BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NHẬN THỨC VÀ ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ NÔNG NGHIỆP ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI ĐỊA BÀN XÃ LÊ LỢI, HUYỆN GIA LỘC,
TỈNH HẢI DƯƠNG
Người thực hiện
:
BÙI PHƯƠNG DUNG
Chuyên ngành đào tạo :
KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
Lớp
:
K60 – KTNNB
Niên khóa
:
2015 – 2019
Người hướng dẫn
:
TS. BÙI THỊ KHÁNH HÒA
Hà Nội, 2018
NỘI DỤNG KHÓA LUẬN
PHẦN V. KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
05
PHẦN I. MỞ ĐẦU
01
PHẦN II. CƠ SỞ
LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN
04
02
PHẦN IV: KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
03
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT
Nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao là xu hướng tất yếu của
q trình CNNH-HĐH sản xuất của tất cả các quốc gia, đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của thị trường, đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế - vấn đề ngày càng cấp bách đối với nông nghiệp
nước ta hiện nay.
Xã Lê Lợi, huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương là một xã nông
nghiệp truyền thống đây là một trong những địa phương
tiêu biểu tại Gia Lộc đi đầu trong ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất nông nghiệp đặc biệt là sản xuất rau mầm.
Do tồn tại nhiều hạn chế về nhận thức của người dân với NN
UDCNC lên họ lựa chọn ứng xử từ chối tiếp nhận sản xuất.
Chính vì vậy việc phát triển sản xuất NNCNC ở xã chưa xứng
với tiềm năng sẵn có của địa phương.
Đề tài: Nhận
thức và ứng xử
của người dân
về nông nghiệp
ứng dụng công
nghệ cao tại xã
Lê Lợi, huyện
Gia Lộc, tỉnh
Hải Dương.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung: Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích
các yếu tố ảnh hưởng để đề xuất các giải pháp nâng cao nhận
thức và ứng xử với NNUDCNC của các hộ nông dân tại xã Lê
Lợi, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
Hệ thống hóa
những lý luận và
thực tiễn về nhận
thức và ứng xử của
người dân về ứng
dụng nông nghiệp
công nghệ cao
trong sản xuất nông
nghiệp
Đánh giá thực trạng
và các yếu tố ảnh
hưởng đến nhận
thức và ứng xử của
người dân về ứng
dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn
xã Lê Lợi.
Đề xuất các giải
pháp giải quyết
nâng cao nhận thức
và ứng xử của các
hộ nông dân về nông
nghiệp công nghệ
cao tại địa phương
trong thời gian tới.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ĐỐI
TƯỢNG
NGHIÊN
CỨU
Các hộ sản xuất nông nghiệp công nghệ cao
Đặc trưng của nông nghiệp cơng nghệ cao
Vai trị của nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ứng xử của các hộ với nông nghiệp công nghệ cao
Nội dung: Đề tài nghiên cứu tập trung tìm hiểu nhận thức và ứng xử của
các hộ sản xuất về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Không gian: Trong địa bàn xã Lê Lợi, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Một
số nội dung chuyên sâu được khảo sát tại các nhóm hộ sản xuất .
Thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thấp trong 3 năm (2014-2017); số liệu
sơ cấp được điều tra trong năm 2018.
PHẠM VI
NGHIÊN
CỨU
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Các khái niệm
Khái niệm và tiêu chí về nơng
nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
Lí luận về nhận thức và
ứng xử
CƠ SỞ THỰC TIỄN
Tình hình sản xuất nơng
nghiệp ứng dụng cơng nghệ
cao của một số nước thế giới
Tình hình sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ
cao của một số địa phương
Nội dung nghiên cứu về nhận thức và ứng xử của
người dân về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Thông tin
chung về
các hộ
điều tra
Nhận thức của
người dân về
nông nghiệp
ứng dụng
công nghệ cao
Ứng xử của
người dân với
nông nghiệp
ứng dụng
công nghệ
cao
Định hướng và giải
pháp nâng cao
nhận thức và ứng
xử của người dân
về sản xuất nông
nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tại
xã Lê Lợi.
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PPNC
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Xã Lê Lợi nằm về phía Tây Nam huyện Gia Lộc.
•
Phía Bắc giáp xã Gia Hịa, Yết Kiêu
•
Phía Nam giáp xã Phạm Trấn, Đồn Thượng
•
Phía Đơng giáp xã Phương Hưng, Tồn Thắng
•
Phía Tây giáp Phạm Trấn và xã Cổ Bì huyện Bình
Giang
Xã có diện tích tự nhiên là 636,51 ha, dân số 6.112
người
Lê Lợi có địa hình tương đối bằng phẳng, có xu
hướng thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
Xã có 8 làng: Già, Chuối , Dôi, Bùi Thượng , Anh,
Bùi Hạ, Hống với 87 dòng họ sống quây quần từ lâu
đời
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PPNC
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
* Thuận lợi:
- Tài nguyên đất đai rộng lớn
- Điều kiện khí hậu, đất đai phù hợp
- Nguồn nhân lực dồi dào
* Khó
khăn:
- Thường gặp thiên tai, bão lũ
- Tiềm lực kinh tế còn chưa mạnh
- Tiếp cận kinh tế thị trường còn hạn chế
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Chọn điểm nghiên cứu
- Xã Lê Lợi
-Chọn 3 thơn có diện tích
sản xt lớn nhất trong
địa bàn xã để điều tra :
• Bùi thượng
• Anh
• Hống
Chọn mẫu điều tra
Chọn có chủ đích 50 hộ sản xuất nơng
nghiệp trên địa bàn xã chia thành 2
nhóm hộ chính bao gồm:
- 4 hộ nhóm hộ có ứng dụng sản xuất
nơng nghiệp UDCNC
- 46 hộ nhóm hộ sản xuất khơng ứng
dụng sản xuất nơng nghiệp UDCNC
• 22 hộ thơn Anh
• 11 hộ thơn Hống
• 13 hộ thơn Bùi Thượng
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin
THỨ CẤP
SƠ CẤP
-Sách
- Quán sát
-Tạp chí
- Phỏng vấn sâu
-Internet
- Bảng hỏi
- Số liệu thống kê từ các ban
- Thảo luận nhóm
ngành UBND xã Lê Lợi.
- Điều tra hộ
-
Thông tin về lý luận và thực tiễn ....
Thông tin đặc điêm địa bàn nghiên cứu
Thông tin về thực trạng....
Số liệu của địa bàn nghiên cứu.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mơ tả: biến
động tình hình KT-XH, tình hình SX
nông nghiệp UDCNC,…
- Phương pháp thống kê so sánh:
Thay đổi sản lượng, nguồn lực của
hộ, công tác quản lý
- Thang đo Bloom: đánh giá được
mức độ hiểu biết của nông dân về
NNCNC ở mức độ nào
Chỉ tiêu nghiên cứu
• Nhóm chỉ tiêu về điều kiện sản xuất
- Chỉ tiêu về kinh tế, xã hội của huyện: Cơ cấu dân số,
lao động, tình hình phát triển kinh tế, thống kê về diện tích
gieo trồng nơng nghiệp.
- Chỉ tiêu về thơng tin chung của đối tượng điều tra:
Trình độ học vấn, tuổi, giới tính.
- Chỉ tiêu về nhận thức và ứng xử
• Chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng
- Tỷ lệ người sản xuất NN biết về NNCNC, các ảnh hưởng
của NNCNC tới sản xuất và mơi trường, theo giới tính và
theo độ tuổi.
- Tỷ lệ người sản xuất NN biết về NNCNC, các ảnh hưởng
của NNCNC tới sản xuất và môi trường, theo trình độ học
vấn và tập huấn kỹ thuật.
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1
4.4
Thực trạng ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp tại xã Lê Lợi, huyện
Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
4.2
Thực trạng nhận thức và ứng xử về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của
người dân tại xã Lê Lợi
4.3
Các nhân tố ảnh hưởng tới nhận thức và ứng xử của người dân về nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Định hướng và giải pháp nâng cao nhận thức và ứng xử của người dân về sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Lê Lợi.
4.1. Thực trạng nhận thức và ứng xử về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của
người dân tại xã Lê Lợi
4.1.1. Khái quát chung về các hộ điều tra
Chỉ tiêu
1.Tổng số nhân khẩu
-Số dân trong độ tuổi lao động
2. Số hộ điều tra
-Số hộ khá, giàu
-Số hộ trung bình
-Số hộ nghèo, cận nghèo
Đơn vị tính
Người
Lao động
Hộ
Hộ
Hộ
Hộ
Số lượng
210
121
50
2
46
2
Bảng 4.1: Thơng tin chung về người tham gia phỏng vấn
- Dân số trẻ, có sẵn nguồn nhân lực trẻ dồi dào
Cơ cấu (%)
100
57,62
100
4
92
4
Bảng 4.1: Thông tin chung về người tham gia phỏng vấn
Chỉ tiêu
3. Trình độ của người tham gia phỏng vấn
Đơn vị tính
Người
Số lượng
50
Cơ cấu (%)
100
-Từ cấp 2 trở xuống
Người
22
44
-Cấp 3
Người
23
46
-Cao đẳng, đại học
Người
5
10
-Số dân BQ 1 hộ
Người/ hộ
4,19
-Số lao động BQ 1 hộ
Người/ hộ
2,42
Tuổi
49,59
4. Một số chỉ tiêu bình quân
-Tuổi BQ của người phỏng vấn
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra (2018)
- Trình độ học vấn chủ yếu vẫn chỉ dừng ở cấp 2, cấp 3
- Tuổi BQ 49,59, đây là độ tuổi được đánh giá là có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
và canh tác nông nghiệp.
4.2. Thực trạng nhận thức và ứng xử về nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao của người dân tại xã Lê Lợi
4.2.1
• Khái quát chung về các hộ điều tra
4.2.2
• Nhận thức của người dân về nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
4.2.3
• Ứng xử của người dân với nơng nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng đất đai chung của 2 nhóm hộ điều tra trên tổng diện tích
của cả nhóm
Chỉ tiêu
Nhóm hộ sản xuất
Nhóm hộ sản xuất khơng
UDNNCNC (n=4)
UDNNCNC (n=46)
Diện tích
Cơ cấu (%)
Diện tích (sào)
Cơ cấu (%)
(sào)
Tổng
Diện tích
Cơ cấu (%)
(sào)
Đất trồng lúa
20
38,46
175,7
40,51
195,7
46,29
Đất trồng rau hoa màu
18
34,62
125,5
28,94
143,5
33,95
Đất chăn nuôi
0
0
10,5
2,42
10,5
2,27
Đất nuôi trồng thủy sản
14
26,92
59
13,60
73
17,38
Diện tích đất gia đình
42
80,77
340,7
78,56
382,7
90,54
Diện tích đất đi thuê
10
19,23
30
6,92
40
9,46
Tổng
52
100
433,7
100
485,7
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra (2018)
Bảng 4.3: Thông tin chung về lao động của các nhóm hộ điều tra
Chỉ tiêu
ĐVT
Chung
Các nhóm hộ
Hộ sản xuất ứng dụng CNC Hộ không ứng dụng (n=46)
(n= 4)
Sử dụng lao động thường xuyên
Người
121
9
112
1.Chia theo nguồn lao động
-Lao động gia đình
%
100
100
100
-Lao động đi thuê
%
0
0
0
1.Chia theo hiểu biết về NNCNC
-Được tham gia tập huấn
%
35,54
44,45
34,82
-Chưa được tham gia tập huấn
%
64,46
55,55
65,18
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra (2018)
- Chủ yếu sử dụng lao động gia đình
- Tỷ lệ lao động qua tập huấn bài bản nói chung của cả hai nhóm hộ là khá thấp
4.2.2. Nhận thức của người dân về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Bảng 4.4: Nhận thức hiểu biết của người dân về đặc trưng nông nghiệp công nghệ cao
100%
90%
80%
75
30.43
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
25
Hộ sản xuất ứng dụng
CNC ; 17.39
10.97
41.3
0%
Hộ sản xuất ứng dụng CNC
Hộ khơng ứng dụng
Ít hiểu biết
Hiểu biết
Khá hiểu biết2
Rất hiểu biết
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra (2018)
4.2.2. Nhận thức của người dân về nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
- Có 8 lợi ích chia làm 5 nhóm
Bảng 4.5: Nhận thức của người dân về lợi ích của nông ngiệp ứng dụng công nghệ
cao
TT
1
2
3
4
5
Hộ sản xuất ứng dụng CNC
Hộ sản xuất không ứng dụng
(n=4)
CNC (n=46)
Chỉ tiêu
Rất quan trọng
Khá quan trọng
Quan trọng
Ít quan trọng
Khơng quan trọng
Tổng
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
(người)
3
0
1
0
4
(%)
75
0
25
0
100
(người)
25
11
8
3
46
(%)
54,35
54,35
23,91
17,39
6,52
100
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra (2018)
4.2.2. Nhận thức của người dân về nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
Nhận thức về thuận lợi, khó khăn khi ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông
nghiệp
ĐVT:%
Biểu đồ 4.2: Thuận lợi
Biểu đồ 4.3: Khó khăn
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra (2018)
4.2.2. Nhận thức của người dân về nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
Nhận thức về các đề án, chính sách liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao
- Nhà nước, địa phương đã ban hành nhiều
chính sách ưu đãi nhằm tạo động lực và
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào
lĩnh vực này như:
• Quy hoạch lại ruộng đất nơng nghiệp
• Tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật
hướng dẫn các quy trình kỹ thuật sản
xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao.
• Liên kết hỗ trợ các hộ sản xuất về giống,
máy móc kỹ thuật, tìm kiếm thị trường
đầu ra. ….
Phát biểu khai mạc tại lớp tập huấn đồng chí Nguyễn
Thành Đơng – Phó Giám đốc Trung tâm hỗ trợ
TNCN&LĐT Hải Dương (13/08/2018)
Hình 4.4: Nhận thức của người dân về các đề án chính sách liên quan đến phát triển
nơng nghiệp CNC
ĐVT:%
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
(2018)
- Phần lớn người dân biết về chính sách, có thể thấy cơng tác tuyên truyền của địa phương đã được
thực hiện khá tốt
- Chỉ có 16% là thực sự hiểu hết về chính sách
- Tuy nhiên vẫn có 10% thùa nhận khơng hiểu gì, do sự khác biệt trình độ thói quen sản xuất
4.2.3. Ứng xử của người dân với nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Bảng 4. 6: Ứng xử trong việc tiếp cận thông tin liên quan đến NNCNC của người dân xã Lê
Lợi
TT
Hộ đã ứng dụng CNC vào
Hộ chưa ứng dụng CNC
sản xuất(n=4)
vào sản xuất(n=46)
Chỉ tiêu
1
Rất quan tâm
SL (người)
-
Tỷ lệ (%)
-
SL (người)
-
Tỷ lệ (%)
-
2
Khá quan tâm
3
75
24
52,17
3
Quan tâm
1
25
17
36,96
4
Ít quan tâm
0
0
5
10,87
5
Khơng quan tâm
-
-
-
-
Tổng
4
100
46
100
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra (2018)
4.2.3. Ứng xử của người dân với nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ứng xử trong việc áp dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp
- Hộ sản xuất nơng nghiệp khơng ứng dụng cơng nghệ cao có 46 hộ và 4 hộ sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao ta có thể phân thành 3 nhóm hộ sau:
•
•
•
Nhóm1: Nhóm hộ sản xuất nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
Nhóm 2: Biết đến NNUDCNC và khơng muốn áp dụng nó trong tương lai.
Nhóm 3: Biết đến NNUDCNC và muốn áp dụng nó trong tương lai