Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Trường Tiểu học Lâm Quang Thự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. TUẦN 33:. Giáo án lớp 3/3 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 CÓC KIỆN TRỜI. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: I. Mục tiêu: A.Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. - Trả lời được các câu hỏi trong sgk. B. Kể chuyện: - Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại được một đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện(HS khá, giỏi) bằng lời của một nhân vật. Kể tự nhiên, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. *BVMT: Giáo dục HS biết đoàn kết đấu tranh cho lẽ phải. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về - 3 HS đọc và trả lời bài: Cuốn sổ tay. - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -HS nhắc lại tên bài 3’ 2. Luyện đọc a- GV đọc mẫu, giọng đọc của từng đoạn. + Đoạn 1: Giọng kể, chậm, khoan thai. + Đoạn 2: Lời của Cóc đọc dõng dạc, đoạn kể lại cuộc chiến của Cóc và các bạn với quân nhà Trời đọc giọng nhanh, hồi hộp. + Đoạn 3: Giọng của Trời thể hiện sự xoa 29’ dịu với Cóc, phần cuối đọc với giọng phấn chấn thể hiện niềm vui chiến thắng. b. Đọc từng câu -HS nt nhau đọc câu lần 1 -GV ghi từ khó-HD HS dọc -HS tìm- HS đọc c. Đọc từng đoạn. -HS nt nhau đọc câu lần 2 -. Chú ý ngắt giọng ở vị trí các dấu câu. -3 HS đọc 3 đoạn lần 1 - 1HS đọc - HS đọc đoạn lần 2 - Gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ - HS đọc mới. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. d. Luyện đọc theo nhóm e. Đọc trước lớp g. Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài. + Vì sao Cóc phải kiện lên Trời ?. Đọc nhóm và chỉnh sửa nhau. 3 nhóm đọc trước lớp -Đồng thanh. + Cóc cùng những bạn nào lên kiện Trời ?. 8’. * Giáo viên: Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với đội quân nhà Trời như thế nào ? + Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống ? + Đội quân của nhà Trời gồm những ai? + Em hãy kể lại cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với đội quân nhà Trời ? + Theo em, vì sao Cóc và các bạn lại thắng đội quân hùng hậu của Trời ? + Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi thế nào ? + Trời đã đồng ý với Cóc những gì ?. -1HS đọc cả bài, lớp theo dõi + Vì đã lâu ngày trời không làm mưa, hạ giới bị hạn hán, muôn loài đều khổ sở. + Trên đường đi kiện Trời, Cóc gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo vậy là tất cả cùng theo Cóc lên kiện Trời. -1 học sinh đọc lại đoạn 2 + Trước khi đánh trống, Cóc bảo Cua bò vào chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu, Cọp thì nấp ở hai bên. + Đội quân của nhà Trời có Gà, Chó, Thần Sét. + HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: Sắp đặt xong Cóc lấy dùi đánh 3 hồi trống...... Thần đau quá, nhảy ra thì bị Cọp vồ. + vì các bạn dũng cảm và biết phối hợp với nhau. Cóc và các bạn đại diện cho lẽ phải. + Lúc đầu, Trời tức giận, sau cuộc chiến ... mời Cóc vào nói chuyện. + Trời hứa sẽ làm mưa ngay cho hạ giới và dặn Cóc lần sau chỉ cần nghiến răng báo hiệu là Trời sẽ làm mưa ngay chứ 0 cần lên tận thiên đình.. * Giáo viên: Trong thực tế, khi nhân dân ta thấy Cóc nghiến răng là Trời sẽ đổ mưa. Chính vì thế mà từ xa xưa nhân dân ta đã có câu ca: Con Cóc là cậu ông Trời Hễ ai đánh nó thì Trời đánh cho + Qua phần đọc và tìm hiểu truyện, em thấy -HS tiếp nối phát biểu ý kiến: Cóc có gì đáng khen ? Cóc thật là dũng cảm, dám lên kiện Trời, Cóc biết sắp xếp, phân công các bạn một * GV: Cóc đại diện nguyện vọng của người cách hợp lý nên đã thắng nông dân, luôn mong muốn mưa thuận gió được đội quân hùng hậu của GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. hoà để sản xuất. 10’. 2’. 5’. 5’. 6’’. Trời. Cóc thương muôn loài dưới hạ giới…. 4. Luyện đọc lại bài -Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần hai - Giáo viên gọi 3 HS yêu cầu đọc bài trước lớp theo 3 vai:Trời,Cóc và người dẫn chuyện - Giáo viên chia lớp thành các nhóm ,mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp. * Nhận xét và cho điểm học sinh KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu -HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện 2. Hướng dẫn kể chuyện - Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai ? - Chuyện có nhiều nhân vật, em có thể chọn kể bằng lời của Cóc, các bạn của Cóc, Trời -GV yêu cầu HS suy nghĩ để chọn một nhân vật mà mình sẽ kể theo lời của nhân vật đó.. - HS theo dõi bài đọc mẫu. - 3 học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK - Học sinh trong nhóm phân vai để đọc lại bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.. - Bằng lời của một nhân vật trong truyện. - Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. -HS tiếp nối nhau trả lời trước lớp: Em kể theo lời của Cóc./ Em kể theo lời của Trời./ - Chúng ta phải xưng hô như thế nào khi kể - Xưng hô là “ Tôi” theo lời của một nhân vật trong truyện ? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát để nêu - HS phát biểu ý kiến: + Tranh 1: Cóc và các bạn nội dung tranh. trên đường đi kiện Trời. + Tranh 2: Cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với quân nhà Trời. - GV gọi 1 HS khá, yêu cầu kể lại đoạn đầu + Tranh 3: Trời thương của câu chuyện. lượng với Cóc * Nhận xét + Tranh 4: Trời làm mưa 3. Kể theo nhóm - Tập kể theo nhóm, HS trong - GV chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS, các nhóm theo dõi và chỉnh sửa em chọn nhân vật, yêu cầu các HS trong lỗi cho nhau. nhóm tiếp nối nhau kể chuyện. 4. Kể chuyện -3 HS kể tiếp nối câu chuyện - GV gọi 3 HS kể tiếp nối câu chuyện . * Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi và nhận xét - Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự 3’. Giáo án lớp 3/3. C. Củng cố, dặn dò: * Nhận xét tiết học *Chuẩn bị bài sau: Mặt trời xanh của tôi. TOÁN: KIỂM TRA I.Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá: - Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có 5 chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ không liên tiếp); chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng 2 cách khác nhau. - Biết giải toán có đến 2 phép tính. II.Đề kiểm tra: Phần I: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: 1.Số liền sau của số 75829 là: A.75839 B. 75819 C. 75830 D. 75828 2.Các số 62705; 62507; 57620; 57206 sắp xếp theo thứ từ bé đến lớn là: A. 62705; 62507; 57602; 57206 B. 57206; 57602; 62507; 62705 3. Kết quả của phép cộng 22846 + 41627 là: A. 63463 B . 64473 C. 64463 D. 63473 4. Kết quả của phép trừ 64398 – 21729 là: A. 42679 B. 43679 C. 42669 D. 43669 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 15m B. 10m C. 50m D. 150m Phần II: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính: 31825 x 3 27450 : 6 2. Nối theo mẫu: Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628 Bảy mươi nghìn sáu trăm hai mươi tám 55306 Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu 19425 Ba mươi nghìn không trăm ba mươi 90001 Chín mươi nghìn không trăm linh một 30030 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4. Bài toán: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải. Ngày thứ ba bán được 1/3 số m vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải?. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI. TẬP ĐỌC: (131) I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ).HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm. - Giáo dục HS biết bảo vệ rừng. *BVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ rừng, yêu quý màu xanh của rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học: T /gian Hoạt động của giáo viên 3’ A. Kiểm tra bài cũ: - GVgọi 3 HSlên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về bài: Cóc kiện trời. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 2’ 1. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? - Ghi tên bài lên bảng. 12’ 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu- GV đọc toàn bài 1 lượt b. Hướng dẫn đọc từng dòng thơ - Ghi từ khó lên bảng, hd HS đọc c.HD đọc từng khổ thơ -giải nghĩa từ. -4 hs, mỗi HSđọc 1 khổ thơ. Nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng ở cuối các dòng thơ - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ d. Luyện đọc theo nhóm - 3 đến 4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp. e. Đọc đồng thanh. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Tranh vẽ cảnh rừng cọ, một người đang say sưa ngắm cảnh rừng cọ. - Lắng nghe - Đọc tiếp nối đọc 2 dòng thơ - Đọc từ khó - Đoc nối tiếp lần 2 - 4 HS nt đọc khổ thơ lần 1 - Đọc ngắt giọng - 4 HS nt đọc khổ thơ lần 1 - Đọc phần chú giải -Các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau. - 4 N đọc, cả lớp nhận xét. - HS đọc đồng thanh. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự 8’. Giáo án lớp 3/3. 3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. + Đọc thầm khổ thơ1 và hỏi: Khổ thơ 1 miêu tả điều gì ? + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với gì ?. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Miêu tả tiếng mưa trong rừng cọ. - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh như tiếng thác đổ về, như ào ào trận gió. + Qua cách so sánh của tác giả, em hình - Tiếng mưa trong rừng cọ rất dung được điều gì về mưa trong rừng cọ ? lớn, ào ào như tiếng thác, như tiếng gió to. + Theo em, vì sao có thể so sánh tiếng mưa trong rừng cọ như vậy ? + GV yêu cầu HS quan sát tranh : Trong rừng cọ, lá cọ xoè ngang lại rất dày, tạo thành vùng rộng lớn, nước mưa rơi xuống phải rơi trên hàng ngàn, hàng vạn lá cọ, chính vì thế mà tạo thành âm thanh lớn, có tiếng vang xa như tiếng thác đổ, như tiếng gió thổi ào ào. + Khổ thơ thứ hai miêu tả rừng cọ vào lúc nào ? + Mùa hè, trong rừng cọ có điều gì thú vị ?. 10’. - 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. - Quan sát tranh minh hoạ và nghe giáo viên giảng.. - Miêu tả rừng cọ vào buổi trưa hè. - Vào trưa hè, nằm trong rừng cọ sẽ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt - Vì lá cọ tròn, có gân lá xoè trời ? ra như các tia nắng nên trông giống như mặt trời. + Tác giả gọi lá cọ là gì ? Em có thích cách - Gọi lá cọ là: “ Mặt trời xanh gọi đó của tác giả không ? Vì sao? của tôi” vì lá cọ giống như mặt trời nhưng lại có màu xanh, cách gọi ấy cũng thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của tác giả đối với rừng cọ + Em thích nhất hình ảnh nào về rừng cọ - 3 -5 HS trả lời: Có thể thích: rừng cọ trong cơn mưa, thích trong bài ? Vì sao ? vào buổi trưa hè, thích lá cọ “ Xoè từng tia nắng”… 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV yêu cầu HS cả lớp đồng thành bài thơ - Đọc đồng thanh - HD học thuộc lòng bài thơ xoá dần bảng. -HS đọc - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ -Thi đọc thuộc GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự 3’. Giáo án lớp 3/3. C. Củng cố, dặn dò: * Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở những HS chưa chú ý trong giờ học. Dặn dò: Học sinh về nhà học lại cho bài thơ - Lắng nghe và chuẩn bị bài sau.. TOÁN: ( 162 ) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I. Mục tiêu: - Đọc, viết được số trong phạm vi 100.000 - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, đơn vị và ngược lại - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học: T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài kiểm tra - Theo dõi B.Bài mới: 2’ 1.Giới thiệu bài: 28’ 2.Hướng dẫn làm BT: * Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK - Số 100.000 - Yêu cầu học sinh tự làm bài -2 HS đọc yêu cầu -Yêu cầu tìm các số có 5 chữ số trong phần a - Làm vào vở, 2 HS làm ở bảng:- 10.000 ; 20.000 ; 30.000 ; 40.000 ; 50.000 ; 60.000 ; 70.000 ; 80.000 ; 90.000 - Tìm số có 6 chữ số trong phần a ? - Đó là: 100.000 - Em có nhận xét gì về tia số a ? - Tia số a, hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10.000 đơn vị. - Gọi học sinh đọc các số trên tia số. - 1 học sinh đọc lại - Yêu cầu học sinh tìm quy luật của tia số b. - Tia số b, 2 số liền nhau thì hơn kém nhau 5000 đơn vị. * Bài 2- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu chúng ta đọc số. - Yêu cầu học sinh tự làm bài -HS Làm vở, 4 HS lên bảng làm, mỗi HS đọc và viết 2 số - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng. - 4 học sinh nhận xét Hỏi: Các số có tận cùng bên phải là các chữ - Các số có tận cùng bên phải số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào? là chữ số 1 được đọc là mốt, - Gọi HS đọc bài làm. GVcó thể gọi HS theo là chữ số 4 được đọc là tư, là GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. 3’. Giáo án lớp 3/3. hàng dọc lớp, ngang lớp hoặc theo tổ. * Bài 3: a. Hãy nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS phân tích số 9725 thành tổng. * Nhận xét bài làm của học sinh b) Phần b của bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm- Nhận xét bài làm HS * Bài 4- Gọi học sinh đọc yêu cầu * : Ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao ? - HS điền tiếp: Trong dãy số tự nhiên này hai số liên tiếp hơn kém nhau 5 đơn vị C. Củng cố, dặn dò: * Tổng kết tiết học Bài sau: Ôn tập các số đến 100.000 ( TT ). chữ số năm được đọc là lăm Viết số thành tổng - 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 - Từ tổng viết thành số. : 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 Viết số thích hợp chỗ chấm. - Điền số: 2020 - 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 ĐV nên 2015 , 2020. HS nêu quy luật các dãy số b, c và làm bài.. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 CÓC KIỆN TRỜI. CHÍNH TẢ:Nghe viết: I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước ở Đông Nam Á. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô. - Trình bày bài sạch sẽ, đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 3a hoặc viết 3 lần trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học: T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, HS lớp viết B con. HS viết: vừa vặn, dùi trống, * Nhận xét và cho điểm học sinh. về, dịu giọng. B. Bài mới: 2’ 1. Giới thiệu bài: 20’ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần. - 1 học sinh đọc lại. * Hỏi: Cóc lên thiên đình kiện Trời với - Với Cua, Gấu, Cáo, Cọp và những ai ? Ong b. - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 3 câu - Những chữ nào trong bài chính tả được - HS nêu viết hoa ? Vì sao ? c. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - chim muông, khôn khéo, viết chính tả. quyết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó - 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh. viết vào bảng con. d. Viết chính tả. e. Soát lỗi g. Chấm từ 7 đến 10 bài - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 7’ * Bài 2: a. Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bru – nây, Cam – pu – chia, GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. - Gọi học sinh đọc tên các nước * GV: Đây là 5 nước láng giềng của nước ta - Tên riêng nước ngoài viết như thế nào ? - GV và yêu cầu học sinh viết theo. * Nhận xét chữ viết của học sinh * Bài 3 a. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài 3’. b. Tiến hành tương tự như phần a C. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học, . * Dặn: Chuẩn bị bài sau: Quà của đồng nội. Đông – ti – mo, In – đô – nê – xi – a, Lào. - Viết tên chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối. - 3 HS viết bảng, dưới lớp viết vào vở. - 1 hs đọc yêu cầu trong SGK cây sào ,xào nấu ; lịch sự đối xử. * Lời giải :chín mọng - mộng mơ ; hoạt động - ứ đọng. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. TOÁN: ( 163 ) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TT ) I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - Cẩn thận chính xác khi thực hiện II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1, 2, 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học: T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn - Học sinh lên bảng làm bài luyện tập thêm của tiết 162 * Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 30’ 2. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - > < = vào chỗ chấm. - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế - Ta phải thực hiện phép tính nào ? để tìm kết quả, rồi SS kết quả tìm được với số cần so sánh. - Yêu cầu học sinh tự làm - Làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài - Gọi học sinh chữa bài - Học sinh nhận xét - Vì sao điền được27.469 < 27470 ? - vì 6 < 7 nên 27.469 < 27.470 - Ta có thể dùng cách nào để nói 27.469 < - Ta nói: 27.470 > 27.469 27470 mà vẫn đúng ? - Số 27.470 > 27.469 bao nhiêu đơn vị ? - Số 27.470 >27.469 là 1 ĐV. * Bài 2- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Tìm số lớn nhất trong các số - Yêu cầu học sinh tự làm - Làm bài vào vở bài tập, 1 học sinh lên bảng làm bài. *Vì sao lại tìm số 42.360 là số lớn nhất các -HS nêu: 42.360 là số lớn số: 41.590 ; 41.800 ; 42.360 ; 41. 785 ? nhất trong các dãy số đã cho. * Bài 3- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu học sinh tự làm - HS làm vở, 2 HS làm bảng. * Hỏi: Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự - So sánh các số với nhau - Sắp xếp theo thứ tự: 59.825 từ bé đến lớn ta phải làm gì ? - Gọi học sinh chữa bài ; 67.925 ; 69.725 ; 70.100 - Dựa vào đâu các em sắp xếp được như vậy - HS nêu 59.825 < 67.925 < ? 69.725 < 70.100 Bài 4:- GV tiến hành tương tự như bài tập 3 - Kết quả: 96.400 > 94.600 > 2’ 3. Củng cố - dặn dò: 64.900 > 46.900 * Nhận xét tiết học GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. * Bài sau: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.00 LTVC: (33) NHÂN HOÁ I.Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. - Thấy được cái hay trong nghệ thuật sử dụng phép nhân hóa. *BVMT: Qua việc thực hiện các bài tập giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ( giấy khổ to ) kẻ sẵn bảng sau: Cách nhân hoá Sự vật được Bằng từ chỉ người, chỉ bộ Bằng từ tả đặc điểm, hoạt động của nhân hoá phận của người. người III. Các hoạt động dạy học: T /gian 3’. 2’ 30’. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - * HS1: Điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong đoạn văn sau: Bồ Chao kể tiếp  - Đầu đuôi là thế này  Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi  “Kìa hai cái trụ chống trời ! “ * HS2: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi: “ Bằng gì ? “ trong các câu sau: a. Cốm làng Vòng làm ra bằng một bí quyết riêng được gìn giữ từ đời này sang đời khác. b. Tâm đạt được thành tích cao bằng sự nỗ lực phi thường của bản thân. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a + Trong đoạn thơ ở phần a ) có những sự vật nào được nhân hoá ? + Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó ?. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên.. 1 HS đọc trước lớp - Có 3 sự vật nhân hoá. Đó là mần cây, hạt mưa, cây đào. - Tác giả dùng từ tỉnh giấc để tả mầm cây, mải miêt, trốn tìm để. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. tả hạt mưa, lim dim, mắt, cười để tả cây đào. + Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là - Từ mắt chỉ một bộ phận của những từ ngữ thường dùng làm gì ? người. Các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười chỉ hoạt động của con người. Từ lim dim là từ chỉ đặc điểm của con người. + Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong - Nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào ? của người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người. - HS cặp đôi để tiếp tục trả lời các câu hỏi - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo trên với đoạn văn b ) luận cùng nhau. - Gọi học sinh trả lời, sau đó nghe và ghi - Mỗi câu 1 HS trả lời. Các HS câu trả lời đúng vào bảng. khác theo dõi và nhận xét Cách nhân hoá Sự vật được Bằng từ chỉ người, chỉ bộ Bằng từ tả đặc điểm, hoạt động nhân hoá phận của người của con người Mầm cây tỉnh giấc Hạt mưa mải miết, trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười Cơn dông kéo đến Lá ( cây ) gạo anh em múa, reo, chào Cây gạo thảo, hiền, đứng hát. * GV: Em thích nhất hình ảnh nhân hoá nào - 5 – 7 HStrả lời theo suy trong bài ? Vì sao ? nghĩ của từng em. * Bài 2- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm - Để tả bầu trời buổi sớm, gì ? hoặc tả một vườn cây - Trong đoạn văn, ta phải chú ý điều gì? - Phải sử dụng phép nhân hoá. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Học sinh tự làm bài - Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước - Một số HS đọc bài làm, cả lớp, chỉnh sửa lỗi cho HS và chấm điểm lớp theo dõi và nhận xét. những bài tốt 3’. C. Củng cố, dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học  Dặn: Học sinh chưa hoàn thành đoạn - Lắng nghe văn về nhà làm tiếp.  Cả lớp chuẩn bị bài sau GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. TẬP VIẾT: (33) ÔN CHỮ HOA Y I.Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa: Y(1 dòng), K, P(1 dòng). - Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà-Kính già, già để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Trình bày đẹp, viết được bài theo đúng mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để học sinh viết chữ - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS: Văn Lang, Vỗ tay, Bàn kĩ. - 2 HS lên bảng viết, dưới * Nhận xét vở đã chấm lớp viết vào bảng con. B.Bài mới: 2’ 1. Giới thiệu bài: 5’ 2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa - Yêu cầu HS tìm và nêu các chữ cái viết hoa - HS tìm và nêu : Y, P, K trong bài - Giáo viên viết mẫu chữ hoa Y , vừa viết vừa - 3 HS viết bảng-lớp bảng nhắc lại cách viết. con. - Hướng dẫn HS viết chữ P, K tương tự 3a. - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng - HS viết 4’ * Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven - 1 học sinh đọc: Phú Yên biển miền Trung. b. Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao - Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, như thế nào ? các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào - Bằng 1 con chữ o ? c. Viết bảng-: Phú Yên. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp GV chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. viết vào bảng con. 4’ 4. a. Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - HS đọc Kính già, già để tuổi cho. * Giải thích: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính người già. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già sẽ sống lâu - Lắng nghe GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. 17’. 3’. Giáo án lớp 3/3. như người già. b. Quan sát và nhận xét. - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? c. Viết bảng- HS viết từ: Yêu trẻ, Kính già 5. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết + 1 dòng chữ Y, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ P, K, cỡ nhỏ + 1 dòng Phú Yên, cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ - Cho học sinh xem bài viết mẫu của cô -Chấm vở, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh * Dặn: Học sinh về nhà hoàn thành bài viết học thuộc từ và câu ứng dụng. - HS nêu - 2 HS bảng viết, lớp viết BC. - Học sinh viết:. - Lắng nghe. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. TOÁN: ( 164 ) ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000 - Biết giải bài toán có lời văn bằng 2 cách. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện . II. Đồ dùng dạy học: - Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học: T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài 5 của tiết 163 - Học sinh lên bảng sửa bài * GVnhận xét và cho điểm học sinh. 30’ 2. Hướng dẫn ôn tập: * Bài 1- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó - Làm bài vào vở bài tập, 2 học học sinh tự làm bài. sinh lên bảng làm bài. - Gọi học sinh chữa bài - 8 học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc 1 con tính. * Nhận xét bài làm của học sinh * Bài 2- Nêu yêu cầu của bài và cho học - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp sinh tự làm bài làm vào vở bài tập - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - 4 HS nêu yêu cầu, mỗi phép hiện phép tính. tính 1 học sinh. * Nhận xét bài làm của HSvà cho điểm. * Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc đề - Cho học sinh tóm tắt bài toán , 1 học sinh lên bảng. Tóm tắt - Có 80.000 bóng đèn Có: 80.000 bóng đèn - Chuyển đi 2 lần Lần 1 chuyển: 38.000 bóng đèn - Dự đoán cách giải Lần 2 chuyển: 26.000 bóng đèn Bài giải Còn lai:………………bóng đèn Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là: * Chữa bài và cho điểm học sinh 80.000 – 38.000 = 42.000 ( bđèn Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2 là: 42.000 – 26.000 = 16.000 ( bđèn) ĐS: 16.000 bóng đèn 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu cách khác 2’ - GV nhận xét giờ học, * Dặn: Về ôn các bài toán dạng này - Lắng nghe * Bài sau: Ôn tập 4 phép tính trong GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. phạm vi 100.000 ( TT ) Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI. CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT(66) I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ: Khi đi qua những cánh đồng…chất quý trong sạch của trời trong bài: Quà của đồng nội. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô. - Trình bày bài sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a hoặc 2b - Bài tập 3a hoặc 3b phô tô ra giấy và bút dạ III. Các hoạt động dạy học T /gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Kiểm tra bài cũ: Viết tên 5 nước trong khu vực Đông Nam Á - 1 HS viết: Bru –nây, Cam – đã học ở tiết trước. pu – chia. Đông – ti – mo, In * Nhận xét cho điểm học sinh – đô – nê - xi – a; Lào. B.Bài mới: 2’ 1.Giới thiệu bài: 20’ 2. a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần - 1 học sinh đọc lại. * Hỏi: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như -HS trả lời thế nào ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Có 3 câu - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì - Các chữ đầu câu: Khi, sao ? Trong, Dưới. c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các khó, dễ lẫn - ngửi, phảng phất, ngày càng, hương vị - HS viết bảng con - 2 HS viết trên bảng lớp, - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh. dưới lớp viết bảng con d. Viết chính tả - 1 HS viết bảng lớp viết vở e. Soát lỗi g. Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 7’ * Bài 2:. Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm -2 HSlên bảng lớp, dưới lớp làm bằng bút chì vào vở - Gọi học sinh chữa bài - Làm bài vào vở:nhà xanh GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. - Chốt lại lời giải đúng b. Tiến hành tương tự phần a). 3’. * Bài 3 b. Tiến hành tương tự phần a C. Củng cố, dặn dò: * Nhận xét tiết học * Dặn: chuẩn bị bài sau.. đỗ xanh ; là cái bánh chưng. * Lời giải trong - rộng – mông - đồng ; là thung lũng. : sao – xôi – sen - Lời giải: cộng - họp - hộp. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×