Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 - Trường TH Trần Bội Cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.19 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. TUẦN : 2 Ngày soạn: 01 -9 -2013 Ngày dạy:T2-02-9-2013. ĐẠO ĐỨC( T2 ) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : Tiếp tục giúp HS nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. 2. Kĩ năng : Biết trung thực trong học tập. 3. Thái độ : Biết ứng xử đúng trong các tình huống. * Điều chỉnh : không chọn ý phân vân chỉ chọn tán thành hoặc không tán thành. *THKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. * TTHCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. II/ Đồ dùng dạy -học: Sưu tầm các mẩu chuyện về tính trung thực trong học tập. III/ Các hoạt động trong học tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định. 2/Kiểm tra bài cũ : Em hãy kể một tấm gương trung thực trong - HS trả lời. học tập. 3/Bài mới : Giới thiệu bài : - Thảo luận nhóm. HĐ 1: Xử lý tình huống. - Đại diện nhóm trình bày. - Chia nhóm giao nhiệm vụ. a/ Thu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b/Báo lại cho cô giáo biết để chữa điểm lại cho đúng. c/ Nói với bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. HĐ2: Kể chuyện. -Y/C HS kể chuyện -HS kể những mẫu chuyện tấm gương trung -Em nghĩ gì về những tấm gương đó ? thực trong học tập. Nhận xét tuyên dương. -HS trả lời HĐ3 :Trình bày tiểu phẩm. - GV mời 2 nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị chuẩn bị . - Lớp thảo luận nhận xét. Em có suy nghỉ gì về tiểu phẩm em vừa xem. - Nếu em ở tình huống đó em có hành động như vậy không ? vì sao. 4/ Củng cố -dặn dò: -HS trả lời - Tại sao phải trung thực trong học tập? - Thực hiện tốt những điều vừa học - Chuẩn bị bài mới . ……………………………………………. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Trần Bội Cơ TẬP ĐỌC ( T3 ). Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (t 2) I/ Mục tiêu : * Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. * Kỹ năng: Hiểu đươc nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi SGK). * Giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). * Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. * KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh minh hoạ (nếu có). HS : SGK. III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1/Ổn đinh. 2/Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc thuộc lòng,trả lời câu hỏi bài “mẹ ốm”. Nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề. HĐ1: Luyện đọc. Phân đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện phát âm lủng củng, nặc nô, co rúm, béo múp, béo míp. - Kết hợp sữa lỗi phát âm nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau các cụm từ. Giải nghĩa từ chóp bu, nặc nô. - Luyện đọc theo cặp - Đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. Nêu câu hỏi SGK, HD HS trả lời. + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lễ phải ? + Cho HS đọc câu 4 trao đổi với nhau để chộn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn .. Hoạt động của học sinh - 2 em đọc bài thơ “mẹ ốm” . - Cả lớp nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp nhau 2 lượt . - Đọc cá nhân . - Nối tíếp lần 2. - 1em đọc chú giải . - Từng cặp HS luyện đọc - 2 em thi đọc cả bài . - lắng nghe - HS đọc thầm từng đoạn và lần lượt trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. * Giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). Rút ra ý nghĩa câu chuyện. - Vài HS đọc ý nghĩa câu chuyện . HĐ3: Đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. - HDHS đọc đoạn 1,2 . - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - Gv đọc mẫu đoạn văn. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Thi đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp 4/ Củng cố - dặn dò : - 2 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đọc toàn bài nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học .. ……………………………………………. TOÁN ( T6 ) CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: * Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị =1chục, 10 chục =1 trăm, 10 trăm =1 nghìn, 10 nghìn = 1chục nghìn, 10 chục nghìn = 1trăm nghìn. Làm bài 1, 2, 3, 4 (a,b). * Kỹ năng: Biết đọc và viết các số có đến sáu chữ số . * Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê học toán. II /Đồ dùng dạy -học: GV: các hình biểu diển các hàng, các thẻ ghi số , bảng các hàng của số có 6 chữ số. III./Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định. 2/ Kiểm tra: Tính giá trị của biểu thức. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Ôn tập về các hàng đơn vị hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Giúp HS nhớ mối quan hệ giữa các hàng liền kề. HĐ2: Giới thiệu số có 6 chữ. - Treo bảng phụ . - Giới thiệu số 432516 bằng các thẻ số. - HD cách viết số 432516. - HD HD cách đọc số 432516. -Nhận xét và nêu cách đọc đúng . -Viết & đọc các số: 12357, 312357, 81759, 381759 . HĐ3: Luyện tập. - Bài 1: Gắn thẻ ghi số . - Bài 2: Viết theo mẫu. HS tự làm bài.. Hoạt động của học sinh - 3 em lên bảng làm bài .. - Quan sát hình vẽ trong SGK . - HS thảo luận và trả lời mối quan hệ giữa các hàng liền kề: cứ 10 đơn vị của hàng này sẽ bằng 1 đơn vị của hàng liền kề trước nó. - HS lên bảng viết số theo yêu cầu , cả lớp viết bảng con. - HS làm bảng con, vài HS đọc số. - 1HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: đọc & viết số. - 1HS lên bảng viết số, 1HS khác đọc số đó. 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. Nhận xét. - Bài 3: Đọc các số sau:96 315; 796 315; 106 315; 106 827. - Bài 4: Thi viết & đọc số. Nhận xét – chốt kết quả. 4/ củng cố- dặn dò : - Nêu cách viết, đọc các số có 6 chữ số. - Nhận xét tiết học.. GV : Hán Văn Tuấn. - HS làm miệng. - Cả lớp làm bảng con rồi đọc số vừa viết được.HS làm vào vở. -Vài HS nêu.. ………………………………………. KỂ CHUYỆN ( T2 ) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I /Mục tiêu: * Kiến thức: Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. * Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau . * Thái độ: GDHS: lòng nhân hậu, biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II/Đồ dùng dạy- học: - GV tranh minh hoạ truyện (Nàng tiên ốc). - HS :SGK III /Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định. 2/Bài cũ: - Nhận xét ghi diểm . 3/ Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1:Tìm hiểu câu chuyện. -GV đọc diễn cảm bài thơ .. Hoạt động của học sinh - 3em kể câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”. 3em kể 3 đoạn .. - lắng nghe. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn . - Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ? - Đọc thầm đoạn 1 . - Bà lão đã làm gì khi bắt được 1 con Ốc? - Bà lão mò cua bắt ốc kiếm sống. - Không bán mà thả vào chum để nuôi . - Đọc đoạn 2 . - Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Nhà cửa được quét dọn sạch, đàn lợn ăn no, cơm nước được nấu sẵn, vườn rau được nhổ sạch . - Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì ? HS đọc thầm đoạn 3 . - Sau đó bà lão đã làm gì ? - Bà thấy 1nàng tiên từ trong chum nước bước ra . - Bà bí mật đập vỡ ốc ,rrooif ôm lấy nàng tiên. - Đính tranh. - Quan sát tranh . - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Bà lão và nàng tiên sống bên nhau hạnh phúc. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con . HĐ2:Kể chuyện. - HS kể câu chuyện bằng lời của mình. - Đọc yêu cầu bài tập . - Giải thích yêu cầu của bài tập. - 1em kể mẫu . - Đính bảng phụ ghi 6 câu hỏi . - Kể theo nhóm 3 em . 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Trần Bội Cơ - GV- cả lớp nhận xét . - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 4/ Củng cố - dặn dò : - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tập kể lại câu chuyện . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. - Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện nói về tình yêu thương giữa bà lão và nàng tiên ốc. - Vài HS nêu.. …………………………………. Ngày soạn: 02-9-2013 Ngày dạy:T3-03-9-2013. CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) :( T2 ) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I / Mục tiêu : * Kiến thức: Nghe -viết đúng và trình bày bài chính tả “ Mười năm cõng bạn đi học” sạch sẽ, đúng quy định. * Kỹ năng: Làm đúng BT 2& BT3 b * Thái độ: GDHS nghe đúng - viết đúng góp phần giữ gìn sự trong sáng của TV II/ Đồ dùng dạy -học : GV : bảng phụ viết bài 2 bài 3 HS : vở III/Các hoạtđộng dạy -học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định. 2/Bài cũ : - Viết bảng con: nông nổi , dở dang , tảng 3/Bài mới : sáng . - Giới thiệu bài : HĐ1 HD nghe- viết. - GV đọc toàn bài . - Đọc bài viết , trả lời câu hỏi. - Nêu nội dung đoạn văn . - HD viết từ khó : khúc khuỷu gập ghềnh, - Ghi bảng con . liệt . - Nhắc HS tên riêng cần viết hoa . - GV đọc cho HS viết . - Viết bài vào vở. - Đọc cho HS dò bài . - Soát bài chữa lỗi . HĐ2: Làm bài tập. - Đổi vở chữa bài . Bài2 : HD HS làm bài - Đọc yêu cầu . - Gắn bảng phụ lên bảng - 2 HS lên làm bảng phụ - Lớp và GV nhận xét chốt bài . - Lớp làm bài vào vở BT. * Lát sau-rằng- phải chăng –xin bà- băn khoăn- không sao!- để xem. *Tính khôi hài của chuyện:Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế … Bài 3: Gọi HS đọc câu đố . - 2 HS đọc - Chốt lời giải đúng . - Thi giải câu đố ghi vào bảng con . . - dòng thơ 1 : chữ sáo . HĐ3:Chấm bài. - Dòng 2 chữ sao 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. - Chấm vở 2-3 bàn, nêu nhận xét. 4/ Củng cố -dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Viết lại các từ sai. -Học thuộc các câu đố.. GV : Hán Văn Tuấn. - HS nộp vở chấm.. ……………………………………………... TOÁN ( T7 ) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: * Kiến thức: Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số. Làm bài 1, 2, 3 (a,b,c), 4(a,b). * Kỹ năng: Biết viết và đọc được các số có đến 6 chữ số . * Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy- học: - GV : SGK, bảng phụ, bộ chữ số. - HS :Vở ,bảng con, phấn III /Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định. 2/ Bài cũ : Đọc và viết các số . a/ số gồm bốn trăm nghìn , bảy chục nghìn 3 nghìn hai trăm sáu chục bốn đơn vị . b/ số gồm 7trăm nghìn 3nghìn 8 trăm 5 chục 4 đơn vị . c / số gồm 2 trăm nghìn 3chục 5đơn vị 3/Bài mới: Giới thiệu bài . HĐ1: Luyện tập . Bài 1: Viết theo mẫu. Hoạt động của học sinh. - 473 267 . - 703 854 . - 200 035.. - viết rồi đọc số. - 1em lên bảng làm . - Nhận xét đọc kết quả đúng . Bài 2: Đọc các số : ( Làm miệng). - Đọc các số còn lại . - 2453 hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. 65 243, 762 543, 53 620 . Bài 3a,b,c :Đọc lần lượt các số cho HS viết - HS đọc, viết bảng con 4300, 24 316, 24 301. bảng con . Bài 4a,b: Viết các số . - Nhận xét qui luật . - Y/C HS tự viết số vào vở - Tự làm bài vào vở . HĐ2:Chấm bài . Nhận xét . Nộp vở chấm. 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: hàng và lớp . ………………………………………….. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Trần Bội Cơ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( T3 ). Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU -ĐOÀN KẾT I/ Mục tiêu: * Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1). * Kỹ năng: Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.(BT2,3) * Thái độ: GDHS lòng nhân hậu, đoàn kết thương yêu nhau. * Điều chỉnh: Không hỏi câu 4. II /Đồ dùng dạy -học: GV: Bảng phụ ghi bài tập 1 HS: SGK III/Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định. 2/ Bài cũ : Viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có một âm, 2 âm . 3/ Bài mới : Giới thiệu . HĐ1: Làm bài tập . Bài 1: Tìm các từ ngữ .. Hoạt động của học sinh - Phần vần có 1 âm : ba, mẹ; cô - Có 2 âm: bác, thím, cháu. - HS đọc yêu cầu bài . - Làm bài từng cặp . - 3 nhóm trình bày . Nhận xét gắn bảng phụ. +Lòng nhân ái ,lòng vị tha,tình thân ái ,tình a/ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương mến, yêu quý, độ lượng ,bao dung… + Dữ đằn, dữ tợn,hung ác,độc ác, dữ dằn, tàn thương yêu đồng loại yêu . b/ Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu bạo, ác nghiệt… thương . + Cứu trợ,ủng hộ, bênh vực,bảo vệ,che chắn c/ thể hiện tinh thần ,đùm bọc,giúp đỡ đồng ,nâng đỡ… loại. +Ăn hiếp,bắt nạt ,hành hạ,đánh đập… d/Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. Bài 2 : Tìm nghĩa các từ . - Đọc yêu cầu . - GV giao nhiệm vụ . - Thảo luận theo cặp . - Gọi HS đọc bài làm của mình . - Làm vào vở . - GV nhận xét – chốt bài . - 3-4 HS đọc bài. a. Nhân dân, công nhân,nhân loại ,nhân tài. b.Nhân hậu,nhân ái ,nhân đức ,nhân từ. Bài 3: Đặt câu với một từ ở BT2 . HS đọc Y/C bài tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của BT. - Tiếp nối nhau đặt câu . -Lớp và GV nhận xét –chốt bài . + Nhân dân Việt Nam rất anh hùng;… 4/ Củng cố - dặn dò: +Bác Hồ có lòng nhân ái bao la;… - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau . ……………………………………………. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn Ngày soạn: 03-9-2013 Ngày dạy:T4-04-9-2013. TẬP ĐỌC ( T4 ) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/Mục tiêu : * Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ, với giọng tự hào, tình cảm. * Kỹ năng: Hiểu nội dung của bài thơ : Ca nợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời các câu hỏi SGK,thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) * Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thương, lòng nhân hậu , và những bài học quí báu của cha ông . II/ Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ bài học III/Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định. 2.Bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - 2 em đọc bài - trả lời câu hỏi . Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét . 3.Bài mới : - Giới thiệu bài . HĐ1 Luyện đọc . - Gọi HS đọc . - Tiếp nối nhau 5 em đọc 5 đoạn . HD đọc: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, đẽo Đọc nối tiếp lần 2. cày . - Đọc chú giải -1em đọc 6 dòng đầu 1em GV đọc diễn cảm toàn bài . đọc . HĐ2: Tìm hiểu bài . - Lớp đọc thầm . Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà. - Vì truyện cổ đề cao lòng thương người Giúp ta nhận ra những phẩm chất đáng quí Để lại cho đời nhiều bài học quý báu . -1em đọc 4 dòng tiếp theo . - Truyện Tấm Cám, truyện Đẽo cày giữa Những truyện cổ nào được nhắc đến trong đường . -1 em đọc đoạn còn lại . bài thơ . Em hiểu hai câu cuối như thế nào ? Phát biểu . HĐ3: Đọc diễn cảm . HD đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc từng đoạn, cả bài . Nhắc HS chú ý những từ ngữ : yêu, nhân Đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.Cả lớp nhận hậu. xét & bình chọn HS đọc tốt. * Đọc diễn cảm toàn bài, HTL toàn bài , thương người . 4. Củng cố - dặn dò : Ngoài 2 truyện cổ trên em còn biết thêm - HS trả lời- liên hệ thực tế. những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ? - Nhân xét tiết học. -Học thuộc bài thơ. ………………………………………… 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Trần Bội Cơ TOÁN ( T8 ). Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. HÀNG VÀ LỚP I/ Mục tiêu : * Kiến thức: HS biết được các hàng trong lớp đơn vị ,lớp nghìn . Lớp nghìn có 3 hàng : Hàng nghìn , hàng chục nghìn , hàng trăm nghìn. Làm bài 1, 2 ( làm 3 số), bài 3. * Kỹ năng: - Biết giá trịcủa chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mối số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. * Thái độ: Nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó từng hàng, từng lớp II/Đồ dùng dạy- học : GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa HS SGK III/Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên 1.Ổn đinh. 2.Bài cũ : Viết số có 6 chữ số . Viết số có 6 chữ số lớn nhất từ chữ số . 3,5,8,1,9,0 7,6,8,5,1,2 3.Bài mới : - Giới thiệu bài . HĐ1 : Giới thiệu lớp đơn vị lớp nghìn . Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn . -Giới thiệu hàng của lớp đơn vị. Ghi các hàng vào bảng ( đính bảng phụ ).. Hoạt động của học sinh - 2 em lên bảng viết . - 2 em lên bảng viết . 985320 876521. - HS nêu, vài em đọc lại. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn,hàng trăm nghìn. HS nêu . - Ghi các số vào cột ghi từ phải sang trái . - Vài HS nêu.. Chốt bài học. HĐ2 : Luyện tập . Bài 1 : HD mẫu . - Đính bảng phụ hướng dẫn . - Nêu yêu cầu . - Chia 2 nhóm yêu cầu HS làm bài vào bảng - Đọc số viết và ghi các chữ số vào từng cột . . - 2 nhóm thi tiếp sức . Bài 2a: Trong số 64307 chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào -Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị . ? Bài 2b. Bài 3: Viết 52314 Số này gồm mấy chục - Lớp làm bài vào vở . nghìn mấy nghìn mấy trăm ,mấy chục , mấy - Viết 52314 =… đơn vị ? - Làm các bài còn lại vào vở . -Chấm bài nhận xét . 4. Củng cố -dặn dò : - Nhận xét tiết học -Xem bài sau : So sánh các số có nhiều chữ số . -Đọc viết các số có nhiều chữ số . ………………………………………………. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Trần Bội Cơ Giáo án lớp 4 GV : Hán Văn Tuấn TẬP LÀM VĂN ( T3 ) KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I/ Mục tiêu : * Kiến thức: Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( nội dung ghi nhớ). * Kỹ năng: Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện * Thái độ: GDHS nhân cách thông qua hành động của mình. II/Đồ dùng dạy- học - GV ghi nội dung ghi nhớ 3câu hỏi ở phần nhận xét - Các băng giấy ghi các câu văn - HS SGK III/Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định. 2.Bài cũ : Thế nào là kể chuyện ? 3.Bài mới : - Giới thiệu bài . HĐ1 : Nhận xét . Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc . - GV đọc , giao nhiệm vụ.. Hoạt động của học sinh - 3HS. - Kể chuyện là kể lại 1chuổi sự việc liên quan đến 1 số nhân vật . - Câu chuyện nói lên có ý nghĩa .. -. 2 em đọc Bài văn bị điểm 0. Lớp đọc thầm . Thảo luận nhóm đôi . Đại diện nhóm trình bày .. Bài 2 : Yêu cầu HS ghi vắn tắt những hành động - HS ghi vào vở. của cậu bé. Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì? Hành động xảy ra trước thì kể trước , xảy ra Các hành động nói trên được kể theo thứ tự sau thì kể sau . nào ? -Đính bảng phụ ghi phần ghi nhớ . 3 em đọc ghi nhớ . HĐ2: Luyện tập . HDHS điền đúng tên nhân vật . Sắp xếp lại Đọc yêu cầu bài . hợp lý nội dung câu chuyện. - thảo luận nhóm đôi . 4. Củng cố -dặn dò : - Nêu kết qủa. - Nêu câu hỏi củng cố. Thứ tự hợp lý như sau: - Đọc lại câu chuyện . 1-5-2- 4-7-3-6 -8-9 - Nhận xét tiết học - Vài em đọc ghi nhớ .. ……………………………………... 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn Ngày soạn: 04- 9 - 2013 Ngày dạy: T5 -05-9-2013. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( T4 ) DẤU HAI CHẤM I/Mục tiêu : * Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). * Kỹ năng: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm(BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2) * Thái độ: Bồi dưỡng thái độ học văn, cách dùng dấu câu. *TTHCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp chọn đời phấn đấu ,hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân. II/ Đồ dùng dạy- học: GV :bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ HS :SGK , vở III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định. 2.Bài cũ : - 2 em đặt câu. - Đặt câu có chứa tiếng nhân chỉ người ? Có - lớp nhận xét . chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người . 3.Bài mới : Giới thiệu bài : HĐ1 :Nhận xét . HD HS đọc và nêu nhận xét. - HS đọc yêu cầu câu a, b. - Đọc các câu văn ,câu thơ và chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm . - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? a /Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói * TTHCM: Nguyện vọng của Bác Hồ đã của Bác Hồ nói lên tấm lòng vì dân, vì nước của Bác. b/ Lời nói của dế mèn . c/ Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải - Rút ra ghi nhớ. thích . HĐ2 : Luỵên tập . - 3 em đọc phần ghi nhớ . Bài 1 : HS đọc yêu cầu . - Chia nhóm giao nhiệm vụ . - Làm việc theo nhóm 4 . - đại diện nhóm trình bày . Bài 2: theo dõi giúp đỡ 1số em . - HS làm vào vở . - đọc bài viết 3 em . 4.Củng cố- dặn dò : - Nhận xét . - Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chổ nào? - Dấu chấm thường để kết thúc câu , còn dấu hai chấm thường dùng ở giữa câu có tác - nhận xét tiết học. dụng báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật hay lời giải thích . …………………………………………... 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Trần Bội Cơ Giáo án lớp 4 GV : Hán Văn Tuấn TOÁN: ( T9 ) SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I /Mục tiêu : * Kiến thức: So sánh được các số có nhiều chữ số. * Kỹ năng: Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Làm bài 1, 2, 3. * Thái độ: Bồi dường lòng say mê học toán. II/Đồ dùng dạy -học : GV: SGK HS : SGK, bảng , phấn III/Các hoạt động dạy- hoc: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định. 2.Bài cũ : Đọc, viết các số có nhiều chữ số. 3.Bài mới : Giới thiệu bài . HĐ 1 So sánh số có nhiều chữ số. So sánh các số 99587 và 100000 99587 < 100000 So sánh . 693251 và 693500 Chốt: Khi so sánh 2 số có cùng chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng với nhau từ trái sang phải . HĐ 2 :Luyện tập . Bài 1 : Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn dấu đó . Bài 2 : tự làm và chữa bài . Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . 4. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem bài triệu và lớp triệu .. Hoạt động của học sinh - 2em đọc và viết số .. - HS Ghi dấu và giải thích . 99587 < 100000 Vì 99587 có 5 chữ số . 100 000có 6 chữ số . -Trong 2 số số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn . -Ghi dấu thích hợp . -Giải thích các cặp chữ số ở hàng trăm nghìn hàng chục nghìn hàng nghìn bằng nhau, ở hàng trăm vì 2< 5 nên 693251 < 693 500. - HS nêu nhận xét . - Đọc yêu cầu bài . - Tự làm bài . - Chữa bài và giải thích .. ……………………………………… Ngày soạn:05-9-2013 Ngày dạy:T6-06-9-2013. TẬP LÀM VĂN : ( T4 ) TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : * Kiến thức: Hiểu trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. * Kỹ năng: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1 mục III); kể lại được đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. * Thái độ: Bồi dưỡng năng lực quan sát & cách diễn đạt để viết văn. * KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin (làm việc nhóm). - Tư duy sáng tạo (đóng vai). II/ Đồ dùng dạy –hoc: -SGK ,vở III/Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định. 2.Bài cũ : - 3HS. - Tính cách của nhân vật thường được biểu - Qua hình dáng hành động , Lời nói và ý hiện qua những phương diện nào ? nghĩ của nhân vật . - Khi kể ta cần chú ý những gì ? … kể hành động tiêu biểu của nhân vật . 3.Bài mới : Giới thiệu bài : - HS đọc đoạn văn yêu cầu phần 1. HĐ 1 Nhận xét . Thảo luận nhóm đôi . - Phần 1 . - HS làm bài trình bày . Giao việc cho các nhóm . +Sức vóc:gầy yếu, bự những phấn như mới lột. +Cánh:mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn,rất yếu chưa quen mở. Phần 2. + trang phục: mặc áo dài, đôi chỗ chấm điểm Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì vàng . về tính cách và thân phận của nhân vật này - HS đọc yêu cầu . ? - Ngoại hình nhà trò thể hiện tính cách yếu - Y/C HS đọc ghi nhớ . đuối , thân phận tội nghiệp đáng thương . HĐ2 : Luyện tập . Bài 1: -HĐ nhóm đôi - Nhóm trình bày. Bài 2 : GV giao việc . *Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét . * HD kể toàn câu chuyện. - cần chú ý tả hình dáng,vóc người,khuôn mặt ,đầu tóc,trang phục,cử chỉ. 4. Củng cố- dặn dò: - Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần chú ý tả những gì ?. - Nhận xét tiết học. - Làm bài vào vở .. ……………………………………….. TOÁN: ( T10 ) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I/Mục tiêu: * Kiến thức: Nhận biết được lớp triệu gồm các hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu * Kỹ năng: Biết viết các số đến lớp triệu. Làm bài 1, 2, 3 (cột 2). * Thái độ: GDHS thái độ học toán, lòng say mê toán học, tính cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng dạy- học : - GV : Bảng ghi các hàng các lớp 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. - HS : SGK ,vở bảng III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định. 2.Bài cũ : Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn . 213 897 , 213 978, 213 789, 213 798, 213 987 3.Bài mới : - Giới thiệu bài . HĐ1: Giới thiệu hàng triệu chục triệu trăm triệu, lớp triệu . Kể tên các lớp,hàng đã học ? -Y/c HS viết các số 100, 1000, 10 000, 100 000…GV ghi : 1 000 000 - Giới thiệu 10 trăm nghìn còn gọi là một triệu . HĐ2 :Giới thiệu các số tròn triệu từ một triêụ đến mười triệu . Chỉ các số không theo thứ tự . HĐ3 :Giới thiệu các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu . HD HS đọc, viết các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. HĐ 4: Luyện tập. * Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Lớp làm vở bài tập. - 1 em lên bảng sửa bài. - Nhận xét sửa sai. * Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Lớp làm vở bài tập. - 1 em lên bảng sửa bài. - Nhận xét sửa sai. * Bài 3 cột 2. - Nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Lớp làm vở - 2 em lên bảng sửa bài. - Nhận xét sửa sai. 4.Củng cố,dặn dò: - Đọc viết các số tròn triệu, tròn chục triệu, trăm triệu. . - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - 2HS lên bảng làm bài . - Nhận xét .. - HS kể. Vài HS nhắc lại. -HS ghi bảng con 100 000 000 - Có 9 chữ số. - HS đếm từ một triệu đến 10 triệu . - Viết bảng con 1triệu đến 10 triệu . - Đọc theo yêu cầu . - HS đếm từ 1chục triệu đến 10 chục triệu. - Vài em lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở, chữa bài. - HS đọc. - HS nghe. - HS làm bài tập. - 11 em lên bảng - HS đọc. - HS nghe. - HS làm bài tập. - 1 em lên làm bảng. - HS đọc. - HS nghe. - HS làm bài vào vở - 2 em làm bảng.. ………………………………….. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Trần Bội Cơ ĐỊA LÍ: ( T2 ). Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I//.Mục tiêu : * Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: +Dãy núi cao và đồ sộ nhất ở VN: có đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. +Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. * Kỹ năng: Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên BĐ (lược đồ) tự nhiên VN. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về khí hậu ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 * Thái độ: GDHS lòng tự hào cảnh đẹp của đất nước Việt Nam . II/ Đồ dùng dạy -học : GV : Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan -Xi - Păng III /Các hoạtđộng dạy- học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định.. - 2 HS lên bảng .. 2.Bài cũ : Các hướng trên bản đồ. 3.Bài mới : - Giới thiệu bài. HĐ1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam . -Treo bản đồ chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn - Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta . Trong đó núi nào dài nhất ? - Yêu cầu HS chỉ đỉnh núi Phan - xi - Păng - Tại sao núi Phan - xi - păng được gọi là nóc nhà của Tổ Quốc ? HĐ2: Khí hậu lạnh quanh năm . - Cho biết khí hậu ở nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - Chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ. - Tổng kết: trình bày đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của Hoàng Liên Sơn. 4. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát bản đồ. - 1 em lên chỉ và kể tên những dãy núi chính . - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn . - Phát biểu.. - HS thảo luận trả lời. - Lạnh quanh năm . - 1 em chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ. - Vài HS nhắc lại bài học.. …………………………………….. KĨ THUẬT:( T2 ) VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2) I/Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. * Kỹ năng: Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. GV : Hán Văn Tuấn. * Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II/Đồ dùng dạy- học: - Hộp dụng cụ khâu , thêu. III/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : 2. KTBC : - Em hãy nêu một số vật liệu cắt may mà em biết? - Em hãy nêu một số dụng cụ cắt may mà em biết? - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài : như tiết 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Mục tiêu :biết được đặc điểm và cách sử dụng kim khâu. - Cách tiến hành: GV HD. Hoạt động 2 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Mục tiêu : thực hành nhanh, đúng kỹ thuật. - Cách tiến hành : theo nhóm 2. 4.Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.. SINH HOẠT: (T2). Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS trả lời và thực hành.. - HS thực hành. - Từng cặp HS thực hành. …………………………………….. SƠ KẾT TUẦN 2.. I/.Mục tiêu - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua. Nắm kế hoạch tuần 3 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể , ý thức học tập và tự LĐ phục vụ bản thân II/ Nội dung sinh hoạt: 1/ Sơ kết tuần 2: - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung cả lớp . - GV nhận xét đánh giá: * Ưu điểm: - Đi học chuyên cần, đúng giờ ,xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn . * Tồn tại : - Kết quả thi khảo sát chất lượng đầu năm thấp . - Một số em chưa có ý thức tự giác trong học tập . 2/ kế hoạch tuần 3: - Tăng cường kểm tra bài cũ . - Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp . - Tích cực giúp đỡ các bạn yếu kém cùng tến bộ, xây dựng mối đoàn kết về mọi mặt. - Giữ gìn vệ sinh chung ……………………………………….. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Trần Bội Cơ. Giáo án lớp 4. Hoạt động của giáo viên. GV : Hán Văn Tuấn. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định : 2. Nhận xét tuần qua ..    . - Hát . - Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp . - Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ . - Nhận xét chung, nhắc nhở một số em còn - Bình bầu tổ cá nhân xuất sắc . vi phạm nội quy. 3. Kế hoạch tuần 3. - Lắng nghe . Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ . - Có ý kiến bổ sung . Truy bài đầu giờ . Đồng phục, tóc ... LĐVSMT. 4. Dặn dò : - Thực hiện tốt Kế hoạch tuần sau. -----------------------------------------------------------------------. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×