Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 33, 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy:.................................. Tập viết. TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I, Mục tiêu: -Tô được chữ hoa: U, Ư, V. - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.) - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. II, Chuẩn bị: - Chữ mẫu U , Ư. V III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Chấm bài viết ở nhà của học sinh. - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Tô chữ U , Ư ,V hoa. a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa U ,Ư.V - Treo chữ mẫu. - Chữ U gồm những nét nào? - So sánh U và Ư. b) -. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết. Treo chữ mẫu. Chữ V gồm những nét nào? Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết. Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng. Cho học sinh xem vần, tiếng viết trên bảng phụ.. c) Hoạt động 3: Viết vở. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cho học sinh viết vở. - Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em. 4. Củng cố- nhận xét. Lop1.net. - Hát.. - Học sinh quan sát. - Nét móc 2 đầu và nét móc phải. - Khác nhau chữ Ư có dấu hỏi bên phải. - Học sinh viết vào bảng con. - Học sinh quan sát. - Nét móc và nét cong phải. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc. - Phân tích tiếng có vần oang , oac. ăn, ăng. - Nhắc lại cách nối nét các con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh viết vở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy:................................... Chính tả. CÂY BÀNG I, Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn “ Xuân sang… đến hết”: 36 chữ trong khoảng 10 – 17 phút. - Điền đúng vần oang – oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II, Chuẩn bị: - Bảng phụ. III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Cho học sinh viết: trưa, tiếng chim, bóng râm. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu: Viết bài: Cây bàng. a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Treo bảng phụ. - Tìm tiếng khó viết. - Giáo viên đọc từng cụm từ cho học sinh viết vở. - Giáo viên đọc lại bài. - Thu chấm – nhận xét. b) Hoạt động 2: Luyện tập. - Đọc yêu cầu bài 2. - Quan sát tranh SGK. - Tranh vẽ gì? - Tương tự cho bài 3. - Thu chấm – nhận xét. 3. Củng cố: - Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. 4. Dặn dò: - Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. - Ghi nhớ quy tắc chính tả. RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net. - Lớp viết bảng con.. - Học sinh đọc. - Học sinh tìm và viết bảng con. - Chép bài chính tả vào vở. - Học sinh soát lỗi sai. - … điền oang – oac. - Cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác - Học sinh làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy:.................................. Tập đọc. ĐI HỌC I, Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). - GD BVMT( khai thác gián tiếp nội dung bài). II, Chuẩn bị: - Tranh vẽ SGK. III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài SGK. - Vào mùa xuân, cây bàng có gì đẹp? - Vào mùa đông? - Vào mùa hè? - Vào mùa thu? 2. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài: Đi học. a) Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Tìm tiếng khó đọc.. - Học sinh đọc.. - Học sinh nghe. - Học sinh tìm và nêu: lên nương, tới lớp. - Học sinh phân tích. - Luyện đọc từ. - Luyện đọc đoạn. - Luyện đọc cả bài.. b) Hoạt động 2: Ôn vần ăn – ăng. - Tìm tiếng trong bài có vần ăng. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng – ăn.  Giáo viên ghi bảng. - Hát múa chuyển sang tiết 2. - Giới thiệu: Học sang tiết 2. c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài, luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Gọi học sinh đọc từng đoạn. - Hôm qua em tới trường cùng ai? - Hôm nay em tới trường cùng ai? - Trường của bạn nhỏ ở đâu? - Trên đường đến trường có gì đẹp?. Lop1.net. -. Học sinh dò theo. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. … cùng mẹ. … một mình. … rừng cây. … hương rừng thơm, nước suối.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( GD: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn.) d/ Hoạt động 4: Luyện nói. - Thi tìm câu thơ phù hợp với nội dung tranh. + Treo tranh lên bảng. + Tìm câu thơ minh họa cho tranh, bạn nào đưa tay trước sẽ được gọi. + Nhận xét – cho điểm. - Giáo viên chỉ tranh. 3/ Dặn dò: - Đọc lại bài. - Chuẩn bị: Nói dối hại thân. RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net. trong, …. - Học sinh đọc cả bài. - Học sinh cả lớp cùng tham gia.. - Nhận xét. - Học sinh đọc nội dung tranh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy:............................... Chính tả. ĐI HỌC I, Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút - Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK). II,Chuẩn bị: - Bảng phụ. III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở sửa sai của học sinh. - Học sinh viết bảng con: xuân sang, chim quả. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu: Viết bài: Đi học. a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập viết chính tả. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. - Treo bảng phụ. -. Tìm tiếng khó viết.. - Cho học sinh viết vở. - Đọc lại bài. b) Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. - Nêu yêu cầu bài 1. -. Bài 3 yêu cầu gì? Thực hiện tương tự. 3. Củng cố: - Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. 4. Dặn dò: - Học thuộc quy tắc chính tả. RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net. - Học sinh nộp vở. - Học sinh viết.. Hoạt động lớp. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc 2 khổ thơ. - Học sinh tìm và nêu. - Phân tích tiếng khó. - Viết bảng con. - Học sinh viết vở. - Học sinh soát lỗi. Hoạt động lớp, cá nhân. - Điền ăn hay ăng. - Học sinh làm bài miệng. - Làm vở bài tập. - Điền ng hay ngh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày dạy:....................................... Kể chuyện CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Giáo dục BVMT( khai thác gián tiếp nội dung bài) II. Các KNS cơ bản được GD trong bài: - KN xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực - KN ra quyết định và giải quyết vấn đề. - Tư duy phê phán III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực: - Động não, tưởng tượng - Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai. IV.Chuẩn bị: - Tranh vẽ SGK. V. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. - Vì sao con thích nhất đoạn đó? - Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? - Nhận xét. 3.Bài mới: a/ Khám phá:GV hỏi: - Kể tên những con vật nuôi ở gia đình em? -Chúng có ích gì với chúng ta/ -Chúng ta có yêu quý gắn bó với chúng không? - Có khi nào các con vật nuôi của nhà em lại bỏ đi không quay trở về nữa không? Tại sao vậy? - Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn b/ Kết nối: Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1. - Kể lần 2 kết hợp với tranh.. Lop1.net. -. Hát.. - HS kể. HS trả lời. -. Học sinh nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c/ Thực hành: Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh. - Giáo viên treo tranh . + Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái? + Cô bé đổi Gà Mái lấy con vật nào ? + Vì sao cô bé lại đổi Vịt lấy Chó con? + Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện. - Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức. - Nhận xét – cho điểm. d/ Vận dụng: Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - GD: Cần sống gần gũi, chan hoà với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. Giao việc về nhà: - Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe. RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net. - Học sinh quan sát. - HS trả lời. - Mỗi em kể 1 tranh. - Nhận xét.. - Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ cô độc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tr 171) I. MỤC TIÊU : - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ. - Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - Bài tập cần làm: 1, 2a, b(không làm cột 3), 3(cột 1,2), 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập Viết các số : 6, 1, 4, 3, 7. a) Từ bé đến lớn và b) Từ lớn đến bé + 1 học sinh đọc các số từ 1 10 và ngược lại 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1 : - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập  Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu bài Giáo viên gợi ý cho học sinh nhớ lại bảng cộng sau đó ghi kết quả của các phép cộng Cho học sinh sửa bài miệng giáo viên nhận xét Gọi học sinh lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở .  Bài 2 : Học sinh tự nêu yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng làm : 6 + 2 = 8 và 2+6=8 Cho học sinh nhận xét rút ra kết luận về tính giao hoán của phép cộng  Bài b) học sinh tự làm và chữa bài  Bài 3 : Giáo viên nêu yêu cầu bài  Học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng chữa bài  Bài 4 : - Tổ chức cho học sinh thực hiện đua nối các điểm - Giáo viên nhận xét sửa sai 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net. - 3 học sinh đọc lại tên bài học - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1 - HS trả lời miệng sau đó làm vào vở.. - Học sinh làm bài. - HS tự làm bài - HS tự làm bài - Đại diện 2 nhóm lên thi. - Học sinh theo dõi nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 ( tr 172) I. MỤC TIÊU : - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng trừ các số trong phạm vi 10. - Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :+ Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Kiểm tra 5, 6 học sinh đọc thuộc bảng trừ phạm vi 10  5 + Giáo viên nhận xét cho điểm . 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.  Hoạt động 1 : - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng - 3 học sinh đọc lại tên bài học  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1  Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu . - HS trả lời miệng sau đó làm vào vở. - Giáo viên gọi học sinh làm bài miệng  Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV hỏi - Giáo viên nhận xét, ghi điểm  Bài 3 : : Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?. - Học sinh lần lượt làm bài miệng theo kiểu nối tiếp - HS đọc đề toán. - Lan gấp được 10 các thuyền, Lan cho em 4 các thuyền. Hỏi Lan còn mấy các thuyền? - Muốn biết Lan còn mấy các thuyền em phải - Làm phép trừ, lấy 10 - 4 làm như thế nào ? - Gọi 1 học sinh lên bảng – Cả lớp giải vào vở - Học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm  Bài 4 Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài - HS thực hành vẽ đoạn thẳng. - Gọi học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học .RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10( tr 173) I. MỤC TIÊU : - Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm. - Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Kiểm tra 5, 6 học sinh đọc thuộc bảng trừ phạm vi 10  5 + Giáo viên nhận xét cho điểm . 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.  Hoạt động 1 : - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng - 3 học sinh đọc lại tên bài học  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1  Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu . - HS trả lời miệng sau đó làm vào - Giáo viên gọi học sinh làm bài miệng vở.  Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh lần lượt làm bài miệng - GV hỏi theo kiểu nối tiếp - Giáo viên nhận xét, ghi điểm  Bài 3 : Học sinh nêu yêu cầu bài - Gọi 1 học sinh nhắc lại cách thực hiện bài tính - 3 học sinh làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con có 2 dấu phép tính - GV nhận xét sửa sai  Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán - HS đọc đề toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải - Vừa gà vừa vịt có tất cả 10 con, - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? trong đó có 3 con gà. Hỏi có mấy con vịt? - Muốn tìm số con vịt em phải làm như thế nào ? - Làm phép trừ, lấy 10 - 4 - Gọi 1 học sinh lên bảng – Cả lớp giải vào vở - Học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy:...................................... Tập viết. TÔ CHỮ HOA X,Y I, Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: X, Y. - Viết đúng các vần inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở Tập viết, 1 tập 2.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều net, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. II, Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Chữ mẫu. III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Viết lại các từ mà các em đã viết sai ở bài viết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu: Tô chữ hoa X.Y a) Hoạt động 1: Tô chữ hoa X.Y - Chữ X gồm những nét nào? - Giáo viên tô chữ X. - Chữ Y gồm những nét nào? - Giáo viên tô chữ Y Hoạt động 2Viết vần. - Giáo viên treo bảng phụ.. b) Hoạt động 3: Viết vở. - Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. - Giáo viên theo dõi uốn nắn các em. 3. Củng cố: - Tìm thêm tiếng có vần inh – uynh.ia, uya. - Khen những em viết tiến bộ. RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net. - Hai nét cong nối liền chạm lưng vào nhau. - Học sinh nhắc lại cách viết. - Học sinh viết bảng con. - Nét móc 2 đầu, nét khuyết dưới. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc vần. - Phân tích tiếng có vần inh – uynh. ia, uya - Nhắc lại cách nối nét các chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh viết vở. - Học sinh chia 2 đội thi đua tìm và ghi vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày dạy:...................................... Chính tả BÁC ĐƯA THƯ I, Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn “ Bác đưa thư … mồ hôi nhễ nhại”: khoảng 15 – 20 phút. - Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II, Chuẩn bị: - Bảng phụ. III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Viết lại các từ ở bài trước. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bác đưa thư. a) Hoạt động 1: Tập chép. - Đọc đoạn văn cần viết. - Nêu tiếng khó viết. - Giáo viên chấm vở 1 số em. b) Hoạt động 2: Làm bài tập. - Điền vần inh hay uynh. -. - Viết bảng con.. -. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết vở. Soát lỗi.. - Học sinh nêu nội dung tranh. - 2 em lên điền vào bảng phụ. - Lớp làm vào vở.. Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Điền chữ c hay k.. - Quan sát tranh. - 2 học sinh lên bảng điền vào ô trống. - Lớp làm vào vở.. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố: - Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. - Nhắc lại quy tắc chính tả viết c hay k. 4. Dặn dò: - Viết lại bài đối với những em sai nhiều. - Học thuộc quy tắc chính tả. RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày dạy:....................................... Tập đọc LÀM ANH I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. Trả lời được câu hỏi 1(SGK). II. Các kỹ năng sống cơ bản được GD trong bài: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: - Động não - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kien cá nhân, phản hồi tích cực. IV.Chuẩn bị: - Tranh vẽ SGK. V. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: Bác đưa thư. - Đọc bài. + Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư nhễ nhại mồ hôi? + Con học ở bạn Minh điều gì? - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Khám phá: - Giới thiệu: Học bài: Làm anh. b/ Kết nối: Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên ghi bảng: làm anh người lớn dỗ dành dịu dàng Hoạt động 2: Ôn vần. - Tìm tiếng trong bài có vần ia. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ia – uya. - Giáo viên nhận xét cho điểm.  Hát múa chuyển sang tiết 2.. Lop1.net. - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.. -. Học sinh dò bài. Tìm từ khó. Nêu từ khó. Học sinh luyện đọc từ. Đọc câu. Đọc đoạn. Đọc cả bài.. - … chia. - Chia nhóm tìm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Giáo viên đọc lần 2. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ. + Anh phải làm gì khi em bé khóc? + Anh phải làm gì khi em bé ngã? + Chia quà cho em, anh phải chia thế nào? + Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? + Muốn làm anh phải có tình cảm thế nào? - Giáo viên nhận xét. c/ Thực hành: - Nhận xét. d/ Vận dụng : - Muốn làm anh phải có tình cảm thế nào? - GV kết luận. - Giao việc về nhà: Chia sẻ câu chuyện với mọi người. RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net. -. Học sinh đọc theo yêu cầu. … dỗ dành. … nâng dịu dàng. … chia em phần hơn.. - … nhường em. - … yêu em bé. - Học sinh luyện đọc theo nhóm: + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài. + Thi đọc trước lớp. Nhiều HS nêu ý kiến của mình.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy:......................................... Chính tả CHIA QUÀ I, Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 – 20 phút. - Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. Bài tập (2) a hoặc b. II, Chuẩn bị: - Bảng phụ. III, Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Chấm vở học sinh sửa lại bài. - Viết: Minh mừng quýnh 3. Bài mới: - Giới thiệu: Viết bài: Chia quà. a) Hoạt động 1: Tập chép. - Treo bảng phụ. -. - Hát. - Học sinh viết bảng con.. Cho học sinh viết vở.. - Thu chấm, nhận xét. b) Hoạt động 2: Làm bài tập. - Bài 2a: Điền chữ s hay x. - Tranh vẽ gì?. -. Bài 2b: Điền chữ v hay d. Tương tự bài 2a. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Khen những em viết đẹp, tiến bộ. 5. Dặn dò: - Em nào viết sai nhiều về viết lại bài. RÚT KINH NGHIỆM .... Lop1.net. -. Học sinh đọc. Nêu tiếng khó viết. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết vở. Soát lỗi.. -. Sáo tập nói. Bé xách túi. 2 học sinh lên bảng. Lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy:....................................... Kể chuyện HAI TIẾNG KỲ LẠ I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II. Các KNS cơ bản được GD trong bài: - KN xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông hợp tác. - Lắng nghe tích cực - KN ra quyết định. - Tư duy phê phán III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực: - Động não, tưởng tượng - Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai. IV.Chuẩn bị: - Tranh vẽ SGK. V. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. - HS kể - Vì sao con thích nhất đoạn đó? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét. 2. Bài mới: a/ Khám phá: - Giới thiệu câu chuyện: Hai tiếng kì lạ. b/ Kết nối: Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. - Học sinh nghe. - Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1. - Kể lần 2 kết hợp với tranh. c/ Thực hành: Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh. - Giáo viên treo tranh . - Học sinh quan sát. + Pao- lích đang buồn bực, cụ già nói điều gì - HS trả lời làm em ngạc nhiên? + Pao-lích xin chị cây bút bằng cách nào ? + Bằng cách nào Pao-líchđã xin được cái bánh của bà? + Pao-lích làm cách nào để anh cho đi bơi thuyền?. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện. - Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức. - Nhận xét – cho điểm. d/ Vận dụng: Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe.. RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net. - Mỗi em kể 1 tranh. - Nhận xét. - Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tr 176) I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng trừ số có hai chữ số. - Xem giờ đúng. - Giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: 1, 2(cột 1,2), 3(cột 1,2), 4, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ , mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của các số 82, 39, 46, 55. + Giáo viên nhận xét . 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.  Hoạt động 1 : - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng  Hoạt động 2 : Làm bài tập  Bài 1 : Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả nhanh - Cho mỗi tổ nhẩm nhanh 1 phần - Giáo viên nhận xét, tuyên dương  Bài 2 ( cột 1,2): 1 học sinh nêu yêu cầu bài - Gọi học sinh nhắc lại cách tính. Giáo viên nhắc lại và hướng dẫn cách tính. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên nhận xét sửa bài  Bài 3 ( cột 1,2): 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Gọi 2 em nhắc lại cách đặt tính và cách tính - Học sinh làm bảng con  Bài 4 : 1 học sinh đọc đề bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm độ dài sợi dây còn lại ta làm như thế nào ? - Gọi 1 học sinh lên bảng. Cả lớp giải vào vở. - Giáo viên nhận xét.  Bài 5 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Tổ chức cho 2 đội thi đua xem giờ đúng - Giáo viên tổng kết 4.Củng cố dặn dò :- Nhận xét tiết học .. Lop1.net. - 3 học sinh đọc lại tên bài học. - HS làm bài.. - 3 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. - HS làm bảng con - Học sinh đọc đề toán - HS trả lời - Học sinh giải vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tr 177) I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100. - Thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ0. - Giải được bài toán có lời vă. - Đo được độ dài đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: 1, 2(a,c), 3(cột 1,2), 4, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1..Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh lên bảng * Học sinh 1 : 86 – 13 – 12 = 48 + 11 – 10 = * Học sinh 2 : Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ + Giáo viên nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.  Hoạt động 1 : - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng số ở trên - Gọi học sinh đọc lại . - Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng số để tìm số liền trước, số liền sau của 1 số Bài 2 (a,c): Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số để làm bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3 ( cột 1,2): Tiến hành tương tự bài 2 Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm số gà em làm như thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng . Cả lớp giải vào vở. - 3 học sinh đọc lại tên bài học. - HS làm miệng. - HS đọc. - 3 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. - Học sinh đọc đề toán - HS trả lời. - Học sinh giải vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài Bài 5 : Cho học sinh tiến hành đo độ dài đoạn - HS thực hành đo thẳng AB 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . RÚT KINH NGHIỆM. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thủ công. BÀI : CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ ( tiếp theo ) I, MỤC TIÊU : - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà - Học sinh cắt,dán được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí nhôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: cắt dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. - Tích hợp SDNLTK và HQ:nhà có nhiều cửa sổ làm cho ngôi nhà sáng và thoáng mát tiết kiệm được điện sinh hoạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Ngôi nhà mẫu,1 tờ giấy trắng làm nền và1 số đồ dùng học tập khác. - HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH  Hoạt động 1 : Học sinh thực hành. Mục tiêu : Học sinh nêu được quy trình cắt,dán hình ngôi nhà và phát huy sáng tạo cắt thêm 1 số mẫu để trang trí : Kẻ,cắt hàng rào,hoa lá,mặt trời... - Giáo viên gợi ý cho học sinh tự vẽ và cắt - Học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ những bông hoa có lá có cành,mặt giấy màu những đường thẳng cách trời,mây,chim... bằng nhiều màu giấy để trang trí đều và cắt thành những nan giấy để thêm cho đẹp. làm hàng rào.  Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm. Mục tiêu : Học sinh dán ngôi nhà vào vở cân đối,đẹp và trang trí. - Giáo viên nêut rình tự dán,trang trí : - Học sinh thực hành.  Dán thân nhà trước,dán mái nhà sau.Tiếp - Học sinh tự do trang trí cho bức theo dán cửa ra vào đến cửa sổ. tranh về ngôi nhà thêm sinh động.  Dán hàng rào hai bên nhà.trước nhà dán cây,hoa,lá nhiều màu.  Trên cao dán ông mặt trời,mây,chim,v.v... Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Học sinh dán lưu vào vở thủ công. - GV chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò : - Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học,về kỹ năng cắt,dán hình của học sinh.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×