Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (59)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.62 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : .......................... Ngày dạy : ............................ TUẦN : 7 MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT : 19 - 20 BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Kể lại được một đoạn của câu chuyện. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ) và kĩ năng nghe – nói (KC). +Giáo dục kĩ năng sống: Kiểm soát cảm xúc, ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm. -Thái độ: HS có thái độ và ý thức tôn trọng Luật giao thông. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú  A. Tập đọc a. Giới thiệu bài: “Trận bóng - HS nhắc lại, ghi tựa. dưới lòng đường” b. Luyện đọc: Đọc mẫu lần 1. * Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp - HS lắng nghe và theo dõi giải nghĩa từ. HD HS đọc từng - HS đọc bài từng câu nối tiếp câu cả bài và luyện phát âm từ theo. khó. Giáo viên nhận xét từng học - Đọc trôi chảy, đúng các từ sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát thường sai do tiếng địa âm theo phương ngữ. Đọc đoạn phương. và giải nghĩa từ: Luyện đọc câu dài/ câu khó. - GV chú ý nhận xét - sữa sai – - Luyện đọc câu văn dài: Đọc tuyên dương. từng đoạn nối tiếp theo dãy, - Đọc bài theo nhóm đôi. HS đọc Ngắt nghỉ đúng chỗ , dấu chấm thi đua theo nhóm chú ý giọng dấu phẩy. Ở câu văn dài. Kết đọc của từng nhân vật. hợp giải nghĩa 1 số từ mới trong bài: Cánh phải; cầu thủ; khung thành; đối phương; húi cua. (SGK). Hoạt Động 2: Tìm hiểu nội - 4 em một nhóm đọc và thi dung bài. đọc. - 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc câu hỏi SGK. - HS đọc thầm từng đoạn rồi (Đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi - trả lời câu theo ý của mình. chia sẻ) - Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá - HS tự phát biểu và rút ra bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bóng ở đâu? - Câu 2: Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? - Câu 3: Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? - Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? - Câu 5: Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? (Trải nghiệm) -Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm.  B. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. 2. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Câu chuyện vốn được kể theo lời ai ? Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?. học. - Không được đá bóng dưới lòng đường. - Lòng đường không phải là chỗ đá bóng.. - Cử 2 nhóm thi đọc. - HS lắng nghe và theo dõi.. + Người dẫn chuyện. + Đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. + Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi ; Đoạn 3: theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - GV nhắc HS thực hiện đúng Một HS kể mẫu 1 đoạn theo lời yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai một nhân vật. -HS khá, giỏi kể lại một nhân vật để kể chuyện. được một đoạn câu - 3 – 4 HS thi kể. - GV nhận xét lời kể mẫu. - Lớp bình chọn người kể hay chuyện theo lời của - Cả lớp và GV nhận xét, bình nhất. nhân vật. chọn người kể hay nhất. 4. Củng cố: Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói bạn Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Vì sao? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: GV nhắc HS lời khuyên của câu chuyện. - Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : ........................... Ngày dạy : ............................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN : 7 TIẾT : 13. MÔN : CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) BÀI : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Chép và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. + Làm đúng BT 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. + Điền đúng 11 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS có thái độ và ý thức tôn trọng Luật giao thông. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, xào rau, ngoẹo đầu, cái gương. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: “Trận bóng dưới lòng đường” - HS nhắc lại, ghi tựa. b. Hướng dẫn HS tập chép chính tả - GV đọc mẫu bài viết lần 1. - 1 HS đọc lại bài viết. - Đoạn văn nói đến ai? Đoạn văn - HS nêu những chữ viết hoa có mấy câu? Có các loại dấu câu trong bài và cách đặt dấu câu nào? Những chữ nào viết hoa? sau lời nhân vật. Tìm từ khó viết. Luyện viết bảng - HS tìm những chữ khó viết con. trong bài. - Luyện viết bài: GV nhắc nhở - HS viết bảng con các từ khó. - HS nhìn bảng viết bài vào vở HS khi viết bài. chính tả.Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá sát. c. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 2: Lựa chọn - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. Bài 3: - Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào bảng.. - HS làm các bài tập trong vở chọn những âm, vần, chữ đúng để điền vào. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở. - 3 – 4 HS nhìn bảng lớp đọc 11 chữ cái và tên chữ ghi trên. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS học thuộc bảng chữ cái tại bảng. lớp. 4. Củng cố: - Nhận xét bài viết của HS. - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 7 TIẾT : 21. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : BẬN. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. + Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem lại niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. + Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. + Thuộc được một số câu câu thơ trong bài. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc – hiểu. + Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức; lắng nghe tích cực. - Thái độ: + HS có ý thức làm nhiều việc có ích. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học SGK. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Lừa và ngựa” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: “Bận” - HS nhắc lại, ghi tựa. b. Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. - Hs lắng nghe. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - Hướng dẫn đọc từng câu và - Luyện đọc câu nối tiếp. Đọc luyện phát âm từ khó. chính xác từng dòng thơ. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và - Luyện đọc đoạn thơ. Đọc giải nghĩa từ khó SGK. từng khổ thơ nối tiếp bài. Đọc Sông Hồng; vào mùa, Đánh thù. trôi chảy ngắt nghỉ đúng từng - Đọc bài theo nhóm đôi. dòng thơ, từng khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa các từ mới: - Thi đua đọc bài theo nhóm. - Đọc cá nhân. Đồng thanh lớp. Sông Hồng; vào mùa, Đánh thù. - Đọc bài theo nhóm đôi. - Thi đua đọc bài theo nhóm. - Đọc cá nhân. ĐT lớp. c. Tìm hiểu nội dung bài. (Thảo luận cặp đôi-chia sẻ) - HS đọc thầm. HS trả lời các. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV đọc câu hỏi – Yêu cầu HS trả lời (SGK) + Câu 1: Mọi người, mọi vật xung quanh bé đều bận những việc gì? + Câu 2: Bé bận những việc gì? - Em bé bú mẹ, ngủ ngon, tập khóc, cười nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công viêc của mình, góp niền vui nhỏ của mình vào niền vui chung cho mọi người. + Câu 3: Vì sao mọi người, mọi vật đều bận mà vui? (Trình bày ý kiến cá nhân) d. Luyện đọc lại - HS thi đua học thuộc lòng.. câu hỏi. - Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy; Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày;…. - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng.. - HS tự phát biểu theo sự hiểu biết. - HS thi đua đọc thuôc lòng từng khổ thơ. Cả bài.. 4. Củng cố: - Em đã làm được những việc gì để góp phần vào niềm vui chung của cuộc sống? - GV nhận xét chung tiết hoc. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc lại bài. - Chuẩn bị bài sau Các em nhỏ và cụ già Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 7 TIẾT : 7. Ngày dạy : ............................ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). + Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2, BT3). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu (nói-viết), đọc cho HS. - Thái độ: + HS có thái độ biết dùng từ ngữ so sánh khi làm bài. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Viết sẵn bài tập vào giấy rô ki. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ của tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: “Ôn về từ chỉ -HS nhắc lại, ghi tựa. hoạt động, trạng thái. So sánh” b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh -HS điền dấu phẩy vào đoạn trong những câu thơ. văn sau. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài -HS nêu yêu cầu của bài. + Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt -HS gạch dưới chân các tư so động chơi bóng của các bạn nhỏ sánh trong các câu thơ. Nêu lên ở đoạn nào? hình ảnh so sánh. + Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của Quang và các bạn nhỏ ở đoạn nào? Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm vở. 1 số HS báo cáo -Đoạn 1 và hết đoạn 2. bài làm - Lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét – ghi điểm. -1 HS đọc lại bài TLV của tuần 6. HS thảo luận nhóm. -Đại diện báo cáo kết quả: náo nức, mĩm cười, âu yếm, bỡ ngỡ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố: - GV hỏi lại bài. - Về nhà xem lại bài. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì? Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 7 TIẾT : 7. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP VIẾT BÀI : ÔN TẬP CHỮ HOA E , EÂ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Củng cố cách viết các chữ viết hoa E , Ê . + Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê – đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà... có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. - Thái độ: + Hiểu nội dung câu ứng dụng. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Mẫu chữ hoa. Từ Ê đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. - Học sinh: + Vở tập viết, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước (Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn). - HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: “Ôn chữ hoa - HS nhắc lại, ghi tựa. E, Ê” b. Hướng dẫn viết trên bảng con - Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài : E, Ê - Luyện viết từ ứng dụng. - HS tập viết các chữ E, Ê trên + GV giới thiệu: Ê đê. Là một bảng con. dân tộc tiểu số có trên 270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh - HS đọc từ ứng dụng: tên Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh riêng Ê-đê Hòa, viết có gạch nối giữa 2 chữ Ê - đê. - HS viết câu ứng dụng. - HS viết chữ vào bảng con. - GV giúp HS hiểu nội dung câu - HS đọc câu ứng dụng. ứng dụng.. Em thuận anh hoà laø nhaø coù phuùc Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - Hướng dẫn viết bài vào vở. - HS tập viết trên bảng con các - GV nhắc nhở cách cầm viết, chữ: Ê-đê, Em cách ngồi viết. - HS viết bài vào vở. (Viết đẹp, sạch sẽ).. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trong trang vở Tập viết 3.. 4. Củng cố: - GV thu vở chấm bài. - GV nhận xét chung tiết học, chữ viết của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 7 TIẾT : 14. Ngày dạy : ............................ MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) BÀI : BẬN. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. + Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT2). + Làm đúng BT3 a/b (chọn 4 trong 6 tiếng) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS có thái độ làm việc có ích, đem lại niềm vui cho mọi người. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Viết sẵn bài lên bảng lớp. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán; giếng nước; thiên nhiên. - 1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài - GV phổ biến nội dung yêu cầu - HS nhắc lại, ghi tựa. bài. b. Hướng dẫn chính tả a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết: - 2 HS đọc lại bài. - GV đọc mẫu một lần. - HS trả lời theo bài đã học. b/ Hướng dẫn cách trình bày. c/ Hướng dẫn viết từ khó: Cho - Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 HS phát hiện từ khó. Sau đó viết chữ. bảng con. - HS tìm từ khó trong bài. - HS viết từ khó vào bảng con. Bận; khóc cười. - HS nêu cách viết của thẻ thơ 4 chữ. Nêu những chữ cần viết hoa. Nêu cách viết trình bày d/ GV đọc bài cho HS chép. chính tả. e/GV đọc lại bài cho HS dò. - HS nghe đọc và chú ý viết bài g/ Chấm bài.(Thu 8 bài chấm) vào vở. c. Luyện tập: - HS chữa bài chéo. -GV hướng dẫn làm bài tập.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét sữa sai.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm các bài tập. - Lắng nghe và thực hiện.. 4. Củng cố: - GV thu vở bài tập chấm điểm. - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. - Chuẩn bị bài sau Các em nhỏ và cụ già Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 7 TIẾT : 7. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : NGHE – KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe – kể lại được câu chuyện Không nở nhìn (BT1). + Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nghe – kể và tổ chức cuộc họp. + Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; đảm nhận trách nhiệm; tìm kiếm sự hỗ trợ. - Thái độ: + HS có thái độ quan tâm tới vấn đề có liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK. + Bảng lớp viết bốn gợi ý kể chuyện của BT1, trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em (TLV tuần 6). 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài “Nghe – kể: Không nỡ nhìn. Tập - HS nhắc lại, ghi tựa. tổ chức cuộc họp” b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (Trình bày ý kiến cá nhân) - GV hướng dẫn quan sát tranh - HS đọc YC bài- đọc câu hỏi minh hoạ. gợi ý. - GV kể lần 1 (giọng vui, khôi - Chú ý nghe GV kể. hài) - GV hỏi: Anh thanh niên làm gì - Anh ngồi hai tay ôm mặt. trên chuyến xe buýt? - Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh - Cháu nhức đầu à? Có cần dầu điều gì? xoa không? - Anh trả lời thế nào? - Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - GV kể lần 2. - HS chăm chú nghe. - Em có nhận xét gì về câu - 1 HS giỏi kể lại. Từng cặp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chuyện. HS tập kể. - GV chốt lại ý khôi hài của câu - 4 HS thi đua kể lại câu chuyện. chuỵên. - HS trả lời nhiều ý kiến khác nhau. Bài tập 2 (Thảo luận nhóm) - HS đọc yêu cầu đề bài tập. - HS đọc yêu cầu nội dung. - GV hướng dẫn HS cách tổ chức - 1HS đọc trình tự 5 bước tổ cuộc họp. chức cuộc họp (SGK). - Thảo luận và báo cáo theo tổ. - HS chọn nội dung vấn đề - Nhận xét tuyên dương các họp. Tôn trọng luật đi đường, bảo vệ của công, giúp đỡ người nhóm thực hiện tốt. có hoàn cảnh khó khăn. - Các tổ hoạt thảo luận theo nội dung cuộc họp. - Các nhóm báo cáo bài làm nội dung thảo luận của nhóm mình. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp. - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×