Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Thủ công lớp 2 - Bài: Làm đèn lồng (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.84 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/9/2010 Ngày dạy: 21/9/2010 Tuần 5 Tiết 9:. (Từ ngày 20/9 đến ngày 25/9/2010) LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - HS nắm được các bài toán dựng hình cơ bản. Biết cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng. - Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựng hình và chứng minh. - Có kỹ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng được hình. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần : cách dựng hình và chứng minh. - Có kỹ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng được hình. 3/ Thái độ: - Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa HS: - SGK, compa, thước, bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1: Trình bày lời giải bài 29/trang 83/ SGK. - Dựng AXBY = 650 - Dựng điểm C trên tia Bx; BC = 4cm Qua C dựng đường  By Giao điểm A là đỉnh tam giác cần dựng. A = 650, BC = 4cm,  ABC vuông ở A * CM: Theo cách dựng ta có B HS2: Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì? Nội dung lời giải 1 bài toán dựng hình gồm mấy phần? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH 1. Hoạt động 1: Luyện tập (32’) 1) Chữa bài 30/trang 83 A - GV:Gọi HS lên bảng làm bài tập 30/trang * Cách dựng: - Dựng góc vuông xBy 83/SGK - Dựng điểm C trên tia By, - HS1 lên bảng chữa. y C 4. 2. B. - HS nhận xét.. A. x. - BC = 2cm - Dựng điểm A trên tia Bx cách C ,1 khoảng AC = 4 cm ( A là giao của đường tròn tâm (C; 4cm) với tia Bx *Chứng minh: 15. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A = 900, BC = 2cm Theo cách dựng ta có : B và CD = 4cm   ABC vuông tại B. Thoả Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết AD = mãn yêu cầu đề ra. BC = 2cm, AC = DC = 4cm 2) Chữa bài 31/trang 83 - HS2 đứng trình bày tại chỗ. * Cách dựng - Dựng  ADC biết: AC = 4cm, AD = 2cm, DC = 4cm. A B x - Dựng tia Ax // DC - Dựng điểm B trên Ax, AB =2cm 4 2 2 - Kẻ đoạn thẳng BC *Chứng minh: 4 D C Theo cách dựng  ACD có: - AC = DC = 4cm, AD =2cm - Theo cách dựng tia Ax: AB // CD - Theo cách dựng điểm B có: AB = 2cm Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu đề ra. + GV: Cho hs làm việc theo nhóm (nhắc hs cách 3) Bài 33/trang 83 thức tiến hành). y * Dựng hình thang cân ABCD đáy CD = 3cm, A = 800 B đường chéo AC = 4cm, D z A + GV trình bày lại (nói nhanh) 4. *Chứng minh: A = 800 A - Theo cách dựng có xDy = 800, D - Theo cách dựng đỉnh C có DC = 3cm. - Theo cách dựng đỉnh A có AC = 4cm. - Theo cách dựng tia Ax // DC ta có AB // DC - Theo cách dựng điểm B ta có: DB = 4cm = CA +Tứ giác ABCD có AB // DC nên là hình thang đáy AB và DC. + Theo cách dựng có AC = DB nên hình thang ABCD là hình thang cân thoả mãn đề bài.. 80 0. D. Lop8.net. 3. C. x. * Phân tích: A Dựng được xDy = 800  Dx, Dy xác định được - Đỉnh C  Dx  ( D,3cm) - Đỉnh A  Dy  (C , 4cm) - ABCD là hình thang cân nên AC = BD = 4cm. - Đỉnh B  Az  ( D, 4cm) *Cách dựng: (GV ghi bảng). A - Dựng xDy = 800 - Dựng điểm C trên tia Dx, DC = 3cm. - Dựng điểm A trên tia Dy, CA = 4cm. - Dựng tia Az // DC - Dựng điểm B trên tia Az sao cho DB = 4cm. Kẻ CB được hình thang ABCD.. 4. Củng cố ( 6’) A = 900, đáy CD = 3cm. - Dựng hình thang ABCD biết D 16. 4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cạnh bên AD = 2cm. Cạnh bên BC = 3cm. - GV: Phân tích cách dựng. 5. Nhận xét dặn dò ( 1’ ) - Làm tiếp phần cách dựng và chứng minh bài 34/trang 84. - Giờ sau mang thước, compa, giấy kẻ ô vuông Ngày soạn: 20/9/2010 Ngày dạy: 22/9/2010 Tuần 5 Tiết 10:. ĐỐI XỨNG TRỤC. I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, hiểu được định nghĩa về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng. - HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy. 3/ Thái độ: - Giáo dục tính trung thực, tự tin, cẩn thận . II. CHUẨN BỊ *GV: - Giấy kẻ ô, bảng phụ *HS: - Tìm hiểu về đường trung trực tam giác. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là đường trung trực của tam giác? Với  cân hoặc  đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp  cân hoặc  đều) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH 1. Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa 2 điểm 1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng đối xứng nhau qua 1 đường thẳng (8’) A + GV cho HS làm bài tập: - Cho đt d và 1 điểm A  d. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA' d B + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d H ta vẽ ntn? A'. - HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua 17. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đường thẳng d - HS còn lại vẽ vào vở.. * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó * Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B 2) Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. + Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?. ?2. 2. Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng (12’) - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d?  Làm BT sau Cho đt d và đoạn thẳng AB - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d Lấy C  AB. Vẽ điểm C' đx với C qua d - HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng. - HS còn lại thực hành tại chỗ + Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'  A'B' + Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB. - Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'B' đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'B'  Ta có đ/n về hình đối xứng ntn? . + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đường thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d và giải thích (H53). + GV chốt lại + A và A', B và B', C và C' Là các cặp đối xứng nhau qua đt d do đó ta có: Hai đoạn thẳng : AB và A'B' đx với nhau qua d 20. Lop8.net. B. A d B. C A d A' C'. B'. - Khi đó ta nói rằng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d. * Định nghĩa: - Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. * Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của 2 hình. A'. A. B'. B. C d. 3). Hình có trục đối xứng. C'.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BC và B'C' đx với nhau qua d AC và A'C ' đx với nhau qua d - 2 góc ABC và A'B'C' đx với nhau qua d -  ABC và A'B'C' đx với nhau qua d - 2 đường thẳng AC và A'C' đx với nhau qua d + Hình H và H' đối xứng với nhau qua trục d 3. Hoạt động 3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng (8’) Cho  ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của  ABC qua AH. + GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào? Hình đx của cạnh AC là hình nào ? Hình đx của cạnh BC là hình nào ?. A. ?3. B H C - Hình đối xứng của điểm A qua AH là A ( quy ước) - Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại  AB và AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đt AH - Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH  Đường thẳng AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC. * Định nghĩa: Đường thẳng d là trục đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H  Hình H có trục đối xứng. ?4.  Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?. d 4. Hoạt động 4: Bài tập áp dụng (7’) + GV đưa ra bài tập bằng bảng phụ. Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng.. Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng. A. C. B. D. - Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. +Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân - Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào? và trục đối xứng là đường nào? 15. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố ( 4’) - HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59 + H (a) có 2 trục đối xứng + H (g) có 5 trục đối xứng + H (h) không có trục đối xứng + Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng. 5. Nhận xét dặn dò ( 1’ ) - Học thuộc các định nghĩa. + Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng + Hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng + Trục đối xứng của 1 hình. + Làm các bài tập 35, 36, 38 /SGK + Đọc phần có thể em chưa biết.. 15. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×