Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.1 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 41: Phenol
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết:
- Định nghĩa, phân loại vê loại hợp chất phenol
- Biết câu tạo, tính chât vật lý, tính chất hóa học, phương pháp điều chế và
các ứng dụng của phenol đơn giản
Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân gây ra tính chất hóa học đặc trưng của phenol đơn giản.
- Tại sao phenol phản ứng với dung dịch bazơ trong khi ancol cũng có
nhóm OH thì khơng tham gia phản ứng?
- Tại sao phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng, trong khi benzen thì
khơng?
Học sinh vận dụng
- Phân biệt giữa ancol thơm và phenol
- So sánh đặc điểm cấu tạo giữa phenol, ancol, benzen từ đó so sánh được
khả năng tham gia các phản ứng hóa học của các chất.
- Sử dụng phản ứng đặc trưng của phenol với dung dịch nước brom để làm
các bài tập nhận biết định tính.
2. Kỹ năng
- Viết công thức cấu tạo và gọi tên một số phenol
- Viết phương trình phản ứng chứng minh TCHH của phenol
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và giải thích
- Trên cơ sở đặc điểm cấu trúc dự đốn khả năng tham gia phản ứng hóa
học
3. Thái độ và phát triển năng lực
Thái độ
- Giáo dục cho học sinh quy luật vận động của thế giới tự nhiên quy luật:
lượng đổi chất đổi khi hướng dẫn học sinh so sánh về khả năng phản ứng
giữa phenol và benzen
- Phenol là một hó chất độc, có mùi khó chịu trong q trình làm thí nghiệm
phải cẩn thận để khơng bị bỏng phenol (trường hợp bị bỏng thì rửa bằng
nước sau đó bơi glixerol)
Phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích được tình huống thí
nghiệm, tình huống giả định mà giáo viên đặt ra từ đó dự đốn kết luận về
TCHH
- Năng lực giao tiếp: gọi tên các phenol, sản phẩm của cá phản ứng, chủ
động giao tiếp, tự tin trình bày ý hiểu của mình trước lớp hoặc biện luận
cho câu trả lời của mình
- Năng lực hợp tác: làm việc nhóm, giải quyết nôi dung học tập mà bài học
đặt ra
- Năng lực tính tốn: làm bài tập định lượng liên quan đến bài học
II. Chuẩn bị
III. Tiến trình dạy học
Vào bài: trong thức tiễn cuộc sống chúng ta thường sử dụng các loại keo dán gỗ, kim
loại… hay một số loại thuốc nổ, thuốc chữa bỏng vậy thành phần hóa học chính của
các sản phẩm đó như thế nào bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1:Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa
VD: có các hợp chất hữu
cơ sau
OH
OH
CH<sub>3</sub>
OH
OH
OH
phenol
4-methylphenol naphthalen-1-ol
benzene-1,4-diol
Các em hãy nhận xét sự giống nhau
về đặc điểm cấu tạo của các hợp
chất hữu cơ trên?
- Trên cơ sở nhận xét
đó các em hãy trình
bày định nghĩa về
phenol
- Nhóm OH liên kết
trực tiếp với nguyên
tử cacbon của vòng
benzen được gọi là
gì?
- Các em hãy so sánh
định nghĩa đó với
định nghĩa về ancol
mà các em đã học ở
bài trước
- Đều có nhóm OH liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon của
vòng benzen
- Là những hợp chất hữu cơ mà
trong phân tử có nhóm OH
liên kết trực tiếp với nguyên
tử cacbon của vòng benzen.
- Nhóm OH - phenol
- Các em chú ý phân
biệt hai khái niệm,
đặc biệt là phân biệt
giữa ancol thơm và
phenol
2. Phân loại
Phân loại
- Các em nghiên cứu
sách giáo khoa và
cho biết cơ sở phân
lọai phenol? Và
phenol được phân
thành mấy loại?
- Trên cơ sở đó một
bạn hãy phân loại
Gọi tên
- Từ định nghĩa về
phenol các em hãy
cho biết phenol đơn
giản nhất có CTCT
la gì và được gọi là
gì?
- Để gọi tên các
phenol khác người
ta sử dụng mạch
chính là phenol hoặc
benzen
- Các em tham khảo
sách giáo khoa và
- Cơ sở: dựa thao số nhóm OH
- Phenol được phân thành hai
loại: phenol đơn chức và
phenol đa chức
- Phenol đơn chức: (1), (3), (4)
- Phenol đa chức: (2)
- Phenol đơn giản nhất là
OH
gọi tên các phenol
trên bảng theo hai
cách:
Bài học của chúng ta đi sâu vào
nghiên cứu tính cấu tạo tính chất của
phenol đơn giản nhất
<b>Hoạt động 2: Phenol </b>
1. Cấu tạo
- CTPT và CTCT của
phenol?
- Để dễ quan sát ta
biểu diễn phenol
OH
OH
OH
CH<sub>3</sub>
OH
CH<sub>3</sub>
OH
4-methylphenol naphthalen-1-ol
4-methylbenzene-1,2-diol
benzene-1,4-diol
- C6H6O
dưới dạng CTCT
sau
Các em quan sát mơ hình
phân tử phenol dạng đặc
dạng rỗng trong sách giáo
khoa và nhận xét về đặc
điểm cấu tạo của phenol:
- Các nguyên tử trong
phân tử có nằm
trong một mặt
phẳng hay khơng?
- Ngun tử oxi cịn
mấy cặp electron
chưa tham gia liên
- Chiều mũi tên trong
CTCT phẳng của
phenol thể hiện
chiều chuyển dịch
của yếu tố nào trong
phân tử
2. Tính chất vậy lý
- Các bạn hãy nghiên
cứu sách giáo khoa
và trình bày các
TCVL của phenol
- Nằm trong một mặt phẳng
- Nguyên tử oxi còn hai cặp
electron chưa tham gia liên kết
- Chiều mũi tên là chiều chuyển
dịch cặp electon chưa liên kết
của nguyên tử oxi vào vòng
benzen và chuyển dịch vào vị
trí ortho và para
- ở điều kiện thường: phenol là
chất rắn, khơng màu, nóng
chảy ở 430<sub>C</sub>
- Để lâu phenol chuyển thành
màu hồng do bị oxi hóa chậm
trong khơng khí
- Rất độc, khi dây vào tay gây
bỏng (bỏng lạnh)
Với những đặc điểm cấu tạo như
vậy, phenol có những TCHH đặc
trưng nào, sau đây chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu
3. Tính chất hóa học
Phenol vừa chứa nhóm
OH vừ chứa vịng benzen
vậy một bạn hãy dự đốn
những TCHH có thể có
của phenol.
a) Phản ứng thế nguyên tử H của
nhóm OH
Tác dụng với kim lọa
kiềm:
- Phenol có tác dụng
- Phản ứng này giống
hay khác so với
ancol ?
Tác dụng với dung dịch
bazơ
- Ancol có phản ứng
với dung dịch
NaOH khơng?
- Vậy liệu phenol có
phản ứng với dung
dich NaOH khơng?
Thí nghiệm : giáo viên tiến
hành thí nghiệm, yêu cầu
học sinh quán sát và nhận
xét hiện tượng
- Lấy vào hai ống
nghiệm mỗi ống
một ít phenol
- ống (1): thêm 2 ml
- ống (2): thêm 2 ml
dung dịch NaOH
- Phenol vừa có TCHH của
nhóm OH vừa có TCHH của
vịng benzen
- Có vì phenol có chứa nhóm
OH
C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2 H2
Natri phenolat
- Tương tự ancol
- Không
Hiện tượng:
- ống (1) mẩu phenol hầu như
không thay đổi
- ống (2) mẩu phenol tan hết
- ống thứ 2
đặc
Giải thích:
- Hiện tượng đó
chứng tỏ ống
nghiệm nào có phản
ứng hóa học xảy ra?
- Dung dich NaOH có
tính chất gì?
- Phenol tác dụng
được với dung dịch
bazơ chứng tỏ
phenol có TCHH
gì?
- Vậy phản ứng giữa
phenol và dung dịch
kiềm là phản ứng
gì?
- Một bạn lên bảng
viết cho cơ phương
trình phản ứng
Vậy chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu xem tính axit của
phenol có mạnh như của
- Cơ tiến hành sục khí
CO2 vào ống
nghiệm thứ hai, các
em quan sát và nhận
xét hiện tượng?
- Điều đó chứng tỏ
sản phẩm tạo thành
là gì?
- phenol có tính axit
- phản ứng axit- bazơ
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
- Hiện tượng: dung dich bị vẩn
đục, giống với hiện tượng khi
cho phenol tác dụng với nước
- Sản phẩm tạo thành có phenol,
vì phenol không tan trong
nước nên làm cho dung dich
vẩn đục
- Yếu hơn, vì axit mạnh hơn
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH +
NaHCO3
- Vậy các em có nhận
xét gì về tính axit
của phenol so với
axit cacbonic
- Axit cacbonic có
làm đổi mà quỳ tím
khơng?
- Vậy phenol có làm
đổi mà quỳ tím
khơng?
Vậy một bạn hãy khái quát lại sự
giống và khác nhau về TCHH giữa
ancol và phenol?
b) Phản ứng thế nguyên tử H của
vịng benzen
- Phenol có tham gia
phản ứng thế
khơng?
Giáo viên tiến hành thí
nghiệm: lấy vào ống
nghiệm khoảng 0,5 ml
dung dịch phenol, sau đó
nhỏ dung dịch nước brom
vào, lắc nhẹ
- Như vậy có phản
ứng hóa học xảy ra
khơng?
Giống nhau: đều tác dụng với kim
loại kiềm
Khác nhau: phenol có tính axit nên
có thể tác dụng với dung dịch kiềm.
Tính axit của phenol yếu, khơng làm
đổi màu quỳ tím
- Có vì phenol có chưa vịng
benzen
- Hiện tượng: có kết tủa trắng
xuất hiện
- Có
- Khơng
- Phản ứng với brom khan, khi
có xúc tác bột sắt
- Benzen có phản ứng
với dung dịch brom
không?
- Benzen phản ứng
thế với brom trong
điều kiện nào?
- Vậy các em có nhận
xét gì về khả năng
tham gia phản ứng
thế của phenol so
với benzen
- Các em hãy nghiên
cứu SGK và lên
bảng viết phương
trình phản ứng
Ngồi ra khi cho phenol
tác dụng với dung dịch
HNO3 thấy có kết tủa vàng
của 2,4,6- trinitrophenol
(axit picric) được dùng để
chữa bỏng
Học sinh lên bảng viết
PTPU
Phenol, benzen đều có
chứa nhân benzen vậy tại
sao khả năng thế vào nhân
thơm của phenol lại cao
hơn của benzen?
-
OH
OH
Br
Br
Br
3
3
OH
OH
NO2
NO<sub>2</sub>
O<sub>2</sub>N
3
3
HNO<sub>3</sub>