TUẦN 21
Ngày soạn: 22/ 01/ 2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29/ 01/ 2018
Toán
TIẾT 101: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính.
- Giải bài tốn đơn về bảng nhân 5.
b) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với 5 dựa vào bảng nhân 5.
c) Thái độ
- Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC (5p)
- HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS nhận xét
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1p)
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
Luyện tập
b. Hướng dẫn làm bài tập (28p)
Bài 1. HS nêu yêu cầu
Bài 1. Tính nhẩm
- HS làm bài vào vở
5 x3=
5x5=
5 x 4=
- 3 HS chữa bài trên bảng
5 x7=
5x9=
5 x 10=
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
5 x2=
5x6=
5x8=
+ Giải thích cách làm
Bài 2. HS nêu yêu cầu
Bài 2. Tính ( theo mẫu )
- HS đọc mẫu
M: 5 x 4 - 9 = 20 - 9
- Hs làm bài vào vở
= 11
- 2 HS làm trên bảng
a) 5 x 5 - 10 = 25 - 10
- Chữa bài:
= 20
+ Dưới lớp đọc bài làm - GV kiểm tra b) 5 x 7 - 5 = 35 - 5
+ HS nêu cách tính ở dãy tính cụ thể
= 30
GV: Lưu ý thứ tự tính trong dãy tính c) 5 x 9 - 25 = 45 - 25
(Tính tích trước sau đó tính tổng sau)
= 20
d) 5 x 6 - 12 = 30 - 12
= 18
Bài 3: HS đọc đề bài
Bài 3
- GV tóm tắt : ? Bài tốn cho biết gì ?
Bài giải
? Bài tốn hỏi gì ?
4 bao có tất cả số kg gạo là :
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài tốn
5 x 4 = 20( kg
- HS làm bài vào vở
Đáp số: 20 kg gạo
- 1 HS chữa bài trên bảng
3. Củng cố dặn dò(1p)
- HS đọc thuộc bảng nhân 5
- GV NX giờ học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài
- Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọng
- Hiểu nội dung của bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy. Hãy để cho
hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu lốt.
c)Thái độ: Có thái độ u q những sự vật có ích trong mơi trường thiên nhiên
quanh ta để cuộc sống ln tươi đẹp và có ý nghĩa.
*GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để
cuộc sống ln tươi đẹp và có ý nghĩa.Từ đó góp phần giáo dục bảo vệ mơi trường.
*TH : Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông
- Tư duy phê phán
III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ
Mùa xuân đến
? Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến.
- HS NX – GV NX
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1p)
- HS quan sát tranh minh họa câu chuyện.
Chim sơn ca và bông cúc trắng
- GV giới thiệu vào bài.
b. Luyện đọc (30p)
* Đọc mẫu
- GV đọc toàn bài.
- Đoạn 1: giọng vui tươi
- Khái quát chung cách đọc
- Đoạn 2, 3: ngạc nhiên, trách cứ
* Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đoạn 4: thương tiếc
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.
- nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng,
* Đọc từng đoạn trước lớp
tắm nắng
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
- Tội nghiệp con chim!// Khi nó cịn
sống và ca hát các cậu đã để mặc nó
chết vì đói và khát .// Cịn bơng hoa/
giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hơm nay
nó vẫn cịn đang tắm nắng mặt trời.//
- HS đọc chú giải SGK
*Đọc từng đoạn trong nhóm
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài (15p)
- Trước khi bị bỏ vào lồng , chim và hoa đã
sông như thế nào?
- HS quan sát tranh để thấy được cuộc sống
tự do hạnh phúc của chim và hoa
- Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn
thảm?
- Chim và hoa hạnh phúc với cuộc đời
tự do.
- Chim tự do bay nhảy, sống trong thế
giới rộng lớn, cúc tươi tắn và xinh xắn
- Hành động vơ tình của hai cậu bé
+ vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng
+ đối với chim bắt bỏ vào lồng
+ đối với hoa: cắt lẫn cùng đám cỏ bỏ
vào lồng chim
- Điều gì cho thấy cậu bé vơ tình với hoa và - Hậu quả đau lịng
chim?
+ Cậu bé bắt và nhốt chim vào lồng
khơng cho ăn, cắt bong hoa đang nở rất
đẹp bỏ vào lồng chim.
- Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì
- Sơn ca chết, cúc héo tàn
đau lịng ?
H: Em muốn nói gì với 2 cậu bé ?
- Các bạn đừng bắt chim, hái hoa, các
bạn thật vơ tình
- GV kết bài :
Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay
nhảy. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng
mặt trời, vì hoa và chim làm cho cuộc
sống của chúng ta thêm tươi đẹp
*TH: Quyền và bổn phận sống thân ái với
thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
d. Luyện đọc lại (15p)
- Giáo viên hướng dẫn đọc
- 3 HS thi đọc lại truyện
- Biết yêu thương và bảo vệ thiên nhiên
- Lớp nhận xét
Cần yêu quý những sự vật trong môi
- GV nhận xét- đánh giá.
trường thiên nhiên quanh ta để cuộc
3. Củng cố, dặn dị (5p)
sống ln tươi đẹp và có ý nghĩa.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dăn học sinh về nhà đọc lại truyện.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 23/ 01/ 2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 30/ 01/ 2018
Toán
TIẾT 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Giúp HS nhận biết đường gấp khúc, biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách
tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học lên bảng.
- Mơ hình đường gấp khúc 3 đoạn có thể khép kín.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm
4 x 5 + 20
3 x7 + 32
bảng con.
3 x 8 + 13
5 x 8 - 25
- HS nhận xét.
*GV nhận xét
2. Dạy bài mới. (12’)
a. Giới thiệu đường gấp khúc và
cách tính độ dài đường gấp
khúc(12’)
- GV chỉ vào đường gấp khúc trên - HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc.
bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp - HS nêu: đường gấp khúc ABCD.
khúc ABCD.
+Đường gấp khúc ABCD gồm những - Gồm các đoan thẳng: AB, BC, CD .
đoạn thẳng nào?
+Đường gấp khúc ABCD có những - Có 4 điểm: A, B, C, D.
điểm nào? Những đoạn thẳng nào có +AB và BC có chung điểm B.
chung điểm đầu?
+BC và CD có chung điểm C.
+Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của *AB = 2cm, BC = 4cm, CD = 3cm.
đờng gấp khúc ABCD?
*Giới thiệu độ dài đường gấp khúc.
* 2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
-Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn
thẳng của đường gấp khúc ABCD
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là - Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
bao nhiêu?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành
làm thế nào?
phần.
b. Luyện tập(18’)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu tên đoạn thẳng - 2 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào
trong mỗi cách vẽ.
- HS nêu tên từng đoạn thẳng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 2
- GV treo kq, hs đối chiếu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm bài rồi đổi vở – Kiểm tra chéo
- Chữa bài nêu tên các đoạn thẳng
Bài 3
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hs nêu yêu cầu
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta 2 Hs lên bảng làm
làm như thế nào?
Chữa bài nx đúng sai
a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 + 3 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
b. Độ dài đường gấp khúc MNPQR là:
- GV chữa bài và nhận xét.
2 + 3 + 1 + 3 = 9( cm)
Đáp số: 9 cm
3. Củng cố dặn dị (2’)
- Nêu cách tính độ dài đường gấp - HS nêu.
khúc?
- GVnhận xét giờ học. Dặn dò chuẩn - HS nghe nhận xét, dặn dị.
bị cho giờ sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Giúp HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
- HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- HS có khả năng theo dõi bạn kể
- HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.
c)Thái độ: Có thái độ u q những vật có ích trong mơi trường thiên nhiên
* GDBVMT: Cần yêu quý những vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để
cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa
II. ĐỒ DÙNG: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện:
Ơng Mạnh thắng Thần Gió, nêu ý nghĩa Ơng Mạnh thắng Thần Gió
câu chuyện?
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi bảng(2’)
b. Hdẫn lời kể từng đoạn chuyện (15’)
*Hướng dẫn HS kể đoạn 1
- HS nghe.
- HS nghe lại nội dung từng tranh trong
SGK để nhớ lại câu chuyện đã học.
- HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện.
- Đoạn 1 câu chuyện nói về nội dung gì?.
- Bông cúc trắng mọc ở đâu? đẹp như thế
nào?
- Chim sơn ca làm gì và nói gì với bơng
hoa cúc trắng?
- Hãy kể lại ND đoạn 1
*Hdẫn HS kể đoạn 2,3,4: tương tự
- Chia HS thành nhóm nhỏ yêu cầu HS kể
trong nhóm.
c. Kể lại tồn bộ câu chuyện (15’)
- GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ
câu chuyện.(có thể phân vai dựng lại câu
chuyện – 3 vai…)
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò(2’)
*GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật
trong môi trường thiên nhiên quanh ta để
cuộc sống ln tươi đẹp và có ý nghĩa. Từ
đó, góp phần giáo dục bảo vệ môi trường.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Về cuộc sống tự do và sung sướng..
- Bông cúc trắng mọc ngay lên bờ rào
thật xinh xắn.
- Cúc ơi! cúc xinh xắn làm sao! Chim
hót véo von bên cúc.
- HS kể theo gợi ý bằng lời của mình.
- HS đại diện nhóm, mỗi em chỉ kể một
đoạn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể.
- HS thực hành thi kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.(theo
vai : Người dẫn chuyện , )
- HS nghe.
- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.
VD: Hiểu điều câu chuyện muốn nói:
Hãy để chim tự do ca hát, bay lượn, hãy
để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ lồi chim? * Có ý thức giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên,
- GV nhận xét giờ học.
sinh vật hoang dã.
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe dặn dị.
cho người thân nghe.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả
CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Bên bờ rào ...xanh thẳm.
- HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch, tr, uôt, uôc.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn:
ch, tr, t, c.
c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, phấn màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
bài vào bảng con các tiếng: Sương mù, - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở
cây xương rồng, đất phù sa, đường xa...
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, vào bài.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ghi bảng (1’)
b. Hướng dẫn viết chính tả(23’)
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều
gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết
sau dấu câu nào?.
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết
thế nào?.
- Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng
d, r, tr, s.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2
HS lên bảng viết.
- GV nhận xét - sửa.
*Viết chính tả.
*Sốt lỗi - chấm bài.
c. Lun tập (6’)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2.
- Cho HS thi tìm từ theo yêu cầu bài tập.
các từ VD: Sương mù, cây xương rồng,
đất phù sa, đường xa...
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe, 1 HS đọc lại.
- Về cuộc sống chim sơn ca và bơng cúc
trắng khi chưa bị nhốt...
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu 2 chấm và dấu gạch đầu
dịng.
- Viết lùi vào 1 ơ, viết hoa chữ cái đầu
tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại, trắng,
sơn ca, sà, sung sướng....
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết lên bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng
Ví dụ: Chào mào, chão chàng...chẫu
chuộc, châu chấu, chèo bẻo...
- Nhận xét, đọc đồng thanh các từ vừa - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
tìm được.
3. Củng cố dặn dò(2’)
- HS nghe nhận xét, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 24/ 01/ 2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 31/ 01/ 2018
Toán
TIẾT 103: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vẽ sẵn các đường gấp khúc phần bài tập lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Hs làm bài
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
biết độ dài các đoạn thẳng lần lượt là:
AB = 3cm, BC = 10 cm, CD = 5 cm.
- GV nhận xét
2. Luyện tập (28’)
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài, nêu cách làm.
- GV chốt lại kết quả bài làm đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
+ Con ốc sên bị theo hình gì ?
+ Muốn biết con ốc sên phải bò bao
nhiêu dm ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1
HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại kquả bài đúng.
Bài 1
- 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài
vào nháp:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là.
3 + 10 + 5 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
10 + 12 = 22 (dm)
Đáp số: 22 dm
Bài 2
- Con ốc sên bò theo đường gấp khúc.
- Ta cộng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc.
Bài giải.
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là
68 + 12 + 20 = 100(cm)
Đáp số: 100 cm.
Bài 3: HS quan sát hình vẽ, nêu yêu cầu
bài tập.
Bài 3: GV hướng dẫn HS quan sát
hình vẽ trên bảng và nêu yêu cầu của
bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:
+ Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ABCD, BCDE.
là đường nào ?
+ Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là:
+ Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng ABC, BCD,CDE.
là đường nào?
+ Có chung đoạn thẳng BC,.
+ Đường gấp khúc ABC và BCD có
chung đoạn thẳng nào ?
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- HS nghe nhận xét, đặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau, về làm
bài tập SGK
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
VÈ CHIM
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Giúp HS đọc đúng đọc đúng các từ: lon xon, nở, linh tinh, liến điến, mách lẻo,
lân la
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, câu văn dài.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. Rèn kĩ năng đọc theo giọng đọc văn bản rành
mạch.
- HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhấp
nhem..
- Hiểu nội dung bài: Bài đọc là bài vè kể về các loài chim khác nhau, tác dụng của
các loài chim…
- Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim..
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu lốt, hiểu được từ và bài
đọc.
c)Thái độ: Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của các loài chim khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, phấn màu.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong
- HS lên bảng đọc bài. “ Chim Sơn ca và
bài Chim Sơn ca và bông cúc trắng và bông cúc trắng”
trả lời câu hỏi.
- HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời
câu hỏi.
- GV nhận xét
- HS nhận xét cho bạn.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài- ghi bảng(1’)
- HS nghe
b. Luyện đọc(18’)
*GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho
- HS theo dõi GV đọc bài.
HS theo dõi chú ý để biết cách đọc
- 1HS khá đọc lại, cả lớp đọc thầm.
bài.
* Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài.
- GV theo dõi phát hiện từ HS còn
VD: +Từ, tiếng: lon xon, nở, linh tinh,
đọc sai, đọc nhầm lẫn, ghi bảng
liến điến, mách lẻo, lân la…
hướng dẫn HS luyện đọc
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
* Đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc.
- GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho - HS phát hiện cách đọc câu thơ trong
HS phát hiện cách đọc.
đoạn tìm từ, câu luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp đoạn, mỗi em đọc 1 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài.
đoạn.
- Giải nghĩa: vẽ, lon xon, tếu, chao,
mách lẻo, nhấp nhem.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc .
- HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng
- Cả lớp đọc đồng thanh.
thanh.
c.Tìm hiểu bài(7’)
- Tìm tên các lồi chim được kể trong - Gà, sáo, liến điến, chìa vơi, chèo bẻo ,
bài?
khách,..
- Để gọi chim sáo tác giả đã dùng từ - Từ con sáo.
nào
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi - Em sáo, con liếu điếu ….
các loài chim ?
- Tìm những từ ngữ được dùng để tả - chạy lon xon,….
đặc điểm của các loài chim ?
- Hs trả lời.
- Em thích con chim nào trong bài? - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.
Vs?
- Nhiều HS nêu, nhận xét bổ sung..
d. Học thuộc lòng bài thơ (6’)
- GV dùng phương pháp xoá dần ở - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
bảng phụ cho HS học thuộc bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò (1’)
- Bài đọc là bài vè kể về các loài chim
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì?
khác nhau, tác dụng của các lồi chim..
- GV nhận xét giờ học.
* Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ các lồi
- Dặn dị HS về nhà quan sát liên hệ
chim..
thực tế qua bài học.
- HS nghe dặn dò.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập viết
CHỮ HOA : R
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: HS biết viết chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca. Theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét
và nối nét đúng quy định.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch
II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ hoa R.
- Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng.
*Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp, viết chữ nét thanh, nét đậm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS viết chữ hoa Q, Quê.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con chữ
- GV nhận xét
hoa Q, Quê.
2. Dạy bài mới
a. Hướng dẫn viết chữ hoa (5’)
- Treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát.
- HS quan sát chữ mẫu.
+ Chữ R hoa cao mấy li, gồm mấy nét, - Cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 là nét móc
là những nét nào ?
ngược trái, nét 2 là nét kết hợp của nét
cong trên và nét móc ngược phải- 2 nét nối
+ Ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nhau tạo thành vịng xoắn.
nét móc ngược trái ?
- Chữ hoa B, P
+Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược
trái ?
- Học sinh nêu.
GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.
*Viết bảng.
-Yêu cầu HS viết trong không trung.
-Yêu cầu HS viết bảng con
b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
(5’)
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ "Ríu rít chim ca" nghĩa
là gì ?
- Cụm từ có mấy chữ, là những chữ nào?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ R và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- HS nghe, HS nhắc lại quy trình viết chữ
hoa R
- HS luyện viết tay không chữ hoa R.
- HS viết bảng con chữ hoa R
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Tiếng chim hót nối liền nhau khơng rứt
tạo cảm giác vui tươi.
- Có 4 chữ: Ríu, rít, chim, ca.
- Chữ h cao 2 li rưỡi
- Chữ i, u, c, a, m, cao 1 li. Chữ t cao 1 li
rưỡi.
* Viết bảng con: Ríu rít
- HS viết bài vào vở.
c. H.dẫn HS viết vào vở tập viết (15’)
d. Chấm bài, nhận xét (5’)
3. Củng cố dặn dò (2’)
- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa R ?
- 2 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS hoàn - HS nghe nhận xét, dặn dò.
thành bài trong giờ tự học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên xã hội
Bài 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi
Học sinh ở.
2. Kĩ năng
- Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn
hay thành thị.
3. Thái độ
- u thích mơn học
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.
- Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa
phương.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người
dân ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển kỹ năng hợp tác trong q trình thực hiện cơng việc.
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS
sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
- SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) An toàn khi đi các
phương tiện giao thơng.
+Để đảm bảo an tồn, khi ngồi sau xe
đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi
trên ơ tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải
làm sao?
Hoạt động của Trị
- Hát
-Để đảm bảo an tồn, khi ngồi sau xe
đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi
phía trước. Khơng đi lại, nô đùa khi đi
trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Khơng
bám ở cửa ra vào, khơng thị đầu, thị
tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.
+Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và khơng
gì?
đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn
mới lên xe. Khơng đi lại, thị đầu, thị
tay ra ngồi trong khi xe đang chạy.
Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống
ở phía cửa phải của xe.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a/ Khám phá (2’)
- Cuộc sống xung quanh.
b/ Kết nối
Hoạt động 1: Kể tên một số ngành
-Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
nghề (10’)
-Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ Chẳng hạn:
+ Bố em là bác sĩ.
hàng nhà em làm nghề gì?
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
Hoạt động 2: (8’)Quan sát và kể lại
những gì bạn nhìn thấy trong hình
-u cầu: Thảo luận nhóm để quan sát -Các nhóm HS thảo luận và trình bày
và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. kết quả.
- Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ
đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ
đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc
sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái
đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi
nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:…
c/ Thưc hành (8’)
Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của
-HS thảo luận cặp đơi và trình bày kết
người dân qua hình vẽ.
-Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này quả.
mô tả những người dân sống vùng
Chẳng hạn:
miền nào của Tổ quốc?
+ Hình 1, 2: Người dân sống ở miền
(Miền núi, trung du hay đồng núi.
bằng?)
+ Hình 3, 4: Người dân sống ở trung
du.
+ Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên bằng.
ngành nghề của những người dân trong + Hình 7: Người dân sống ở miền biển.
hình vẽ trên.
-HS thảo luận nhóm và trình bày kết
quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải.
+ Hình 2: Người dân làm nghề hái chè.
+ Hình 3: Người dân trồng lúa.
+ Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê.
+ Hình 5: Người dân làm nghề buôn
bán trên sông-Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
-Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, + Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm
các em rút ra được điều gì? (Những những ngành nghề khác nhau.
người dân được vẽ trong tranh có làm + Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở
nghề giống nhau không? Tại sao họ lại những vùng miền khác nhau, làm
làm những nghề khác nhau?
những ngành nghề khác nhau.
-GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân
ở những vùng miền khác nhau của Tổ
quốc thì có ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 4: (5’) Thi nói về ngành
nghề
-Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các - HS thi đua.
ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà
các em đã sưu tầm được.
- Cách tính điểm:
+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó:
3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
-Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số
điểm cao nhất thì là người thắng cuộc,
hoạt động tiếp nối.
4.Củng cố – Dặn dò (1’)
- GV nhận xét cách chơi, giờ học
của học sinh.
- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn
bị tiếp cho bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 25/ 01/ 2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 01/ 02/ 2018
Toán
TIẾT 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Giúp HS ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm trong các bảng nhân đã học và tính độ dài
đường gấp khúc.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc trong bài tập 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
vở.
biết: AB = 4cm, BC = 5cm, CD = 7cm.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn luyện tập (28’)
Bài 1:Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
Bài 1: Tính nhẩm
lịng các bảng nhân 2,3,4.
- HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân,
- Nhận xét và tuyên dương những HS
trả lời kết quả 1 phép tính bất kì.
học thuộc bảng nhân.
2 x 5 = 10 ............ 2 x 9 = 18
- Hs làm bài, nối tiếp đọc kết quả.
3 x 5 = 15 ............ 3 x 9 = 27
- Hs nx kq.
4 x 5 = 20 ............ 4 x 7 = 28
5 x 5 = 25 ............ 5 x 9 = 45
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống.
- GV hướng dẫn mẫu một số.
4 x 5 = 20
5 x 10 = 50
- Yêu cầu HS tự làm bài - gọi 1 HS đọc 4 x 3 = 12
5 x 9 = 45
bài làm của mình - lớp theo dõi.
4 x 6 = 24
5 x 3 = 15
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
4 x 4 = 16
5 x 5 = 25
- GV nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và Bài 3:
* Cách 1:
nêu yêu cầu bài tập.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
- Yêu cầu HS tự làm bài, HS nhận xét.
Đáp số: 12cm
*Cách 2:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Bài 4: Tính
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
a. 3 x 9 + 18 = 27 + 18
- GV hướng dẫn HS phép tính
- Yêu cầu HS làm bài gọi 3 HS lên
bảng làm bài - yêu cầu HS nhận xét
= 45
5 x 5 + 27 = 25 + 27
= 52
b. 5 x 6 – 6 = 30 - 6
= 24
4 x 8 - 19 = 32 - 19
= 13
3. Củng cố - dặn dò (2’)
- Nhận xét giờ học
- HS nghe nhận xét, dặn dị.
- HS hồn thành bài trong giờ tự học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ cà câu
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về chim chóc.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về địa điểm theo mẫu: Ở đâu?
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ địa điểm: Ở đâu?
c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng thống kê từ của bài tập 1. Mẫu câu bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp về - 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp.
thời gian.
- Làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
các mùa trong năm ?
- HS lớp nhận xét.
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài (1’) Gv ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập (28’)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong
- HS đọc: Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc.
bảng từ cần điền và đọc mẫu.
- Gọi tên theo hình dáng, tiếng kêu, cách
kiếm ăn.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân, - Làm bài theo yêu cầu.
chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bạn làm bài đúng, sai.
- GV n.xét, chốt lại kết quả bài làm đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2.
Bài 2
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp
- Làm bài theo cặp.
- Gọi vài cặp lên thực hành trước lớp
- 1 số cặp HS thực hành.
+ Khi muốn biết địa điểm của ai đó, việc - Ta dùng từ "ở đâu"?.
gì đó ta dùng từ gì để hỏi?.
- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có
dùng từ "ở đâu"?
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi
đáp theo mẫu câu: ở đâu?.
- Một số cặp HS trình bày trớc lớp.
Bài 3
- 1 HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm.
- 2 HS thực hành.
VD :+ Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
- Sao chăm chỉ họp ở phịng Đồn đội.
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò (2’)
- GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 25/ 01/ 2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02/ 02/ 2018
Toán
TIẾT 105: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài tốn.
- Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
- Đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tốn, tính nhẩm trong các bảng nhân đã học và
tính độ dài đường gấp khúc.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ (4’)
- Kiểm tra bài tập làm ở nhà của hs.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn luyện tập (30’)
Bài 1: GV tổ chức cho HS thi đọc
Bài 1: Tính nhẩm
thuộc lịng các bảng nhân đã học.
a) 2 x 6 = 12 ............ 2 x 4 = 8
- GV nhận xét
3 x 6 = 18 ............ 3 x 9 = 27
4 x 6 = 24 ............ 4 x 7 = 28
5 x 6 = 30 ............ 5 x 6 = 45
b)2 x 3 = 6
4 x 5 = 20
3x2=6
5 x 4 = 20
Bài 2: Bài tập u cầu làm gì ?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
x
2
5
8
10
-Yêu cầu HS làm bài.
3
6
15
24
30
- GV yêu cầu HS chữa bài, chốt lại
kết quả bài làm đúng.
x
6
4
7
9
4
24
16
28
36
x
1
8
6
3
5
5
40
30
15
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
- Muốn điền được dấu đúng trước hết 4 x 5 < 4 x 6
3x8<4x8
ta phải làm gì ?
4x3=3x4
5 x 7 > 2 x 10
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài
2x9>4x4
2x5=5x2
- GV chốt lại kết quả bài làm đúng.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài 4
Bài giải
- Xác định dạng toán.
7 học sinh trồng được số cây hoa là:
- u cầu HS tự tóm tắt và giảibàitốn.
5 x 7 = 35 ( cây hoa)
- GV chữa và nhận xét
Đáp số: 35 cây hoa
3. Củng cố dặn dò.(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về học thuộc các bảng nhân đã
học, ghi nhớ tên gọi các thành phần và
kết quả của phép nhân.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- HS biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Biết viết từ 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn từ 2 đến 3 câu tả về loài chim.
c)Thái độ: Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của lồi chim..
* GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
- Tự nhận thức.
III. ĐỒ DÙNG: Chép sẵn đoạn văn BT 3 lên bảng.
- Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim em thích.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc - 2 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về
đoạn văn viết về mùa hè.
mùa hè.
- GV nhận xét
- HS lớp nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)
Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh, Bài 1
đọc lời các nhân vật trong tranh.
- HS quan sát tranh bài tập 1
+ Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã
nói gì ?
- Bạn HS nói: Khơng có gì ạ, vì giúp
+Theo em tại sao bạn lại nói như vậy? cụ già qua đường...làm được.
+ Em nào có thể tìm câu nói khác thay - Vì đó là một việc làm nhỏ mà tất cả
cho lời đáp của bạn HS ?
mọi người đều có thể làm được.
- HS nêu.
- Một số cặp lên đóng lại tình huống.
Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- HS cả lớp nhận xét và đa ra những lời
đáp khác.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
Bài 3
- HS nêu.
- Con chim xinh đẹp... hai mảnh vỏ
chấu chắp lại.
- HS làm bài, đọc bài làm của mình.
- GV u cầu HS đóng lại tình huống.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- u cầu cả lớp nhận xét đa ra lời đáp
khác
* Tiến hành tương tự với các tình
huống cịn lại.
Bài 3: Treo bảng phụ, u cầu HS đọc
đoạn văn "Chim chích bơng"
+ Những câu văn nào tả hoạt động
của chích bơng ?
+ Những câu văn nào tả hình dáng
của chích bơng ?
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò. (1’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS đáp lời cảm ơn trong cuộc - HS nghe nhận xét, dặn dò.
- HS thực hành đáp lời cám ơn trong
sống hàng ngày.
những tình huống cụ thể.
- Dặn dị chuẩn bị cho giờ sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả
SÂN CHIM
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức : HS nghe và viết lại đúng bài chính tả: Sân chim.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch, t/ c.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có tr/ ch, t/ c.
c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết - 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết bảng
bảng con: chào mào, chiền chiện, chích
con.
choè, trâu bò, ngọc trai.
- HS lớp nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (2’) GV ghi đầu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả (23’)
- GV treo bảng phụ - đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc lại - lớp theo dõi bài.
- u cầu HS đọc bài.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?.
- Về cuộc sống của các lồi chim trong
sân chim.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 4 câu.
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
-u cầu HS tìm các từ khó.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa lùi vào 1 ô so với lề vở
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu.
- Tìm và nêu các tiếng: làm, trứng, nói
chuyện, nứa...
- u cầu HS viết vào bảng con.
- GV đọc lại bài cho HS viết.
- Soát lỗi - chấm bài
c. Hdẫn HS làm bài tập chính tả(7’)
Bài tập 2/a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét
- Tiến hành tương tự với phần b.
Bài 3: Hdẫn HS làm tương tự bài tập 2.
3. Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét giờ học.
- HS hoànthành bài trong giờ tự học.
- HS nghe - viết bài.
- HS soát lỗi sai
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?.
- HS làm bài.
+ Đánh trống, chống gậy.
+ Chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện,
câu chuyện.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Sinh hoạt
SINH HOẠT TUẦN 21
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá các hoạt động tuần 21
- Triển khai các hoạt động tuần 22
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Đánh giá các hoạt động tuần 21
* Ưu điểm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
*Nhược điểm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
* Tuyên dương: ...........................................................................................................................
*Phê bình: ……….........................................................................................................................
2. Các hoạt động tuần 22
+ Ổn định, duy trì nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khóa
+ Thực hiệncó hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ
+ Thực hiện tốt luật an tồn giao thơng, tham gia giao thông đúng theo quy định
như đội mũ bảo hiểm khi đi học trên xe gắn máy, đi đúng phần đường, lề đường,...
+ Tiếp tục giải toán và T.Anh trên mạng.
CHIỀU
Ngày soạn: 22/ 01/ 2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29/ 01/ 2018
Thực hành Tiếng việt
TIẾT 1. ĐỌC HIỂU ĐOẠN VĂN “BỘ LÔNG RỨC RỠ
CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG”
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nd câu chuyện: Biết được đặc điểm của chim Thiên Đường, sự tích bộ lơng
rực rỡ của chim Thiên Đường, thêm yêu quý về đức tính tốt bụng của chim Thiên
Đường và tình cảm giữa các loài chim.
2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt.
3. Thái độ: Có ý thức u quý và bảo vệ các con vật trong thiên nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC (4’)
HS đọc và trả lời câu hỏi câu chuyện: Hai
ngọn gió.
2. BÀI MỚI
a. GTB (1’)
b. Hd hs ôn (25’)
- GVđọc mẫu, HS khá đọc.
- Tha rác về lót tổ
- HSđọc nối câu.
- Vui vẻ tặng lại các bạn
- HS đọc từ, tiếng khó.
- Đọc đoạn.
- Làm tất cả các việc trên cho bạn
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HD tìm hiểu ND bài: Chọn câu TL đúng.
- Giúp bạn sửa tổ, góp lơng dệt áo
a.Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa
tặng bạn
đơng ?
b. Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa - Thế nào?
lá nó kiếm được?
c. Thiên Đường làm gì khi thấy Mai Hoa
ốm?
d. Các lồi chim làm gì khi thấy tổ của
Thiên Đường hỏng ?
e, Phần in đậm trong câu sau “Bộ lơng màu
nâu nhạt của nó xù lên xơ xác” trả lời câu
hỏi nào?
- Qua bài đọc em thấy loài chim Thiên
Đường là loài chim như thế nào?
- Các loài chim đã quý mến chim Thiên
Đường như thế nào?
c. Luyện đọc lại: (5’)
- Lưu ý h/s đọc chậm.
3. Củng cố - Dặn dò (1’)
- Em học tập được gì ở chim Thiên Đường?
- GV nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thực hành Tốn
TIẾT 1. ƠN TẬP BẢNG NHÂN 2, 3, 4, 5
I.MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố cho HS bảng nhân 2, 3, 4, 5, giải toán có lời văn, biết tính độ
dài đường gấp khúc.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với 2,3,4,5 theo các bảng nhân đã học.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KTBC (4’)
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4
và 5
2. Bài mới
A. GTB (1’)
B. HD học sinh ôn tập. (28’)
Bài tập 1: HS đọc y/c bài tập.
- HD h/s làm bt, dựa vào đâu để làm
bt.
- Gọi h/s lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc y/c bài tập.
- HD h/s làm. HS làm vở bt.
- Gọi h/s chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: HS đọc y/c bài tập
- HD h/s làm. HS làm vở bt
- Gọi h/s chữa bài
- GV nhận xét
Bài tập 4
- HS đọc y/c bài tập
- HD h/s làm.
- Gọi h/s chữa bài và làm vào vở.
- GV nhận xét
- Hs đọc
Bài tập1: Tính nhẩm
- HS làm vở bt
- HStự làm
Bài tập 2
a, 5 x 7 - 5 = 35 - 5 b, 5 x 9 - 20 = 45 - 20
= 30
= 25
c, 5 x 6 - 6 = 30 - 6 d, 5 x 8 - 12 = 40 – 12
= 24
= 28
Bài tập 3
Bài giải
6 bình như thế có số lít nước là:
5 x 6 = 30(l)
Đáp số: 30l nước
Bài tập 4. Tính độ dài đường gấp khúc
Đường gấp khúc đó có 3 đoạn thẳng
- HS làm vở bt
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
6 + 5 + 8 = 19(cm)
Đáp số: 19 cm
3. Củng cố - Dặn dò (1’)
- GVnhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 24/ 01/ 2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 31/ 01/ 2018
Thực hành Tiếng việt
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ch.
- Luyện tập về hình ảnh so sánh.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ch.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và TV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC (1’)
- Gọi hs đọc đoạn văn về cơn gió
- 2 hs đọc
hoặc tia nắng đã viết ở giờ trước
- Nhận xét
B. Bài mới
1. GTB (1’)
2. Hướng dẫn ôn tập (28’)
Bài 1: Gọi hs đọc yc
Bài 1:a) Điền vào chỗ trống: tr hoặc ch
- Lớp làm bài.
Ch im hót rung rinh cành khế
- Gọi hs đọc bài làm.
Hoa rơi tím cả cầu ao
GV chữa và nhận xét.
Mấy ch ú rô ron ngơ ngác
Tưởng tr ời đang nổi mưa sao.
Bài 2: Hs đọc yc BT2 b.
Bài 2: Nối cho đúng để tạo thành những
- Lớp làm bài.
hình ảnh so sánh
- Hs đọc bài làm
a, Kêu
1, như cú
- GVNX.
b, Dũng mãnh
2, như cắt
Bài 3: HS đọc yc.
- Gọi hs đọc câu mẫu.
- Lớp làm bài.
a) Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở
đâu?
b) Gó Nam sống ở đâu?
c) Gó Bắc sống ở đâu?
- HS đọc bài làm.GVNX
C. Củng cố - dặn dị (1’)
c, Mắt ( tinh)
3, như cuốc
d, Nói
4, như khướu
e, Nhanh
5, như đại bàng
Bài 3: Dựa vào bài vừa học, trả lời các
câu hỏi:
a) Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở rừng
b) Gió Nam sống ở châu Phi.
c) Gió Bắc sống ở Bắc cực.
- GVNX tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Bồi dưỡng Toán
LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Luyện học thuộc lòng bảng nhân.
- Áp dụng bảng nhân để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân nhẩm trong bảng nhân.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
A. KTBC (1’)
- Gọi hs đọc các bảng nhân đã học
- Nhận xét
B. Bài mới
1. GTB (1’)
2. Hướng dẫn ôn tập (28’)
- GV theo dõi HD những HS chưa làm
được.
Bài 1: Tính nhẩm
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Bài 2: Hs đọc bài tốn
- Hs tự phân tích đề, làm bài
Bài 3:
- Hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
Hoạt động học
- Học sinh làm bài cá nhân trong vở
bài tập.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: Tính nhẩm
3x2=
9x3=
3x9=
8x3=
7x3=
3x7=
5x3=
6x3=
3x8=
4x3=
2x3=
3x2=
Bài 2: Giải bài tốn
+ Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
+ Có tất cả mấy nhóm?
+ Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta
làm phép tính gì?
Bài giải
5 nhóm có số học sinh là:
3 x 5 = 15( học sinh)
Đáp số: 15 học sinh
Bài 3: Biết đếm thêm 4 và điền số thích
hợp vào ô trống
8
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau đó là số nào?
+ 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
+ Tiếp sau số 8 là số nào?
+ 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
+ Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số
12
- số 4
- số 8
- cộng thêm 4
- số 9
- cộng thêm 4
-4
21
30
đứng ngay trước nó cộng thêm mấy?
- Lớp nhận xét.
2. Củng cố - Dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 25/ 01/ 2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02/ 02/ 2018
Thực hành Tốn
TIẾT 2 THỰC HÀNH TỐN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức:
- Củng cố cho HS bảng nhân 2, 3, 4, 5, giải tốn có lời văn, biết vận dụng phép
tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với 4 theo bảng nhân 4.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KTBC (4’)
- HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4,
5
2. BÀI MỚI
A. GTB (1’)
B. HD học sinh ôn tập.
(28’)
Bài tập 1: HS đọc y/c bài tập.
Bài tập1: Tính nhẩm
- HD h/s làm bt, dựa vào đâu để
- HS làm vở bt
làm bt.
- HStự làm
- Gọi h/s lên bảng làm bài.
-HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc y/c bài tập.
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ơ trống
- HD h/s làm. HS làm vở bt.
Thừa số 2
4
3
5
4
3
- Gọi h/s chữa bài.
Thừa số 7
5
8
6
9
3
- GV nhận xét.
Tích
14
20 24 30 36 9
Bài tập 3: HS đọc y/c bài tập
Bài tập 3: Tính
- HD h/s làm. HS làm vở bt
a, 4 x 9 + 14 = 36 + 14 b, 3 x 8 - 8 = 24 - 8
- Gọi h/s chữa bài
= 50
= 16
- GV nhận xét
c, 5 x 7 + 28 = 35 + 28 d, 2 x 6 - 12 = 12 - 12
= 63
=0
Bài tập 4:
Bài tập 4
- HS đọc y/c bài tập
Bài giải
- HD h/s làm.
9 đơi dép có số chiếc dép là:
- Gọi h/s chữa bài và làm vào vở.
2 x 9 = 18(chiếc)
- GV nhận xét
Đáp số: 30 chiếc dép
Bài tập 5: Đố vui
Bài tập 5: Tính độ dài đường gấp khúc
- HS đọc kĩ đầu bài và tìm cách
thuận tiện nhất
tính thuận tiện nhất
- HS làm vở bt
Đường gấp khúc đó có 6 đoạn
Bài giải
thẳng dài bằng nhau và bằng 2cm
Độ dài đường gấp khúc là:
ta thay phép tính cộng bằng phép
2 x 6 = 12(cm)
tính gì đã học?
Đáp số: 12 cm
3. Củng cố - Dặn dò (1’)
- GVnhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thực hành Tiếng việt
TIẾT 3. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Củng cố cho HS biết sắp xếp các câu văn thành câu chuyện tả chim bói cá.
- Biết dựa vào chuyện chim thiên đường để viết 1 đoạn văn về lòng tốt của chim
thiên đường
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn nói về lịng tốt của 1lồi chim.
c)Thái độ: Có thái u q vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực Toán và TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC (4’)
HS đọc bài văn của Tiết1.
2. BÀI MỚI
A. GTB (1’)
B. Hd học sinh ôn tập. (28’)
Bài tập1: HS đọc y/c bài tập
Bài tập1 Bài 1: Đánh số thứ tự vào ô
- HD h/s làm
trước mỗi câu văn để tạo thành đoạn văn
- HS làm vở bt
tả chim bói cá.
- Gọi h/s đọc bài
Thứ tự cần điền như sau: 2-1-3-5-4
- GV nhận xét
Bài tập 2
Bài tập 2 Biết dựa vào chuyện chim
- HS đọc y/c bài tập
thiên đường để viết 1 đoạn văn về lòng
- HD h/s làm theo gợi ý
tốt của chim thiên đường.
- HS làm vở bt
- Gọi h/s đọc bài
- HS làm vở bt
- GV nhận xét
- HStự làm.
3. Củng cố - Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Bồi dưỡng học sinh
ÔN TẬP TỪ NGỮ CHỈ THỜI TIẾT. DẤU CHÂM, DẤU CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức
- Củng cố cho HS biết sắp xếp các câu văn thành câu chuyện tả chim bói cá.
- Biết dựa vào chuyện chim thiên đường để viết 1 đoạn văn về lòng tốt của chim
thiên đường