Trng THPT Tam Nụng
Giỏo viờn: Nguyn Th Trỳc Linh
Giỏo ỏn Ng vn 11- chun
Tun: 1
Tit: 1, 2
Ngy son:
VO PH CHA TRNH
(Trớch Thng kinh kớ s)
Lờ Hu Trỏc
A. Mc tiờu cn t.
Giỳp hc sinh:
1. Cảm nhận đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng thái độ, tấm lòng của một
danh y qua việc phản ánh cuộc sống, cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa.
2. Nắm đợc nét lớn về nghệ thuật miêu tả, yếu tố tự sự trong đoạn trích.
B. Phng tin thc hin.
SGK, SGV, TKBG,
C. Phng phỏp thc hin.
Kt hp cỏc phng phỏp: Thuyt trỡnh, vn ỏp, gi m, tho lun
D. Tin trỡnh lờn lp.
1. n nh lp.1
2. Kim tra bi c: Kt hp khi ging bi mi.
3. Ni dung bi mi. 1
TG Hot ng ca GV Hot ng ca HS Kin thc c bn
20
10
10
- GV: Yờu cu hc sinh
túm tt nhng nột chớnh
v tỏc gi ? Tỏc phm?
- GV: nh hng, thuyt
trỡnh nhanh.
- HS: c tiu dn
sgk v nờu túm tt.
- HS: Lng nghe,
gch ni dung
chớnh trong phn
tiu dn sgk.
I, giới thiệu chung
1, Tác giả:
- Lê Hữu Trác (1724 1791) quê ở làng Liêu
Xá, huyện Đờng Hào, phủ Thợng Hồng, trấn Hải
Dơng ( nay thuộc huyện Yên Mĩ, Hng Yên).
- Tên hiệu là Hải Thợng Lãn Ông (ông già lời
ở đất Thợng Hồng).
2. Tác phẩm
- Lê Hữu Trác không chỉ giỏi chữa bệnh mà
còn soạn sách, mở trờng, truyền bá y học. Sự
nghiệp của ông đợc tập hợp trong bộ Hải Thợng
y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên soạn trong
gần 40 năm trong đó có Thợng Kinh kí sự là tác
phẩm văn học đợc tác giả ghi lại cảm nhận bằng
mắt của mình khi ông đợc vời vào kinh chữa
bệnh cho thế tử Trịnh Cán ngày 12 tháng giêng
năm Nhâm Dần (1782).
- Tác phẩm mở đầu bằng cảnh sống ở Hơng
Sơn của một ẩn sĩ lánh đời. Bỗng ông đợc lệnh
1
60
15
10
25
- GVH: Quang cảnh sống
đầy xa hoa, uy quyền của
phủ Chúa đợc miêu tả
nh thế nào ?
- GV: Gi ý ni dung tr
li
+ Lối vào, đờng đi
trong phủ Chúa ?Khuôn
viên nơi phủ chúa ?
+ Nội cung đợc miêu tả
nh thế nào ? ăn uống
trong phủ chúa ra sao ?
+ Về nghi thức trong phủ
Chúa ?
+ Khái quát quang cảnh
sống nơi phủ chúa ?
- GVH: Anh (chị) hãy
cho biết tác giả bộc lộ
thái độ gì trớc quang
cảnh ở phủ chúa ? Anh
(chị) có nhận xét gì về
thái độ đó ?
- GVH: Anh (chị) hãy
nhận xét về các chi tiết
miêu tả Trịnh Cán: nơi
ở ? hình hài, vóc dáng ?
- HS: c on
u vn vn tr
li.
HS: Phỏt biu
+ Qua nhiu ln
ca.
+ Ngi truyn
bỏo rn rng.
+ Mn l, chiu
gm, nhiu cung
n, hng hoa
ngo ngt.
+ Mun vo phi
cú th.
- HS: Phỏt biu
+ Ngc nhiờn
+ Ngm phờ phỏn
cuc sng xa hoa
ni ph chỳa
Trnh.
+ Khụng ham
danh li.
triệu vào cung, Lãn Ông buộc phải lên đờng. Từ
đây mọi sự việc đựôc diễn ra theo trình tự thời
gian và đè nặng lên tâm trạng tác giả.
II. Tỡm hiu vn bn
1, Cảnh sống xa hoa đầy quyền uy của chúa
Trịnh.
- Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa những
dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp
- Trong khuôn viên phủ chúa ngời giữ cửa
truyền báo rộn ràng, ngời có việc quan qua lại
nh mắc cửi
Ví dụ: Bài thơ trong doạn trích.
- Nội cung đợc miêu tả gồm những chiếu gấm,
màn là, hơng hoa ngào ngạt, cung nhân xúm xít,
mặt phấn,n uống thì mâm vàng, chén bạc,
đồ ăn toàn của ngon vật lạ..
- Về nghi thức: nhiều thủ tục đợi lệnhcó
thẻlạy bốn lạy khi vào và khi ra.
Tác giả đã bằng sự quan sát tỉ mỉ, ghi chép
trung thực, tả cảnh sinh động. Ngôn ngữ giản dị,
mộc mạc. Đằng sau bức tranh và con ngời đó
chứa đựng dồn nén biết bao tâm trạng của nhà
văn.
2, Thái độ của tác giả với cuộc sống trong phủ
Chúa.
- Vốn là con quan, sinh trởng ở chốn phồn
hoa nhng ông rất ngạc nhiên khi cảm nhận sự xa
hoa nơi phủ Chúa, nhng mặt khác ông tỏ thái độ
không đồng tình với lối sống hởng lạc quá mức
của ph Chỳa.
- Tác giả là ngời không thiết tha gì với danh lợi
tầm thờng, quyền quý giàu sang giả tạo.
3, Thái tử Cán - Hiện thân của XHPK đơng thời.
- Chỗ ở của vị chúa nhỏ: Đi trong tối om, qua
năm, sáu lần trớng gấmnơi thế tử ngự: đặt sập
vàng, cắm nến to trên giá đồngngót nghét
chục ngời đứng hầu..
Ngời thì đông nhng tất cả đều im lặng khiến
không khí trở nên lạnh lẽo, băng giá. Không gian
ngào ngạt mùi son phấn rất thiếu sinh khí.
2
10
- GVH:Anh(ch) cú suy
ngh gỡ v cỏch cha bnh
c tỏc gi cách chữa trị
căn bệnh cho Thái tử ?
Anh (chị) hãy phân tích
tâm trạng đó ?
- GVH: Cuối cùng tác giả
chọn giải pháp nào? điều
ấy nói nên ý nghĩa gì ?
- GVH: Anh (chị) hãy
cho biết những nét đặc
sắc của nghệ thuật kí
sự ?
-HS: Phỏt biu
+ Li vo ni
ti om.
+ Hỡnh hi m
yu.
- HS: Tranh lun
Va mun tr ht
ngay nhng s
danh li nớu kộo
nờn chn cỏch
cha kộo di.
- HS: Tr li
ễng lm trũn
trỏch nhim ca
mt lng y.
- HS: Rỳt ra nhn
xột.
- Hình hài: tinh khí khô hết, da mặt khô
Hình thể của một ngời ốm yếu, cơ thể đang
chết dần vì âm dơng đều tổn hại. Tác giả đã
không những bắt đúng căn bệnh của thái tử mà
còn ngầm nhận định về căn bệnh của chế độ pk
đơng thời đang suy tàn cùng cực, không gì cứu
vãn nổi.
- Mâu thuẫn trong cách trị bệnh cho Thái tử:
Một mặt tác giả muốn chữa khỏi ngay nhng sợ
làm nh vậy chúa sẽ tin dùng và khi đó sẽ bị công
danh trói buộc. Nhng nếu trì hoãn việc chữa
bệnh thì ông sẽ phạm vào y đức, lơng tâm của
ngời thầy thuốc => tác giả có tâm trạng giằng co,
xung đột.
- Giải pháp tác giả chọn và bản chất của một l-
ơng y: Cuối cùng phẩm chát, lơng tâm trung
thực của ngời thầy thuốc đã thắng. Lê Hữu Trác
đã gạt đi ý định của riêng mình để làm tròn
trách nhiệm của ngời lơng y.
Ông là ngời có kiến thức sâu rộng, già dặn
kinh nghiệm, luôn lấy việc trị bệnh cứu ngời làm
mục đích chính.
4. Bút pháp kí sự đặc sắc
- Quan sát tỉ mỉ
- Miêu tả sinh động
- Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, giọng kể hấp
dẫn.
4. Cng c: 6 Qua đoạn trích em rút ra đợc bài học gì ? HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Tr 09.
- Đoạn trích mang đậm giá trị hiện thực.
- Với tài năng quan sát sự vật, sự việc cùng với cách kể hấp dẫn, tác giả đã góp phần
khẳng định vai trò, vị trí, tác dụng của thể kí đối với hiện thực đời sống.
5. Dn dũ: 2
Hc bi v chun b bi mi.
Trng THPT Tam Nụng
3
Giỏo viờn: Nguyn Th Trỳc Linh
Giỏo ỏn Ng vn 11- chun
Tun: 1
Tit: 3, 4
Ngy son:
T NGễN NG CHUNG N
LI NểI C NHN.
A. Mc tiờu cn t.
Giỳp hc sinh:
1. Thấy đợc mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của XH và lời nói riêng của cá nhân. Từ đó
hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân năng lực sáng tạo của cá nhân trên
cơ sở vận dụng từ ngữ và quy tắc chung.
2. Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung ca XH, giữ gìn và phát huy bản sắc
ngôn ngữ dân tộc.
B. Phng tin thc hin.
SGK, SGV, TKBG,
C. Phng phỏp thc hin.
Kt hp cỏc phng phỏp: Thuyt trỡnh, vn ỏp, gi m, tho lun
D. Tin trỡnh lờn lp.
4. n nh lp.1
5. Kim tra bi c: Kt hp khi ging bi mi.
6. Ni dung bi mi. 1
TG Hot ng ca GV Hot ng ca
HS
Ni dung cn t
10
15
- GVH: Tại sao ngôn ngữ
là tài sản chung của một
dân tộc, một cộng đồng
XH ?
- GVH: Anh (chị) hãy
cho biết tính chung của
ngôn ngữ đợc biểu hiện
nh thế nào trong tiếng
Việt ?
- GVH: Anh (chị) hãy
cho biết tại sao nói rằng
lời nói là sản phẩm riêng
- HS: Da vo
sgk tr li.
- HS: Tr li
(da vo sgk tr
li).
I. Ngôn ngữ- Tài sản chung của XH.
1, Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một
cộng đồng XH.
- Muốn giao tiếp để hiểu biét nhau, đan tộc cộng đồng xã
hội phải có một phơng tiện chung. Phơng tiện đó là ngôn
ngữ.
- Ngôn ngũ là tài sản chung của cộng đồng đuợc thể hiện
qua các yếu tố, các quy tắc chung. Các yếu tố quy tắc ấy phải
là của mọi ngời trong cộng đồng xã hội mới tạo ra sự thống
nhất. Vì vậy ngôn ngữ là tài sản chung của cộng đồng.
2, Tính chung của ngôn ngữ
- Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng đuợc biểu hiện
qua các yếu tố:
+ Cỏc õm v cỏc thanh (nguyờn õm, ph õm, thanh iu).
+ Cỏc ting (õm tit).
+ Cỏc t
+ Cỏc ng c nh.
- Tớnh chung cũn biu hin qua cỏc qui tc:
4
20
15
25
của cá nhân ?
GV: Cho HS đọc từng
phần trong SGK Tr 11 &
12. Lấy Ví dụ ngoài
chứng minh.
- GV: Cho HS làm bài
tập phần luyện tập trong
SGK Tr 13.
GVH: Hóy cho bit mi
quan h gia ngụn ng
chung v li núi cỏ nhõn
HS: Tr li
- HS: c sgk
tr li, tỡm vớ d
minh ha.
- HS: Lm bi
tp sgk
HS: Da vo
sgk tr li
+ Phng thc chuyn ngha ca t.
+ Qui tc cu to cõu.
II. Lời nói Sản phẩm riêng của cá nhân
- Khi nói hoặc viết, mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để
tạo ra lời nói đáp ứng yêu cầu giao tiếp.
- Tuy nhiên do sự khác nhau về thể chất, trình độ, tuổi tác,
lĩnh vực hoạt động mà mỗi ngời lại có một cách sử lí ngôn
ngữ chung trong giao tiếp tạo ra những nét rất riêng.
1, Giọng nói cá nhân
2, Vốn từ ngữ cá nhân
3, Sự chuyển đổi từ ngữ mang tính chủ quan cá nhân (do sở
thích, thói quen).
4, Tạo ra các từ mới
5, Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phơng
thức chung.
LUYN TP
1. T thụi c dựng theo ngha chuyn y sỏng to.
2. Đảo trật tự cú pháp nhằm tạo ra âm hởng nhấn mạnh đến
thái độ của ngời viết
Cuộc giao tiếp đó đã đạt đợc mục đích.
3. quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
Ví dụ: Quan hệ giữa giống loài (chung) với từng cá thể động
vật. Giả nh loài cá (nói chung) và các loại cá nói riêng. áo
quần (nói chung) với số đo riêng từng cá nhân
III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói
cá nhân.
Mối quan hệ hai chiều.
- Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra
lời nói của mình, đồng thời để lĩnh hội lời nói cá nhân
khác.
+ Tạo ra lời nói hoặc viết trong hoàn cảnh cụ thể cá nhân
phải huy động các yếu tố ngôn ngữ chung (từ, quy tắc,
phơng thức ngôn ngữ )
+ Khi nghe hoặc đọc, muốn hiểu đợc cá nhân cũng cần
dựa trên cơ sở những yếu tố chung (từ, quy tắc, phơng
thức ngôn ngữ )
- Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hoá những
yếu tố chung (từ, quy tắc, phơng thức ngôn ngữ ). Đồng thời
lời nói cá nhân có những biến đổi và chuyển hoá góp phần
hình thành và xác lậpnhững cái mới trong ngôn ngữ chung
phát triển.
LUYN TP
Bài 1: Từ nách đợc dùng theo nghĩa chuyển = (ở)
cạnh.
=> Bông liễu: nhà hàng xóm có ngời đẹp.
Bài 2: Từ xuân đợc dùng khá đa dạng: xuân thiên
5
nhiªn, xu©n tuæi trÎ.
7. Củng cố: 2’
8. Dặn dò: 1’
Trường THPT Tam Nông
Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh
Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn
Tuần: 2
Tiết: 5
Ngày soạn:
TỰ TÌNH (II)
Hồ Xuân Hương
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phản uát trước tình cảnh éo levà khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng
Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
B. Phương tiện thực hiện.
SGK, SGV, TKBG,…
C. Phương pháp thực hiện.
Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
D. . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Giới thiệu bài mới:1’
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
10’ Hoạt động 1:
- Cho học sinh đọc Phần tiểu
dẫn, chú thích và văn bản.
- Hướng dẫn cách đọc chính
xác, diễn cảm
- Trình bày hiểu biết của em về
tác giả ?
- Đọc Sgk và trả lời câu
hỏi.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Thời đại: Cuối thế kỉ XVIII
+ chế độ phong kiến suy thoái, ý thức hệ
phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
+ Ý thức về quyền sống của người dân được
thức tỉnh dẫn đến tinh thần đấu tranh cho quyền
sống, quyền được hưởng hạnh phúc chính đáng
của con người, nhất là người phụ nữ (nhân đạo
chủ nghĩa)
- Quê hương: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Gia đình: Nhà Nho nghèo.
- Bản thân:
+ Đi nhiều và giao lưu rộng rãi.
6
25’
5’
- Trình bày nôi dung và nghệ
thuật các sáng tác của Hồ Xuân
Hương ?
Hoạt động 2:
- Hai câu thơ đầu cho em biết
được hoàn cảnh của nhà thơ
như thế nào ?
- Những từ ngữ: “dồn, trơ, cái
hồng nhan” có giá trị biểu cảm
ra sao ?
- Tâm trạng con người lúc ấy
như thế nào ?
- H/ả “chén rượu hương đưa”;
“vầng trăng bóng xế” cho em
biết được tâm trạng tác giả như
thế nào ?
- Câu 5, 6 có kết cấu cú pháp
như thế nào ? Nhận xét của em
về nhưng hình ảnh trong hai
câu thơ này ?
- “Xuân” gợi cho ta điều gì?
Nhận xét của em về cách diễn
đạt và qua đó cho biết tâm
trạng của nhà thơ ?
Hoạt động 3:
- Nhận xét nọi dung và nghệ
thuật bài thơ này ?
- Thảo luận cặp
- Trả lời câu hỏi.
- Phân tích hình ảnh đối
lập: “Cái hồng
nhan”><”nước non”
- Trình bày cảm nhận
qua hình ảnh “chén rượu
hương đưa và vầng trăng
xế”
- Trình bày cách hiểu
cấu trúc cú pháp và nghệ
thuật đối.
- Trả lời câu hỏi .
- Trả lời nội dung , nghệ
thuật.
+ Tính tình phóng túng.
+ Nhiều bất hạnh (tình duyên).
2. Tác phẩm:
- Nội dung:
+ Thông cảm, chia sẽ, bênh vực… nỗi khổ
của người phụ nữ.
+ Ca ngợi vẻ đẹp và ý thức của người phụ
nữ.
- Nghệ thuật:
Ngôn ngữ sắc cạnh, giàu âm thanh, màu sắc,
được sử dụng một cách sống động tài tình.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hai câu đề:
- Hoàn cảnh:
+ “Đêm khuya “: vắng lặng
+” Trống canh dồn”: gấp gáp, thôi thúc.
- Con người:
+ “Trơ”: Cô đơn, lẻ loi
+ “Cái hồng nhan” >< “”nước non”
→ Cô đơn và nỗi bức bối .
2. Hai câu thực:
- H/ả “chén rượu hương đưa”: Cố quên nỗi sầu
nhưng không thể.
- H/ả “vầng trăng bóng xế”; “khuyết chưa tròn”:
chờ đợi mỏi mòn nhưng không thỏa mãn.
→Cô đơn ,tuyệt vọng.
3. Hai câu luận:
- Động từ mạnh: “xiên ngang, đâm toạc”: cựa
quậy, sôi sục, hoạt động.
- H/ả “mặt đất” >< “chân mây”
“Rêu từng đám” >< “đá mấy hòn”
→Bị dồn nén, muốn được giải thoát
khỏi sự cô đơn, chán chường.Đồng thời thể hiện
cá tính mạnh mẽ, táo bạo.
4. Hai câu kết:
- “Xuân đi đi xuân lại lại”: Thời gian và sự chán
ngán kéo dài.
- “Mảnh tình”: mỏng manh, bé nhỏ.
→Nỗi buồn chán và bất lực, cam chịu.
III. Tổng kết:
- Bày tỏ nỗi bất hạnh của người phụ nữ trong
cảnh lẽ mọn, phê phán gay gắt chế độ đa thê
phong kiến, đồng thời cũng thể hiện thái độ
chống lại số phận tuy bất lực.
- Giọng điệu ai oán, bực dọc. Ngôn ngữ giàu sắc
cạnh…
4. Củng cố: 1’
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài”Câu cá mùa thu”. 1’
7
Trng THPT Tam Nụng
Giỏo viờn: Nguyn Th Trỳc Linh
Giỏo ỏn Ng vn 11- chun
Tun: 2
Tit:: 6
Ngy son:
CU C MA THU
Nguyn Khuyn
A. Mc tiờu cn t:
Giỳp hc sinh:
- Cm nhn c v p ca cnh thu in hỡnh cho mựa thu lng cnh Vit Nam cho vựng ng
bng Bc B.
- V p tõm hn thi nhõn: Tm llũng yờu thiờn nhiờn, quờ hng t nc, tõm trng thi th.
- Thy c ti nng th Nụm Nguyn Khuyn vi bỳt phỏp ngh thut t cnh, t tỡnh, ngh thut
gieo vn, s dng t ng.
B. Phng tin thc hin.
SGK, SGV, TKBG,
C. Phng phỏp thc hin.
Kt hp cỏc phng phỏp: Thuyt trỡnh, vn ỏp, gi m, tho lun
D. . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh : 1
2. Kim tra bi c:
3. Gii thiu bi mi: 2
Lng cnh Vit Nam lỳc t tri vo thu dp mt v thanh s, bỡnh d m tht nờn th, nhng
khụng my ai a c v p y vo mt cỏch thõn tỡnh nh Nguyn Khuyn. Cng chng my ai
núi c tỡnh cm bỡnh d m lng sõu ca con ngi VN vi lng xúm quờ hng nh ụng. Nhc n
Nguyn Khuyn, ngi yờu th khụng quờn c chựm th ca ụng vit v mựa thu nh mt chựm
hoa p cú hng sc lõu bn, trong ú cú bi Cõu cỏ mựa thu c coi l mt trong nhng bi th
hay nht ca Nguyn Khuyn.
TG Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung cn t
10
GVH: Anh (chị) hãy
cho biết đôi nét về tiểu
sử của Nguyễn
Khuyến ?
HS: Da vo tiu
dn sgk tr li.
I. Giới thiệu chung
1, Tác giả
- Nguyễn Khuyến (1835 1909) hiệu là Quế Sơn,
lúc nhỏ tên là Nguyễn Thắng, sinh tại ý Yên, Nam
Định. Nhng tác giả sống chủ yếu ở quê nội : Bình Lục
Hà Nam.
- Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo.
Năm 1864, ông đỗ đầu kì thi Hơng, đến năm 1871 ông
đỗ đầu cả thi Hội và thi Đình=> Tam nguyên Yên Đổ.
Ông chỉ làm quan hơn 10 năm, sau về nhà dạy học và
sống thanh bạch tại quê nhà.
8
25
GVH: Nguyễn Khuyến
sáng tác chủ yếu ở thể
loại nào? ?nội dung thơ
ông nói nên những vấn
đề gì ?
GVH: Anh (chị) hãy
cho biết đề tài, thể loại,
bố cục của tác phẩm
Thu điếu ?
GV: Gọi HS đọc bài
thơ (diễn cảm, chậm
dãi).
GVH: Điểm nhìn của
bài thơ đợc thể hiện
nh thế nào ? Cảnh thu
đợc miêu tả qua những
chi tiết nào ?
GVH: Anh (chị) có
nhận xét gì về âm
thanh trong bài thơ ?
Cách xử lí tiếng động
của tác giả ?
GVH: Đằng sau bức
HS: Tr li
Hs: Phỏt biu ý kin
HS: c din cm
bi th
HS: Da vo bi th
tr li.
HS: Phỏt biu ý
kin tranh lun
Nguyễn Khuyến là ngời có tài năng, cốt cách, có
tấm lòng yêu nớc thơng dân.
2, Tác phẩm.
- Nguyễn khuyến sáng tác khá nhiều: khoảng 800 bài
gồm có thơ, văn, câu đối, nhng chủ yếu là thơ.
- Thơ ông thể hiện tình yêu quê hơng, yêu nớc kín
đáo, tình yêu gia đình, bạn bè, đồng thời phản ánh cuộc
sống thuần hậu, chất phác, nghèo khổ của nhân dân.
- Thu điếu nằm trong chùm ba bài thơ viết về mùa thu
của tác giả.
+ Thu là đề tài quen thuộc của thi ca phơng Đông. Đỗ
Phủ đời Đờng đã có 8 bài viết về đề tài này. Nhng làm
nổi bật cảnh thu ở Việt Nam nói chung, Đồng bằng Bắc
bộ nói riêng phải kể đến chùm thơ thu của Nguyễn
Khuyến (Thu Vịnh; Thu ẩm; Thi Điếu).
+ Ba bài thơ có thể đợc viết sau khi tác giả cáo quan về
quê ở ẩn và đều theo thể thất ngôn bát cú Đờng luật.
+ Bố cục: 6/2:
* Giới thiệu câu cá mùa thu và cảnh thu đặc trng vùng
đồng bằng Bắc bộ.
* Tâm sự của tác giả.
II. TèM HIU VN BN
1. Cảnh thu
- Điểm nhìn của bài thơ từ gần đến xa, từ thấp lên
cao. Đặc điểm của vùng đồng bằng Bắc bộ là nhiều ao
chuôm. Từ điểm nhìn ấy, tác giả thấy:
+ Ao lạnh - nớc trong thành xây khói biếc non
+ Sóng biếc gợn nhẹ
+ Một chiếc lá vàng rụng theo chiều giómàu vàng
tốc độ xoay bay
+ Trời thu cao rộng quang đãng, mây trôi.
+ Ngõ trúc vắng, quanh co.
=> Nhà thơ rất tinh tế trong quan sát đã phát hiện ra
màu sắc của mùa thu ở làng quê. Đó là màu xanh rất
đặc trng (xanh ngắt): xanh sang, xanh tre, xanh trời.
Ngoài ra màu vàng của chiếc lá điểm tô trong không
gian xanh đó nh một điểm nhấn cho bức tranh thu thêm
toàn mĩ.
- Âm thanh: hơi gợn tí; khẽ đa vèo; đớp động
=> lối dùng hình ảnh động để tả tĩnh. Sự tĩnh lặng quen
thuộc ở nông thôn VN khi mọi ngời ra đông làm việc.
Nhng cũng để tả thần thái của nhà thơ, ý tởng của ông.
9
5
tranh là tâm trạng nh
thế nào của tác giả ?
GVH: Anh (chị) hiểu gì
về nỗi buồn của tác
giả ?
GV: Nờu my dúng th
trong di chỳc ca
Nguyn Khuyn.
GV: Cho HS đọc phần
ghi nhớ trong SGK Tr
22.
HS: Tranh lun
HS: Phỏt biu ý
kin
HS: c ghi nh
sgk
So sánh: Ta dại ta tìm nơi
2. Tâm trạng của nhà thơ
Câu cá chỉ là cái cớ (so sánh với Lã Vọng)
- Đã từng làm quan nhng lại không thể Chí quan
trạch dân nên đành Cờ dang dở cuộc không còn nớc.
Bạc chửa thôi canh đã chạy làng.
- Tác giả đành giữ trọn tiết tháo quay về ở ẩn, bất hợp
tác với giặc. Nhng cũng vì thế mà ôm mối hận Tài cao,
phận thấp=> bi kịch của ngời trí thức nho học yêu n-
ớc đau đời nhng
Nỗi buồn ấy thật đáng quý bởi Nguyễn Khuyến
từng dặn con trong bài Di chúc:
Việc tống táng lăng nhăng qua quýt
Cúng cho thầu một ít rợu be
Đề vào mấy chữ trong bia
Rằng: quan nhà Nguyễn đã về từ lâu
III. TNG KT
Ghi nh sgk
4. Cng c:1
5. Dn dũ: Hc bi c
Chun b bi mi. 1
Trng THPT Tam Nụng
Giỏo viờn: Nguyn Th Trỳc Linh
Giỏo ỏn Ng vn 11- chun
Tun: 2
Tit: 7
Ngy son:
PHN TCH , P DN í
BI VN NGH LUN
A. Mc tiờu cn t:
Giỳp hc sinh:
Hiểu đợc cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận từ đó áp dụng vào bài văn tự luận của
mình.
Cú ý thc tớch , lp dn ý khi lm bi vn ngh lun
B. Phng tin thc hin.
SGK, SGV, TKBG,
C. Phng phỏp thc hin.
Kt hp cỏc phng phỏp: Thuyt trỡnh, vn ỏp, gi m, tho lun
D. Tin trỡnh lờn lp
1. n nh : 1
2. Kim tra bi c: 2
10
3. Gii thiu bi mi: 1
TG Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung cn t
10
20
GV: Phân nhóm cho mỗi
nhóm làm một câu hỏi
theo SGK Tr 23.
GVH: Anh (chị) hãy trả
lời theo câu hỏi trong
SGK tr 23?
GVH: Thế nào là lập dàn
ý ? Anh (chị) hãy nêu
những yêu cầu trong việc
lập dàn ý ?
GVH: Thế nào là luận
điểm ? cách xác định
luận điểm giúp ngời viết
thuận lợi nh thế nào
trong quá trình viết bài ?
GVH: Thế nào là luận cứ
? Xác định luận cứ cho
đề văn 1 trong SGK Tr
23 ?
HS: Da vo gi ý
trong sgk tr li
theo tng nhúm.
HS: Da vo kin
thc ó hc, sgk tr
li.
HS: Trỡnh by
HS: Da vo sgk tr
li.
I. phân tích đề
Phân tích đề văn là chỉ ra những yêu câù về nội dung, thao
tác chính và phạm vi dẫn chứng của đề.
Câu1: đề 1 có định hớng cụ thể, đề 2, 3 là đề mở đòi hỏi ng-
ời viết phải tự xác định các yêu cầu.
Vấn đề cần nghi luận của mỗi đề là:
+ Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
+ Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài tự tình.
+ Vẻ đẹp của bài thơ thu.
Phạm vi bài viết, dẫn chứng
+ Sử dụng thao tác lập luận, bình luận, giải thích , chứng
minh, dùng dẫn chứng thực tế là chủ yếu.
+ Sử dụng thao tác phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn
chứng thơ HXH là chủ yếu
II. Lập dàn ý
Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự lôgic. Lập dàn ý
giúp ngời viết không bỏ sót những ý quan trọng, đồng thời
loại bỏ đợc những ý không càn thiết. Lập dàn ý tốt có thể víêt
dễ dàng hơn, nhanh và hay hơn.
Yêu cầu của việc lập dàn ý là:
+ Huy động vốn hiểu biết về cuộc sống, về văn học để có đợc
những ý cụ thể.
+ Kết hợp với những thao tác của văn nghị luận để trình bày
các ý theo một trật tự logic và thành những luận điểm, luận
cứ, luận chứng.
1, Xác lập luận điểm:
Luận điểm là ý thể hiện quan điểm, t tởng trong bài nghị
luận (ý cơ bản làm rõ luận đề của tác phẩm).
Ví dụ: ở đề 1, ta thấy có ba luận điểm:
+ Ngời việt nam có nhiều điểm mạnh
+ Ngời Việt Nam cũng không ít điểm yếu
+ Cần phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu để chuẩn
bị hành trang vào thế kỉ XXI.
2, Xác định luận cứ.
Luận cứ là các lí lẽ (những nhận xét đánh giá có cơ sở, đã đ-
ợc thừa nhận mà ngời viết vận dụng) và các dẫn chứng (t liệu
trong đời sống thực tế hoặc trong văn học) làm cơ sở thuyết
minh cho luận điểm.
- trong đề 1, luận cứ đợc xác định nh sau:
+ Sử dụng thao tác lập luận bình luận ; giải thích; chứng
minh để làm rõ các luận điểm (đã nêu trên)
11
10
GV: Cho HS đọc phần
ghi nhớ trong SGK Tr
24.
GV: Chia nhóm, cho HS
phân tích và lập dàn ý
cho hai đề văn ở phần
luyện tập trong SGK Tr
24 ?
HS: Tin hnh lp
dn ý theo nhúm.
+ Dùng các dẫn chứng trong thực tế XH là chủ yếu.
3, Sắp xếp luận điểm, luận cứ.
Bố cục rõ ràng (3 phần), cách lập luận chặt chẽ.
III. Luyn tp
1. Đề 1: SGK Tr 24
a. Phân tích đề: Đây là dạng đề định hớng rõ nội dung nghị
luận.
b. Yêu cầu về nội dung:
+ Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhng thiếu
sinh khí của những ngời trong phủ chúa, tiêu biểu là thế tử
Trịnh Cán.
+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng nh dự cảm
về sự suy tàn đang tới gần của triều Lê Trịnh thế kỉ XVIII.
c. Yêu cầu về phơng pháp: Sử dụng thao tác lập luận phân
tích kết hợp với nêu cảm nghĩ.
4. Cng c: 1
5. Dn dũ: Chun b bi Thao tỏc lp lun phõn tớch 1
Trng THPT Tam Nụng
Giỏo viờn: Nguyn Th Trỳc Linh
Giỏo ỏn Ng vn 11- chun
Tun: 2
Tit: 8
Ngy son:
THAO TC LP LUN PHN TCH
A. Mc tiờu cn t:
Giỳp hc sinh:
1. Nắm đợc mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
2. Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.
B. Phng tin thc hin.
SGK, SGV, TKBG,
C. Phng phỏp thc hin.
Kt hp cỏc phng phỏp: Thuyt trỡnh, vn ỏp, gi m, tho lun
D. Tin trỡnh lờn lp
1. n nh : 1
2. Kim tra bi c: 5
3. Gii thiu bi mi:1
TG
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung cn t
10
GV: Cho các em lần lợt trả
lời theo các ý sau:
+ ý cơ bản của đoạn trích ?
+ Bản chất của SK đợc
HS: Da vo gi
ý trong sgk tr li
theo tng nhúm.
I. MC CH, YấU CU CA THAO TC LP
LUN PHN TCH.
1. Th no l thao tỏc lp lun phõn tớch.
+ í cơ bản: Sự vô liêm sỉ, tàn nhẫn , lừa lọc của SK.
12
20
10
phân tích ở khía cạnh nào ?
+ Yếu tố phân tích và tổng
hợp trong đoạn văn đợc kết
hợp nh thế nào ?
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết thế nào là lập luận
phân tích ?
GVH: mục đích của thao
tác lập luận phân tích ?
GV: Chia lớp thành hai
nhóm, mỗi nhóm làm một
Ví dụ trong SGK Tr 26.
Trả lời theo yêu cầu SGK
Tr 27.
GVH: Anh (chị) hãy chỉ ra
cách phân chia đối tợng
trong hai đoạn trích SGK
Tr 27, chỉ ra mối quan hệ
giữa phân tích và tổng hợp
của các đoạn văn đó ?
GV: Cho HS đọc phần ghi
nhớ trong SGK Tr 27.
GV: Cho HS làm bài 1
phần Luyện tập SGK tr 28
tại lớp.
HS: Phỏt biu
HS: Trỡnh by ý
kin
HS: Tho lun
theo nhúm
HS: Lm bi tp
sgk
+ tác giả đã phân tích các khía cạnh: SK vờ làm nhà nho,
hiệp khách; SK vờ yêu để kiếm chác, đánh lừa con gái; SK
lừa Kiều, mặc Kiều bị đánh đập còn hắn bỏ trốn; SK còn
dẫn mặt mo đến mắng và toan đánh Kiều.
+ Gồm các đoạn: Cái trò bịp xong lànổi tiếng bạc
tình; Trong các nghềtồi tàn nh SK.
Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tợng thành các
yếu tố, bộ phận để xem xét rồi khái quát phát hiện bản
chất của đối tợng.
2, Mục đích của phân tích:
+ Thấy đợc bản chất, mối quan hệ, giá trị của đối tợng phân
tích.
+ Nhờ phân tích ngời ta còn phát hiện ra mâu thuẫn hay
đồng nhất của sự việc, sự vật, giữa lời nói và việc làm, giữa
hình thức và nội dung, giữa ngoài và trong
II. Cách phân tích.
1, Đoạn văn 1:
- Tác giả đã phân chia đối tợng ( thế lực đồng tiền) thành
từng phần cụ thể;
+ Tác dụng tốt của đồng tiền
+ Tác hại của đồng tiền.
+ Đồng tiền cơ hồ đã trở thành thế lực vạn năng
+ Tài tình hiếu hạnh nh Kiều cũng chỉ là một món hàng
+ Ngay Kiều nữa, cái việc dại dột
=> Cách lập luận của Hoài Thanh là phân tích - tổng hợp
phân tích.
- Tác giả đã phân tích theo quan hệ ngyên nhân kết
quả.
+ Bùng nổ dân số (nguyên nhân) -> ảnh hởng rất nhiều đến
đời sống con ngời (kết quả).
+ Thiếu lơng thực
+ suy dinh dỡng, suy thoái giống nòi.
+ Thiếu việc làm -> thất nghiệp.
=> Dân số càng gia tăng thì chất lợng cuộc sống càng
giảm.
III. Luyn tp
A, Tác giả đã sử dụng quan hệ nội bộ của đôí tợng (diễn
biến, các cung bậc tâm trạng của Thuý Kiều: đau xót quẩn
quanh và hoàn toàn bế tắc).
B, Quan hệ giữa đối tợng này với các đối tợng khác có liên
quan: Bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân Diệu với bài Tỳ Bà Hành
của Bạch C Dị.
13
Trng THPT Tam Nụng
Giỏo viờn: Nguyn Th Trỳc Linh
Giỏo ỏn Ng vn 11- chun
Tun: 3
Tit:: 9
Ngy son:
CU C MA THU
Nguyn Khuyn
A. Mc tiờu cn t:
Giỳp hc sinh:
1. Cảm nhận đợc sự đảm đang, vất vả của bà Tú trong cuộc mu sinh cùng với tình cảm thơng
yêu quý trọng của Tú Xơng với vợ.
2. Thấy đợc thành công nghệ thuật của bài thơ: sử dụng Tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức
biểu cảm. Vận dụng yếu tố VHDG trong thơ.
B. Phng tin thc hin.
SGK, SGV, TKBG,
C. Phng phỏp thc hin.
Kt hp cỏc phng phỏp: Thuyt trỡnh, vn ỏp, gi m, tho lun
D. Tin trỡnh lờn lp
1. n nh : 1
2. Kim tra bi c:
3. Gii thiu bi mi: 2
14