Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.78 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Ngày soạn: 14/04/2012 Ngày giảng:T2.16/04/2012 Tiết 1+2: Tập đọc- Kể chuyện Tiết 97+98: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dân chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới (Trả lời được các CH trong SGK). - KC Kể lại được một đoạn chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa (SGK). GDMT: GV liên hệ : Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. Khai thác gián tiếp nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. Tranh kể chuyện THTV 1063. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng đọc bài "Cuốn sổ tay" và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs * Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. * Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp kết - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 2 lần; Lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải SGK). hợp giải nghĩa từ khó (SGK). - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau thi đọc đoạn. - Mời ba nhóm nối tiếp nhau thi đọc đoạn. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị câu hỏi : hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. -Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? - Mời một em đọc đoạn 2.Yêu cầu lớp - HS đọc to đoạn 2. Lớp đọc thầm theo. + ...Ở những chỗ bất ngờ, phát huy được đọc thầm theo và TLCH: 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào sức mạnh của mỗi con vật: Cua trong trước khi lên đánh trống ? chum nước, Ong sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp sau cửa . - Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai + Cóc bước đến đánh ba hồi trống, Trời bê nổi giận sai Gà ra trị tội, Cóc ra hiệu Cáo nhảy ra cắn cổ Gà tha đi, Trời sai Chó ra - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của Gấu tiến tới quật chết tươi … - Lớp đọc thầm đoạn 3 và TLCH: bài và TLCH: - Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay + Trời mời Cóc vào thương lượng: Thôi, đổi như thế nào? cậu hãy về đi. Ta sẽ cho mưa xuống. Trời còn dặn lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến - Theo em Cóc có điểm gì đáng khen? răng báo hiệu.... - GV nhận xét, kết luận. + …Cóc dũng cảm, dám đi kiện Trời, mưu - Yêu cầu đọc thầm cả bài. trí, thông minh khi chiến đấu chống quân - Câu chuyện muốn nói lên điều gì với nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với chúng ta ? Trời.….. GDMT: nhận xét và liên hệ: Nạn hạn - Đọc thầm bài. hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. gây ra nhưng nếu con người không có Do có quyết tâm và biết phối hợp với ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu những hậu quả đó. Luyện đọc lại: của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. giới - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - HS nối tiếp đọc đoạn. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn 2. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu đoạn 2. - HS thi đọc đoạn văn. - HS luyện đọc nhóm đoạn 2. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Hai nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2. Kể chuyện - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. GV nêu nhiệm vụ: - Gọi 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. Yêu cầu học sinh quan sát 4 bức tranh . - Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại một - Mời hai em nói vắn tắt về nội dung đoạn câu chuyện. từng bức tranh. - HS nêu vắn tắt nd mỗi bức tranh. - Gọi HS tự chọn nhân vật và tập kể trong - HS nhìn tranh gợi ý kể lại từng đoạn câu nhóm theo lời của một nhân vật trong chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. truyện. - HS luyện kể trong nhóm. - HS thi kể câu chuyện trước lớp. - Gọi từng nhóm kể lại câu chuyện. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Một hai em thi kể lại toàn bộ câu - Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội chuyện trước lớp. dung câu chuyện . - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. 4. Củng cố, dặn dò - Học bài và xem trước bài mới. - Nxét tiết học.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Toán Tiết 161: KIỂM TRA I. Mục tiêu Tập trung vào việc đánh giá: - Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Đổi đơn vị đo liên quan đến giờ. Biết giải bài toán có đến hai phép tính. II. Đề bài: Phần 1: Hãy khoanh vào các chữ A, B, C, D trước những câu trả lời đúng . Bài 1: Số liền sau của 68457 là: A. 68 467 B. 68447 C. 68456 D. 68 458 Bài 2: Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn . A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816 B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861; 48 617; 48 716 D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861 Bài 3: Kết quả của 36528 + 49347 là: A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875 Bài 4: Kết quả của 85371 – 9046 là: A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325 Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính : 11045 + 986 100000 – 7638 21628 x 3 15250 : 5 Bài 2: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 196 phút = ... giờ ... phút 6 ngày = ... giờ Bài 3: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ 3 bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải . III. Hướng dẫn đánh giá: Phần 1. (4 điểm); Mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm Phần 2. (6 điểm) Bài 1: 3 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 2 điểm IV. Học sinh làm bài, thu bài chấm. 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng:T3.17/04/2012 Tiết 1: Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 65: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không sai quá 5 lỗi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (bài tập 2). Làm đúng (BT3) a/b II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng lớp các từ các từ: sông hồ, mỡ màu, trăng soi, nghịch. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs - GV nêu mục đích, YC của tiết học. Hướng dẫn viết chính tả - Nghe GV giới thiệu bài. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - YC ba em đọc bài cả lớp đọc thầm. - Theo dõi sau đó 3 HS đọc lại. - HS trả lời. - Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? - Trời hạn hán quá lâu, ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần, chết mòn vì khát. - Những từ nào trong bài được viết - Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu hoa ? Vì sao ? câu, và tên riêng Trời, Cóc, Cua, Gấu, Cọp, - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi Ong, Cáo. viết chính tả: ruộng đồng, quyết lên, - HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết ctả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. khôn khéo, trần gian. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm - HS viết bài vào vở được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS dưới lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - 2 HS lên bảng viết. - Mời 1HS đọc cho 2 bạn lên bảng viết, - Học sinh đọc lại bài. - Cả lớp nhận xét, mỗi em một ý, lớp làm vở. 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc lại bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một ý. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm a) cây sào - xào nấu; lịch sử - đối xử. Câu b) chín mọng - mơ mộng; hoạt động - ứ đọng. - Học sinh đọc lại bài. - Cả lớp nhận xét,. Tiết 2: Toán Tiết 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - BT cần làm 1, 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II . Đồ dùng dạy học: GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. HS: vở bài tập III. Hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên làm bài tập 4 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Suy nghĩ lựa chọn số thích hợp để điền vào dưới mỗi vạch. - Gọi một em lên bảng viết số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Lớp thực hiện điền số vào vạch: 1a/ Mỗi vạch liền sau được tăng thêm chữa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn 10000. (số 30000, 40000, 50000…) - Nhận xét, đánh giá 1b/ Mỗi vạch liền sau được tăng lên Bài 2: 5000 (Điền số 90 000, 95 000, …) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập: đọc số - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng là - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một em nêu miệng cách đọc các số và các chữ số 1, 4, 5. - Mời một em nêu cách đọc và đọc các đọc số * Lớp lắng nghe và nhận xét. số. 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 3:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. a. Viết các số theo mẫu. b. Viết các tổng theo mẫu. - Gọi HS lên bảng - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. HS khá, giỏi làm cả 2 cột của ý b Bài 4: - Mời một em đọc đề bài. - Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Mời hai em lên bảng giải bài . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh . 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. - Em khác nhận xét bài bạn a. Viết các số theo mẫu - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hai em lên bảng giải bài. a. 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 4 1005 = 1000 + 5 b. 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 - Đọc yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ lựa chọn số thích hợp để điền chỗ chấm. a/ 2005, 2010, 2015, 2020, 2025. b/ 14300, 14400, 14500, 14600, 14700 c/ 68000, 68010, 68020, 68030, 68040 - Em khác nhận xét bài bạn. - Vài em nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học và làm vở bài tập.. Tiết 3: Tự nhiên - Xã hội Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Mục tiêu: - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - HS khá, giỏi nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. - Biết loại đới khí hậu nơi mình ở. GDBVMT: Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. Mức độ liên hệ. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125. - Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. HS: đọc trước bài, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức qua bài : “Năm tháng và mùa” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét, đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu “Các đới khí hậu” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Yêu cầu quan sát tranh theo cặp. 6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa. - Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ? - Nêu đặc điểm chính của 3 đới khí hậu? (HS khá, giỏi) - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp. - Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh. - Rút kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay Nam cực đều có các đới khí hậu sau : Khí hậu nhiệt đới, khí hậu ôn đới, hàn đới. HĐ 2: Hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên. - Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận. HĐ 3: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu. - Chia lớp thành các nhóm. - Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu. - Phát lệnh bắt đầu, yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ. - Theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng , đẹp và xong trước . - Nước Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ? 4. Củng cố- dặn dò: GDBVMT:Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - Nhận xét tiết học.. - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp. - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát. - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1.. - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp. - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu. - Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn - Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu giáo viên. - Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải màu vào từng hình vẽ. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Hai em nêu lại nội dung bài học - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới .. 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4: Đạo đức Tiết 33: Dành cho địa phương: Bảo vệ di tích lịch sử : đền ĐễNG CUễNG. I-Môc tiªu: -Hs biết tự bảo vệ và nhắc nhở mọi người giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử của xã nhà. II- ChuÈn bÞ: III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới *Giới thiệu bài *H§1: Giíi thiÖu di tÝch lÞch sö huyện nhµ :§Òn Đông Cuông . - GV dựa vào tài liệu ở địa phương giới thiệu cho HS râ vÒ di tÝch lÞch sö §Òn Đông Cuông -HS l¾ng nghe. * H§2:Gi¸o dôc HS gi÷ g×n, b¶o vÖ di tÝch lÞch sö x· nhµ. - Cho Hs tù nªu c¸ch gi÷ g×n vµ b¶o vÖ di tÝch . - HS tù nªu - GV chốt lại những việc cần làm để HS nắm được và biết nhắc nhở mọi người cùng có ý thức chung để giúp cho di tích luôn sạch đẹp -HS l¾ng nghe. vµ trang nghiªm. 3- Cñng cè- dÆn dß. -Nhắc nhở HS có ý thức gi÷ g×n vµ b¶o vÖ khu di tÝch lÞch sö. Ngày soạn: 16/04/2012 Ngày giảng:T4.18/04/2012 Tiết 1: Tập đọc Tiết 99: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt giọng hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS kể chuyện “Cóc kiện Trời”, trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về ndung của bài “Mặt trời xanh của tôi” Hoạt động của gv Hoạt động của hs Luyện đọc:Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm - Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được bài thơ (giọng tha thiết trìu mến) cách đọc đúng. - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với nối mỗi em 2 dòng). giọng có biểu cảm. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước - Mời học sinh đọc từng khổ thơ trong lớp. Kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc bài thơ. - Từng nhóm thi đọc đồng thanh. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu + Cả lớp đọc thầm 2 khổ đầu của bài thơ. +… Được so sánh với tiếng thác đổ về, bài thơ . - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh tiếng gió thổi ào ào. với những âm thanh nào ? - Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? trời xanh qua từng kẽ lá. - GV nhận xét, kết luận. - Lớp đọc thầm hai khổ thơ còn lại. - Yêu cầu lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối + Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như của bài. các tia nắng nên tác giả thấy nó giống - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt mặt trời. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân: có, trời? - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh vì lá cọ tròn, có những đường gân xoè ra không? Vì sao? trông như mặt trời và có màu xanh…… Luyện đọc lại : - Một em khá đọc lại cả bài thơ. - Mời 4 em nối tiếp đọc bài - Bốn em nối tiếp thi đọc từng khổ của - Mời một em đọc lại cả bài thơ . bài thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc đúng, cả bài thơ. - YC học sinh nhẩm thuộc bài thơ. hay. - YC lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài: - Theo dõi, bình chọn em đọc tốt nhất “Sự tích chú Cuội cung trăng” 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài.. 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2: Toán Tiết 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - BT cần làm 1, 2, 3, 5. II. Đồ dùng dạy học: GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 5. HS: vở bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng nêu làm bài tập 2 tiết trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. hợp. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Một em lên bảng làm . - Yêu cầu lớp làm vào vở. 27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ - Mời một học sinh khác nhận xét. HS số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 giải thích vì sao em điền được dấu đó. hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 - Giáo viên nhận xét đánh giá nhưng hàng chục có Bài 2 6 < 7 nên 27 469 < 27 470. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Tìm số lớn nhất trong các số. - Mời một em lên bảng. - Cả lớp thực hiện vào vở. Một em lên - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn bảng:a/ Số lớn nhất là 42360 (vì có hàng - Giáo viên nhận xét đánh giá trăm 2 lớn nhất) b/ Số lớn nhất là 27 998 Bài 3 Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - HS đọc yêu cầu - Mời một em lên bảng. - Lớp thực hiện làm vào vở . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Hai em lên bảng xếp dãy số : - Giáo viên nhận xét đánh giá. 59825, 67 925, 69725, 70100 Bài 4: HS khá, giỏi Bài 4 Bé dần: 96400, 94600, 64900, 46 Bài 5: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 900 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở bài tập. - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Mời một em lên bảng. Ba số được viết từ bé đến lớn là: - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn C. 8763, 8843, 8853 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học. - về học bài và chuẩn bị trước bài sau Tiết 3: Thủ công Tiết 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3) I. Mục tiêu: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đếu nhau. Quạt có thể chưa tròn. - HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công . HS: Kéo, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, hồ dán, tờ bìa khổ A4, III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức. - Cái quạt tròn có mấy phần? Đó là những bộ phận - Có phần giấy gấp thành các nan và nào? có cán cầm. - Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào? - Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học. *Hoạt động 2 : Học sinh thực hành Bước 1: Cắt giấy: - Hai em nêu nội dung các bước - Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng gấp cái quạt tròn. - Thực hành cắt giấy rồi gấp thành dẫn trong sách giáo viên. cái quạt tròn bằng giấy học sinh theo Bước 2: Gấp dán quạt. - Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 các bước để tạo ra các bộ phận của hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt chiếc quạt tròn theo sự hướng dẫn của giáo viên. bằng giấy. Làm cán và hoàn chỉnh quạt: - Gấp, dán quạt. - Hướng dẫn cách gấp. - làm cán và hoàn chỉnh quạt - kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ giáo viên. để tiết sau thực hành gấp qụt tròn. - Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm. - YC các nhóm trưng bày SP của nhóm lên bàn. - Gv và HS cùng nhận xét đánh giá. - Nxét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp. 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học + Chuẩn bị bài sau. 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 17/04/2012 Ngày giảng:T5.19/04/2012 Tiết 1: Tập viết Tiết 33: ÔN CHỮ HOA Y I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng ); P, K (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng : Yêu trẻ ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ viết hoa Y tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS: vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra HS viết bài ở nhà Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp: Đồng Xuân. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 3. Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs GTB: Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết - Nghe GV giới thiệu. chữ viết hoa Y có trong từ và câu ứng dụng. Hướng dẫn HS viết a) Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa - HS trả lời: Có chữ hoa P, K, Y. nào ? - Treo bảng chữ viết hoa P, K, Y gọi HS nhắc lại - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ vừa viết vừa nhắc lại quy trình - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết cho HS quan sát. viết vào nháp. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa P, K, Y vào nháp. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Phú Yên là tên một tỉnh nằm ở ven biển miền - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu Trung. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như - HS trả lời. - HS trả lời. thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng. GV theo viết vào nháp. dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? - 2 HS đọc 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> (Câu tục ngữ khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến và kính trọng người già thì được sống thọ, sống lâu). - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già , già để tuổi cho. - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - HS viết : + 1 dòng chữ Y cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ P, K cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Phú Yên cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 2 lần.. Tiết 2: Toán Tiết 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Làm bài tập: 1, 2, 3 . II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. HS: vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện tập : Bài 1: - Một em đọc đề bài 1: Tính nhẩm. - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: và giải thích về cách nhẩm. - chẳng hạn: 20 000 x 3 (Hai chục nghìn nhân - Yêu cầu lớp làm vào vở . 3 bằng sáu chục nghìn ………) - Mời một em khác nhận xét . a/ 50 000 + 20 000 = 70 000 - Nhận xét, đánh gia.ù b/ 80 000 – 40 000 = 40 00 c/ 20 000 x 3 = 60 000 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> d/ 36 000 : 6 = 6 000 Bài 2: - Một em khác nhận xét bài bạn . - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính - Bốn em lên bảng đặt tính và tính : ở từng phép tính. 38178 86 271 412 - Mời bốn em lên bảng giải bài. + 25706 - 43954 x 5 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 63884 42217 2060 - Gọi em khác nhận xét bài bạn. 25968 6 36296 8 - Nhận xét, đánh giá. 19 4328 42 4537 16 29 48 56 0 0 - HS nhận xét bài bạn. - Một em nêu đề bài tập 3. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở - Bài toán hỏi gì ? Bài giải - Bài toán cho biết gì ? - Muốn biết trong kho còn lại bao Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) nhiêu bóng đèn ta phải biết gì ? Số bóng đèn còn lại trong kho là: - Gọi HS nêu miệng, GV ghi bảng. 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đ/S: 16 000 bóng đèn Sau khi chuyển đi lần đầu trong kho còn lại số bóng đèn là: 80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn0 Số bóng đèn còn lại trong kho là: 42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn) Đ/S: 16 000 bóng đèn - Học sinh khác nhận xét bài bạn. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau.. Tiết 3: Tiết 33:. Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT2). GDBVMT: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài. ĐCNDDH: Chỉ yêu cầu viết 1 câu có sử dụng phép nhân hóa. II. Đồ dùng dạy học: 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: bảng phụ viết nội dung bài tập 1. HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy học 1 . Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên làm lại bài tập 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét chấm điểm. 3 . Bài mới 32P Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hướng dẫn học sinh làm từng bài tập. Bài tập 1 - Hai em đọc yêu cầu bài tập 1, mỗi em -Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập1 một ý. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi - Cả lớp đọc thầm bài tập. thảo luận theo nhóm. - Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự vật - Tìm các sự vật được nhân hóa và được nhân hóa và cách nhân hóa trong cách nhân hóa trong đoạn thơ. đoạn thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Các nhóm cử đại diện lên bảng làm. bảng trình bày. Sự vật Nhóa N.hóa bằng các từ - Theo dõi nhận xét từng nhóm . được bằng các ngữ chỉ hoạt - Chốt lời giải đúng. nhân hóa từ ngữ, bộ động, đặc điểm phận chỉ của người người Mầm cây Tỉnh giấc Hạt mưa Mải miết trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười Cơn kéo đến dông Lá (cây) anh em múa, reo, chào Bài 2: gạo - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 Cây gạo thảo, hiền, đứng lớp đọc thầm theo. hát - YC ớp làm việc cá nhân vào nháp. - Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến - Mời HS thi làm bài trên bảng. của nhóm bạn. - Gọi một số em đọc lại câu văn của - Một em đọc bài tập 2. mình. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nhận xét, đánh giá bình chọn em - Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào viết câu văn sử dụng hình ảnh nhân nháp. hóa đúng và hay. - Hai em lên thi đặt câu văn tả về cảnh - Chốt lại lời giải đúng. bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có 4. Củng cố, dặn dò 3p sử dụng hình ảnh nhân hóa. - Nêu nội dung bài học. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. Về CB bài sau. - Học sinh nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập. 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4: Tự nhiên - Xã hội Tiết 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. - HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. - Nói được châu lục hoặc đại dương mình đang sống. GDBVMT: Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và của sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. Mức độ bộ phận. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh ảnh trong sách trang 126, 127 lược đồ về lục địa, đại dương. - Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương. HS: sgk, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các đới khí hậu trên Trái đất? - Nêu đặc điểm tính chất của từng đới khí hậu đó? 3. Bài mới: - Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt Trái Đất”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp . B1: Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa . - Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ? B2: Chỉ cho học sinh biết phần nước - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và đất trên quả địa cầu. Rút kết luận: Phần màu xanh lơ thể và chỉ vào hình để nói về những phần hiện phần nước; phần màu vàng, đỏ, vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và xanh lá cây thể hiện phần đất (GV vừa chú giải . nói, vừa chỉ ở quả địa cầu). - (HS khá, giỏi biết được nước chiếm ? Nước hay đất chiếm phần lớn hơn phần lớn bề mặt Trái Đất). trên bề mặt Trái đất ? Lục địa: là những khối đất liền lớn - Lớp quan sát để nhận biết (Lục địa trên bề mặt Trái Đất. là những khối đất liền lớn trên bề mặt Đại dương: là những khoảng nước Trái Đất; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. rộng mênh mông bao quanh lục địa). KL: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần nhiều hơn. Những khối đất liền lớn 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> trên bề mặt Trái Đất là lục địa. Phần lục địa chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước mênh mông là đại dương. Có 4 đại dương. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm B1: Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ? - Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? B2: Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . - Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh. KL: Trên Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. GDBVMT: Em cần làm gì để giữ gìn môi trường sống của con người? Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại dương . - Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương. - Hô “bắt đầu” yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm. - Nhận xét, bình chọn kết quả từng nhóm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra. - Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực. 4 đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. - Việt Nam nằm trên châu Á. - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại.. - Làm việc theo nhóm. - Khi nghe lệnh “bắt đầu” các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình. - Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm. - Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn. -Về nhà học bài và xem trước bàiấuu.. Ngày soạn: 17/04/2012 Ngày giảng:T6.19/04/2012 Tiết 1: Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không sai quá 5 lỗi. 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Làm đúng bài tập 2, 3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. Bảng viết sẵn BT 2 HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp: cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết - Nghe GV giới thiệu bài. học. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài. - HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - Yêu cầu một em đọc bài viết. - ....phảng phất hương vị ngàn hoa - hạt lúa non tinh khiết và quý giá như cỏ...nặng vì chất quý trong sạch của thế nào ? trời. - Các chữ đầu câu phải viết hoa. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp các từ dễ lẫn. - Yêu cầu viết vào nháp các tiếng hay viết sai trong bài: giọt sữa trắng thơm, trong - Cả lớp gấp SGK - viết bài vào vở. sạch, phảng phất - Đổi vở soát bài. * Đọc cho học sinh viết bài. Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - Đọc cho học sinh soát bài. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc phổ biến. thầm. Hướng dẫn làm bài tập: - Cả lớp tự làm bài vào vở. Bài tập 2: - 2 em làm bài trên bảng. - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. a. Là nước : bánh chưng. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. b. Là : Thung lũng - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. Bài 3: - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. a- sao; - xa ; - cây sen - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. b. cộng ; họp; hộp Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. làm nhanh và làm đúng nhất. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Một hoặc hai học sinh đọc lại. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Em nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3: Toán Tiết 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3, 4. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một em lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét, đánh giá phần kiểm tra. 3. Bài mới: - Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện tập Bài 1: - Một em nêu yêu cầu. - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm : và giải thích về cách nhẩm. a/ 30 000 + 40 000 - 50 000 chẳng hạn: 80 000 – (20000 = 70 000 - 50 000 +300000) nhẩm như sau: 8 chục = 20 000 nghìn –(2 chục nghìn + 3 chục b/ 4800 : 8 x 4 = 600 x 4 = 1200 nghìn ) = 8 chục nghìn – 5 chục c/ 80 000 - 20 000 - 30 000 nghìn = 3 chục nghìn . = 60 000 - 30 000 - Yêu cầu lớp làm vào vở. = 30 000 - Nhận xét, đánh giá d/ 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400 - Hai em lên bảng đặt tính và tính: 4083 8763 37246 6000 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. 3269 2469 1765 879 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt 7352 6294 39011 5121 tính và tính ở từng phép tính. - Mời 4 em lên bảng làm bài. 40068 7 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 50 5724 3608 6047 - Gọi em khác nhận xét bài bạn. 16 4 5 - Nhận xét, đánh giá 14432. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết. 19 Lop3.net. 30235. 28 0.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Mời hai em lên bảng tính. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: - Gọi một em đọc đề bài. ? Đây là loại toán gì đã học ? - Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. - Mời một em lên bảng giải bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm vở bài tập.. 6004 5 10 1200 00 04 4. - Một em nêu. - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng . a/1999 + x = 2005 b/ x . 2 = 3998 x = 2005 - 1999 x = 3998 : 2 x= 6 x = 1999 - Hai em khác nhận xét bài bạn . - Một em giải bài trên bảng, lớp làm vào vở. Giải: Giá tiền mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5 700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45 600 (đồng) Đ/S: 45 600 đồng. - Em khác nhận xét bài bạn.. Tiết 4: Tập làm văn Tiết 33: GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - Biết ghi sổ tay. II. Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ ghi nội dung bài báo. - Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài HS: Chuẩn bị trước bài. - Mỗi em có một cuốn sổ tay nhỏ. III. Các hoạt động dạy học 1 . Ổn định tổ chức 1P 2. Kiểm tra bài cũ 3P: Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32. 3. Bài mới 32P Hoạt động của gv Hoạt động của hs Bài 1: Gọi học sinh đọc bài báo A - Một em đọc yêu cầu đề bài. lô, Đô-rê-mon Thần thông đây. - Gọi 1 em đọc bài A lô, Đô-rê-mon - Một em đọc yêu cầu đề bài . 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>