Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.61 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A TẬP ĐỌC BÓP NÁT QUẢ CAM TUẦN 33 TIẾT 97+98 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Bước đầu biết phân biệt lời người kể chuyện và lời của nhân vật. -Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: nguyên, ngang ngược,… -Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn… -HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. * GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản than. - Đảm nhận trách nhiệm. - Kiên định. B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm” viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả vờ, HS đọc lại. Nối tiếp. xâm chiếm, cưỡi cổ, mượn đường… -Hướng dẫn cách đọc. Cá nhân, đồng thanh. -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. Rút từ mới: Nguyên, ngang ngược,… Nối tiếp. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều). -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. Đoạn (cá nhân) Tiết 2 Đồng thanh. 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Vô cùng căm giận. -Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản ntn? Để nói 2 tiếng “ xin Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A đánh”. -Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Đợi vua từ sáng đến trưa… xuống thuyền. -Quốc Toản nóng lòng gặp vua ntn? Vì câu xô lính gác tự ý xông vào nơi họp…trị tội. -Vì sao sau khi tâu vua “ xin đánh ”Quốc Toản lại tự đặt Vua thấy Quốc Toản thanh gươm lên gáy? còn trẻ mà đã biết lo việc nước. -Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản Vì bị vua xem như trẻ cam quí? con, lại căm giận kẻ thù… 4 nhóm. -Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước. 4-Luyện đọc lại: -Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Qua câu chuyện em hiểu điều gì? -Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A CHÍNH TẢ BÓP NÁT QUẢ CAM TUẦN 33 TIẾT 65 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục đích yêu cầu: -Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện “ Bóp nát quả cam ”. -Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x, iê/i. -HS yếu: Có thể cho tập chép. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lặng Bảng con, bảng lớp (3 ngắt, núi non, lao công. HS). -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài Ghi. 2-Hướng dẫn nghe, viết: -GV đọc bài chính tả. 2 HS đọc lại. +Những chữ nào trong bài viết hoa? Quốc Toản, Vua,… Bảng con. +Viết đúng: giặc, Quốc Toản, liều chết, quả cam, căm giận, Viết vào vở. HS yếu tập nghiến,… -GV đọc từng câu đến hết. chép. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1a/63: Hướng dẫn HS làm: +Đông sao…, vắng sao… +…làm sao?...Nó xòe… +…xuống,…xáo,…xáo,…xáo… III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Cho HS viết lại: nghiến răng, xiết chặt, xòe cánh.trời nắng. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net. Đổi vở dò lỗi. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét . Tự chấm. Bảng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A KỂ CHUYỆN BÓP NÁT QUẢ CAM TUẦN 33 TIẾT 33 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục đích yêu cầu: -Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện. -Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn câu chuyện “bóp nát quả cam”, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. -Biết theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của bạn. -HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện “Bóp nát quả cam”. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (35 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài Ghi. 2-Hướng dẫn kể chuyện: -Sắp xếp lại thứ tự các tranh. -Gọi HS đọc y/c – HDHS quan sát tranh. Quan sát nhóm. -HDHS thảo luận xếp theo thứ tự tranh. Thảo luận (2HS) -Thứ tự các tranh: 2, 1, 4, 3. Đại diện trả lời. -Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -HDHS kể nối tiếp. Theo nhóm. -Gọi HS kể. Đại diện kể. Nhận xét -Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Khen những HS kể hay. -Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A. TẬP ĐỌC LƯỢM TUẦN 33 TIẾT 99 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:………………. A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ. Biết đọc thơ với giọng nhí nhảnh, vui tươi. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc,… -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm. Học thuộc lòng bài thơ. -HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam. Đọc và trả lời câu hỏi (2 -Nhận xét-Ghi điểm. HS). II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm”, viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp Ghi. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. Nghe. -Gọi HS đọc từng dòng đến hết. Nối tiếp. -Luyện đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. nghênh… -Hướng dẫn cách đọc. Giải thích. -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. HS đọc nhóm (HS yếu Rút từ mới: loắt choắt, cái xắc,… đọc nhiều). -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. Cá nhân. Đồng thanh. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đọc toàn bài. Chú bé loắt choắt, đeo 3-Tìm hiểu bài: cái xắc xinh xinh, cái -Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ chân thoăn thoắt… Liên lạc, chuyển thư ở thơ đầu? mặt trận. Không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận bất -Lượm làm nhiệm vụ gì? chấp đạn giặc bay vèo vèo… -Lượm dũng cảm ntn? HS trả lời. Cá nhân, đồng thanh. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A Ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.. -Em thích những câu thơ nào? Vì sao? 4-Hướng dẫn học thuộc lòng: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Qua bài thơ em thấy Lượm là một người ntn? -Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi-Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A TẬP VIẾT CHỮ HOA V TUẦN 33 TIẾT 33 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: -Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. -Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp. -HS yếu: Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa V. Viết sẵn cụm từ ứng dụng. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư Bảng lớp, bảng con (2 hoa Q, Quân. HS). -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa Y ghi bảng. 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -GV gắn chữ mẫu Quan sát. -Chữ hoa V cao mấy ô li? 5 ô li. -Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ. -Hướng dẫn cách viết. Quan sát. -GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Quan sát. -Hướng dẫn HS viết bảng con. Bảng con. 3-Hướng dẫn HS viết chữ Việt: -Cho HS quan sát và phân tích cấu tạo, độ cao, cách đặt dấu Cá nhân. và các nét nối. -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Quan sát. -Nhận xét. Bảng con. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. HS đọc. -Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. Cá nhân. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. -Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu ứng 4 nhóm. Đại diện trả lời. dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các Nhận xét. con chữ… -GV viết mẫu. Quan sát. 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lớp 2 Trường Tiểu học Phong Thạnh A Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: HS viết vở. -1dòng chữ V cỡ vừa. -1dòng chữ V cỡ nhỏ. -1dòng chữ Việt cỡ vừa. -1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ. -1 dòng câu ứng dụng. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Cho HS viết lại chữ V, Việt. Bảng (HS yếu) -Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP TUẦN 33 TIẾT 33 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục đích yêu cầu: -Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. -Rèn kỹ năng đặt câu: biết đặt câu với những từ tìm được. -HS yếu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT Miệng (2 HS). 1/60. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/64: Hướng dẫn HS làm: Làm miệng. 1. Công nhân. 2. Công an. 3. Nông dân. Nhận xét. 4. Bác sĩ. 5. Lái xe. 6. Bán hàng. -BT 2/64: Hướng dẫn HS làm: 2 nhóm – Đại diện làm Giáo viên, bộ đội, kỹ sư, thợ mộc, thợ xây, thợ máy, y tá, (HS yếu). Nhận xét. 2 nhóm làm. Bảng lớp. phi công, thợ rèn,… -BT 3/64: Hướng dẫn HS làm: Nhận xét. Làm vở. Gạch các từ: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn Làm vở, làm bảng. kết, anh dũng. Nhận xét. Tự chấm vở. -BT 4/64: Hướng dẫn HS làm: Trần Quốc Toản là một thiếu niên rất anh hùng. HS tìm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò: -Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A. CHÍNH TẢ LƯỢM TUẦN 33 TIẾT 66 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:………………. A-Mục đích yêu cầu: -Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”. -Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: s/x; i/iê. -HS yếu: Có thể cho tập chép. B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lao Bảng con, bảng lớp (3 xao, xòe cánh, hiền dịu, … HS). Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài Ghi. 2-Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc bài chính tả. 2 HS đọc lại. +Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ? 4 chữ. +Mỗi chữ đầu dòng viết ntn? Viết hoa. -Luyện viết đúng: loắt choắt, xắc, thoăn thoắt, nghênh Bảng con. nghênh, lệch, huýt, chích,… -GV đọc từng dòng thơ đến hết. HS viết vào vở (HS yếu tập chép). HS dò. -GV đọc lại. 3-Chấm, chữa bài: Đổi vở chấm. -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: Làm vở, làm bảng. -BT 1a/65: Hướng dẫn HS làm: Nhận xét, bổ sung. Tự Hoa sen, xen kẽ chấm vở. Ngày xưa, say sưa Làm nhóm. 2 nhóm đại Cư xử, lịch sử diện làm. Nhận xét, bổ -BT 2b/65: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm sung. giữavần i hay iê. VD: nàng tiên – lòng tin Bảng. Lúa chiêm – chim sâu III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Cho HS viết lại: loắt choắt, huýt sáo, say sưa, lịc sử. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN TUẦN 33 TIẾT 33 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục đích yêu cầu: -Biết đáp lại lời an ủi. -Biết viết một đoạn kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em. -HS yếu: Biết đáp lời an ủi. * GDKNS: - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/62. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1/65: Hướng dẫn HS làm: a) Dạ em cảm ơn cô. b) Cảm ơn bạn đã an ủi mình. c) Cháu cảm ơn bà. -BT 2/66: Giải thích yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS nói miệng. Hướng dẫn HS làm vở. VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Gọi HS đọc lại BT 2. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net. Miệng (2 HS).. Từng cặp HS thực hành đối thoại trước lớp. Nhận xét. Cá nhân. Viết vở. Gọi HS đọc bài của mình. Nhận xét. Cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TUẦN 33 TIẾT 33 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục tiêu: -Cho HS biết được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ không của riêng ai, mà phải là của tất cả mọi người trong XH. -Cần làm gì để bảo vệ môi trường? -Bảo vệ môi trường đem lại lợi ích gì? -Có ý thức bảo vệ mô trường? B-Đồ dùng dạy học: 4 phiếu thảo luận. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cá nhân. -Gọi 2 HS đọc bài “Ra đường”. -Luật lệ giao thông. -Nhận xét. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học Ghi. 2-Thảo luận nhóm: 4 nhóm. -Muốn cho trường lớp sạch đẹp em làm gì? -Muốn cho đường làng sạch đẹp em làm gì? -Mỗi người chúng ta phải làm gì để môi trường trong sạch? Đại diện báo cáo. -Khi nuôi gia súc, gia cầm trong nhà ta phải làm gì? -GV chốt ý: Muốn cho môi trường sạch đẹp thì mỗi người chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường và sống theo nếp sống văn minh. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì? HS trả lời. -Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh môi trường? -Về nhà thực hiện theo bài học-Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO TUẦN 33 TIẾT 33 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục tiêu: -Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao. -HS yếu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao. B-Đồ dùng dạy học: hình vẽ trong SGK/68, 69. Giấy vẽ, bút màu. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi: HS trả lời (2 HS). -Hàng ngày mặt trời mọc lúc nào? và lặn lúc nào? Nhận xét. -Mặt trời mọc phương nào? và lặn phương nào? -Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học Ghi. 2-Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trờ co 1mặt Trăng và các vì sao. -Bước 1: Làm việc cá nhân. Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu tròi có mặt trăng và các vì HS vẽ theo trí tưởng sao. tượng của mình. -Bước 2: Hoạt động cả lớp. Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho các bạn quan sát. Từ các hình vẽ yêu cầu HS nói những gì các em biết về mặt trăng. +Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy? +Theo các em mặt trăng có hình gì? +Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn? +Em đã dùng màu gì để tô màu cho mặt trăng? +Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời? -Cho HS quan sát các hình trong SGK và đọc các lời ghi chú giải. *Kết luận: SGV/92. 3-Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao. -Tạo sao em vẽ ngôi sao như vậy? -Những ngôi sao có tỏa sáng không? -Hướng dẫn HS quan sát hình SGK. *Kết luận: SGV/92. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net. Quan sát. HS trả lời. Hình tròn. 15, 16. HS trả lời. Mát hơn.. HS trả lời. Có. Quan sát..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A THỦ CÔNG LÀM CON BƯỚM (Tiếp theo) TUẦN 33 TIẾT 33 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:……………….. A-Mục tiêu: -HS biết cách làm con bướm bằng giấy. -Làm được con bướm. -Thích làm đồ chơi. Yêu thích sản phẩm lao động của mình. B-Chuẩn bị: -Mẫu con bướm làm bằng giấy. -Quy trình làm com bướm bằng giấy. -Giấy màu, kéo, hồ, thước… C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại các bước làm com bướm bằng giấy. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. II-Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài Ghi. 2-Hướng dẫn HS thực hành làm con bướm: -Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm: +Bước 1: Cắt giấy. +Bước 2: Gấp cánh bướm. +Bước 3: Buộc thân bướm. +Bước 4: Làm râu bướm. -Tổ chức cho HS thực hành. -GV giúp đỡ những HS còn yếu. -GV phát giấy khổ to cho 4 nhóm HS trưng bày sản phẩm. -Tổ chức trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm. Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS nêu lại các bước làm con bướm bằng giấy. -Về nhà tập làm lại - Nhận xét.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net. HS nhắc lại.. Thực hành nhóm. Theo nhóm. Tuyên dương nhóm đẹp. HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A. ÔN LUYỆN TUẦN 33 TIẾT 1 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:………………. I.Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các con vật sông ở dưới nước. Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. II. Chuẩn bị : Vở bài tập tiếng việt 2 tập 2. III. Hoạt động Dạy – Học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Trả lời miệng bài tập 4 - Ba HS trả lời miệng bài tập 4. H. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mỵ Nương ? _ Sơn Tinh đến trước Thủy tinh nên layys H. Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn được Mỵ Nương. _ Vỳ Thủy tinh đến sau không lấy được Tinh? Mỵ Nương Nên dâng nước đánh Sơn Tinh. H. Vì sao nước ta có nạn lụt? Vỳ Thủy Tinh đâng nước trả thù Sơn GV nhận xét. Tinh. 2. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1. _ Treo bức tranh về các loài cá. HS đọc tên các loài cá trong tranh. Tìm cá ở nước ngọt, cá ở nước mặn Cá nước mặn(cá Cá nước ngọt(cá ở biển ) sông,hồ,ao) Cá thu, cá chim, cá Cá mè, cá chép, cá chuồn, cá nục trê, cá quả (cá GV nhận xét và chữa bài. chuối) Bài 2 GV treo tranh HS đọc yêu cầu của bài, đọc tên các con vật có trong tranh. _ tôm, sứa, ba ba. Bài 3. HS làm bài trong vở BT tiếng việt _ Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều… Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. 2 HS đọc lại GV nhận xét _ Về nhà kể lại cho người thân nghe các 3. Củng cố, dặn dò: con vật đã học ngày hôm nay. GV nhận xét giờ học Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lớp 2. Trường Tiểu học Phong Thạnh A ÔN LUYỆN. TUẦN 33 TIẾT 2 Ngày soạn:…………………Ngày dạy:………………. I.Yêu cầucần đạt : Ôn luyện cho HS đọc thành thạo bài : Cá sấu sợ cá mập. Luyện cách ngắt nghĩ sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Sông Hương 4HS đọc bài, cả lớp theo dõi. GV nhận xét 3. Bài mới: + GV đọc mẫu toàn bài HS theo giỏi và đọc thầm theo. - Lưu ý: - Giọng người kể: Đọc khẩn trương, nhịp dồn dập. - Giọng người khách: lo lắng, bồn chồn. - Giọng ông chủ: Quả quyết, ôn tồn. + Luyện đọc đoạn H. Bài tập đọc có máy đoạn ? - Bài tập đọc được chia làm 3 Các đoạn phân chia như thế nào ? đoạn. - Đoạn 1: Có một…có cá sấu - Đoạn 2: Một số… rất sợ cá mập - Đoạn 3 Phần còn lại. - HS đọc bài nối tiếp nhau GV theo dõi và giúp đỡ số HS đọc yếu. - Đọc đồng thanh. 4. Cũng cố, dặn dò: - Thị đọc cá nhân Gv nhận xét giờ học - Chọn bạn có giọng đọc hay nhất. Về nhà kể lại truyện và đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị kiểm tra.. Giáo viên: Kim Nga Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>