Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.67 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA – THƯƠNG. TOÁN:. I. Mục tiêu - Nhận biết được số bị chia-số chia-thương. -Biết tìm kết quả của phép chia. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng Tính:2HS 2 x 6 = 2x8= 12 : 2 = 16 : 2 = 1Hs làm bài 3/111 Một số học sinh đọc bảng chia 2 * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em về tên gọi theo vị trí, thành phần của phép chia. Qua đó, củng cố cách tìm kết quả của phép chia. b. Hướng dẫn bài: - Giới thiệu tên gọi của thành phần và - Học sinh tìm kết quả phép chia: Sáu chia kết quả phép chia. cho hai bằng ba. - Giáo viên nêu phép chia: 6 : 2 = ? - Học sinh nhắc lại 6:2=3 Thương 6. :. 2. =. 3. Số bị chia Số chia Thương - Giáo viên nêu tên gọi: 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.( Kết quả của phép chia gọi là thương.) 2. Thực hành HS nêu yêu cầu-cách thực hiện * Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào - Học sinh làm bài. ô trống - Yêu cầu học sinh làm vào vở SC Thương Ph/chia SBC Nhận xét chữa bài 8:2=4 8 2 4 10:2=5 10 2 5 14:2=7 14 2 7 18:2=9 18 2 9 20:2=10 20 2 10 * Bài 2:Tính nhẩm - Học sinh tìm kết quả của phép tính rồi viết - Học sinh làm bài rồi sửa bài vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: * Gọi một số học sinh nêu lại tên gọi thành phần trong phép chia * Về nhà ôn lại bảng nhân 3 * Bài sau: Bảng chia 3. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 TOÁN: BẢNG CHIA 3(GiảmBT3) I. Mục tiêu: -Lập được bảng chia 3 -Nhớ được bảng chia 3;Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) II. Đồ dùng dạy học - 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng thực hiện phép chia sau đó nêu tên gọi các thành phần trong phép chia: HS1 14 : 2 = ? HS2: 12 : 2 = ? HS3: 18 : 2 = ? * Giáo viên nhận xét – ghi điểm B. Dạy bài mới Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng chia 3, sau đó thực hành chia 3 1. Giới thiệu phép chia 3: a. Ôn tập phép chia 3 - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa - 3 x 4 = 12 có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Có 12 chấm tròn b. Hình thành phép chia 3 - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.Cô có tất cả - 12 : 3 = 4 12 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Có 4 tấm bìa - Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên. - Từ 3 x 4 = 12 ta có : 12 : 3 = 4 - Từ phép nhân 3: 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3: 12 : 3 = 4 2. Lập bảng chia 3 - Cho học sinh lập bảng chia - Học sinh lập bảng chia - Cho học sinh đọc và thuộc lòng bảng chia 3. 3. Thực hành: * Bài 1: Học sinh tính nhẩm - Học sinh làm bài - sửa bài * Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - tóm tắt Số học sinh trong mỗi tổ là: - 1 học sinh lên bảng - lớp làm vào vở 24 : 3 = 8 ( học sinh ) ĐS: 8 học sinh * Bài 3: Muốn tìm thương ta làm thế nào - Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì HSKG được thương. 3. Củng cố - dặn dò: * Học sinh đọc lại bảng chia 3 * Nhận xét tiết học * Bài sau: Một phần ba. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN: MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu: - Nhận biết(Bảng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba" biết viết và đọc 1/3 -Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng HS1 Làm bài 2/113 HS2,3: Đọc bảng chia 3 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nhận biết 1/3 qua một số đồ vật và biết viết, đọc: Một phần ba. 2. Hướng dẫn bài Một phần ba - Hình vuông được chia thành 3 phần - Học sinh quan sát hình vuông bằng nhau, trong đó có một phần được tô - Viết 1/3 màu. Như thế là đã tô màu một phần ba - Đọc: “ một phần ba" - Học sinh trả lời,đã tô màu 1/3 hình hình nào? vuông - Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/3 hình vuông. 2. Thực hành * Bài 1:Gọi HS nêu đề bài - Học sinh quan sát và trả lời - Đã tô màu 1/3 hình vuông, 1/3 hình tam giác, 1/3 hình tròn. * Bài 2: Cho học sinh quan sát hình vẽ + Hình a: được tô màu 1/3 số ô vuông. HSKG làm thêm + Hình b: được tô màu 1/3 số ô vuông + Hình c: Được tô màu 1/3 số ô vuông * Bài 3: Cho học sinh quan sát tranh và - Hình b đã khoanh vào 1/3 số con gà. trả lời. 3. Củng cố - dặn dò: * Hôm nay các em đã học bài gì ? * Nhận xét tiết học * Ôn lại bảng chia 2, chia 3 * Bài sau: Luyện tập. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP(Giảm bài 3,5) I. Mục tiêu: Giúp học sinh thuộc bảng chia 3, biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 3). -Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo(Chia cho 3, cho 2) II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng, học sinh tìm số bìa có hình tương ứng với 1/3. Đọc bảng chia 3 * Giáo viên nhận xét – ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em ôn lại bảng chia 3. Sau đó vận dụng bảng chia đã học để làm các bài toán. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi - Học sinh làm bài - sửa bài. ghi kết quả vào vở. * Nhận xét * Bài 2: Cho học sinh thực hiện hai phép - Cho học sinh làm bài. nhân, chia tương ứng. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. * Nhận xét * Bài 3: Yêu cầu học sinh tính và viết - Học sinh tính ghi kết quả vào vở - 2 học sinh lên bảng theo mẫu (Giảm tải-HSKG) * Nhận xét * Bài 4: Gọi học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề và lên bảng giải - 1 học sinh lên bảng - Lớp làm vào vở Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là: 15 : 3 = 5 ( kg ) ĐS: 5 kg * Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: * Gọi học sinh đọc bảng chia 3 * Nhận xét tiết học * Ôn lại bảng chia 3 * Bài sau: Tìm một thừa số của phép nhân. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN(Giảm bài 3,4) I. Mục tiêu: -Nhận biết được thừa số,tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số X trong các bài tập dạng:X x a = b; a x X =b(Với a,b là các số bé và phép tính tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học.) -Biết giải bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 2) II. Đồ dùng dạy học- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài ;HS 2: Làm bài 2;HS 3: Làm bài 4;Một số học sinh đọc bảng chia 3 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài a. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm - HS th/hiện phép nhân để tìm: 2 x 3 = 6 bìa có mấy chấm tròn ? 2x3=6 - Từ phép nhân 2 x 3 = 6 lập được hai - Lấy tích chia cho thừa số thứ nhất được phép chia tương ứng. thừa số thứ hai. 6:2=3 - Lấy tích chia cho thừa số thứ hai được 2 x 3 =6 thừa số thứ nhất. 6:3=2 T/số T/số Tích - Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia - Yêu cầu học sinh nhận xét cho thừa số kia. b. G/thiệu cách tìm thừa số x chưa biết. - Có phép nhân: X x 2 = 8 + X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng - X x 2 = 8 8. Tìm x - Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập - Học sinh viết và tính phép chia theo nhận xét: Muốn tìm thừa X = 8 : 2 số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2 X=4 * Giáo viên nêu: 3 x X = 15 - Muốn tìm thừa số X ta làm thế nào ? - Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3 * Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy Học sinh viết và tính: 3 x X = 15 X = 15 : 3 tích chia cho thừa số kia. 3. Thực hành: X=5 * Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm rồi ghi - Học sinh tính nhẩm theo từng cột kết quả vào vở * Bài 2: Tìm x ( theo mẫu ) - Học sinh nhắc lại kết quả trên Gọi 2 học sinh lên bảng - 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở - Học sinh làm vào vở * Bài 3: Cho học sinh KG làm - Học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng Lớp làm vào vở * Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán HSKG Số bàn học có tất cả là: 20 : 2 = 10 ( bàn ) ĐS: 10 bàn 3. Củng cố - dặn dò: Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Học sinh đọc lại quy tắc* Nhận xét tiết học Bài mới: Luyện tập. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>