Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bài giảng daiso7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.96 KB, 33 trang )

Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
− HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng
dạng
− HS được rèn kỹ năng tính giá trò của một biểu thức đại số, tính tích các đơn
thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS
1
: − Thế nào là đơn thức đồng dạng ?
− Các cặp đơn thức sau có đồng dạng không ? Vì sao ?
a)
3
2
x
2
y và −
3
2
x
2
y ; b) 2xy và
4
3


xy
c) 5x và 5x
2
; d) −5x
2
yz và 3xy
2
z
Đáp án : a)
3
2
x
2
y và −
3
2
x
2
y đồng dạng ; b) 2xy và
4
3
xy đồng dạng
c) và d) không đồng dạng vì phần biến khác nhau
HS
2
: − Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
− Tính tổng và hiệu các đơn thức sau
a) x
2
+ 5x

2
+ (−3x
2
) ; b) xyz − 5xyz −
2
1
xyz
Kết quả : a) 3x
2
; b) −4
2
1
xyz
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
8’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 19 tr 36 SGK :
(gv treo bảng phụ)
Hỏi : Muốn tính giá trò
của một biểu thức ta làm
HS : đọc đề bài
HS Trả lời tr 28 SGK
Bài tập 19 tr 36 SGK :
Cách 1 : thay x = 0,5 ;
y = −1 vào biểu thức :
16x
2
y
5

− 2x
3
y
2

130
Tuần : 26
Tiết : 55
Ngày : 09 / 03 / 2005
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng làm
bài 19 tr 36 SGK
Hỏi : Còn cách nào làm
nhanh hơn không ?
GV gọi 1HS khác làm
miệng cách 2
1 HS : lên bảng làm bài
HS : x = 0,5 =
2
1
khi thay
vào biểu thức có thể rút
gọn dễ dàng hơn
1HS làm miệng cách 2
GV ghi bảng
= 16(0,5)
2
.(-1)

5
− 2(0,5)
3
.(-1)
2
= 16 . 0,25.(-1)-2.0,125.1
= − 4 − 0,25 = − 4,25
Cách 2 : 16x
2
y
5
− 2x
3
y
2
= 16.(
2
1
)
2
.(-1)
5
−2.(
2
1
)
3
.(-
1)
2

= 16 .
4
1
.(-1) −2.
8
1
. 1 =
= − 4 −
4
1
= −
4
17
= −4
4
1
8’
Bài 22 tr 36 SGK :
(đề bài bảng phụ)
Gọi 1HS đọc to đề bài
Hỏi : Muốn tính tích các
đơn thức ta làm thế nào ?
Hỏi : Thế nào là bậc của
đơn thức ?
GV gọi 2HS lên bảng làm
1 HS đọc to đề bài
HS : Muốn nhân hai đơn thức,
ta nhân các hệ với nhau và
nhân các phần biến với nhau
HS : Bậc của đơn thức có

hệ số khác 0 là tổng số mũ
của tất cả các biến trong đơn
thức
2 HS lên bảng làm
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
Bài 22 tr 36 SGK :
a)
xyyx
9
5
.
15
12
24
.






=
9
5
.

15
12
.(x
4
.x). (y
4
.y)
=
9
4
x
5
y
3
. Có bậc 8
b) −
7
1
x
2
y.







4
5

2
xy
=












−−
5
2
.
7
1
.(x
2
.x).(y.y
4
)
=
35
2
x

3
y
5
.
Đơn thức này có bậc 8
5’
Bài tập 23 tr 36 SGK và
bài tập 23 tr 13 SBT :
(GV treo bảng phụ)
GV gọi lần lượt HS lên
điền kết quả vào ô trống
Chú ý : câu d, e có thể có
nhiều kết quả.
HS : quan sát bảng phụ
Từng HS lên bảng điền
Các học sinh khác điền
vào vở
Bài tập 23 tr 36 SGK và
bài tập 23 tr 13 SBT :
a) 3x
2
y + 2x
2
y = 5x
2
y
b) −5x
2
−2x
2

= −7x
2
c) −8xy + 5xy = −3xy
d) 3x
5
+ −4x
5
+ 2x
5
= x
5
e) 4x
2
z + 2x
2
z − x
2
z = 5x
2
z
6’
Bài 21 tr 36 SGK
(đề bài bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai,

HS : đọc đề bài
1 HS lên bảng làm
Một vài HS nhận xét và

bổsung chỗ sai
HS cả lớp ghi bài vào vở
Bài 21 tr 36 SGK







−++
222
4
1
2
1
4
3
xyzxyzxyz
=













−++
4
1
2
1
4
3
xyz
2

=






+
2
1
2
1
xyz
2
= xyz
2
131
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:

6’
HĐ 2 : Tổ chức “Trò chơi toán học”
GV phổ biến luật chơi.
Luật chơi : Hai đội mỗi đội 5 bạn, chỉ có
1 viên phấn chuyền tay nhau viết.
+ Ba bạn đầu làm câu 1
+ Bạn thứ tư làm câu 2
+ Bạn thứ năm làm câu 3
Mỗi bạn chỉ được viết một lần, bạn sau
có thể chữa bài của bạn trước.
Đội nào nhanh, đúng kết quả, đúng luật
chơi sẽ thắng cuộc.
Đề bài (bảng phụ) : Cho đơn thức −2x
2
y
1) Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn
thức −2x
2
y
2) Tính tổng 3 đơn thức đó
3) Tính giá trò của đơn thức tổng vừa tìm
được tại x = -1 ; y = 1
“Trò chơi toán học”
HS nghe GV phổ biến luật chơi
10 HS xếp thành hai đội chuẩn bò trò
chơi
Hai đội tiến hành chơi theo quy đònh
HS lớp theo dõi, kiểm tra
Hết giờ, GV và HS chấm thi
2’

4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Xem lại các bài đã giải
− BTVN : 19 ; 20 ; 21 ; 22 ; 23 tr 12 − 13 SBT
− Bài thêm : Thu gọn biểu thức : x
2

2
1
x
2
− 2x
2

IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
132
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU :
− HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể
− Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : − Thự hiện hướng dẫn tiết trước − bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ 4phút

HS
1
: − Thu gọn biểu thức : x
2

2
1
x
2
− 2x
2

Kết quả : −1
2
1
x
2
;
Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
9’
HĐ 1 : Đa thức :
GV đưa hình vẽ tr 36 SGK
Hãy viết biểu thức biểu thò diện
tích của hình tạo bởi 1 ∆ vuông
và 2 hình vuông dựng về phía
ngoài trên hai cạnh góc vuông
x, y của tam giác đó
GV : Cho các đơn thức :
3

5
x
2
y ; xy
2
; xy ; 5
Hỏi : Em hãy lập tổng các
đơn thức đó ?
GV : Cho biểu thức :
HS : cả lớp quan sát hình
vẽ tr 36 SGK
HS : Lên bảng viết
x
2
+ y+2+ +
xy
2
1
HS : đọc đề bài
HS : lên bảng

3
5
x
2
y + xy
2
+ xy + 5
1. Đa thức :
 Ví dụ : Các biểu thức :

a) x
2
+ y
2
+
xy
2
1
b) 3x
2
− y
2
+
3
5
xy − 7x
c) x
2
y − 3xy + 3x
2
y − 3+
+ xy −
2
1
x +
5
Là các đa thức
133
Tuần : 26
Tiết : 56

Ngày : 11 / 03 / 2005
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
x
2
y−3xy+3x
2
y−3+xy−
2
1
x+5.
Hỏi : Em có nhận xét gì
về các phép tính trong
biểu thức trên ?
GV : có nghóa là : biểu thức
này là một tổng các đơn
thức. Vậy ta có thể viết như
thế nào để thấy rõ điều đó
GV : Thông qua các ví dụ
SGK giới thiệu về đa thức
Hỏi :Thế nào là một đa
thức ?
GV : cho đa thức :
x
2
y −3xy +3x
2
+x
3
y

Hỏi : Chỉ rõ các hạng tử
của đa thức
GV : Để cho gọn ta có thể
ký hiệu đa thức bằng các
chữ cái in hoa : A, B, C...
GV cho HS làm bài ?1
GV gọi HS làm miệng
GV gọi HS nêu chú ý tr
37 SGK
HS : Biểu thức trên gồm
phép cộng, phép trừ các
đơn thức
HS : Có thể viết thành :
x
2
y
2
+(-3xy)+3x
2
y+(-3)+xy
+(-
2
1
x)
+5
HS nghe GV giới thiệu về
đa thức
HS Trả lời : SGK tr 37
HS : đọc đề bài
HS : Hạng tử của đa thức

là : x
2
y ; −3xy ; 3x
2
; x
3
y
HS : nghe GV giới thiệu
cách viết đa thức bằng ký
hiệu
HS : Làm miệng ?1 : Viết
một đa thức và chỉ rõ các
hạng tử của đa thức đó
1HS nêu chú ý SGK tr 37
 Đa thức là một tổng của
những đơn thức. Mỗi đơn
thức trong tổng gọi là một
hạng tử của đa thức đó.
 Thường ký hiệu đa thức
bằng các chữ cái in hoa :
A, B, C, M...
 Chú ý :
Mỗi đơn thức được coi là
một đa thức
9’
HĐ 2 : Thu gọn đơn thức
Hỏi : trong đa thức :
N = x
2
y − 3xy + 3x

2
y − 3 +
xy −
2
1
x + 5 có những
hạng tử nào đồng dạng
với nhau ?
Hỏi : Hãy thực hiện cộng
các đơn thức đồng dạng ?
Hỏi : Trong đa thức :
4x
2
y − 2xy −
2
1
x + 2. Có
còn hạng tử nào đồng dạng
với nhau không ?
HS : Hạng tử đồng dạng
với nhau : x
2
y và 3x
2
y ;
−3xy và xy ; − 3 và 5
HS : lên bảng thực hiện
HS : trong đa thức đó
không còn hạng tử nào
đồng dạng với nhau

2. Thu gọn đơn thức :
a) Ví dụ :
N = x
2
y − 3xy + 3x
2
y − 3 +
xy −
2
1
x + 5. Thực hiện
phép cộng các đơn thức
đồng dạng ta được đa thức
4x
2
y − 2xy −
2
1
x + 2.
không còn hai hạng tử nào
đồng dạng. Ta gọi đa thức
đó là dạng thu gọn của đa
thức N
134
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
GV giới thiệu : đa thức
4x
2
y − 2xy −

2
1
x + 2. là
dạng thu gọn của đa thức N
GV cho HS làm ?2 tr 37
SGK. (đề bài bảng phụ)
Gọi 1 HS lên bảng giải
HS : Nghe GV trình bày
HS : lên bảng giải
Q = 5x
2
y−3xy +
2
1
x
2
y − xy
+5xy−
3
1
x +
2
1
+
3
2
x−
4
1


Q = 5
2
1
x
2
y + xy +
3
1
x +
4
1
10’
HĐ 3 : Bậc của đa thức :
GV : Cho đa thức :
M = x
2
y
5
− xy
4
+ y
6
+ 1.
Hỏi : Em hãy cho biết đa
thức M có ở dạng thu gọn
không ? vì sao ?
Hỏi : Em hãy chỉ rõ các
hạng tử của đa thức M và
bậc của mỗi hạng tử.
HS : Bậc cao nhất trong

các bậc đó là bao nhiêu ?
GV : Ta nói 7 là bậc của
đa thức M
Hỏi : Vậy bậc của đa thức
là gì ?
GV gọi HS nhắc lại
GV cho HS đọc phần chú
ý trong SGK tr 38
HS : đa thức M ở dạng thu
gọn vì trong M không còn
hạng tử đồng dạng với
nhau
HS : làm miệng
GV ghi bảng
HS : Bậc cao nhất trong
các bậc đó là 7
HS Trả lời : tr 38 SGK
HS : nhắc lại
HS : đọc chú ý SGK
3. Bậc của đa thức :
Cho đa thức :
M = x
2
y
5
− xy
4
+ y
6
+ 1

Hạng tử : x
2
y
5
có bậc 7
−xy có bậc 5
y
6
có bậc 6
1 có bậc 0
 Bậc cao nhất trong các
bậc đó là 7
 Ta nói 7 là bậc của đa
thức M.
 Bậc của đa thức là bậc
của các hạng tử có bậc
cao nhất trong dạng thu
gọn của đa thức đó
 Chú ý : SGK
135
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
GV cho HS làm ?3 tr 38 SGK theo
nhóm
Tìm bậc của đa thức Q
Q = −3x
5

2
1

x
3
y −
4
3
xy
2
+ 3x
5
+ 2.
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm
Chú ý : HS có thể không đưa về dạng
thu gọn của Q. GV cần sửa cho HS
HS : hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm
Q = −3x
5

2
1
x
3
y −
4
3
xy
2
+ 3x
5

+ 2.
Q = −
2
1

4
3
xy
2
+ 2
Đa thức Q có bậc là 4
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
1 vài HS khác nhận xét
10’
HĐ 4 : Củng cố :
Bài tập 24 tr 38 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lên bảng làm
câu (a) và (b)
GV gọi HS nhận xét
Bài 25 tr 38 SGK
(treo bảng phụ).
Tìm bậc của đa thức :
a) 3x
2

2
1
x +1 +2x −x
2

b) 3x
2
+7x
3
−3x
3
+ 6x
3
− 3x
2
Bài tập 28 tr 38 SGK
(đề bài bảng phụ)
GV gọi 1 HS đọc to đề bài
GV gọi HS trả lời ai
đúng ? ai sai ?
GV yêu cầu HS giải thích
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp làm vào vở
2HS lên bảng giải
HS
1
: Câu a,
HS
2
: Câu b
HS : Nhận xét
HS : đọc đề bài
2 HS lên bảng
HS
1

: câu a
HS
2
: câu b
1HS đọc to đề bài
HS cả lớp suy nghó
HS Trả lời : Cả hai bạn
đều sai. Bạn Sơn đúng
HS : Giải thích
Bài tập 24 tr 38 SGK
a) Số tiền mua 5kg táo và
8kg nho là : (5x + 8y)
 5x + 8y là một đa thức
b) Số tiền mua 10 hộp táo
và 15 hộp nho là :
(10.12)x +(15.10)y
= 120x + 150y
120z+150ylàmột đa thức
Bài 25 tr 38 SGK
a) 3x
2

2
1
x +1 +2x −x
2
= 2x
2

2

3
x + 1. Có bậc 2
b) 3x
2
+7x
3
−3x
3
+ 6x
3
− 3x
2
= 10x
3
. Có bậc 3
Bài tập 28 tr 38 SGK
Cả hai bạn đều sai. Vì
hạng tử bậc cao nhất của
đa thức M là x
4
y
4
có bậc 8
Bạn Sơn đúng
136
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Nắm vững đa thức là gì ? Biết viết một đa thức dưới dạng thu gọn. Biết tìm bậc

của đa thức.
− Bài tập về nhà 26 ; 27 tr 38 SGK. Bài tập : 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 tr 13 SBT
− Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ
IV RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
137
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
− HS biết cộng trừ đa thức
− Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “−”, thu gọn
đa thức, chuyển vế đa thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 10’
HS
1
: − Thế nào là đa thức cho ví dụ ?
− Chữa bài tập 27 tr 38 SGK
Đáp án : − Kết quả thu gọn P =
2
2
3
xy
−6xy

− Tại x = 0,5, y = 1. Ta có P =
4
9

HS
2
: − Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? Bậc của đa thức là gì ?
− Chữa bài tập 28 tr 13 SBT (Có thể viết nhiều cách)
Đáp án : ví dụ : a) x
5
+ 2x
4
− 3x
2
− x
4
+ 1 − x = (x
5
+ 2x
4
− 3x
2
− x
3
) + (1 − x)
b) x
5
+ 2x
4
− 3x

2
− x
4
+ 1 − x = (x
5
+ 2x
4
− 3x
2
) − (x
4
− 1 + 2)
 Đặt vấn đề : đa thức : x
5
+ 2x
4
− 3x
2
− x
4
+ 1 − x đã được viết thành tổng
của hai đa thức x
5
+2x
4
− 3x
2
− x
4
và 1 − x và hiệu của 2 đa thức

x
5
+ 2x
4
− 3x
2
và x
4
− 1 + x
Vậy ngược lại, muốn cộng, trừ đa thức ta làm thế nào ? đó là nội dung của
bài học hôm nay
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
10’
HĐ 1 : Cộng hai đa thức :
GV đưa ra ví dụ như SGK
GV yêu cầu HS tự nghiên
cứu cách làm bài của
SGK, sau đó gọi HS lên
bảng trình bày
Hỏi : Em hãy giải thích
HS : cả lớp tự đọc tr 39
SGK.
Một HS lên bảng trình
bày
1. Cộng hai đa thức :
ví dụ :
M = 5x
2
y + 5x − 3

N = xyz − 4x
2
y + 5x −
2
1
Tính M + N ta làm như sau :
138
Tuần : 27
Tiết : 57
Ngày : 15 / 03 / 2005
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
các bước làm của mình
GV giới thiệu kết quả là
tổng của hai đa thức M, N
GV : Cho hai đa thức :
P = x
2
y + x
3
−xy
2
+ 3
Và Q = x
3
+ xy
2
− xy − 6
Tính P + Q
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai

GV yêu cầu HS làm ?1 tr
39 SGK : Viết hai đa thức
rồi tính tổng của chúng
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét
GV : Ta đã biết cộng hai
đa thức, còn trừ hai đa
thức thì làm thế nào ?
Chúng ta sang phần II
HS Giải thích các bước làm
−Bỏ ngoặc đằng trước có
dấu “+”,
− Áp dụng tính chất giao hoán,
kết hợp của phép cộng
−Thu gọn các hạng tử đồng
dạng
HS : tính P + Q Kết quả
P + Q = 2x
3
+ x
2
y − xy − 3
HS : nhận xét
HS đọc đề bài

2HS lên bảng trình bày
HS Lớp nhận xét chữa sai
M+ N = (5x
2
y + 5x − 3) +

(xyz − 4x
2
y + 5x −
2
1
)
= 5x
2
y + 5x − 3 + xyz −
4x
2
y + 5x −
2
1
= (5x
2
y− 4x
2
y) + (5x + 5x)
+ xyz + (-3 -
2
1
)
= x
2
y+10x +xyz − 3
2
1

Ta nói : x

2
y+10x +xyz − 3
2
1

Là tổng của hai đa thức
M; N
13’
HĐ 2 : Trừ hai đa thức :
GV : Cho 2 đa thức
P = 5x
2
y − 4xy
2
+ 5x − 3
Q= xyz − 4x
2
y+xy
2
+ 5x −
2
1
.
P − Q = ? . GV hướng dẫn
cách làm như SGK
Chú ý : Khi bỏ ngoặc có
dấu “−” phải đổi dấu tất
cả các hạng tử trong
ngoặc.
GV cho HS làm ?2 tr 40

SGK. Sau đó gọi 2 HS lên
bảng viết kết quả của
mình
HS cả lớp làm vào vở
dưới sự hướng dẫn của
giáo viên
1HS lên bảng làm
HS : nhắc lại quy tắc dấu
ngoặc
HS : cả lớp làm ?2
2 HS lên bảng viết kết
quả của mình
2. Trừ hai đa thức :
ví dụ : cho hai đa thức
P = 5x
2
y − 4xy
2
+ 5x − 3
Q= xyz − 4x
2
y+xy
2
+ 5x −
2
1
.
Tính : P − Q ta làm như sau :
P − Q = (5x
2

y−4xy
2
+5x−3)
− (xyz−4x
2
y+xy
2
+5x −
2
1
)
= 5x
2
y − 4xy
2
+ 5x − 3 −
xyz +4x
2
y − xy
2
−5x +
2
1
= 9x
2
y − 5xy
2
− xyz −2
2
1

Ta nói đa thức :
9x
2
y − 5xy
2
− xyz −2
2
1

hiệu của đa thức P và Q
HĐ3: Luyện tập, củng cố
139
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
Bài tập 29 tr 40 SGK :
(đề bài bảng phụ).
GV gọi 2 HS lên bảng
thực hiện câu a và b :
a) (x + y) + (x − y)
b) (x + y) − (x − y)
Gọi HS nhận xét, sửa sai
HS : đọc đề bài
2 HS lên bảng tính :
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
1 vài HS nhận xét
Bài tập 29 tr 40 SGK

a) (x + y) + (x − y)
= x + y + x − y = 2x
b) (x + y) − (x − y)
= x + y − x + y = 2y
Bài 31 tr 40 SGK
Cho 2 đa thức :
M = 3xyz − 3x
2
+ 5xy − 1
N = 5x
2
+ xyz − 5xy + 3 − y
Tính M + N ; N − M
GV cho HS hoạt động
theo nhóm
GV kiểm tra các nhóm
hoạt động
Sau đó GV gọi đại diện
nhóm lên bảng trình bày
Hỏi :Có nhận xét gì về
kết quả M − N và N
− M ?
Bài 31 tr 40 SGK
HS hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm :
M + N = (3xyz−3x
2
+5xy − 1) + (5x
2
+xyz −5xy + 3 − y)

= 4xyz + 2x
2
− y + 2
M − N = (3xyz−3x
2
+5xy − 1) − (5x
2
+xyz −5xy + 3 − y)
= 3xyz−3x
2
+5xy − 1 − 5x
2
− xyz +5xy − 3 + y
= 2xyz + 10xy − 8x
2
+y − 4.
N − M = (5x
2
+xyz −5xy + 3 − y) − (3xyz−3x
2
+5xy − 1)
= −2xyz − 10xy + 8x
2
− y + 4
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS : M − N và N − M là hai đa thức đối nhau
10’
Bài 32 (a) tr 40 SGK
Hỏi : Muốn tìm P ta làm
như thế nào ?

GV gọi 1 HS lên bảng làm
Hỏi : Bài toán trên còn có
cách nào tính không ?
GV gọi 1HS lên bảng giải
GV cho HS nhận xét 2
cách làm
Lưu ý : Nên viết đa thức
dưới dạng thu gọn rồi mới
thực hiện phép tính
HS : Ta tìm hiệu của :
x
2
− 2y
2
+3y
2
−1 và x
2
− 2xy
2
1 HS lên bảng thực hiện
HS : Thu gọn đa thức vế
phải trước rồi tính
1HS lên bảng thực hiện
HS : nhận xét hai cách
làm trên
Bài 32(a) tr 40 SGK
a) P + (x
2
−2y

2
) =
x
2
− y
2
+ 3y
2
− 1
P + (x
2
−2y
2
) = x
2
+ 2y
2

−1
P =(x
2
−2y
2

−1)− (x
2
−2y
2
)
P = x

2
− 2y
2
− 1 -x
2
+ 2y
2

P = 4y
2
− 1
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− BTVN = 32b ; 33 tr 40 SGK ; Bài tập 29, 30 tr 13, 14 SBT
Chú ý : khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “−” phải đổi dấu tất cả các hạng tử
trong ngoặc ; − Ôn lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ
IV RÚT KINH NGHIỆM
140
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
141
Trường THCS Giáo án Đại số 7 ? Giáo viên:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
− HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức
− Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trò của đa thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS
1
: − Chữa bài tập 33 trang 40 SGK : Tính tổng hai đa thức
a) M = x
2
y + 0,5xy
3
− 7,5x
3
y
2
+ x
3
và N = 3xy
3
− x
2
+ 5,5x
3
y
2
b) P = x
5
+ xy + 0,3y
2
− x
2

y
3
− 2 và Q = x
2
y
3
+ 5 − 1,3y
2

Đáp án : Kết quả : a) 3,5xy
3
− 2x
3
y
2
+ x
3
; b) x
5
+ xy − y
2
+ 3
GV hỏi thêm : Nêu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng
HS
2
: Chữa bài tập 29 tr 13 SBT (treo bảng phụ đề bài)
Đáp án : a) A = (5x
2
+ 3y
2

− xy) − (x
2
+ y
2
) = 4x
2
+ 2y
2
− xy
b) A = (x
2
+ y
2
) + (xy + x
2
− y
2
) = 2x
2
+ xy
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
8’
HĐ 1 : Luyện tập :
Bài tập 35 tr 40 SGK
(treo bảng phụ đề bài)
M = x
2
− 2xy + y
2

N = y
2
+ 2 xy + x
2
+ 1
Tính M +N ; M−N ;
Câu hỏi thêm N − M
GV gọi 3 HS lên bảng làm
GV yêu cầu HS nhận xét
kết quả của hai đa thức :
M − N và N − M
GVLưu ý HS : Ban đầu
nên để 2 đa thức trong
HS : đọc đề bài
Cả lớp làm vào vở bài tập
3 HS lên bảng làm
HS
1
: Tính M + N
HS
2
: Tính M − N
HS
3
: Tính N − M
HS : đa thức M − N và
N − M là hai đa thức đối
nhau
Bài tập 35 tr 40 SGK
 M + N = (x

2
− 2xy + y
2
)
+ (y
2
+ 2xy + x
2
+ 1)
= x
2
− 2xy + y
2
+ y
2
+ 2xy +
x
2
+ 1 = 2x
2
+ 2y
2
+ 1
 M − N = (x
2
− 2xy + y
2
)
− (y
2

+ 2 xy + x
2
+ 1)
= x
2
− 2xy + y
2
− y
2
− 2xy −
x
2
− 1 = − 4xy −1
 N − M = (y
2
+ 2 xy + x
2
+
1) − (x
2
− 2xy + y
2
)
= y
2
+ 2xy + x
2
+ 1 − x
2
+

2xy − y
2
= 4xy + 1
142
Tuần : 27
Tiết : 58
Ngày : 16 / 03 / 2005

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×