Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.6 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường:...
Lớp dạy:...
Ngày soạn: 23/9/2016
Ngày dạy:...
<b>Kiến thức cũ đã biết</b> <b>Kiến thức mới cần hình thành</b>
- Tính chất của oxi đã học trong
chương trình lớp 8
- Cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học
và phản ứng oxi hóa-khử.
- Vị trí cấu hình electron lớp ngoài
cùng, ứng dụng, phương pháp điều chế
trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp.
- Tính oxi hóa mạnh của oxi (HS thấy
được mối liên quan giữa cấu tạo
nguyên tử, phân tử, độ âm điện của oxi
với tính oxi hóa mạnh của nguyên tố
này.
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
<i><b>Trình bày được</b>:</i>
+ Vị trí, cấu tạo nguyên tử, phân tử oxi.
+ Nêu được tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và
trong cơng nghiệp.
+ Thấy được vai trò quan trọng của oxi đối với sự sống của con người và sinh vật trên trái
đất.
<i><b>Giải thích được:</b></i>
+ Tại sao tính oxi hóa mạnh của oxi.
<i><b>Vận dụng được:</b></i>
+ Vận dụng được kiến thức để giải quyết các vấn đề trong đời sống thực tiễn, sản xuất.
+ Vận dụng kiến thức để giải các bài tập hóa học có liên quan.
<b>2. Kỹ năng</b>
+ Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của oxi.
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,...Rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
+ Viết PTHH minh họa cho tính chất và điều chế.
<b>3. Thái độ</b>
+ Làm việc có nghiêm túc, có trách nhiệm.
+ Có niềm tin vào khoa học.
+ Có ý thức bảo vệ và tuyên truyền mọi người trồng cây xanh để bảo vệ môi trường.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực hợp tác, sáng tạo.
+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Chuẩn bị của GV</b>
+ Sách giáo khoa, sách giáo viên, kế hoạch dạy học.
+ Hợp đồng, phiếu hỗ trợ, phiếu học tập.
+ Giấy Ao, bút dạ, nam châm.
<b>2. Chuẩn bị của HS</b>
+ Sách giáo khoa, bút, vở.
+ Tính chất của oxi đã được học ở lớp 8.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số (1 phút)</b>
<b>2. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu- yêu cầu và PPDH bài “oxi” (2 phút)</b>
<b> Đặt vấn đề</b>: Như các em đã biết khí oxi trong khơng khí đóng vai trị vơ cùng quan
trọng tới sự sống của chúng ta và tất cả sinh vật trên Trái Đất. Nếu không có oxi trong vịng
3 phút thì cuộc sống của chúng ta khó có thể duy trì được. Vậy oxi là 1 nguyên tố như thế
nào mà lại “có sức mạnh tiềm lực” như vậy thì chúng ta cùng đi vào bài ngày hôm nay, Tiết
41 “OXI”.
<b>- GV</b>: giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và phương pháp học tập bài học.
+ Đạt những mục tiêu về kiến thức, kĩ năng đã đề ra.
+ Yêu cầu: HS biết phân phối thời gian hợp lí, độc lập hồn thành các nhiệm vụ cá nhân, và
có tinh thần làm việc theo nhóm cao để giải quyết các nhiệm vụ nhóm.
<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu- kí kết hợp đồng (7 phút)</b>
Phổ biến nội dung và yêu cầu của từng nhiệm vụ
HĐ có 6 NV: 4 NV bắt buộc (NV 1, 2, 3, 4) và 2 NV tự chọn (NV 5,6)
Trong đó:
+ 5 NV có đáp án.
+ 2 NV có phiếu hỗ trợ (Số 3 màu vàng, số 5 màu đỏ).
+ 4 NV cá nhân (NV 2, 3, 5, 6) và 2 NV nhóm (1,4)
+ Trong q trình thực hiện nhiệm vụ HS có quyền sử dụng phiếu hỗ trợ tùy theo năng lực,
nhịp độ.
+ Sau khi hoàn thành 4 nhiệm vụ bắt buộc, HS có thể tự chọn làm thêm nhiệm vụ 5, hoặc 6.
<b>- GV:</b> Chia sẻ các thắc mắc của HS về hợp đồng nếu có.
<b>- HS:</b> Kí kết hợp đồng
+ Từng cá nhân nhận hợp đồng.
+ Nêu câu hỏi về hợp đồng nếu có.
+ Lựa chọn nhiệm vụ và kí kết hợp đồng.
<i><b>Phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu, hợp đồng và phiếu học tập in sẵn.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Thực hiện hợp đồng (22 phút)</b>
Thời gian Nội dung kiến
thức
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Phương tiện,
thiết bị
27 phút Thực hiện hợp
đồng
Trợ giúp cho
cá nhân hoặc
nhóm HS gặp
khó khăn và
yêu cầu trợ
giúp
Thực hiện các
nhiệm vụ
trong hợp
đồng đã kí kết
Hợp đồng,
phiếu học tập,
phiếu hỗ trợ,
giấy Ao và
bút dạ.
<b>Hoạt động 4: Thanh lí hợp đồng (13 phút)</b>
<b>- GV:</b> Dành ít phút cho HS tham quan sản phẩm
<b>- HS:</b> + Trưng bày các sản phẩm học tập.
+ Tham quan sản phẩm của nhóm bạn.
+ Ghi nhận, đối chiếu với kết quả bản thân, của nhóm mình và có phản hồi tích cực.
<i><b> Phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu, giấy Ao.</b></i>
Khai thác sản phẩm có được từ hợp đồng
Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Phương tiện
13 phút Khai thác
và chính
xác hóa
kiến thức
NV1( 2 phút)
-u cầu các nhóm cử
đại diện trình bày kết
quả của nhóm mình.
- Chiếu đáp án và
nhận xét kết quả.
NV2 (2 phút)
- Gọi HS đứng tại chỗ
- Các nhóm cử
đại diện trình
bày kết quả với
các nhóm khác.
- Nhận xét và so
sánh với kết quả
của các nhóm
khác.
Trình bày đáp
trình bày đáp án của
mình.
- Chiếu đáp án và
nhận xét kết quả của.
HS.
NV3 (3 phút)
- Gọi HS đứng tại chỗ
trình bày đáp án của
mình.
- Chiếu đáp án và
nhận xét kết quả của.
NV4 (2 phút)
-Yêu cầu các nhóm cử
đại diện trình bày kết
quả của nhóm mình.
- Chiếu đáp án và
nhận xét kết quả.
NV5 (2 phút)
Yêu cầu HS đọc đáp
án, trình bày bài làm,
chiếu đáp án và nhận
NV6 : HS hoàn thành
ở nhà.
án, so sánh và
tự đánh giá kết
quả.
Trình bày đáp
án, so sánh và
tự đánh giá kết
quả.
Cử đại diện trả
lời kết quả, Bổ
sung thiếu sót,
tự đánh giá kết
quả.
<b>PHỤ LỤC</b>
<b>HỢP ĐỒNG BÀI 41: OXI</b>
Họ tên:...Lớp:... Trường:... ... Thời gian: 27 phút
Nhiệm
vụ
Nội dung Lựa
chọn <sub>Nhóm</sub>
<sub>Đáp án</sub> <sub>Tự đánh</sub>
giá
1. Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron
ngun tử và cấu tạo phân tử của
oxi
<sub>††††</sub> <sub>3’</sub>
2. Hoàn thành phiếu học tập số1 <sub>†</sub> <sub>4’</sub>
3. Hoàn thành phiếu học tập số2 <sub>†</sub> <sub>5’</sub>
4. Tìm hiểu cách điều chế oxi trong
PTN và trong công nghiệp
<sub>††††</sub> <sub>5’</sub>
5. Bài tập số 1 λ † 5’
6. Vẽ sơ đồ tư duy về oxi (cấu hình
electron, tính chất vật lí, tính chất
hóa học, điều chế)
<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học (2 phút)</b>
Học sinh tự đánh giá nhiệm vụ thực hiện theo hợp đồng. GV thu lại hợp đồng đó
<b>CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG HỢP ĐỒNG</b>
<b>Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu về vị trí, cấu hình electron ngun tử và cấu tạo phân tử của oxi</b>
Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi và cho biết:
+ Vị trí của oxi trong BTH (ơ, chu kì, nhóm)
+ Cơng thức electron, công thức cấu tạo và loại liên kết trong phân tử.
<b>Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập số 1</b>
Phiếu học tập số 1
a, Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi
Hãy cho biết các tính chất vật lí của oxi bằng cách hồn thành bảng sau:
<b>Trạng thái</b>
<b>Màu sắc</b>
<b>Mùi, vị</b>
<b>D(oxi/khơng khí)</b>
<b>Tính tan trong nước</b>
<b>Nhiệt độ hóa lỏng</b>
Hãy giải thích tại sao khi leo núi, càng lên cao ta càng cảm thấy khó thở?
b, Trong tự nhiên oxi được tạo ra như thế nào? Từ đó cho thấy oxi có tầm quan trọng như
thế nào đối với cuộc sống của con người và sinh vật trên Trái Đất.
<b>Nhiệm vụ 3: Hoàn thành phiếu học tập số 2</b>
Phiếu học tập số 2: Tính chất hóa học của oxi
- Khả năng phản ứng của oxi với các kim loại, phi kim và hợp chất như thế nào? Viết các
phương trình minh họa? Xác định vai trị của oxi trong các phản ứng đó?
<b>Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu cách điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.</b>
- Trong PTN oxi được điều chế bằng những cách nào? Viết các PTPƯ điều chế oxi từ
những chất đó?
- Các phương pháp thu khí oxi và cơ sở của phương pháp đó là gì?
- Trong CN oxi được sản xuất bằng phương pháp nào?
<b>Nhiệm vụ 5: Bài tập số 1</b>
Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 . Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp
đến phản ứng hồn tồn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Hãy xác định thành phần
phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng.
<b>Nhiệm vụ 6: ( Hoàn thành ở nhà) Vẽ lược đồ tư duy về oxi</b>
+ Trung tâm là nguyên tố oxi
+ Các nhánh nhỏ là cấu hình electron lớp ngồi cùng, loại liên kết trong phân tử, tính chất
vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế oxi.
<b>ĐÁP ÁN CÁC NHIỆM VỤ THEO HỢP ĐỒNG</b>
<b>Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về vị trí, cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của</b>
<b>oxi.</b>
+ Cấu hình electron nguyên tử của oxi là:
80: 1s22s22p4 , oxi nằm ở ơ số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
+ Cơng thức cấu tạo của oxi là : O=O, liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị khơng
phân cực.
+ Cơng thức phân tử là O2 .
<b>Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập số 1</b>
<b>Trạng thái</b> Thể khí
<b>Màu sắc</b> Khơng màu
<b>Mùi, vị</b> Khơng mùi, khơng vị
<b>D(oxi/khơng khí)</b> 32/29≈1,1
<b>Tính tan trong nước</b> Tan rất ít trong nước
<b>Nhiệt độ hóa lỏng</b> -183°C
- Giải thích: Tại sao khi leo núi, càng lên cao ta càng cảm thấy khó thở?
Vì d(oxi/khơng khí) ≈1,1 nên oxi nặng hơn khơng khí. Do đó càng lên cao hàm lượng oxi
càng giảm dẫn đến hiện tượng khó thở.
b, Trong tự nhiên oxi được tạo ra từ q trình quang hợp của cây xanh.
Do đó, cây xanh có vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự sống của tất cả con người và các
sinh vật trên Trái đất. Nó hấp thụ CO2 và tạo ra O2 duy trì sự sống, điều hịa khí hậu,... Vì
vậy cần phải tích cực bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
<b>Nhiệm vụ 3: Hồn thành phiếu học tập số 2</b>
Tính chất hóa học của oxi
Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,14) và có 6 electron lớp ngồi cùng, để đạt Che của khí
hiếm với 8 e lớp ngồi cùng, nó dễ dàng nhận thêm 2 electron tạo thành oxi có số oxi hóa
(-2), thể hiện tính oxi hóa mạnh.
Oxi oxi hóa được nhiều kim loại, 1 số phi kim và nhiều hợp chất khác.
+Tác dụng với kim loại: Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,...)
+ Tác dụng với phi kim
(trừ halogen)
6 CO2 + 6 H2O C6H12O6 + 6 O2 as
3Fe + 2O2 Fe3O4
o
+ Tác dụng với hợp chất
Nhận xét: Số oxi hóa của oxi chuyển từ 0 xuống -2 nên trong các phản ứng trên, oxi là chất
oxi hóa.
<b>Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu về cách điều chế oxi trong PTN và trong CN</b>
- Trong PTN
Nguyên tắc: Phân hủy hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt
Ví dụ: KMnO4 , KClO3 , H2O2,...
Phương trình hóa học
+ Các phương pháp thu khí oxi là : Phương pháp đẩy nước ( vì oxi tan rất ít trong nước) và
phương pháp đẩy khơng khí bằng cách thu ngửa bình (vì oxi nặng hơn khơng khí).
- Trong cơng nghiệp, oxi được điều chế từ:
+ Từ khơng khí: Chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng, thu được khí oxi ở -183°C.
+ Từ nước: Điện phân nước (Có chất điện li là NaOH).
<b>Nhiệm vụ 5: Bài tập số 1</b>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số mol của KClO3 là x (mol) thì số mol của KCl là y (mol)
C2H5OH + O2 2CO2 + 3H2Oo -2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
t°
KClO3 KCl + 3/2 O2
t°
Phương trình phản ứng
Sau phản ứng chất rắn cịn lại là KCl và MnO2 suy ra khối lượng của KCl là :
mKCl = 152-3 = 149 (g)
Từ các dữ kiện ta có 2 phương trình sau:
(1) 74,5x + 122,5y = 197
(2) 74,5x + 74,5y = 149
Giải hệ ta được x = y = 1 (mol)
Khối lượng của KCl là: mKCl = 1× 74,5 = 74,5 (g)
% mKCl = 74,5<sub>197</sub> × 100 = 37,82%
% m KClO3 = 100 – 37,82 = 62,18%
<b>Nhiệm vụ 6: Sơ đồ tư duy: </b>HS tự vẽ
<b>PHIẾU HỖ TRỢ HỌC TẬP</b>
<b>Nhiệm vụ 3: Phiếu hỗ trợ màu vàng</b>
+ Oxi có mấy electron lớp ngoài cùng, so sánh giá trị độ âm điện của oxi với các nguyên tố
khác. Từ đó đó đưa ra tính chất hóa học đặc trưng.
+ Từ các thí nghiệm về phản ứng của oxi với 1 số kim loại, phi kim và hợp chất, rút ra khả
năng phản ứng. Từ đó kết luận về tính oxi hóa của oxi.
+ Xác định số oxi hóa của oxi trước và sau phản ứng, từ đó đưa ra vai trò của oxi.
<b>Nhiệm vụ 5: Phiếu hỗ trợ màu đỏ</b>
Chất rắn còn lại sau phản ứng là KCl và MnO2. Ta tính được khối lượng của KCl là 149
gam.
Gọi số mol của KCl và KClO3 lần lượt là x và y. Từ các dữ kiện tính được
x = y = 1 mKCl = 74,5 gam