Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 30. Ôn tập phần Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 18 trang )

c

®Õ
Gi¸o viªn: Vò ThÞ Mai Hµ


Thể lệ:
Hai nhóm thi tiếp sức bằng cách:
ghi tên các văn bản đã học trong
chơng trình Ngữ văn 7 lên bảng.
Mỗi văn bản đúng đợc cộng 2
điểm. Thời gian cho phần thi này
là 3 phút. Nhóm nào viết đợc
nhiều văn bản sẽ chiến thắng.
-Nhóm 1: Các văn bản đã học kì I
-Nhóm 2: Các văn bản đã học kì II


Kì I
1. Cổng trờng mở ra
2. Mẹ tôi
3. Cuộc chia tay của những con búp bê
4. Những câu hát về tình cảm gia đình
5. Những câu hát về tình yêu quê hơng,
đất nớc, con ngời
6. Những câu hát than thân
7. Những câu hát châm biếm
8. Sông núi nớc Nam
9. Phò giá về kinh
10. Bài ca Côn Sơn
11. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng


trông ra
12. Bánh trôi nớc
13. Sau phút chia li
14. Qua đèo Ngang
15. Bạn đến chơi nhà
16. Xa ngắm thác núi L
17. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
18. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.

Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Cảnh khuya
Rằm tháng giêng
Tiếng gà tra
Một thứ quà của lúa non: Cốm
Mùa xuân của tôi
Sài Gòn tôi yêu

Kì II
26. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất
27. Tục ngữ về con ngời và xã hội
28. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta

29. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
30. Đức tính giản dị của Bác Hồ
31. ý nghĩa văn chơng
32. Sống chết mặc bay
33. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội
Châu
34. Ca Huế trên sông Hơng
35. Quan Âm Thị Kính


-Nhóm 1: Trình bày những hiểu biết của
em về khái niệm, nội dung, nghệ thuật của
những bài ca dao,dân ca đã học trong ch
ơng trình Ngữ Văn lớp 7.
-Nhóm 2: Trình bày những hiểu biết của
em về khái niệm, nội dung, nghệ thuật của
những câu tục ngữ đã học trong chơng
trình Ngữ Văn lớp 7


-Khái niệm: Là các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, do quần
chúng nhân dân sáng tác, diễn tả đời sống nội tâm của con ngời.
- Nội dung:
+ Tình cảm gia đình, nhắc nhở về công ơn sinh thành, về tình
mẫu tử và tình anh em ruột thịt
+ Tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời; lòng tự hào đối với con ng
ời, quê hơng, đất nớc.
+ Than thân; tố cáo xã hội phong kiến; đồng cảm với cuộc đời đau
khổ, đắng cay của ngời lao động.
+ Phơi bày các sự việc mâu thuẫn; phê phán thói h, tật xấu của

những hạng ngời và sự việc đáng cời trong xã hội.
-Nghệ thuật:
+ Ngắn gọn, sử dụng thể thơ lục bát hoặc các biến thể của lục
bát
+ Ngôn ngữ bình dị, gần gũi, chân thực, mộc mạc, tự nhiên
+ Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa, ẩn
dụ, nói quá, đối lập tơng phản, câu hỏi tu từ ...
+ Giàu tính gợi hình và tính biểu cảm


- Khái niệm: là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,
có nhịp điệu, hình ảnh.Thể hiện những kinh nghiệm của
nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội),
đợc nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng
- Nội
dung:
nói
hàng
ngày.
+ Kinh nghiệm trong việc quan sát các hiện tợng thiên
nhiên và trong lao động sản xuất.
+ Tôn vinh giá trị con ngời và đa ra lời khuyên về
những phẩm chất, lối sống mà con ngời cần phải có.
- Nghệ thuật:
+ Ngắn gọn, có tính hàm súc và cờng điệu cao
+ Các vế thờng có hình thức đối xứng,tạo nên tiết tấu
hài hòa
+ Diễn đạt bằng các hình ảnh so sánh,ẩn dụ; rất cụ thể
và sinh động
+ Dễ nhớ, dễ thuộc, có vần có nhịp



A
1.Thơ thất ngôn tứ
tuyệt Đờng luật
2.Thơ ngũ ngôn tứ
tuyệt Đờng luật
3.Thơ thất ngôn bát


4. Lục bát
5. Thơ song thất lục
bát
6. Thơ trữ tình

7. Phép tơng phản
và tăng cấp trong
nghệ thuật

B

1
g
2
d
3
a
4
b
5


-

a.Một bài có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng
Kết cấu 4 phần: Đề, thực, luận, kết

-

b.Là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam
Một khổ thơ gồm một câu 6 tiếng và một câu
8tiếng

-c

6h
7-i

c.Do ngời Việt Nam sáng tạo
Gồm hai câu 7 chữ, tiếp đến hai câu 6-8.
Bốn câu thành một khổ, số lợng khổ thơ không
hạn định
d. Một bài có 4 câu, mỗi câu có 5 tiếng
Nhịp 3/2; 2/3
e. Mỗi câu có 5 tiếng; Nhịp: 3/2;2/3
Số lợng khổ thơ không hạn định
g. Một bài có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng; Nhịp
4/3;2/2/3
Kết cấu 4 phần: Khai, thừa, chuyển, hợp
h. Là thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm
xúc trực tiếp của ngời sáng tác, thờng có vần, nhịp

điệu, ngôn ngữ cô đọng
i. Phép tơng phản là việc tạo ra những hành động,
cảnh tợng, những tính cách trái ngợc nhau để qua đó
làm nổi bật một ý tởng bộ phận trong tác phẩm
hoặc t tởng chính của tác phẩm.
Phép tăng cấp: lần lợt đa thêm chi tiết, chi tiết sau
phải cao hơn chi tiết trớc qua đó làm rõ thêm bản


1

3

2

4

5


Em hãy đọc thuộc lòng một
bài ca dao đã học trong chơng
trình Ngữ văn lớp 7 và nêu nội
dung chính của bài ca dao
đó.


Trong chơng trình ngữ văn lớp 7,
em đã học những bài thơ nào của
Chủ tịch Hồ Chí Minh? Hãy đọc

thuộc lòng một bài thơ của Bác và
nêu tóm tắt nội dung của bài thơ.


Em hãy nêu những giá trị lớn về t tởng, tình cảm
thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của
Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đờng) đã đợc học
trong chơng trình Ngữ văn 7.
- Tình yêu nớc sâu nặng, ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền đất nớc.
- Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hơng, gắn bó máu thịt
với quê hơng.
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa và khát khao hạnh phúc
lứa đôi.
- Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của ngời phụ nữ và niềm
cảm thông sâu sắc cho thân phận của họ.


Em hãy đọc thuộc lòng một câu tục ngữ về
thiên nhiên và lao động sản xuất; một câu
tục ngữ về con ngời và xã hội. Nêu ý nghĩa
của hai câu tục ngữ đó?


Em hãy đọc thuộc lòng một bài
thơ thuộc phần văn học trung
đại của Việt Nam trong chơng
trình Ngữ văn lớp 7.



STT

1

Nhan đề văn
bản
Cổng trờng mở
ra (Lí Lan)

2

Mẹ tôi (A-mi-xi)

3

Cuộc chia tay
của những con
búp bê (Khánh
Hoài)

4

Một thứ quà của
lúa non: Cốm
(Thạch Lam)

5

Sài Gòn tôi yêu
(Minh Hơng)


Giá trị chính về nội dung
-Tấm lòng thơng yêu, tình cảm
sâu nặng của ngời mẹ đối với
con.
- Vai trò to lớn của nhà trờng
đối với cuộc sống của mỗi con
Tình
ngời. yêu thơng, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng. Thật đáng xấu hổ và
nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên
tình yêu thơng đó.
Cuộc chia tay đau đớn và đầy
cảm động của hai anh em
Thành và Thủy khiến ngời đọc
thấm thía rằng: Tổ ấm gia
đình là vô cùng quý giá và
quan trọng. Mọi ngời hãy cố
gắng bảo vệ và gìn giữ.
Miêu tả và ca ngợi vẻ đẹp, giá
trị của một thức quà quê đặc
sản mà quen thuộc: Cốm

Giá trị chính về nghệ
thuật

-Ngôn ngữ trong sáng,
giản dị, giàu sắc thái
biểu cảm.


- Kể chuyện bằng giọng
tâm tình
Ngôn
ngữ giản dị, chân
thực, lựa chọn cách kể
thích hợp, các chi tiết sử
dụng hợp lí dới hình
thức một bức th
-Truyện kể bằng ngôi
thứ nhất.
- Phân tích tâm lí
nhân vật
-Cách kể chuyện giản
dị, chân thành, tự
nhiên
-Thể loại: tùy bút
-Ngòi bút tinh tế, nhạy
cảm
-Xây dựng hình ảnh
vừa chính xác, vừa giàu
chất trữ tình
-Sài Gòn là thành phố trẻ trung,
-Thể loại: bút kí, kết hợp
năng động, có nét hấp dẫn
kể, tả, giới thiệu và biểu
riêng về thiên nhiên, khí hậu.
Ngời Sài Gòn có phong cách cởi cảm khá khéo léo, nhịp
nhàng.
mở, bộc trực, chân tình và

-Lời văn giản dị, dùng
trọng đạo nghĩa.
-Tình cảm sâu đậm của tác giả đúng mức các từ ngữ


STT

6

7

8

9

Nhan đề văn
bản
Mùa xuân của
tôi (Vũ Bằng)

Sống chết mặc
bay (Phạm Duy
Tốn)

Những trò lố
hay là Va-ren và
Phan Bội Châu
(Nguyễn ái
Quốc)


Ca Huế trên
sông Hơng
(Hà ánh Minh)

Giá trị chính về nội dung
Cảnh sắc thiên nhiên, không
khí mùa xuân ở Hà Nội và
miền Bắc đợc cảm nhận, tái
hiện trong nỗi nhớ thơng tha
thiết của một ngời xa quê.

Giá trị chính về nghệ
thuật

Hồi ức trữ tình, lời văn
giàu hình ảnh, giàu
cảm xúc, giàu chất thơ,
nhẹ êm và cảm động
ngọt ngào

Lên án tên quan phủ lòng lang
dạ thú và bày tỏ niềm cảm
thông với những thống khổ của
nhân dân do thiên tai và cũng
do thái độ vô trách nhiệm của
kẻ cầm quyền gây nên.
- Đả kích toàn quyền Va-ren
đầy âm mu, thủ đoạn, gian trá,
lố bịch đại diện cho thực dân
Pháp phản động ở Đông Dơng.

- Ca ngợi ngời anh hùng Phan Bội
Châu kiên cờng, bất khuất
xứng đáng là bậc anh hùng, vị
thiên sứ,đấng xả thân vì độc
lập, tiêu biểu cho khí phách
dân tộc Việt Nam.

-Nghệ thuật tơng phản
và tăng cấp

-Giới thiệu ca Huế - một hình
thức sinh hoạt văn hóa - âm
nhạc thanh lịch và tao nhã ở
đất cố đô; một sản phẩm tinh
thần đáng trân trọng, cần đợc
bảo tồn và phát triển.

-Thể loại: bút kí

-Lời văn cụ thể, sinh
động

-Truyện ngắn hiện đại
- Giọng văn sắc sảo,
hóm hỉnh, châm biếm,
mỉa mai; khả năng tởng
tợng, h cấu

-Lời văn giàu hình ảnh,
giàu chất thơ



Viết đoạn văn (6-8 câu)
nêu cảm nhận của em về
một văn bản mà em thích
nhất trong chơng trình
Ngữ văn 7


- Hoàn thành bảng
hệ thống và nội
dung ôn tập trong vở
bài tập ngữ văn 7.
- Soạn bài: Dấu gạch
ngang
Trả lời các câu hỏi
SGK




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×