Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài 1: Ôn tập phần văn rút gọn câu, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n : Ngµy day :. 9/ 2010 10/ 2010. Bµi 1 ¤n tËp phÇn v¨n RÚT GỌN CÂU, CÂU ĐẶC BIỆT, THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. Giúp HS nắm được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói viết. - HS nắm được khái niệm câu đặc biệt. Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt. - HS nắm vững được khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. Ôn các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. 2.Kĩ năng. Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại - Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết. - Thêm thành phần trạng ngữ cho câu vào các vị trí khác nhau. 3.Thái độ. Có ý thức trong dùng từ đặt câu. - Rèn cách dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp. - Có ý thức dùng từ đặt câu đúng. II.Chuẩn bị. GV: Giáo án, SGK, Tham khảo SGV. Hoạt động của GV- HS. Nội dung * Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu KN rút gọn câu. - HS đọc ví dụ 1 SGK- 14. ? Cấu tạo của 2 câu a,b có gì khác nhau? ( câu a không có chủ ngữ, câu b có CN) ? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ ở câu a ? ( Chúng ta, người VN, chúng em.) ? Vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ? ( Vì tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả người VN, là lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống của DTVN) ? Trong những câu in đậm thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao? - HS đọc VD mục 4. ( Câu a: Lược bỏ VN “ đuổi theo nó” Câu b: Cả CN lẫn VN-> Mình đi Hà Nội ? Tại sao có thể lược bỏ VN ở VD a và cả CN và VN ở VD b? ( Làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạt) ? Qua VD em hiểu thế nào là câu rút gọn? Tác dụng? - HS trả lời.- GV KL. * Hoạt động 2. Cách dùng câu rút gọn. ? Câu in đậm VD1thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?( Các câu đều thiếu CN. Không nên rút gọn như vậy vì làm câu khó hiểu, văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ 1 cách rễ ràng.) - VD 2. HS đọc đoạn đối thoại giữa 2 mẹ con và cho biết : Câu trả lời của người con có lễ phép không?(Không lễ phép) ? Thêm từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép?(Thưa mẹ……mẹ ạ) 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Từ 2 VD trên GV nhấn mạnh:Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì? * Hoạt động3. HDHS tìm hiểu thế nào là câu đặc biệt. - HS đọc VD SGK - 27. - Hoạt động nhóm nhỏ( 2-> 3 em) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Câu in đậm có cấu tạo ntn? - Hoạt động nhóm (3 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, GVKL. ? Câu: “ Ôi, em Thuỷ!” có phải là câu rút gọn không? ? Phân biệt câu rút gọn với câu đặc biệt và câu bình thường?( - Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn: + “ Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp. ? Thế nào là câu đặc biệt? * Hoạt động 4. Tác dụng của câu đặc biệt. - GV treo bảng phụ VD 2. + Hoạt động nhóm lớn( 5- 6 em) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Xác định tác dụng của các câu đặc biệt ( in đậm) trong các ví dụ? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày. - HSNX, bổ sung, GVKL: ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? * Hoạt động 5. Đặc điểm của trạng ngữ. - HS đọc đoạn văn SGK - 39. ? Xác định trạng ngữ trong mỗi câu? ? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì? ? Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu? ? Em có nhận xét gì về vị trí của trạng ngữ trong câu? ( Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu.) ? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được ngăn cách bởi dấu hiệu gì khi nói, viết? *Hoạt động 6. HD HS luyện tập. - HS đọc bài tập 1. + Hoạt động nhóm ( theo bàn) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ: ? Trong 4 câu trên câu nào có cụm từ mùa xuân là trạng ngữ? Những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét -> GV chốt lại vấn đề. - HS đọc yêu cầu bài tập 2,3. ? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong ví dụ? - HS hoạt động độc lập. – Phát biểu. - HS bổ sung- GV tổng hợp kết luận. ? Kể thêm các loại trạng ngữ mà em biết? Cho ví dụ? A. CÂU RÚT GỌN. I.Thế nào là rút gọn câu. 1. Xét cấu tạo của 2 câu tục ngữ (SGK) * Nhận xét. - Câu a: Không có CN( Thêm CN: Chúng ta, chúng em, người VN) - Câu b: Có CN. 2. Thành phần nào của câu được lược bỏ trong VD a,b ( SGK-15) * Nhận xét. - Câu a: Lược VN “đuổi theo nó” - Câu b: Lược cả CN và VN. “ Mình đi Hà Nội”. II. Cách dùng câu rút gọn. B. CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt. *VD: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt… -Không, vì không thể khôi phục được thành phần chủ ngữ và vị ngữ Câu bình thường: Là câu có đủ cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu rút gọn: vốn là 1 câu bình thường nhưng bị rút gọn hoặc chủ ngữ, hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ, vị ngữ) *.Kết luận -Một câu không thể có chủ ngữ- vị ngữ. -> Câu đặc biệt. II. Tác dụng của câu đặc biệt. * VD: ( SGK- 28) * Nhận xét: C1: Xác định thời gian, nơi chốn. C2: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. C3: Bộc lộ cảm xúc. C4: Gọi đáp. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C.THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I. Đặc điểm của trạng ngữ. 1. Ví dụ.( SGK - 39) 2. Nhận xét. - Trạng ngữ: + Dưới bóng tre xanh -> nơi chốn + đã từ lâu đời…đời đời, kiếp kiếp. Từ nghìn đời nay -> Bổ sung thông tin về thời gian. ( bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn) ( - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời… vỡ ruộng, khai hoang. => Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. - Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người.) ( nhận biết bằng 1 quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết) II. Luyện tập Bài tập1. a. Mùa xuân… mùa xuân - > Chủ ngữ và vị ngữ. b. Mùa xuân… - > trạng ngữ. c. Bổ ngữ. d. Câu đặc biệt. Bài tập 2,3. Xác định và gọi tên trạng ngữ. a. – Như báo trước mùa xuân về………. -> TN cách thức. - Khi đi qua những cánh đồng xanh. -> TN thời gian. - Trong cái vỏ xanh kia -> TN địa điểm. - Dưới ánh nắng. -> TN nơi chốn. b. Với khả năng thích ứng… -> TN cách thức. * Các loại trạng ngữ: TG, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện cách thức… 4. Củng cố: ? Thế nào là câu rút gọn, câu đặc biệt? Muốn thên trạng ngữ cho câu ta phải làm gì? 5. HDVN: ? Làm bài tập phần câu rút gọn?. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 26. Tiết 19-20-21 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu bản chất khái niệm câu chủ động, câu bị động. Mục đích và thao tác chuyển đổi câu. - Các kiểu câu bị động và cấu tạo của chúng. 2. Kĩ năng: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói viết. - Thực hành thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 3. Thái độ: Có ý thức trong dùng từ đặt câu. II. Chuẩn bị. GV: Tham khảo tài liệu SGV Ngữ văn7. Hoạt động của GV - HS Nội dung * Hoạt động 1. Câu chủ động và câu bị động.( 13 phút) - HS đọc ví dụ SGK – 57. ? Xác định chủ ngữ trong mỗi câu? ? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào? ( - Về cấu tạo: câu a-> chủ động; Câu b là câu bị động tương ứng. - Về ý nghĩa:? Tại sao nói đó là câu bị động tương ứng? VD: - Nó rời sân ga, Vải được mùa… ? Thế nào là câu chủ động, bị động? VD? - HS đọc ghi nhớ SGK- 57. * Hoạt động nhóm (5 ->6 em) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Tìm câu bị động tương ứng với câu chủ động? - Hoạt động nhóm( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. Đại diện nhóm trình bày, HSNX, GVNX KL: a. Thuyền được người lái đò đẩy ra xa. b. Đá được người ta chuyển ra xa… * Hoạt động 2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.( 10 phút) - HS đọc ví dụ 2 SGK. ? Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích dưới đây? giải thích vì sao em chọn cách viết như trên? ( Chọn câu b, vì nó tạo liên kết câu. Em tôi là chi đội trưởng. Em được mọi người yêu m ến… - Tác dụng:? Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? *Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  . ? Gọi HS đọc ví dụ SGK? ? ở Hai ví dụ trên có điểm gì giống và khác nhau? ? Hãy trinhg bày quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. ? Những câu sau có phải là câu bị động không? Vì sao? - Bạn em được giải nhất trong kì thi HS giỏi. - Tay em bị đau. ? Vậy muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ta phải làm gì? * Hoạt động 4: HDHS luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Hoạt động nhóm ( theo bàn) - GV nêu yêu cầu nhiệm vụ. ? Thực hiện bài tập1. - Hoạt động nhóm( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. Đại diện nhóm trình bày, NX. – GVKL: - GV treo bảng phụ bài tập 2 - HS hoạt động độc lập. – Trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, GV KL: ( - Câu BĐ: a,b. - Câu CĐ: c,d.) ?Gọi HS lên bảng làm bài tập, GV sửa chữa , bổ sung? I. Câu chủ động và câu bị động. * Ví dụ: a. Mọi người yêu mến em. C V b. Em được mọi người yêu mến. C V - Câu a.=> Câu chủ động. - Câu b => Câu bị động. - Nội dung miêu tả 2 câu giống nhau. Nhưng chủ ngữ a biểu thị chủ thể của hành động. Chủ ngữ b biểu thị đối tượng của hoạt động. - đó là 1 cặp câu luôn luôn đi với nhau nghĩa là có thể đổi câu chủ động-> bị độngvà ngược lại. Ngoài ra có rất nhiều câu khác không thể đổi được gọi là câu bình thường. - VD:Con mèo vồ con chuột. - > CĐ. - Con chuột bị con mèo vồ -> BĐ. a.- Người lái đò đẩy thuyền ra xa. b.- Người ta chuyển đá lên xe. c.- Mẹ rửa chân cho bé. d.- Bọn xấu ném đá lên tàu hoả. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Ghi nhớ SGK. II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. * VD: ( SGK – 57) - Chọn câu b để điền vì nó tạo liên kết câu: Em tôi là chi đội trưởng. Em được… Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp mô hình câu.) III Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1.Ví dụ. 2.Nhận xét - Giống nhau: Nội dung hai câu miêu tả cùng một sự vật. - Khác nhau : Câu a coa dùng từ “được” , câu b không dùng từ “ được”.. ( Hai câu này không phải là câu bị động vì chúng không có những câu chủ động tương ứng). IV. Luyện tập. Bài tập 1.Tìm câu bị động trong đoạn trích. - Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê… - Tác giả “ mấy vần thơ”liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. = > Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó. Đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. Bài tập 2. Nhận biết câu bị động và chủ động. a.- Xóm làng bị đốt phá hết sức dã man. b. Tôi bị các ông đánh đập. c. Hồng được tặng thưởng huân chương. d. Người ta đưa anh đi ăn dưỡng. Bài tập 3. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo hai cách. - Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỷ XIII. + Ngôi chùa ấy được xây từ TK XIII. - Tất cả cánh cửa chùa được ( người ta) làm bằng gỗ lim. + Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. - Con ngựa bạch được ( chàng kỵ sĩ) buộc bên gốc đào. + Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. - Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân. + Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. 4. Củng cố ? Thế nào là câu chủ động, bị động? Tác dụng của câu chủ động, bị động? 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? 5. HD học ở nhà ? Làm bài tập 4?.   . Ngày soạn:15/3/2010 ÔN TẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN.. Tuần 27 Tiết 22-23-24. I. Mục tiêu. 1.Kiến thức.HS nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận bao giờ cũng phải có một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2.Kĩ năng. Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VB mẫu. Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài. 3Thái độ. Có ý thức trong việc xây dựng một VBNL. II. Chuẩn bị. GV: Soạn nội dungbài SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng NV 7. Hoạt động của GV - HS Nội dung *Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. - HS đọc mục a SGK- 7. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi. ? Vì sao em đi học? ? Vì sao con người cần phải có bạn bè? ? Theo em như thế nào là sống đẹp? ? trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? * Thảo luận nhóm( 5 phút ) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề . - Đại diện nhóm trả lời. – Hs khác nhận xét và nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự như: Vì sao em thích đọc sách? ? Vì sao em thích xem phim? ? Làm thế nào để học giỏi môn Ngữ văn? - GV chốt: những câu hỏi trên rất hay nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến người ta bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết. ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Hãy giải thích vì sao? ? Hàng ngày trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? Kể tên một vài văn bản mà em biết? ? Như vậy, bước đầu em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? ý kiến học sinh phát biểu. GV kết luận. * Hoạt động 2. Thế nào là VB nghị luận. ( 20 phút) -HS đọc kĩ VB: Chống nạn thất học. - Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? ? để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết đã nêu ra những lí lẽ nào? Liệt kê các lí lẽ đó? *Hoạt động nhóm ( theo bàn) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể truyện, miêu tả, biểu cảm được không? vì sao ? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề.- Đại diện nhóm trình bày. – GVKL. ? Từ những nội dung phân tích trên em hiểu thế nào là văn nghị luận? - HS trả lời.- GV KL. *Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu luận điểm, luận cứ và lập luận. - HS đọc lại văn bản: Chống nạn thất học ? Luận điểm chính của bài viết là gì? ? Luận điểm đó được cụ thể hoá ở những câu văn NTN? ? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận? Muốn có sức thuyết phục luận điểm phải đạt những yêu cầu gì? ? Tìm ra những luận cứ trong VB: Chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì? ? Muốn có sức thuyết phục luận cứ cần phải đạt những yêu cầu gì? * Hoạt động nhóm ( 2- 3 em) - GV nêu yêu câu, nhiệm vụ. ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của VB: Chống nạn thất học và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì? - Hoạt động nhóm( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày. - HS khác nhận xét, GVKL * Hoạt động 4.Tìm hiểu đề văn nghị luận. - HS đọc thầm 11 đề trong SGK. ? Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất phát từ đâu? ? Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm mục đích gì? Những vấn đề ấy gọi là gì?? Vậy các vấn đề trên có thể xem là đề bài được không ? ( được ) ? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận? ? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? - Hs đọc mục 2 SGK. ? Đề nêu nên vấn đề gì? ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? ? Vậy trước 1 đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều điều gì trong đề? * Hoạt động 3. Lập ý cho bài văn nghị luận - Đề bài: “Chớ nên tự phụ” nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không? ? Hãy nêu ra các luận điểm? 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Để lập luận cho tư tưởng “Chớ nên tự phụ” thông thường người ta nêu ra các câu hỏi : Tự phụ là gì? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? Tự phụ có hại NTN? Tự phụ có hại cho ai? ? Hãy liệt kê và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan trọng nhất để thuyết phục mọi người. * Hoạt động 5. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. - HS đọc lại văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - GV cho HS xem sơ đồ sgk - 30 và cho biết: ? Bài văn gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì ? - GV hướng dẫn gợi ý học sinh nêu nội dung của mỗi phần. ? Mỗi phần có những luận điểm nào? ? Đặt vấn đề câu 1,2,3 nêu vấn đề gì? ? Phần 2 chứng minh vấn đề gì? Có mấy phần? - Phần kết thúc có mấy câu? Nội dung các câu? ( GV: Toàn đoạn gồm 15 câu, phân tích một cách tổng thể và chặt chẽ, ta thấy: để có được câu 15, câu câu xác định nhiệm vụ cho mọi người trên cơ sở hiểu sâu sắc và tự nguyện, tác giả đã dùng tới 14 câu, trong đó câu 1- nêu vấn đề, 13 câu là những cách làm rõ vấn đề.- > Đó chính là bố cục và lập luận. - Hs đọc sơ đồ SGK: * Hoạt động nhóm:( 3-6 em) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ: ? Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết các phương pháp lập luận được sử dụng trong bài văn? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề.- Đại diện nhóm trình bày. - HS khác NX, bổ xung-> GVKL Các phương pháp lập luận trong bài văn: - Hàng ngang1+2: Quan hệ nhân - quả. - Hàng ngang 3: Tổng- phân- hợp. - Hàng ngang 4: Suy luận tương đồng. - Hàng dọc1,2: Suy luận tương đồng theo thời gian. - Hàng dọc 3: Quan hệ nhân- quả, so sánh , suy lí..) ? Bố cục của bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nội dung từng phần? Hoạt động 6. HDHS tìm hiểu lập luận trong đời sống. - Đọc ví dụ SGK - 32. * Hoạt động nhóm nhỏ( 2-3 em) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Trong các ví dụ trên, bộ phận nào là luận cứ ? bộ phận nào là kết luận thể hiện tư tưởng của người nói? ? Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận là ntn? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV tổng hợp kết luận. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS đọc bài tập 2 SGK - 33. ? Bổ sung luận cứ cho các kết luận? - HS hoạt động độc lập. - Sau khi làm bài tập, HS tự do phát biểu, HS khác NX - GV chốt lại bài tập. HS đọc bài tập 3. ? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói. - GV gợi ý HD HS làm bài tập theo yêu cầu. - HS lên bảng làm bài tập, HS khác NX, GV NX, HS làm bài tốt GV cho điểm khuyến khích. * Hoạt động 7. Lập luận trong văn nghị luận. - HS đọc các luận điểm trong SGK. ? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I.2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận? ? Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? HS đọc mục2 SGK-34. ? Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người”. ? Vì sao nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có nội dung gì? ? Luận điểm đó có thực tế không? ( có) - HS đọc truyện “ ếch ngồi đáy giếng” ? Rút ra kết luận làm luận điểm, lập luận cho luận điểm đó? - HS trao đổi bàn, thực hiện câu hỏi trên. - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung, GV nhận xét, uốn nắn. *. Bài tập ứng dụng - Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người”. I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. 1. Nhu cầu nghị luận.. - Không, văn biểu cảm chỉ có thể giúp ích phần nào, chỉ có văn nghị luận mới có thể giúp chúng ta hoàn thành nhiệm vụ 1 cách thích hợp và hoàn chỉnh - VB nghị luận là loại văn bản được viết (nói) nhằm nêu và xác lập cho người đọc (nghe) một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục. ( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu phê bình, hội thảo khoa học.) 2.Thế nào là văn bản nghị luận. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Đọc văn bản: Chống nạn thất học. chống giặc dốt, một trong 3 thứ giặc rất nguy hại sau cách mạng tháng 8. 1945 Một trong những việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là: Nâng cao dân trí. - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người VN mù chữ. - Phải biết đọc biết viết Quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng nước nhà. Góp sức vào bình dân học vụ. - Đặc biệt phụ nữ cần phải học. - Thanh niên sốt sắng giúp đỡ. - Công việc quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm được. ( Đều khó có thể vận dụng để thực hiện được mục đích trên, khó giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ như vậy) ( Tập trung ngay ở nhan đề, và được trình bày ở câu: Mọi người Việt Nam… trước hết phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.) (Cụ thể hoá ở những việc làm: Những người đã biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ, những người chưa biết chữ phải gắng sức mà họccho biết … một công việc phải làm ngay) ( Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam…không tiến bộ được. - Nay nước độc lập rồi…XD đất nước…) (có tính hệ thống và bám sát luận điểm) ( Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luận, giải thích…có tính chất định hướng cho bài viết.) II.Luận điểm, luận cứ và lập luận. - Đề bài: “Chớ nên tự phụ” 1. Luận điểm. ?( ý kiến thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận. Luận điểm được thể hiện trong nhan đề dưới dạng các câu khẳng định nhiệm vụ chung…) ý chính cần phải rõ ràng, sâu sắc có tính phổ biến được nhiều người quan tâm) ? Thế nào là luận điểm? Trong văn bản nghị luận người ta thường gọi ý chính là luận điểm. 2. Luận cứ. -Là lí lẽ và dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. 3. Lập luận. - Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn đoạn văn có tính liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho 1 mạch tư duy nhất quán, có sức thuyết phục. * Ghi nhớ SGK – 19. III. Tìm hiểu đề văn nghị luận. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận. ( bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con người) (đưa ra để người viết bàn luận, làm sáng tỏ. Đó là những luận điểm) ( Căn cứ vào chỗ mỗi đề đều đưa ra 1 số khái niệm, 1 luận điểm VD: Lối sống giản dị của Bác Hồ, Tiếng Việt giàu và đẹp. Nhưng để giải quyết luận điểm, tất yếu người viết phải lần lượt giải quyết các vấn đề nhỏ hơn như: - Tiếng Việt giàu - Tiếng Việt đẹp…) ( Tất cả mọi người, HS) ( Bàn, phân tích, lập luận) 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. Đề: Chớ nên tự phụ. 3. Lập ý cho bài văn nghị luận. Đề: Chớ nên tự phụ. a. Xác lập luận điểm. b. Tìm luận cứ. c. Xây dựng lập luận. IV. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. * Bài văn gồm 3 phần. 1.Đặt vấn đề ( 3 câu ) - Câu 1: Nêu vấn đề trực tiếp. - Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn đề. - Câu 3: So sánh mở rộng và xác định phạm vi biểu hiện nổi bật của vấn đề trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước. 2. Giải quyết vấn đề: Chứng minh truyền thống yêu nước anh hùng trong lịch sử dân tộc ta. ( 8 câu ) * Trong quá khứ lịch sử.( 3 câu ) - Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý. - Câu 2: Liệt kê dẫn chứng - xác định tình cảm, thái độ. - Câu 3: Xác định tình cảm, thái độ: Ghi nhớ công lao. * Trong thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp hiện tại.( 5 câu) - Câu 1: Khái quát và chuyển ý. - Câu 2,3,4: Liệt kê dẫn chứng theo các bình diện, các mặt khác nhau. Kết nối dẫn chứng bằng cặp quan hệ từ: từ… đến… - Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá. 3. Kết thúc vấn đề:( 4 câu) - Câu 1: So sánh, khái quát giá trị của tinh thần yêu nước. - Câu 2,3: Hai biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. - Câu 4: Xác định trách nhiệm, bổn phận của chúng ta. * Các phương pháp lập luận trong bài văn: Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng lưới liên kết tronh văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là “ chất keo” gắn bó các phần, các ý của bố 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cục. V. Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận . 1. Lập luận trong đời sống. *.Ví dụ: a. Luận cứ: Hôm nay trời mưa - Kết luận: chúng ta không đi…công viên nữa. b. Luận cứ: Em rất thích đọc sách, - Kết luận: Vì qua sách…nhiều điều. c. Luận cứ:Trời nóng quá, - Kết luận: đi ăn kem đi. +Quan hệ nguyên nhân - kết quả. + Có thể thay đổi được vị trí giữa luân cứ và kết luận. *. Bổ sung luận cứ cho các kết luận. a. ….Vì nơi đây từng gắn bó với em nhiều kỉ niệm tuổi ấu thơ. b. ….vì sẽ chẳng còn ai tin mình nữa. c. Đau đầu quá…. d. ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e. Những ngày nghỉ em rất thích đi … *. Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau: a. ….. đến thư viện đọc sách đi. b….. chẳng biết học cái gì nữa. c. …họ cứ tưởng như thế là hay ho lắm. d. … phải gương mẫu chứ. e. … chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. 2. Lập luận trong văn nghị luận. *. Đọc các luận điểm. - Giống nhau: Đều là những kết luận. - Khác nhau: + ở mục I.2: Lời nói trong giao tiếp hàng ngày mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn. + ở mục II. Luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh. - Cơ sở để triển khai luận cứ, là kết luận của lập luận. *. Luận điểm, lập luận cho văn bản “ ếch ngồi đáy giếng”. - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo. - Lập luận: Trình tự thời gian, không gian bằng 1 câu truyện nhiều chi tiết, sự việc cụ thể, chọn lọc. - Luận cứ: + ếch sống lâu trong giếng cạnh những con vật bé nhỏ. + Các con vật đều sợ tiếng kêu của ếch. + ếch tưởng mình là chúa tể. + Trời mưa to, nước dềnh lên, đưa ra ếch ngoài. + Quen thói nghênh ngang đi lại không để ý ai, ếch bị giẫm bẹp. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *. Bài tập ứng dụng - Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người”. + Vì sách thoả mãn nhu cầu về tri thức và phát triển tâm hồn con người. + Là người bạn tâm tình gần gũi. Giúp ta hiểu điều hay lẽ phải trong đời, làm cho cuộc sống tinh thần thêm phong phú. + Sách giúp ta vượt khoảng cách của không gian và thời gian: Hiểu quá khứ, hiện tại, tương lai. Hiểu tình hình trong nước và ngoài nước… 4. Củng cố ? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận trong bài văn nghị luận? - GV hệ thống nội dung bài giảng. 5. HD học ở nhà - Học kĩ bài, hoàn thiện các bài tập vào vở. A - Mục tiêu cần đạt 1. KiÕn thøc: Nắm được nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật chủ yếu của ba văn bản đã học: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, cuộc chia tay của những con búp bê 2. KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng ph¸t hiÖn néi dung vµ nghÖ thuËt truyÖn ng¾n 3.Thái độ: Tình yêu gia đình, nhà trường, bạn bè B -ChuÈn bÞ - GV: Hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : So¹n bµi theo yªu cÇu cña SGK vµ nh÷ng huíng dÉn cña GV. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học 1 - KiÓm tra : Trong qu¸ tr×nh «n tËp 2 - Bµi míi: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt. 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy và trò -Tóm tắt vb” Cổng trường mở ra’’ ? Vb vieát veà taâm traïng cuûa ai?veà vieäc gì ? - VB viết về tâm trạng của người mẹ trong một đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tieân cuûa con. ? Tâm trạng người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? ? Hãy tường thuật lời tâm sự của người mẹ?Người mẹ đang tâm sự với ai ? Cách viết naøy coù taùc duïng gì ? ? Vậy tâm trạng nhân vật thường được biều hiện ntn ? (suy nghĩ ,hành động lời nói…) -Qua hình ảnh người mẹ trong văn bản em có suy nghĩ gì về người mẹ VN nói chung? -Em phải làm gì để tỏ lòng kính yêu mẹ? -Tại sao trong bức thư chủ yếu miêu tả thái độ tình cảm và những suy nghĩ của người bố mà nhan đề của VB là”Mẹ tôi”?. Nội dung cần đạt Tiết 1: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA 1/ Toùm taét VB: 2/Phân tích tâm trạng của người mẹ: -Mẹ: thao thức không ngủ suy nghĩ trieàn mieân. -Con:Thanh thaûn, nheï nhaøng, voâ tö. -Mẹ đang nói với chính mình, tự ôn lại kyû nieämcuûa rieâng mình  khaéc hoïa tâm tư tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng lời trực tiếp *Boäc loä taâm traïng . 3/Bồi dưỡng tình cảm kính yêu mẹ:. Tieát 2: MEÏ TOÂI 1/Tìm hiểu nhan đề VB: -Nhan đề VB này do tác giả đặt cho đoạn trích -Điểm nhìn ở đây xuất phát từ ngươì bố-qua caí nhìn của người Bố mà thấy thấy hình ảnh và phẩm chất của người meï -Ñieåm nhìn aáy moät maët laøm taêng tính -Thái độ của bố như thế nào qua lời nói vô lễ khách quan cho sự việc và đối tượng của En-ri- cô ? Bố tức giận như vậy theo em có được kể .Mặt khác thể hiện được tình hợp lý không ? cảm và thái độ của người kể. -Nếu em là En-ri-cô sau khi lỡ lời với mẹ thì 2/Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của bố em sẽ làm gì? Có cần bố nhắc nhở vậy không -Thái độ buồn bã, tức giận. ? *Tình yeâu thöông con,mong -Theo em nguyeân nhaân saâu xa naøo khieán cho muoán con phaûi bieát coâng lao cuûa boá boá phaûi vieát thö cho En-ri coâ?( thöông con ) meï. Tại sao bố không nói thẳng với En-ri-cô mà -Vieäc boá vieát thö: 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy và trò phải dùng hình thức viết thư ?. -Em haõy lieân heä baûn thaân mình xem coù laàn naøo lỡ gây ra một sự việc khiến bố mẹ buồn phiền –hãy kể lại sự việc đó?(HS thảo luận). ? Đọc xong chuyện em có nhận xét gì về cách keå chuyeän cuûa taùc giaû?. Nội dung cần đạt +Tình caûm saâu saéc teá nhò vaø kín đáo nhiều khi không nói trực tiếp được. +Giữ được sự kín đáo tế nhị ,vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng *Ñaây chính laø baì hoïc veà caùch ứng xử trong gia đình và ngoài xã hội 3/ Lieân heä baûn thaân. Tieát 3: CUOÄC CHIA TAY CUÛA NHỮNG CON BÚP BÊ 1/Đánh giá về cách kể của tác giả: -Kể chân thật tạo sức truyền cảm khá ? Từ cách kể chuyện trên em dễ nhận ra những mạnh khiến người nội dung vấn đề đăt ra trong truyện như thế đọc xúc động nào? (phong phú) Thể hiện ở những phương -Nội dung vấn đề đặt ra trong truyện dieän naøo ? khaù phong phuù theå hieän caùc phöông dieän sau: + Phê phán những bậc cha mẹ -Neâu nhaän xeùt cuûa em veà truyeän ngaén naøy? thiếu trách nhiệm với con cái +Ca ngợi tình cảm nhân hậu trong saùng,vò tha cuûa hai em beù chaúng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh . 2/Cốt truyện và nhân vật,có sự việc và chi tiết,cómở đầu va økết thúc . -Việc lựa chọn ngôi kể thứ nhất có tác dụng 3/ Người kể , ngôi kể: gì? -Chọn ngôi kể thứ nhất giúp tác giả -Trong truyeän coù maáy caùch keå ? thể hiện được một cách sâu sắc những - keå nhö vaäy coù taùc duïng gì? suy nghó tình caûm vaø taâm traïng nhaân vaät . -Maët khaùc keå theo ngoâi naøy cuõng laøm tăng thêm tính chân thực cuả truyện -Do vậy sức thuyết phục của truyện cao hôn. 4/Taùc duïng cuûa caùch keå chuyeän: -Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt xung quanh vaø caùch keåbaèng ngheä thuaät mieâu taû taâm lyù nhaân vaät cuûa taùc giaû. -Lời kể chân thành giản dị,phù hợp với tâm trạngnhân vật nên có sức truyeàn caûm.. 3. Củng cố và hướng dẫn về nhà - Đọc kĩ các văn bản đã học - Nắm vững nội dung và nghệ thuật - Chuaån bò noäi dung oân taäp phaàn tieáng Vieät. Bµi 2. Ngµy so¹n : Ngµy day :. 10/ 2008 10 / 2008 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức:Ôn tập, nắm vững các kiến thức về từ ghép, từ láy… qua một sỗ bài tập cụ thể . Đọc lại nội dung bài học -> rút ra được những nội dung cÇn nhí Nắm được những ®iều cần lưu ý khi vận dụng vào thực hành. 2. Kĩ Năng: Bước đầu phát hiện và phân tích tác dụng vai trò của các từ loại trong văn, thơ. 3. Thái độ : Nâng cao ý thức cầu tiến, ý thức trách nhiệm. II.CHUẨN BỊ GV: Chọn một số bài tập để học sinh tham khảo và luyện tập. HS: soạn theo hướng dẫn của giáo viên. III- TIẾN TRèNH Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2 Giới thiệu bài mới : Hôm nay các em sẽ ôn tập và tiến hành luyện tập một số bài tập về "từ ghép",… Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Nêu định nghĩa về từ ghép. Kể tên Tiết 1 + 2 : Ôn tập từ ghép các loại từ ghép. I-Ôn tập. Tù ghép có nghĩa như thế nào. 1.ĐN từ ghép. - HS trình bay,nhận xét, bổ sung . 2.Có 2 loại:- TGCP Giáo viên chốt vấn đề. - TGĐL 3.Nghĩa của từ ghép. a. TGCP có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. b. TGĐL có tính chất hợp nghĩa .Nghĩa của 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hướng dẫn hs nhận các từ ghép để TGĐL khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. phân loại. II.Luyện tập. Bài tập1: Em hãy phân loại các từ ghép sau đây Hướng dẫn hs thực hiện. Nhận xét, bổ sung-> rút kinh nghiệm. theo cấu tạo của chúng: ốm yếu, tốt đẹp, kỉ vật, núi non, kì công, móc ngoặc, cấp bậc,rau muống, Lưu ý kiến thức bài từ Hán Việt để cơm nước, chợ búa vườn tượt, xe ngựa,… Hướng dẫn : chú ý xem lại phần ghi nhớ để giải làm . bài tập này. Bài tập 2: trong các từ ghép sau đây: tướng tá, Cho hs giải thích nghĩa của từ-> làm ăn nói, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống, đất nước, quần áo, vui tươi, chờ đợi, hát hò từ bt. nào có thể đổi trật tự giữa các tiếng? vì sao? * Hướng dẫn : Làn lượt đổi trật tự c¸c tiếng trong mỗi từ. Những từ nghĩa không đổi và nghe xuôi tai là những từ có thể đổi được trật tự. Bài tập 3: Trong các từ sau: giác quan , cảm tính thiết giáp, suy nghĩ , can đảm, từ nào là từ ghép . chính phụ từ nào là từ ghép đẳng lập? *Hướng dẫn : Đây là những từ Hán Việt, vì thế em hãy sử dụng thao tác giải nghĩa từ rồi dặ vào đó, em dễ dàng xác định từ nào là từ ghép đẳng lập, từ nào là từ ghép chính phụ. Bài tập 4: Giair thích nghĩa của từ ghép được in Yêu cầu hs thực hành viết đoạn văn đậm trong các câu sau: a. Mọi người phải cùng nhau gánh vác việc có chúa từ ghép …Chốt lại vấn đề cho chung. hs nắm b. Đất nước ta đang trên đà thay đổi thịt. c. Bà con lối xóm ăn ở với nhau rất hòa thuận. d. Chị Võ Thị Sáu có một ý chí sắt đá trước quân thù. * Hướng dẫn: Các từ in đậm đều có nghĩa chuyển. a. Chỉ sự đảm đương,chịu trách nhiệm. b. Chỉ một quóc gia. c. Chỉ cách cư sử. d. Chỉ sự cứng rắn. Bài tập 5: Viết đoạn văn ngắn keerr về ấn tượng trong ngay khai trường đầu tiên trong đó có sử dụng ít nhất hai từ ghép đẳng lập, hai từ ghép 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt chính phụ (gạch chân các từ ghép). Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy Gv chốt vấn đề cho hs nắm. * HD2 :( Thực hành) Tìm những từ láy trong đoạn văn và phân loại những từ láy ấy?... GV: Gợi ý cho hs tìm các từ láy có trong đoạn văn và phân loại chúng. Điền các tiếng vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy. Gv: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3-> cá nhân thực hiện. Đặt câu với mỗi từ láy. Gv: Hướng dẫn HS đặt câu có sử dụng từ láy . Gv nhận xét. Tìm các từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc cho trước Hướng dẫn hs thực hiện. Nhận xét, bổ sung-> hs rút kinh nghiệm. Tìm các từ có ý nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc cho trước. Gv: nhận các nhóm. Chốt lại vấn đề. Hãy chỉ ra các từ láy và cho biết giá trịn, tác dụng của chúng trong các câu.. TIẾT 2 +3 :ÔN TẬP TỪ LÁY I-Lí thuyeát. 1.Từ láy: Là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn các từ láy trong tiếng việt được tạo ra bằng cách láy các tiếng gốc có nghĩa. 2.Các loại từ láy : a. Từ láy toàn bộ: Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu. Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu. b. Láy bộ phận: láy phụ âm đầu hoặc phần vần. II- Luyện tập. Bài tập 1: Láy toàn bộ: Không có từ nào. Láy bộ phận: Bâng khuâng, phập phồng, bồi hồi, xốn xang, nhớ nhung, lấm tấm. Bài tập 2: Nặng nề, tràn trề, nhỏ nhoi, be bé, đo đỏ, xa xa, gần gũi. Bài tập 3: a. nhỏ nhẻ c. nhỏ nhặt. b. nhỏ nhen d. nhỏ nhoi.. Bài tập 4: Ví dụ: Hôm nay,trời trở gió lành lạnh. Xong việc – tôi thấy lòng nhẹ nhõm. Bài tập 5: Từ láy có ý nghĩa giảm nhẹ; be bé, thấp thấp,…. Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ Bài tập 6:Các từ láy có ý nghĩa nhấn mạnh so sung. với tiếng gốc là: mạnh mẽ, bùng nổ, xấu xí, nặng nề, buồn bã. Bài tập 7: Gía trị và tác dụng của từ láy : Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung Tù láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm .Có từ láy sửa chữa cho hoàn chỉnh, giúp các em làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thái nghĩa so 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×