Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Đại số 7 tiết 53: Đơn thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.97 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7. Ngày soạn: 19.02.2011. Ngày giảng: 22.02.2011 Lớp 7A1,A2, A3, A4 Tiết 53.. ĐƠN THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được: + Một biểu thức đại số nào đó là đơn thức + Đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. - Biết nhân hai đơn thức 2. Kĩ năng: - Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của GV & HS: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào? Chữa bài tập số 9 ( SGK - 29) * Đáp án: - Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. (3đ) - Bài tập 9 ( SGK - 29): Thay x = 1 và y =. 1 vào biểu thức ta có: 2 3. 1 1 1 1 5 x2y3 + xy = 12 .    1.    2. 2. 8. 2. 8. Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x=1 và y . 1 5 là 2 8. (7đ). * Đặt vấn đề (1’) Thế nào là một đơn thức? Những biểu thức nào được gọi là đơn thức? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để hiểu rõ hơn về đơn thức. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi 1. Đơn thức:(10') GV Yêu cầu HS nghiên cứu ?1 (SGK- ? 1 (SGK - 30) 30) TB? Bài ?1 yêu cầu ta làm gì? Giải GV Gọi 2 học sinh lên bảng giải, mỗi Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép em làm 1 nhóm, dưới lớp học sinh cộng, phép trừ: tự làm vào vở. 3 – 2y; 10x + y; 5(x+y) 39 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 26. K?. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7. Hãy quan sát và nêu đặc điểm của Nhóm 2: Những biểu thức còn lại: 1 3 các biểu thức ở nhóm 2 ? 4xy2;  x 2 y 3 x ; 2x2    y 3 x ; 2x2y; -2y  2. 5. HS Chỉ chứa phép nhân và lũy thừa hay chỉ gồm tích của các số và các biến. GV Người ta còn xếp những biểu thức như: 5; 7; x; y; z; … vào nhóm 2. Và những biểu thức như ở nhóm 2 được gọi là những đơn thức. Còn các biểu thức như ở nhóm 1 không phải là đơn thức. K? Vậy theo em thế nào là đơn thức? HS Nêu kn đơn thức GV Đó chính là khái niệm về đơn thức HS Đọc định nghĩa trong SGK. GV Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thêm các ví dụ 1 và 2 để hiểu về đơn thức. K? Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? GV Số 0 được gọi là đơn thức không. Đây là nội dung phần chú ý (SGK 30) HS Đọc nội dung chú ý (SGK - 30) GV Yêu cầu HS nghiên cứu và làm ? 2 HS Tự lấy thêm 1 số ví dụ về đơn thức, GV GV gọi HS khác nhận xét và chốt lại ví dụ đúng. K? HS. GV GV K? TB?. Các biểu thức trong nhóm 2 là các ví dụ về đơn thức.. * Khái niệm (SGK - 30). * Chú ý (SGK - 30) Số 0 được gọi là đơn thức không ? 2 (SGK - 30). Giải 2x2y; - 3; ... 2. Đơn thức thu gọn:(10') Trong đơn thức trên có mấy biến? Đơn thức: 10x6y3 là đơn thức thu gọn. Mỗi biến có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào? Đơn thức trên có 2 biến x và y, mỗi Trong đó: 10: là hệ số của đơn thức biến có mặt một lần và được viết 6 dưới dạng lũy thừa với số mũ x y3 : là phần biến của đơn thức nguyên dương. Ta gọi những đơn thức như trên là đơn thức thu gọn Yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk để tìm hiểu về phần hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn trên Qua nghiên cứu hãy chỉ rõ hệ số và phần biến của đơn thức trên? Qua ví dụ trên em hiểu đơn thức. 40 Lop8.net. 4xy2;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 26. HS TB? HS GV. GV K?. HS K? HS K?. GV GV. GV GV K?. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7. như thế nào được gọi là đơn thức thu gọn? Đọc định nghĩa trong SGK Đơn thức gồm mấy phần? đó là những phần nào? Gồm 2 phần: Phần số là phần hệ số và phần chữ là phần biến Đơn thức thu gọn gồm hai phần: Phần hệ số và phần biến. Trong đó mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Yêu cầu HS nghiên cứu 2 ví dụ trong SGK để hiểu hơn về đơn thức thu gọn Các đơn thức: x; - y; 3x2y; 10xy5 là đơn thức thu gọn. Các em hãy cho biết phần hệ số và phần biến của các đơn thức đó? Hệ số: 1; - 1; 3; 10 Phần biến: x; y; x2y; xy5 ở ví dụ 2 (SGK - 31) các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 có phải là đơn thức thu gọn không? Vì sao? Không vì các biến chưa được nâng lên luỹ thừa (hay vì biến x có mặt 2 lần; biến y có mặt nhiều hơn 1 lần). Trong các đơn thức thuộc nhóm 2 ở: ?1 thì những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, đơn thức nào không là đơn thức thu gọn? Vì sao? Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần chú ý (SGK - 31) Một số được coi là một đơn thức thu gọn và ở đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn: biến x, y chỉ xuất hiện một lần. Viết đơn thức thu gọn thường viết hệ số 10 trước, phần biễn x6y3 sau và các biến được viết theo thứ tự chữ cái. Yêu cầu HS làm bài tập 12a (SGK 32) Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp tự làm vào vở.. * Định nghĩa (SGK - 31) Đơn thức gồm hai phần: + Phần hệ số (số) + Phần biến (chữ). * Chú ý (SGK - 31). * Bài 12 a (SGK - 32) Giải 2 Đơn thức: 2,5x y Phần hệ số: 2,5; Phần biến: x2y Đơn thức: 0,25x2y2 Phần hệ số: 0,25; Phần biến: x2y2. 3. Bậc của một đơn thức:(7') Đơn thức trên có là đơn thức thu Cho đơn thức: 2x5y3z 41 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 26. HS. TB? GV TB? HS K? GV. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7. gọn không? Hãy xác định phần hệ số, phần biến, số mũ của mỗi biến? Là đơn thức thu gọn: Phần hệ số: 2 Phần biến: x5y3z. Số mũ của biến x là 5, số mũ của biến y là 3, số mũ của biến z là 1. Hãy tính tổng số mũ của tất cả các biến? Giới thiệu bậc của đơn thức Vậy bậc của một đơn thức có hệ số khác 0 là gì? Đọc lại định nghĩa trong SGK. Muốn tìm bậc của một đơn thức ta làm như thế nào? Giới thiệu: Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. VD: 3; -7; 1,23; … Số 0 coi là đơn thức không có bậc.. Tổng các số mũ của các biến là: 5+3+1=9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z * Định nghĩa (SGK - 31) + Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 + Số 0 coi là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức:(10') GV Cho hai biểu thức số: A = 32. 167 và B = 34.166 K? Dựa vào các tính chất của phép nhân và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số hãy tìm tích của hai biểu thức số A và B? GV Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện Hs dưới lớp tự làm ra nháp. HS A.B = (32. 167). (34.166) = (32. 34). (167. 166) = 36. 1613 GV Bằng cách làm tương tự ta tìm tích của hai đơn thức trong VD sau (GV hướng dẫn làm) K? Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào? HS Nhân phần hệ số với nhau, phần biến với nhau. GV Lưu ý khi nhân phần biến với nhau ta áp dụng tính chất nhân 2 lũy thừa cùng cơ số với các biến cùng loại. GV Yêu cầu HS đọc chú ý (SGK - 32) GV Để nhân nhiều đơn thức ta cũng làm tương tự như nhân hai đơn thức. GV Yêu cầu HS nghiên cứu làm ? 3. * Ví dụ: Tìm tích hai đơn thức sau: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4) = 18 (x2x)(yy4) = 18x3y5 Đơn thức 18x3y5 gọi là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4. * Chú ý (SGK - 32) ? 3 (SGK - 32). 42 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 26. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7. HS Hoạt động nhóm trong 3’ để làm ? 3 Giải GV Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả   1 x3  .(8 xy 2 )    1 .(8)  ( x3 x) y 2  2 x 4 y 2    4  và nhận xét.  4  3. Củng cố – Luyện tập: kết hợp 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2') - Nắm chắc định nghĩa đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách tính bậc của đơn thức, cách tìm tích các đơn thức. - BTVN: 10; 11; 12b; 13; 14 (SGK - 32) - HD bài 14: Có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng dù viết theo cách nào thì sau khi thay x = -1 và y = 1 vào thì đơn thức đó phải có giá trị là 9. - Đọc trước bài: "Đơn thức đồng dạng". 43 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×