Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.73 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 13/01/2010 Ngày giảng: 15/01/2010, Lớp 7A,B Tiết 39: LUYỆN TẬP ( Tiết 2) I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố định lý Pitago( Thuận và đảo) - Vận dụng định lý Pitago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng lý thuyết vào làm bài tập 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, compa, eke, kéo 2. Học sinh: Thước kẻ, compa, eke, MTBT III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ luyện tập 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập ( 29') Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố định lý Pitago( Thuận và đảo) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng 1. Luyện tập GV cho HS làm bài 60( SGK-Tr133) Bài tập 60( SGK-Tr133) GV: Y/C HS đọc đề bài cho ∆ nhọn ABC. KẻAH ⊥ BC ( 𝐻 ∈ 𝐵𝐶) 𝐴𝐵 = 13𝑐𝑚;𝐴𝐻 = 12𝑐𝑚;𝐻𝐶 = 16𝑐𝑚. ∆ 𝑣𝑢ô𝑛𝑔 𝐴𝐻𝐶 có: Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. - GV: Y/C HS tính các độ dài AB, BC. - GV cho HS làm bài 59( SGK-Tr133) GV: Đưa đề bài lên bảng phụ. 2. 2. 𝐴𝐶 = 𝐴𝐻 + 𝐻𝐶 ( định lý Pitago) 2 2 2 𝐴𝐶 = 12 + 16 2 𝐴𝐶 = 400 ⇒𝐴𝐶 = 20( cm) ∆ 𝑣𝑢ô𝑛𝑔 ABH có: 2 2 2 𝐵𝐻 = 𝐴𝐵 ‒ 𝐴𝐻 ( ĐLý Pitago) 2 2 2 𝐵𝐻 = 13 ‒ 12 2 𝐵𝐻 = 25 ⇒𝐵𝐻 = 5( cm) ⇒𝐵𝐶 = 𝐵𝐻 + 𝐻𝐶 = 5 + 16 = 21(𝑐𝑚). Bài tập 59( SGK-Tr133). - GV: Đưa ra mô hình khớp vít và hỏi: Nếu không có nép khoá AC thì khung ABCD sẽ thế nào? - GV: Cho khung ABCD thay đổi( 𝐷 ≠ 0 90 ) để minh hoạ cho câu trả lời cuả HS. - GV: Cho HS làm bài tập 61( SGKTr133) Trên giấy kẻ ôvuông( độ dài của ô vuông bằng 1) cho tam giác ABC như hình vẽ 135. ∆ 𝑣𝑢ô𝑛𝑔 𝐴𝐶𝐷 có: 2 2 2 𝐴𝐶 = 𝐴𝐷 + 𝐶𝐷 ( định lý Pitago) 2 2 2 𝐴𝐶 = 48 + 36 2 𝐴𝐶 = 3600 ⇒𝐴𝐶 = 60(𝑐𝑚) Nếu không có nẹp chía khoá thì ABCD khó giữ được là HCN, góc D có thể thay đổi không còn là 900 Bài tập 61( SGK-Tr133). - GV: Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC ( Hình vẽ sãn trên bảng phụ có kẻ ô vuông). GV: gợi ý để HS lấy thêm các điểm H, Lop7.net. ∆ 𝑣𝑢ô𝑛𝑔 ABI có 2 2 2 𝐴𝐵 = 𝐴𝐼 + 𝐵𝐼 ( Đ.lý Pitago) 2 1 2 𝐴𝐵 = 2 + 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> K, I trên hình - GV: Hướng dẫn HS tính độ dài đoạn thẳng AB Sau đó gọi 2 HS lên tính tiếp đoạn AC và BC - GV: Đưa đề bài 62( SGK-Tr133) lên bảng phụ Y/C HS đọc đề bài - GV: Để biết con cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không, ta phải làm gì? + HS: Ta cần tính độ dài OA, OB, OC, OD - GV: Y/C HS trả lời bài toán. 2 𝐴𝐵 = 5⇒𝐴𝐵 = 5 AC=5 𝐵𝐶 = 34. Bài tập 62( SGK-Tr13) 2. 2. 2. 2. 𝑂𝐴 = 3 + 4 = 5 ⇒𝑂𝐴 = 5 < 9 2 2 2 𝑂𝐵 = 4 + 6 = 52⇒𝑂𝐵 = 52 < 9 2 2 2 2 𝑂𝐶 = 8 + 6 = 10 ⇒10 > 9 2 2 2 𝑂𝐷 = 3 + 8 = 73⇒𝑂𝐷 = 73 < 9. Vậy con Cún đến được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C. Hoạt động 2: Thực hành: Ghép hai hình vuông thành một hình vuông ( 10') Mục tiêu: - Vận dụng định lý Pitago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp 2. Có thể em chưa biết GV: Lấy bảng phụ trên đó có gắn hai ( SGK-Tr134) hình vuông ABCD cạnh a và DÈG cạnh b có mầu khác nhau như h137( SGTr134) - GV: Hướng dẫn HS đặt đoạn 𝐴𝐵 = 𝑏 trên cạnh AD, nối BH, HF, rồi cắt hình, ghép hình để được một hình vuông mới như hình 139( SGK-Tr134) 4. Củng cố ( 2') - Nhắc lại nội dung định lý Pitago - Kết quả thực hành trên minh hoạ cho kiến thức nào? 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Ôn lại định lý Pitago( thuận và đảo) - BTVN: 83; 84; 85; 90 (SBT-Tr109) - Ôn lại ba trường hợp bằng nhau ( c.c.c; c.g.c; g.c.g) của tam giác thường và tam giác vuông. - Chuẩn bị bài mới Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>