Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.2 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tập đọc(T85,86): NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn ,khi bạn ốm.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. - Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cây dừa - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa và trả lời câu hỏi. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của dừa. - Nhận xét và cho điểm HS. bạn. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Hỏi: Nếu bây giờ mỗi em được nhận - Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng. một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó? - Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào. Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm rãi, - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. nhẹ nhàng. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần - HS LĐ: với 5 giọng khác nhau, là giọng luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu của người kể, giọng của người ông, giọng dài và cách đọc với giọng thích hợp. của Xuân, giọng của Vân, giọng của - Giải nghĩa từ mới: Việt. - LĐ trong nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, đọc cá nhân, đồng thanh. các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động dạy. thanh 1 đọan trong bài. TIẾT 2 Hoạt động học. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Người ông dành những quả đào cho + Người ông dành những quả đào cho vợ ai? và 3 đứa cháu nhỏ. + Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? +Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. + Ông đã nhận xét về Xuân ntn? + Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. + Bé Vân đã làm gì với quả đào ông + Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem cho? vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. + cháu của ông còn thơ dại quá. + Ông đã nhận xét về Vân ntn? + Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình +Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. vậy? + Việt đã làm gì với quả đào ông cho? + Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. + Ông nhận xét về Việt ntn? + Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. + Vì sao ông lại nhận xét về Việt như + Vì Việt rất thương bạn, biết nhường vậy? phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? + Em thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. + Em thích Vân vì Vân ngây thơ. + Em thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai. - 5 HS đọc lại bài theo vai. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Gọi 1HS đọc lại bài -HS đọc lại - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương - Nhận xét tiết học .. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán(T141): CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU Giúp HS biết: -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Biết cách đọc,viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. -Bài tập cần làm :BT1,2a,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Các số đếm từ 101 đến 110. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so -2HS lên bảng thực hiện. -Lớp thực hiện bảng con. sánh số tròn chục từ 101 đến 110. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạt học bài mới: Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và + Có 1 trăm, HS lên bảng viết 1 vào cột hỏi: Có mấy trăm? trăm. - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 + Có 1 chục và 1 đơn vị. HS lên bảng chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số một trăm + HS viết và đọc số 111. mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: - Thảo luận để viết số còn thiếu trong 118, 120, 121, 122, 127, 135. bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 được. HS gắn hình biểu diễn số. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Viết (theo mẫu) - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS TLN4.. - HS TLN4 làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: Số? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra bài vào vở bài tập. kl: - Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài 3:>,<,= - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta <, = vào chỗ trống. phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so + Chữ số hàng trăm cùng là 1. sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 + Chữ số hàng chục cùng là 2. và số 124 với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 + 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. và số 124 với nhau. - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123<124 hay 124 lớn hơn 123 và viết 124 123 < 124 120 < 152 > 123. 129 > 120 186 = 186 - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. 126 < 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số - Bạn học sinh đó nói đúng. trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài - 155 < 158 vì trên tia số 155 đứng tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. trước 158, 158 > 155 vì trên tia số 158 - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến đứng sau 155. lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức(T30): BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I. MỤC TIÊU: - Kể được lợi ích lợi của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà ,ở trường và nơi công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Giúp đỡ người khuyết - HS trả lời. tật (tiết 2) - GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết - Bạn nhận xét. tình huống đó. -GV nhận xét 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Bảo vệ loài vật có ích. Hoạt động 1: Phân tích tình huống. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các - Nghe và làm việc cá nhân. cách mà bạn Trung trong tình huống sau - Bạn Trung có thể có các cách ứng xử có thể làm: sau: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 + Mặc các bạn không quan tâm. chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh các bạn. gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà cho gà biết bay… con nữa mà thả chú về với gà mẹ. + Trong các cách trên cách nào là tốt + Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung nhất? Vì sao? làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được * Kết luận: Đối với các loài vật có ích, gà con. các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, - 1 số HS trình bày trước lớp. không nên trêu chọc hoặc đánh đập - Cả lớp nhận xét. chúng. Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật - Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con - HS tự nêu con vật mà mình thích, vật mà em đã chọn bằng cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi. - Nghe GV nêu tình huống và nhận xét Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau: + Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó. + Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. + Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân. + Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.. bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó. + Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi. + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng. + Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.. + Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Để bảo vệ động vật có ích các em cần phải làm gì?. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả(T57): NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép lại chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, - 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà BC. Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,… - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn - GV nhận xét trên bảng. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Những quả đào. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. - 3 HS lần lượt đọc bài. + Người ông chia quà gì cho các cháu? + Người ông chia cho mỗi cháu một + Ba người cháu đã làm gì với quả đào quả đào. + Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. mà ông cho? Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. + Người ông đã nhận xét về các cháu + Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân ntn? bé dại, còn Việt là người nhân hậu. B) Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu - Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: mỗi, hỏi, dấu ngã. vẫn. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào - Viết các từ khó, dễ lẫn. bảng con. C) Hướng dẫn cách trình bày + Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. + Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa.Cuối câu viết dấu chấm câu. + Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính + Viết hoa tên riêng của các nhân vật: tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì Xuân, Vân, Việt. sao? D) Viết bài GV yêu cầu HS nhìn bảng chép - HS nhìn bảng chép bài. GV đọc lại bài -HS soát lỗi E) Soát lỗi - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. G) Chấm bài Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thu và chấm một số bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x? - Gọi HS đọc đề bài, sau đó gọi 1 HS lên - 1 HS làm bài trên bảng lớp. làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm - Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. + Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy bài vào Vở bài tập. tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao. - Nhận xét bài làm và cho điểm HS. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Nhận xét - Yêu cầu các em viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại cho đúng bài. - Chuẩn bị: Hoa phượng. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 Tập đọc(T87): CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc rành mạch toàn bài ;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm và cụm từ . - Hiểu nội dung :Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương ,thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương (trả lời được câu hỏi 1,2,4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Những quả đào. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu quả đào. hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: * Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm, hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương của nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của cây đa, một loài cây rất gắn bó với người nông dân đồng bằng Bắc Bộ, và thấy được tình yêu của tác giả đối với quê hương. Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu: đọc với giọng nhẹ nhàng, - Theo dõi và đọc thầm theo. sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: toà cổ kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững thững. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ các câu: + Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như cách đọc với giọng thích hợp. ai đang cười/ đang nói.// + Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.// - Giải nghĩa từ mới: + thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu? + Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?. + Hãy nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.(HSG) + Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?. tưởng chừng, lững thững, - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn 1 trong bài. HS đọc thầm lại bài trả lời câu hỏi. + Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây. + Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. + Cành cây: lớn hơn cột đình. + Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang. + Thân cây rất lớn/ to. + Cành cây rất to/ lớn. + Ngọn cây cao/ cao vút. + Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị. + Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.. Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS thi đọc đoạn 2 . - HS thi đọc cá nhân đoạn 2. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nội dung bài nói lên điều gì? -1HS đọc lại bài trả lời - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán(T142): CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Nhận biết được các số có ba chữ số ,biết cách đọc ,viết chúng.Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm,số chục,số đơn vị. - Bài tạp cần làm:BT 2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Các số từ 111 đến 200. GV yêu cầu 2 HS làm bảng : - 2 HS lên bảng làm bài lớp làm bảng 112...114 129.....128 145....145 con. 189...179 155.....156 120...152 - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Các số có 3 chữ số. Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu + Có 2 trăm. diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 + Có 4 chục. và hỏi: Có mấy chục? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 + Có 3 đơn vị. đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào đơn vị. bảng con: 243. - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. + 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy + 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. đơn vị? - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài2:Mỗi số sau ứng với cách đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc nào? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? tương ứng với số. - Làm bài theo nhóm 4 Nối số với cách - Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số đọc. theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó - 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – tìm cách đọc đúng trong các cách đọc b; 405 – a. -Đại diện các nhóm trình bày các nhóm được liệt kê. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét Bài 3:Viết (theo mẫu) - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. GV nhận xét. khác nhận xét - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN đôi - Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét Đọc số Viết số Támtrăm hai mươi 820 Chín trăm mườimột 911 .............................. ........................... IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số. - Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 LT&C(T29):TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nêu được một số từ chỉ cây cối (BT1,2). -Dựa theo tranh ,biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? -Kể tên một số cây ăn quả,cây lương thực,cây - 2 HS thực hiện hoa,cây bonga mát,cây gỗ. -Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? -2HS hỏi đáp GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Từ ngữ về cây cối. Bài 1:Hay kể tên các bộ phận của cây ăn quả. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên - Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan các bộ phận của một cây ăn quả. Trả lời: Cây ăn quả có các bộ sát tranh để trả lời câu hỏi trên. phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá. Bài 2: Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ -HS nêu yêu cầu. phận của cây. - Hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 + Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, bảng phụ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả sần sùi, cứng, ôm không xuể,… + Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: các bộ phận của cây. - Yêu cầu các đính bảng phụ của nhóm mình lên cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn,… đồng thanh các từ tìm được. + Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,… + Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo,… + Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,… + Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> khoe sắc, ngát hương,… + Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,… + Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,… Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Bài 3:Đặt các câu hỏi có cụm từ Để làm gì để hỏi về từng việc làm được vẽ trong các tranh dưới đây.Tự trả lời các câu hỏi ấy. - Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Bạn gái đang làm gì? - Bạn gái đang tưới nước cho cây. - Bạn trai đang làm gì? - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi - HS thực hành hỏi đáp. Bức tranh 1: đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS - Bạn gái tưới nước cho cây để thực hành trước lớp. làm gì? - Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn. Bức tranh 2: -Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? -Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây - Nhận xét khỏi sâu bệnh. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?” - Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán(T143): SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh số có 3 chữ số;nhận biết thứ tự các số(không quá 1000). - Bài tập cần làm:BT1,BT2a,b;BT3 dòng 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Các số có 3 chữ số. - Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 - 2 HS lên bảng viết và đọc số có 3 chữ chữ số số. - Cả lớp viết số vào bảng con. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 235 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và - Có 234 ô vuông. Sau đó lên bảng viết hỏi: Có bao nhiêu ô vuông nhỏ? số 234 vào dưới hình biểu diễn số này. - Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào - Có 235 ô vuông. Sau đó lên bảng viết bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao số 235. nhiêu ô vuông? Hỏi: 234 ô vuông và 235 ô vuông thì bên - 234 ô vuông ít hơn 235 ô vuông, 235 nào có ít ô vuông hơn, bên nào nhiều ô hình vuông nhiều hơn 234. vuông hơn? + 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn - 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. hơn? - Dựa vào việc so sánh 234 ô vuông và 235 ô vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và số 235. Trong toán học, việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau. + Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 + Chữ số hàng trăm cùng là 2. và 235. + Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 + Chữ số hàng chục cùng là 3. và 235. + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 + 4 < 5 và 235. - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 < 235. Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234 b) So sánh 194 và 139. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hướng dẫn HS so sánh 194 ô vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 ô vuông. - Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. c) So sánh 199 và 215. - Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. - Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. d) Rút ra kết luận: - Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? - Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? - Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục? - Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì? - Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng kết luận này. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1:>, <, =? - Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh:VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 >1 Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? Bài 3:Số? Yêu cầu HS TLN. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.. - 194 ô vuông nhiều hơn 139 ô vuông, 139 ô vuông ít hơn 194 ô vuông. - Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194. - 215 ô vuông nhiều hơn 199 ô vuông, 199 ô vuông ít hơn 215 ô vuông. - Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.. - Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. - Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. - Không cần so sánh tiếp - Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau. - Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. - Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị. - Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm BC. Nhận xét. . - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó. - Phải so sánh các số với nhau: 695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất. HS làm bài cá nhân bảng con: a)395,695,375 b)873,973,976. - HS TLN4, đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét -Đọc lại các số trong dãy số vừa điền. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Kể chuyện(T29): NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu(BT1). -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tốm tắt(BT2). -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kho báu. - Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Trong tiết kể chuyện này, các - Theo dõi và mở SGK trang 92. em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Những quả đào. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn? + Đoạn 1: Chia đào. - Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà + Quà của ông. vẫn nêu được nội dung của đoạn 1? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn? + Chuyện của Xuân. - Bạn có cách tóm tắt nào khác? + HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./… - Nội dung của đoạn 3 là gì? - Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./… - Nội dung của đoạn cuối là gì? - Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/… - Nhận xét phần trả lời của HS. B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý: Bước 1: Kể trong nhóm - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. đoạn theo gợi ý. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bước 2: Kể trong lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS. C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện(HSG) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng. - Nhận xét tiết học.. - 8 HS tham gia kể chuyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần 1.. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.. T. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>