiện.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết .
- Gv nhận xét chữ viết, cách trình bày.
- Hs viết bài.
’
III. Củng cố, dặn dò:(4 )
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs
chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv nhận xét giờ học. Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 16.
______________________________________________
Toán
Bài 14: LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU
Giúp hs củng cố về:
1.Kiến thức:
- Khái niệm ban đầu về bằng nhau.
- So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ lớn hơn, bé hơn,
bằng và các dấu >, <, =.
2. Kĩ năng: So sánh, dùng dấu = , >, < khi so sánh.
3. Thái độ. u thích mơn học.
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
’
I. Kiểm tra bài cũ: (5 )
- Gọi hs chữa bài 3 vở bài tập.
- 3 hs lên bảng làm 3 cột.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu
2. Bài luyện tập:
- 1 hs nêu.
’
a, Bài 1: (13 ) (>, <, =)?
- Hs làm bài.
- Gọi hs nêu cách làm.
- 3 hs lên bảng làm.
- Cho hs tự làm bài.
- Vài hs nêu.
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
b, Bài 2(14’) : Viết (theo mẫu):
- 2 hs nêu.
- Cho hs quan sát tranh và nêu kết quả so sánh.
- Tương tự cho hs làm hết bài.
- Hs làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Vài hs đọc.
- Cho hs nhận xét bài.
- Hs nêu.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
- Hs kiểm tra chéo.
’
C. Củng cố, dặn dò:(4 )
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài.
______________________________________________
Ngày soạn: 19/09/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28/09/2017
Học vần
Bài 16: ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ,
t, th.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể cò đi lò dò.
2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các âm, kể chuyện theo tranh.
3.Thái độ: Tích cực học tập. u thích mơn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn như sgk.
- Tranh minh hoạ bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
’
I- Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Cho hs viết: t, th, tổ, thỏ.
- 2 hs viết bảng.
- Gọi hs đọc: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- 2 hs đọc.
- Gv nhận xét.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.
- Nhiều hs nêu.
- Gv ghi bảng ơn.
2. Ơn tập:(30’ )
a, Các chữ và âm vừa học:
- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.
- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.
b, Ghép chữ thành tiếng:
- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.
- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các
dấu thanh ở dòng ngang.
c, Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: tổ cò, lá mạ, da
thỏ, thợ nề.
- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.
d, Tập viết:
- Cho hs viết bảng: tổ cò, lá mạ,
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:(14’ )
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.
- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò
mẹ tha cá về tổ.
b. Kể chuyện: (7’ )cò đi lò dò.
- Gv giới thiệu: Câu chuyện Cò đi lị dị lấy từ truyện
Anh nơng dân và con cị.
- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.
- Hs thực hiện.
- Vài hs chỉ bảng.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs đọc cá nhân.
- Hs lắng nghe.
- Hs viết bảng con.
- Vài hs đọc.
- Hs quan sát và nêu.
- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả
lớp.
- Hs lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Đại diện nhóm kể thi kể.
- Hs lắng nghe.
- Gv tổ chức cho hs thi kể 1 đoạn truyện theo tranh.
- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Tình cảm
chân thành giữa con cị và anh nơng dân.
c. Luyện viết:(10’ )
- Hs viết bài
- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.
- Gv quan sát, nhận xét.
III- Củng cố, dặn dị:(2’ )
- Gv chỉ bảng ơn cho hs đọc.
- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài.
_______________________________________________
Toán
Bài 15: LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Giúp hs củng cố:
- Khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
- Về so sánh các số trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng: So sánh, dùng dấu = , >, < khi so sánh.
3. Thái độ. u thích mơn học.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hs
1- Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Cho hs chữa bài 1 sgk (24).
- Gv nhận xét.
2- Bài luyện tập:
a. Bài 1: (10’) Làm cho bằng nhau.
- Hướng dẫn hs làm cho bằng nhau bằng cách vẽ thêm
hoặc gạch bớt theo yêu cầu từng phần.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
- Gọi hs nhận xét.
b. Bài 2:(10’) Nối
với số thích hợp (theo mẫu):
- Quan sát mẫu và nêu cách làm.
- Gv hỏi: + Số nào bé hơn 2?
+ Nối ô trống với số mấy?
- Tương tự cho hs làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
c. Bài 3: (10’) Nối
với số thích hợp:
- Hướng dẫn hs làm tương tự bài 2.
III- Củng cố, dặn dò:(2’)
- Gv chấm bài và nhận xét.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Hoạt động của hs
- 3 hs lên bảng làm.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs kiểm tra chéo.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- 1 hs nêu.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- 2 hs đọc và nhận xét.
- Hs làm tương tự bài 2.
_______________________________________________
Tự nhiên xã hội
Bài 4. BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Các việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ mắt và tai.
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng chăm sóc bản thân
3. Thái độ: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và
tai sạch sẽ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ mắt và tai.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong sgk. Phiếu bài tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
I- Kiểm tra bài cũ(5p)
- Để nhận biết các vật xung quanh ta phải sử dụng - 1 hs nêu.
những giác quan nào?
- Nêu tác dụng của từng giác quan.
- 2 hs nêu.
II- Bài mới:
*Khởi động(1p)
- Cho hs hát bài: Rửa mặt như mèo.
- Hs hát tập thể.
- Gv giới thiệu và ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Làm việc với sgk: (8p)
- Hướng dẫn hs quan sát từng hình ở trang 10 sgk, tập
đặt và trả lời câu hỏi cho từng hình.
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm của bạn đúng hay sai? Tại sao?
+ Bạn có nên học tập theo bạn ấy ko?
- Tổ chức cho hs thảo luận theo cặp.
- Cho hs gắn tranh lên bảng và thực hành hỏi đáp theo
nội dung đã thảo luận.
- Gọi hs nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: + Các việc nên làm để bảo vệ mắt là: Rửa
mặt, đọc sách nơi có đủ ánh sáng, đến bác sĩ kiểm tra
mắt định kì.
- 3 hs nhắc lại đầu bài.
- Hs quan sát tranh.
- Hs thảo luận theo cặp.
- 5 cặp thực hiện gắn tranh
và trả lời câu hỏi.
- Hs nêu.
+ Các việc ko nên làm để bảo vệ mắt là: nhìn trực tiếp vào mặt
trời, xem ti vi quá gần.
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk(8p)
(Thực hiện tương tự như hoạt động 1)
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm 4.
- Gọi hs đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Gọi hs nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: + Các việc nên làm để bảo vệ tai là: cho
nước ở tai ra sau khi tắm, khám bác sĩ khi bị đau tai.
+ Các việc ko nên làm để bảo vệ tai là: Tự ngoáy tai
cho nhau, mở ti vi quá to.
3. Hoạt động 3: Đóng vai.(10p)
- Nnêu 2 tình huống và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu hs thảo luận và phân vai.(Nhóm 8)
- Gọi hs đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv phỏng vấn hs đóng vai:
+ Em cảm thấy thế nào khi bị bạn hét vào tai?
+ Có nên đùa với bạn như vậy ko?
+ Qua bài học hơm nay em có bao giờ chơi đấu kiếm
nữa ko?
- Gv nhận xét, nhắc nhở hs thực hiện tốt việc bảo
vệ mắt và tai.
* Thực hiện tốt quyền có sức khoẻ và được chăm sóc
sức khoẻ.
III- Củng cố, dặn dò(3p)
- Gv nhận xét giờ học.
- Nhắc hs ngồi đúng tư thế khi học bài.
- Hs đại diện nhóm lên
trình bày.
- Hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs thảo luận theo yc.
- 2 nhóm đóng vai.
- Hs nhóm khác nhận xét.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
_____________________________________________________
Ngày soạn: 20/09/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29/09/2017
Tập viết
Tiết 3: LỄ, CỌ, BỜ, HỔ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng con chữ: lễ- cọ- bờ- hổ
- Trình bày sạch sẽ, thẳng hàng .
- Hs ngồi viết đúng tư thế.
2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày sạch sẽ.
3. Thái độ: Tích cực, thích viết bài.
II. ĐỒ DÙNG:
Chữ viết mẫu – bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
’
1. Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Hs viết bài : e, b
- 2 hs viết bảng.
- Cả lớp quan sát và nhận xét
- Học sinh quan sát và nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).
b.Hướng dẫn cách viết:(14’ )
- Gv giới thiệu chữ viết mẫu.
- Gv viết mẫu lần 1. Gv viết mẫu lần 2 vừa viết vừa
hướng dẫn.
+ Chữ lễ: Có chữ cái l cao 5 ơ, nối liền với ê, dấu ngã
lễ
lễ
lễ
được đặt trên ê.
+ Chữ cọ: Gồm có chữ c nối liền nét với chữ o, dấu nặng cọ
cọ
cọ
dưới chữ o.
+ Chữ bờ: Gồm có chữ b nối liền với chữ ơ , dấu huyền
bờ
bờ
bờ
trên chữ ơ.
+ Chữ hổ: Gồm chữ h cao 5 ô li nối với chữ ô, dấu hỏi
hổ
hổ
hổ
trên chữ ô.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Giáo viên quan sát.
c. Thực hành:(15’ )
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Mở vở viết bài .
- Gv quan sát sửa sai.
3.Củng cố, dặn dò:(2’ )
- Cho hs nêu lại cách viết chữ b.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.
_______________________________________________________________
Tập viết
Tiết 4: MƠ, DO, TA, THƠ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng con chữ: mơ, do, ta, thơ.
- Trình bày sạch sẽ, thẳng hàng .
- Hs ngồi viết đúng tư thế.
2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày sạch sẽ.
3. Thái độ: Tích cực, thích viết bài.
II. ĐỒ DÙNG:
Chữ viết mẫu – bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
’
1. Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Hs viết bài : bờ, hổ
- 2 hs viết bảng.
- Cả lớp quan sát và nhận xét
- Học sinh quan sát và nhận
2.Bài mới:
xét.
a.Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).
b.Hướng dẫn cách viết::(14’ )
- Gv giới thiệu chữ viết mẫu.
- Gv viết mẫu lần 1. Gv viết mẫu lần 2 vừa viết vừa
hướng dẫn.
+ Chữ mơ: Có chữ cái m, nối liền với ơ.
+ Chữ do: Gồm có chữ d nối liền nét với chữ o.
mơ
mơ
mơ
+ Chữ ta: Gồm có chữ t cao 3 ô, nối liền với chữ a.
do
do
do
+ Chữ thơ: Gồm chữ th nối với chữ ơ.
ta
ta
ta
- Cho hs viết vào bảng con.
thơ
thơ
thơ
- Giáo viên quan sát.
- Học sinh viết vào bảng
’
c. Thực hành::(15 )
con.
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Gv quan sát sửa sai.
- Hs viết bài .
’
3.Củng cố, dặn dò:(2 )
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.
____________________________________
Toán
Bài 16: Số 6
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp hs:
- Có khái niệm ban đầu về số 6.
- Biết đọc, viết các số 6. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng
trong phạm vi 6; vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
2. Kĩ năng: Đọc, viết, so sánh, dùng dấu = , >, < khi so sánh.
3. Thái độ. u thích mơn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.
- Mỗi chữ số 1 đến 6 viết trên một tờ bìa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi hs chữa bài 2, 3 trong vở bài tâp.
- Gv nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu số 6:(13’)
* Bước 1: Lập số 6.
- Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có 5 em đang chơi, một
em khác đi tới. Tất cả có mấy em?
- Cho hs lấy 5 hình trịn, rồi lấy thêm 1 hình trịn và nêu: 5
hình trịn thêm 1 hình trịn là 6 hình trịn.
- Tương tự gv hỏi: 5 con tính thêm 1 con tính là mấy con
tính?
- Gv hỏi: có sáu em, sáu chấm trịn, sáu con tính, các
nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?
*Bước 2: Gv giới thiệu số 6 in và số 6 viết.
- Gv viết số 6, gọi hs đọc.
* Bước 3: Nhận biết số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Cho hs đếm các số từ 1 đến 6 và ngược lại.
- Gọi hs nêu vị trí số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
2. Thực hành:
a. Bài 1: (4’) Viết số 6.
b. Bài 2:(4’) Viết (theo mẫu):
- Cho hs quan sát hình và hỏi: Có mấy chùm nho?
- Tương tự cho hs làm tiếp bài.
- Gọi hs chữa bài.
c. Bài 3: (4’) Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi hs nêu cách làm.
- Yêu cầu hs tự viết các số vào ô trống.
- Đọc bài và nhận xét.
d. Bài 4: (4’) (>, <, =)?
- Yêu cầu hs so sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
- Đọc lại bài và nhận xét.
Hoạt động của hs
- Vài hs nêu.
- Hs tự thực hiện.
- Hs nêu
- Vài hs nêu.
- Hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự viết.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- 2 hs nêu.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- Vài hs đọc và nhận xét.
- 1 hs nêu yc.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs thực hiện.
III- Củng cố, dặn dò:(3’)
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
__________________________________________________
Sinh hoạt
Tuần 4
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả.
- Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học
- Nắm được lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tính kiên trì, tự giác chăm chỉ học tập.
- Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khố.
3.Thái độ
- Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao
- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên,
tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. NỘI DUNG (20P)
1.Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.(7P)
Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ
2. GV nhận xét chung (10P)
a. Ưu điểm
- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập , thực hiện nghiêm túc nội quy , quy định
của nhà trường đề ra :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………........................................................................................................................
b. Nhược điểm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………........................................................................................................................
3. Phương hướng hoạt động tuần tới (3P)
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ trong học tập dạt kết quả cao
____________________________________________
An tồn giao thơng
Bài 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
I-MỤC TIÊU
1)Kiến thức
-Nhớ tên đường phố nơi em ở và đường phố gần trường học.
-Nêu đặc điểm của các đường phố này.
-Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè: hiểu lòng đường dành cho xe
cộ đi lại, vỉa hè dành cho người đi bộ.
2)Kĩ năng : Mô tả con đường nơi em ở.
-Phân biệt các âm thanh trên đường phố.
-Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới.
3)Thái độ: Không chơi trên đường phố và đi bộ dưới lịng đường.
II/ NỘI DUNG AN TỒN GIAO THƠNG
I/ Ồn định tổ chức :
II/Kiểm tra bài cũ (2P)
- Giáo viên kiểm tra lại An toàn và nguy hiểm .
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra
- Giáo viên nhận xét , góp ý sừa chửa
III / Bài mới (16P)
- Giới thiệu bài :
Một số đặc điểm của đường phố là:
-Đường phố có tên gọi.
-Mặt đường trải nhựa hoặc bê tơng.
-Có lịng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè
(dành cho người đi bộ).
-Có đường các loại xe đi theo một chiều và
đường các loại xe đi hai chiều.
-Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu
giao thơng ở ngã ba, ngã tư.
-Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.
Khái niệm: Bên trái-Bên phải
Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố
-GV phát phiếu bài tập:
+HS nhớ lại tên và môt số đặc điểm của đường
phố mà các em đã quan sát.
-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường
phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã
quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:
1.Tên đường phố đó là ?
2.Đường phố đó rộng hay hẹp?
3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?
4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?
5.Con đường đó có vỉa hè hay khơng?
-GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:
+Xe nào đi nhanh hơn?(Ơ tơ xe máy đi nhanh hơn
xe đạp).
+Khi ơ tơ hay xe máy bấm cịi người lái ơ tơ hay
xe máy có ý định gì?
+Em hãy bắt chước tiếng cịi xe (chng xe đạp,
tiếng ơ tơ, xe máy…).
-Chơi đùa trên đường phố có được khơng?Vì sao?
+ Hát , báo cáo sĩ số
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV , HS cả lớp nghe
và nhận xét phần trả lời câu
hỏi của bạn .
+ Cả lớp chú ý lắng nghe
- 02 học sinh nhắc lại tên bài
học mới
- Hs làm phiếu.
- 3 hs kể.
- 3 hs trả lời.
Hoạt động 2 :Quan sát tranh
Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng
- HS thực hiện quan sát
để học sinh quan sát
tranh theo hướng dẫn
-GV đăt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả
của giáo viên
lời:
+Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê
tơng; Đá; Đất).
- hs trả lời.
+Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà
cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc khơng có đèn tín
hiệu).
+Lịng đường rộng hay hẹp?
+Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói
xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái
- HS trả lời.
tới).
Hoạt động 3 :Vẽ tranh
- 2 hs trả lời.
Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả
lời:
+Em thấy người đi bộ ở đâu?
+Các loại xe đi ở đâu?
+Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?
-Hs quan sát .
IV/Củng cố(2P)
a)Tổng kết lại bài học:
- HS liên hệ
+Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và
lịng đường cho các loại xe.
+Có đường một chiều và hai chiều.
+Những con đường đơng và khơng có vỉa hè là
những con đường khơng an tồn cho người đi bộ.
+Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết
đường về nhà.
b)Dặn dò về nhà
+Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và
các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.
_______________________________________________
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU
Ngày soạn: 18/09/2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25/09/2017
Thực hành Tiếng Việt
ÔN TẬP N, M
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: n,m
2. Kĩ năng:
- Đọc, viết đúng các từ vừa học.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng vào bài học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn như sgk.
- Tranh minh hoạ bài học.
- Vở TH T. Việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs viết: bé bi có bà.
- Gọi hs đọc các từ trên.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.
2. Ôn tập: (Làm trong Vở TH T.Việt/trang 26)
Bài 1: Tiếng nào có âm n? tiếng nào có âm m?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc tiếng phía dưới
tranh và tìm:
+ Tiếng nào có âm n?
+ Tiếng nào có âm m?
- Yêu cầu HS viết những tiếng còn thiếu.
- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học
sinh tìm đúng.
Bài 2: Nối chữ với hình.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các cụm từ bên
cạnh rồi nối.
- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học
sinh nối đúng.
*. Luyện viết: (Vở TH/trang 27)
- GV viết mẫu lần lượt các chữ (vừa viết vừa HD
miệng):
cá mè
bò no cỏ
- GV hướng dẫn học sinh viết lần lượt:
+ HS viết lần lượt ba từ vào bảng con.
+ Cho hs luyện viết bài trong vở thực hành.
- Gv quan sát, hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.
GV nhận xét. Tuyên dương những bài viết đúng,
đẹp.
III. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:
- Cho hs tìm tiếng chưa âm vừa học ở ngoài bài.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- 2 hs đọc.
- Nhiều hs nêu.
- HS tìm và đọc lên trước lớp.
-4 HS đọc.
- Từng em đọc trước lớp.
- HS viết từ còn thiếu: bò,lê.
-
HS quan sát tranh.
- HS tìm và nối.
- HS quan sát.
-
HS viết bảng con.
HS viết vào vở
____________________________________________________________
Thực hành tốn
ƠN TẬP BẰNG NHAU. DẤU =
A. MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố:
1. Kiến thức:
- Biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các mơ hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học.
- Vở Thực hành Toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs chữa bài 1 trong vở bài tập.
- Gv nhận xét
II. Ôn tập
Làm bài tập trong vở TH Toán/trang 31)
a. Bài 1: Viết dấu =
- Gv hướng dẫn hs viết dấu =.
- Yêu cầu hs tự viết dấu =.
- Gv quan sát và nhận xét.
b. Bài 2: Xóa bớt để bằng nhau.
- Hướng dẫn hs nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng
cách gạch chéo các ơ trống cịn thừa..
- Cho hs đổi chéo bài để kiểm tra.
c. Bài 3: (>, <, =)?
- Gọi hs nêu cách làm.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
d. Bài 4: Đố vui
Nối ơ trống với số thích hợp:
Nêu thành trò chơi: Thi nối nhanh.
- Gv nêu cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi.
- Nhận xét, tuyên dương hs thắng cuộc.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Gv nhận xét tiết học
- Giáo viên dặn dò học sinh.
Hoạt động của hs
- 3 hs lên bảng làm.
- 1 vài hs nêu.
- HS láng nghe.
- HS làm bài
- HS nhận xét và làm bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
HS nêu.
HS làm bài.
- Hs theo dõi.
- Hs đại diện 3 tổ chơi.
____________________________________________________________
Ngày soạn: 18/09/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26/09/2017
Thực hành tốn
ƠN TẬP >, <, =
A- MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về:
1.Kiến thức:
- Khái niệm ban đầu lớn hơn, bé hơn, bằng và các dấu >, <, =
2. Kĩ năng:
- So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ lớn hơn, bé hơn,
bằng và các dấu >, <, =.
3. Thái độ: Chịu khó học bài, làm bài
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs chữa bài 3 vở bài tập.
- 3 hs lên bảng làm 3 cột.
- Gv nhận xét.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu
2. Bài luyện tập:
- 1 hs nêu.
a, Bài 1: (>, <, =)?
- Hs làm bài.
- Gọi hs nêu cách làm.
- 3 hs lên bảng làm.
- Cho hs tự làm bài.
- Vài hs nêu.
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
b, Bài 2: Viết (theo mẫu):
- 2 hs nêu.
- Cho hs quan sát tranh và nêu kết quả so sánh.
- Tương tự cho hs làm hết bài.
- Hs làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Vài hs đọc.
- Cho hs nhận xét bài.
- Hs nêu.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
- Hs kiểm tra chéo.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài.
____________________________________________________
Ngày soạn: 20/09/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29/09/2017
Thực hành Tiếng Việt
ÔN TẬP D, Đ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần:đ, d
- Đọc, viết đúng các từ vừa học.
3. Thái độ:
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn như sgk.
- Vở TH Tiếng Việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs viết: cá mè, bò no cỏ
- Gọi hs đọc các từ trên.
- Gv nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.
2. Ôn tập: (Làm trong Vở TH T.Việt/trang 26)
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- 2 hs đọc.
Bài 1: Tiếng nào có âm d? tiếng nào có âm đ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc tiếng phía dưới
tranh và tìm:
+ Tiếng nào có âm d?
+ Tiếng nào có âm đ?
- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học
sinh tìm đúng.
Bài 2: Nối chữ với hình.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các cụm từ bên
cạnh rồi nối.
+ bé đi bộ
+ bà đi đị
+ mẹ đo vải
+ dì vẽ
- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học
sinh nối đúng.
- Nhiều hs nêu.
- HS tìm và đọc lên trước lớp.
-4 HS đọc.
- Từng em đọc trước lớp.
-
HS quan sát tranh.
- HS tìm và nối.
*. Luyện viết: (Vở TH/trang 28)
- HS quan sát.
- GV viết mẫu lần lượt các chữ (vừa viết vừa HD
miệng):
bé đi bộ
bà đi đò
HS viết bảng con.
- GV hướng dẫn học sinh viết lần lượt:
HS viết vào vở
+ HS viết lần lượt ba từ vào bảng con.
+ Cho hs luyện viết bài trong vở thực hành.
Gv quan sát, hướng dẫn.
+ Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.
GV nhận xét. Tuyên dương những bài viết đúng,
đẹp.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
__________________________________________________________
Sinh hoạt tập thể
Bài 4: TÌM HIỂU VỀ NHÀ TRƯỜNG VÀ NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS được tham quan và nghe giới thiệu về các phòng học, phòng chức năng, …
của trường.
- HS hiểu và thực hiện tốt những điều trong nội quy nhà trường.
2. Kĩ năng
- Học sinh có kĩ năng truyền đạt cho các bạn về nội quy của trường và lớp.
3. Thái độ
- Học sinh mạnh dạn hơn trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nội quy về nhà trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
I. Ổn định tổ chức(1p)
– Yêu cầu học sinh hát
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu vào bài (1p)
2. Các hoạt động (30p)
a. chuẩn bị
- Trước 1 tuần phổ biến cho HS tìm hiểu các
phịng của trường.
- 2 tiết mục văn nghệ
b. Tham quan tìm hiểu về nhà trường
- Giới thiệu cho HS nắm được: tên trường,
số lớp học, số GV.
- Cả lớp tham quan một vòng rồi trở về lớp
học.
c. Tìm hiểu về nội quy trường học
- Hát văn nghệ
- Giúp HS hiểu: nội quy trường học là
những điều quy định để đảm bảo trật tự, kỉ luật
trong nhà trường.
- Giới thiệu nội quy trường ngắn gọn.
- Cả lớp lắng nghe để thực hiện tốt.
- Thảo luận nhóm, sau đó xung phong phát
biểu suy nghĩ của mình để thực hiện tốt.
- GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dị(3p)
- Khen ngợi HS tích cực tham gia đóng góp
ý kiến.
- Nhắc HS cùng nhau thực hiện tốt nội quy
của nhà trường.
- Cả lớp cùng hát
- Học sinh lắng nghe
- HS chuẩn bị 2 tiết mục văn
nghệ hát về nhà trường
- HS tham quan một vòng rồi trở
về lớp học.
- HS hát văn nghệ
- HS lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe để thực hiện
tốt.
Thảo luận nhóm
- Học sinh lắng nghe
______________________________________