Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.24 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4. Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2011. THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG DỌC, HÀNG NGANG, GIÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG” I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, q phải, quay trái. - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Thi đua xếp hàng”. II. Chuẩn bị: Địa điểm: Học tại sân trường,vệ sinh sạch sẽ,bam đảm an toàn luyện tập Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân chơi III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV 1. Phần mở đầu: - GV phổ biết nội dung bài học 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, điểm số. - GV HD thực hiện. -GV chú ý theo dõi tuyên dương những nhóm thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa được tốt. * Trò chơi “ Thi đua xếp hàng”. GV nêu cách chơi- HD nội dung trò chơi. HD đọc vần điệu trò chơi.. TG 5 phút. Hoạt động HS + Lớp trưởng tập hợp và báo cáo sĩ số.. + Đứng nghiêm nghỉ quay trái quay phải, điểm số cho đến hết. 15 phút + HS tập hợp theo khẩu lệnh của GV. + Lớp trưởng điều hành cả lớp thực hiện. (yêu cầu thực hiện tương đối chính xác các động tác). 10 phút + Các tổ thi nhau thực hiện. + HS chú ý GV HD cách chơi. + HS học thuộc vần điệu: “ Xếp hàng thứ tự Xin chớ đừng quên Nào bạn nhanh lên Đứng vào đúng chỗ” +HS chơi thử. Cả lớp cùng chơi. + HS chơi theo tổ nhóm. Các nhóm thi đua nhau chơi. + HS đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng.. GV chú ý hướng dẫn các em. 5 phút 3. Phần kết thúc: GV cùng HS hệ thống lại bài học GV nhận xét tiết học.. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biêt làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải bài toán có lời văn (liên quan đến s s hai số hơn, kém nhau một số đơn vị) Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 49.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *BT cần làm: 1,2,3,4. * HS khá, giỏi: Biết vẽ hình theo mẫu. Hoặc ghép hình II. Chuẩn bị: - Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng - Nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: + HS lần lượt lên bảng làm lớp làm bảng con Bài 2: Tìm x + HS nêu YC bài và nêu cách tìm thành phần chưa biết. + 2 hs lên bảng lớp làm vào vở Bài 3: Tính + 2HS lên bảng. Lớp làm VBT. HS biết tính giá trị biểu thức theo TT nhân chia trước cộng trừ sau. Bài 4: Toán giải - HS đọc YC bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - tóm tắt và giải Thùng thứ nhất có : 125 l Thùng thứ hai có : 160 l Th thứ 2 nhiều hơn th thứ 1: ...l dầu ? - Gọi 1 HS lên giải. - Lớp làm vào vở - GV nhận xét - sửa sai. Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi 4. Củng cố: Khắc sâu nội dung 5 Nhận xét - dặn dò: Chuẩn bị cho tiết KT .TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: I.Mục tiêu: A. Tập đọc:. Hoạt động của HS 4 x 9 +125 = 36 +125 = 161 4 x 8 – 16 = 32 – 16 = 16 + HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tính và tính kết quả. -HS làm bài. Lớp nhận xét -HS làm bài: X x 5 = 35 b) X : 8 = 4 X = 35 : 5 X =4x8 X = 7 X = 32 -2HS lên bảng - lớp thực hiện a) 5 x 9 +27 = 45 + 27 = 72 b) 80 : 2 – 13= 40 – 13 = 27 + HS đọc bài toán. + Thùng thứ nhát có 125l dầu, thùng thứ hai có 160l dầu. +Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu. + HS đọc bài làm của mình - Nhận xét sửa sai Giải Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là. 160 - 125 = 35 (l ) Đáp số: 35 l dầu + HS thực hiện trò chơi ghép hình. Hoặc vẽ lên bảng. NGƯỜI MẸ. Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 50.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Ra quyết định..., Tự nhận thức giá trị bản thân. B. Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. * HS khá, giỏi: Biết kể được toàn bộ câu chuyện. II. Chuần bị: - Tranh minh họa câu chuyện . Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện. Giới thiệu ND bài học b. Hướng dẫn luyện đọc: * GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung: HDHS đọc. * Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. * Đọc đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc lại các đoạn để tìm hiểu bài. 1.HS đọc thầm đoạn một và kể lại vắn tắt chuyện xả ra đoạn 1. 2. Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?. -HS lắng nghe -HS quan sát tranh chuyện: Người mẹ - HS lắng nghe và dò SGK. - HS đọc bài từng câu nối tiếp - Luyện đọc đoạn trước lớp đọc đúng các từ phát âm sai. - HS đọc đoạn theo nhóm - Hai nhóm thi đọc với nhau. - HS trả lời các câu hỏi.. - HS vắn tắt lại đoạn một - Người mẹ chấp nhận YC của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. 3. Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường - Bà mẹ đã làm theo YC của hồ nước: cho mình? khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống, hóa thành hai hòn ngọc. 4. Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy - Thần chết ngạc nhiên không hiểu tại bà mẹ? sao người mẹ có thể tìm được nơi mình ở. 5. Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào? - Người mẹ trả lời vì bà là mẹ- Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 51.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thần chết trả con cho mình. 6. Theo em, câu trả lời của bà mẹ “ Vì tôi là - Ngươì mẹ có thể làm tất cả vì con mẹ” có nghĩa là gì? mình. * Chốt lại nội dung bài, gợi ý hs nêu gv ghi * ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, bảng. người mẹ có thể làm tât cả. TIẾT 2 - HS nêu vài em sau đó nhắc lại. Luyện đọc lại: - GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi hs đọc tiếp theo các đoạn còn lại. - HS đọc bài theo cách phân vai: Biết - HS luyện đọc theo vai. thay đổi giọng đọc của từng nhân vật. KỂ CHUYỆN -* Hướng dẫn hs kể chuỵên: Nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện. * HS khá giỏi lên kể toàn bộ câu chuyện. - Lần 1: Mỗi hs kể từng đoạn. -Lần 2: Thi kể theo nhóm- chọn nhóm kể hay nhất- tuyên dương. - Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn. -Chú ý: Thể hiện được lời kể của từng nhân vật. Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 5 bạn. 4. Củng cố: - Lớp nhận xét- đánh giá. Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì - Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Về tấm lòng người mẹ ? Người mẹ có thể làm tất cả vì con. 5. Nhận xét dặn dò: Người mẹ có thể hi sinh bản thân để - HS tập kể lại câu chuyện vừa mới học cho con được sống. bạn bè và người thân ở nghe. - GV nhận xét chung giờ học Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 ÔNG NGOẠI. TẬP ĐỌC : I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch.- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân. - Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa tiểu học. - HS khá, giỏi: Đọc đúng lời các nhân vật. *KNS : Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị II. Chuần bị: - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ khổ thơ cần hướng dẫn III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 52.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV treo tranh bài học lên bảng lớp, giới thiệu ND bài học b. Hướng dẫn luyện đọc: *GVđọc mẫu.Tóm tắt nội dung: HDHS đọc. * L đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.. -2 nhóm hs lên kể lại câu chuyện + HS quan sát tranh trên bảng lớp. HS lắng nghe. + HS đọc từng câu nối tiếp + HS đọc bài từng đoạn trước lớp. Hiểu và giải nghĩa được từ: loang lổ (SGK) + Đọc nhóm 4 + Nhóm 2- 4 thi đọc. * Đọc đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV đặt câu hỏi trong SGK HS đọc thầm bài và TLCH: (HS trả lời nhiều ý kiến khác nhau nhưng phải nắm được theo nội dung sau) Câu 1: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? * Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những hàng cây hè phố) Câu 2: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi * Ông ngoại dẫn bạn đi chợ mua vở, học như thế nào? chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích * Các em tự phát biểu theo ý của trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? mình. Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là * HS phát biểu người thầy đầu tiên? GV chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên. - GV đọc mẫu - Hướng dẫn đọc đoạn 3: Ông cháu mình . . . sau này - HS đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp Luyện đọc phân vai 1 HS đọc lại toàn bộ bài * HS khá, giỏi: đọc phân vai dúng lời nh vật - Chọn HS đọc theo vai. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong Tình cảm 2 ông cháu trong bài văn rất bài văn như thế nào? sâu đậm GV chốt lại: Bạn nhỏ trong bài có 1 người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông-người thầy Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 53.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường. 5. Nhận xét - Dặn dò TOÁN:. KIỂM TRA. I. Mục tiêu: - Kĩ năng thực hiện phép cộng phép, phép trừ các số có ba chữ số(có nhớ 1lần) - Khẳ năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½; 1/3; ¼ 1/5). - Giải được bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học). II. Chuẩn bị: GV: Đề KT. HS: Giấy bút. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. KTBC: KT sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Bài kiểm tra: GV ghi đề lên bảng cho HS Bài 1 ( 4 điểm) Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456 Bài 2: (1 điểm) khoanh tròn 1/ 3 của số chấm bông hoa **** **** **** Bài 3: (2 điểm) Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái? Bài 4 ( 3 điểm) a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ. B 35cm 25cm 40cm D A C b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? III. Thu bài, nhận xét – dặn dò: GV thu bài kiểm tra. THỂ DỤC:. ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. TRÒ CHƠI “THI ĐUA XẾP HÀNG”. I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẽ sẵn, thực hiện tương đối chính xác. - Học đi vượt chướng ngại vật thấp.Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Trò chơi “ Thi đua xếp hàng”. biết cách chơi và tham gia chơi được II. Chuẩn bị: Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 54.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Địa điểm: Học tại sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn - Phương tiện: Chuản bị còi, dụng cụ học động tác vượt chướng ngại vật - Kẻ sân chơi: Trò chơi thi xếp hàng III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV TG 1. Phần mở đầu: + GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 2 phút cầu bài học 2. Phần cơ bản: + Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, 8 phút điểm số đi qua vạch thẳng + GV theo dõi nhận xét, sửa sai + Học động tác vượt chướng ngại vật thấp 10 phút + GV nêu tên động tác và làm mẫu, giải thích động tác + GV hô khẩu lệnh: “Vào chỗ .... bắt đầu” + Trò chơi: “Thi xếp hàng”. 10 phút. 3. Phần kết thúc + GV cùng HS hệ thống lại bài học + GV nhận xét tiết học. 5 phút. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Hoạt động HS + Lớp trưởng tập hợp lớp. Giậm chân tại chỗ, chạy nhẹ nhàng trên sân trường 100m. + HS tập hợp thành 1 hàng ngang làm mẫu 1 lần. Sau đó thực hiện theo từng tổ + HS chú ý thực hiện theo. + Khi nghe khẩu lệng của GV thì HS nhanh chóng thực hiện. Chú ý thực hiện đúng + 1 HS nhắc lại cách chơi. Cả lớp cùng chơi + HS đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát + Về nhà ôn lại động tác vượt chướng ngại vật. Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH: ÔN TẬP CÂU:AI LÀM GÌ?. I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c) - HS khá, giỏi: Đặt thêm một số câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 d) II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bài lên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra BT 1 và tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm... Hoạt động của HS. Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 55.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ND bài học b. Hướng dẫn làm bài tập: BT 1: SGK - GV viết các từ HS nêu lên bảng lớp.. BT 2 : SGK.HS đọc YC. - GV HD HS làm bài. Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.. BT 3 :SGK - HS đọc YC HD HS làm BT.. - HS khá, giỏi làm 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét giờ học.. HS nêu yêu cầu BT. HS nêu miệng, nhiều HS tìm từ và nêu lên: cô dì, chú bác, anh chị em, dì dượng,…. HS nêu yêu cầu BT. HS làm BT 2 vào vở BT, 3 HS lên bảng. Sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. * Cha mẹ đối với con cái: câu c và d. * Con cháu đối với ông bà cha mẹ: câu a và câu b *Anh chị em đối với nhau: Câu e và câu g -HS nêu yêu cầu BT -Thực hiện đúng với Yêu cầu của bài vào vở BT, rồi đoc bài làm của mình trước lớp. Vd:-Câu a:Bạn Tuấn là anh của Lan. Bạn Tuấn là đứa con ngoan. Bạn Tuấn là….Bạn Tuấn là… -Câu b/ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. Bạn nhỏ là cô bé….. Bạn nhỏ là cô bé….. Bạn nhỏ là cô bé … Bạn nhỏ là cô bé…Bạn nhỏ là cô bé….. HS làm vào vở BT VD: Sẻ non là người bạn rất tốt. Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng…... TOÁN: BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. * HS khá, giỏi:học thuộc bảng nhân tại lớp II. Chuẩn bị: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 56.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra BT tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ND bài học - GV treo đưa các ví dụ lên bảng. từ đó hướng dẫn HS lập bảng nhân 6 theo thứ tự từ: 6 x1 = 6, …………………, 6 x 10 = 60. - HS lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6. - Thi đọc thuộc bảng nhân 6.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV sử dụng những tấm bìa có 6 chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 6. - HS nắm được tính chất giao hoán giữa phép nhân và phép cộng có các số hạng bằng nhau. 6x1=6 6 x 6 = 36 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42 6 x 3 = 18 6 x 8 = 48 6 x 4 = 24 6 x 9 = 54 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 - HS lần lượt đọc bảng nhân 6 - HS nêu yêu cầu bài toán. tính tích của các phép tính. HS lần lượt nêu miệng. b. Luyện tập: - HS nêu yêu cầu bài toán. HS nắm được Bài 1 (SGK)Tính nhẩm. điều bài toán đã cho và điều bài toán yêu cầu cần tìm, từ đó suy nghĩ để đặt lời giải và tìm ra phép tính trong bài. HS giải bài Bài 2 (vở BT) toán trong VBT. HS đọc YC bài toán. - 1 số HS đọc bài làm của mình cho các Bài toán cho biết gì? bạn nhận xét. Bài toán hỏi gì? - 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên thi đua Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp điền số vào chỗ trống. Nhóm nào thực hiện làm vào VBT. chính xác nhóm đó thắng. Thu 5 vở Hs chấm điểm. Nhận xét. - Lớp nhận xét- tuyên dương. Bài 3: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Trò chơi tiếp sức. - Những số từ 6…60 là tích của bảng nhân 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 6. 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 Những số từ 6…….60 có ý nghĩa như thế nào đối với bảng nhân 6? * HS khá giỏi : học thuộc bảng - 3 HS đọc thuộc bảng nhân. nhân tại lớp. 4. Củng cố – Dặn dò - HS về nhà đọc thuộc bảng nhân 6. GV nhận xét tiết học Thứ năm ngày 15tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ: I. Mục tiêu:. (Nghe – viết). NGƯỜI MẸ Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 57.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2. - HS khá, giỏi: Viết chính xác bài chính tả không sai quá 2 lỗi chính tả. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bài lên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ND bài học b. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc mẫu bài lần 1. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết *Đoạn viết tóm tắt lại nội dung của cả bài đọc. + Đoạn viết có mấy câu? +Tìm các tên riêng trong bài chính tả?. Hoạt động của HS 2 HS lên bảng viết. 2 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp. HS quan sát nhận xét.. - Bài văn có 4 câu. Tìm các tên riêng trong bài: Thân Chết, Thần Đêm Tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế HS nêu cách viết và các tên riêng trong nào? bài. + Những dấu câu nào được dùng trong - Dấu chấm dấu phẩy dấu hai chấm đoạn văn? - HD từ dễ viết sai - HS viết bảng con - GV đọc mẫu lần 2 và đọc cho hs viết. HS chú ý lắng nghe và viết bài. đọc chậm rãi, rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết. - HD làm BT chính tả. - HS nêu YC BT. Cả lớp làm BT 2 BT 2: (VBT) 2 HS lên bảng - GV HD cách làm. a) ra – da b) Là viên phấn trắng viết những hàn - GV chấm chữa bài chữ trên bảng đen. 4. Củng cố - Dặn dò: 1 số HS đọc bài làm của mình, lớp - Nhận xét chung tiết học. nhận xét. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. * HS khá, giỏi: Biết xếp 4 hình tam giác thành hình vuông. II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn bài vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 58.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra bài tiết trước. * HS đọc lại bằng nhân 6. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung bài học b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: (SGK) Tính nhẩm. * HS nêu yêu cầu BT. Lần lượt nêu miệng từng phép tính củng cố lại bảng Bài 2: (VBT ) tính giá trị biểu thức nhân * HS nêu yêu cầu BT, biết tính giá trị biểu thức, nhâm chia trước, cộng trừ sau. a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29= 59 c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán * 3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào vở + HS đọc bài - Phân tích đề * 1 HS lên bảng – lớp vở BT - Gọi HS lên giải lớp làm vào vở Bài giải Bốn HS có số vở là 6 x 4 = 24 ( Quyển vở) Đáp số : 24 quyển vở HS kha, giỏi thực hành xếp Bài 5: HS khá, giỏi làm HS lên bảng xếp 4 hình tam giác thành 1 hình vuông 4. Củng cố – dặn dò: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA C I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dong) và câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn./ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng có trong bài. II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn bài vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra bài tiết trước. GV nhận xét,. Hoạt động của HS. Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 59.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ghi điểm.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS viết bài: - GV nêu nội dung bài học. Viết chữ : C,L Cửu Long Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.. - Hướng dẫn HS viết bài - GV giới thiệu bài viết, chữ viết. (giảng câu ứng dụng) - GV HS viết chữ hoa. c. Hướng dẫn viết bài vào vở: - GV yêu cầu HS viết.. - HS lắng nghe. - HS viết chữ hoa vào bảng con: C,L - HS viết từ ứng dụng (giải nghĩa từ) Cửu Long, Thái Sơn. - Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ. - viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ. - GV chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết, cách - HS lắng nghe . để vở, cách cầm bút - Viết bài vào vở d. Chấm chữa bài: Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, - GV chấm 5-7 bài. nhận xét . khoảng cách. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ: (nghe – viết) ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay ( BT 2) - Làm đúng BT3. * HS khá ,giỏi: Viết chính xác bài chính tả không sai quá 2 từ. II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn bài vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV đọc, HS viết + 3 HS lên bảng viết từ: thửa ruộng, GV nhận xét, ghi điểm. dạy bảo, mưa rào, giao việc. Cả lớpnhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu bài học b. Hướng dẫn HS nghe viết bài: Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 60.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu đoạn viết. + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào cần viết hoa?. * GV đọc cho HS viết bài - GV đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng - GV chú ý nhắc nhở HS. + HS chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi + 2 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK + HS quan sát, nhận xét + Đoạn văn có 3 câu + Nêu những câu cần viết hoa trong bài. + HS tìm những tiếng khó thường viết sai: vắng lặng, loang lỗ, trong trẻo. HS viết vào bảng con, 3 HS lên bảng. + HS viết bài vào vở + HS nêu cách viết chính tả, cách ngồi viết + HS nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả) + HS nộp vở chính tả. * GV chấm chữa bài - GV thu vở chấm bài - Nhận xét bài của HS c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả a. BT 2 + HS nêu yêu cầu BT - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp + HS chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai sức nhóm thi đua lên bảng làm, mỗi nhóm tìm 3 từ nhóm nào nhanh hơn và chính b. BT 3: GV HD HS làm bài xác sẽ thắng - Gọi HS lên bảng làm + 2 HS lên bảng, lớp làm vở BT a) giúp – dữ – ra b) sân - nâng chuyên cần/ cần cù - GV nhận xét Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS về nhà xem lại bài viết. TOÁN: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (Không nhớ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - HS khá, giỏi: Làm tính nhanh hơn. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV nhận xét, ghi điểm 2 HS đọc lại bảng nhân 6. 3. Bài mới: 2 HS lên bảng: 6 x 2 = 6 +....; 6 x 6 = 6 a.Gthiệu bài: GV g thiệu n dung bài 6 x 5 + ... Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 61.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> học. b. Hướng dẫn HS thực hành nhân: 12 x 3 = ? GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính: 12 x. 3 36. c. Thực hành luyện tập: Bài 1: Tính: + GV hướng dẫn thực hiện phép tính 20 x 4 Bài 2: Đặt tính rồi tính - 2HS lên bảng làm lớp làm vào vở. - HS nhận xét Bài 3: GV kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài. + HS tìm kết quả của phép tính: = 36; lấy 12 + 12 + 12 = 36, nên 12 x 3 = 36 + GV hướng dẫn HS nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ,... HS cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. HS nêu yêu cầu bài - HS thực hiện bảng con 4hs lần lượt lên bảng HS nêu y cầu bài, phải đặt ch xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính 32 11 x 3 x 6 64 66 42 13 x 2 x 3 84 39 Lớp nhận xét, sửa sai - HS đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN:. KỂ LẠI CÂU CHUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI” ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.. I. Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi”(BT 1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo(BT 2) - HS khá, giỏi : Kể lại chính xác câu chuyện. *KNS : - Giao tiếp. Tìm kiếm xử lý thông tin II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi” - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC:. Hoạt động của HS. Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 62.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài học. a) Kể chuyện: “Dại gì mà đổi” - GV kể chuyện lần 1: Dại gì mà đổi - Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói: + Mẹ chẳng đổi được đâu! Mẹ ngạc nhiên hỏi: + Vì sao thế? Cậu bé trả lời: + Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ. ? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?. - 2 HS lên bảng làm lại BT 1 và SGK. b) BT 2: Điền nội dung vào điện báo + GV treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn. + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? + Họ tên, địa chỉ người nhận Nội dung + Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi) + Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới) VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: + Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo. + Họ tên, địa chỉ người gửi: + GV chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những HS yếu. 4. Củng cố – Dặn dò: + Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe.. + HS nêu yêu cầu BT. - Bài 1: HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK - HS chú ý nghe kể - HS kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý: + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? + Câu bé trả lời mẹ như thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ vậy? HS kể với giọng tự nhiên theo nội dung câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.. + Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi củng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm. * HS khá, giỏi : Kể lại được câu + Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – chuyện tuyên dương. + Chú ý theo dõi GV hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn.. + HS điền nội dung vào mẫu đơn ở BT 2/ VBT. Sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. - HS tiếp thu. Giáo án Lớp 3 -. Lop3.net. Trang. 63.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×