Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giaoannguvan11chuanhkI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.97 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 1</b>


<b>Tiết: 1, 2</b>


<b>Ngày soạn: </b>



VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH


<b>(Trích Thượng kinh kí sự)</b>


<b> Lê Hữu Trác</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


<b> 1. Cảm nhận đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng thái độ, tấm lòng của một </b>
<b>danh y qua việc phản ánh cuộc sống, cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa.</b>


<b> 2. Nắm đợc nét lớn về nghệ thuật miêu tả, yếu tố tự sự trong đoạn trích.</b>
<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>


<b>SGK, SGV, TKBG,…</b>
<b>C. Phương pháp thực hiện.</b>


<b>Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận</b>
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định lớp.1’</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi giảng bài mới. </b>
<b>3.</b> N i dung bài m i. 1’ộ ớ


<b>TG Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>20’</b>


<b>10’</b>


<b>10’</b>


<b>- GV: Yêu cầu học sinh </b>
<b>tóm tắt những nét chính </b>
<b>về tác giả ? Tác phẩm?</b>


<b>- GV: Định hướng, </b>
<b>thuyết trình nhanh.</b>


<b>- HS: Đọc tiểu dẫn</b>
<b>sgk và nêu tóm tắt.</b>


<b>- HS: Lắng nghe, </b>
<b>gạch nội dung </b>
<b>chính trong phần </b>
<b>tiu dn sgk.</b>


<b>I, giới thiệu chung</b>


<b>1, Tác giả:</b>


<b> - Lê Hữu Trác (1724 – 1791) quê ở làng Liêu </b>


<b>Xá, huyện Đờng Hào, phủ Thợng Hồng, trấn Hải</b>
<b>Dơng ( nay thuộc huyện Yên Mĩ, Hng Yên). </b>
<b> - Tên hiệu là Hải Thợng Lãn Ơng (ơng già lời </b>
<b>ở đất Thợng Hồng).</b>


<b>2. T¸c phÈm</b>


<b> - Lê Hữu Trác khơng chỉ giỏi chữa bệnh mà</b>
<b>cịn soạn sách, mở trờng, truyền bá y học. Sự</b>
<b>nghiệp của ông đợc tập hợp trong bộ Hải Thợng</b>
<b>y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên soạn trong</b>
<b>gần 40 năm trong đó có Thợng Kinh kí sự là tác</b>
<b>phẩm văn học đợc tác giả ghi lại cảm nhận bằng</b>
<b>mắt của mình khi ơng đợc vời vào kinh chữa</b>
<b>bệnh cho thế tử Trịnh Cán ngày 12 tháng giêng</b>
<b>năm Nhâm Dần (1782).</b>


<b> - Tác phẩm mở đầu bằng cảnh sống ở Hơng</b>
<b>Sơn của một ẩn sĩ lánh đời. Bỗng ông đợc lệnh</b>
<b>triệu vào cung, Lãn Ông buộc phải lên đờng. Từ</b>
<b>đây mọi sự việc đựơc diễn ra theo trình tự thời</b>
<b>gian và đè nặng lên tâm trạng tác giả.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1, C¶nh sèng xa hoa đầy quyền uy cđa chóa</b>
<b>TrÞnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>60’</b>
<b>15’</b>



<b>10’</b>


<b>25’</b>


<b>- GVH: Quang cảnh sống</b>
<b>đầy xa hoa, uy quyền của</b>
<b>phủ Chúa đợc miêu tả </b>
<b>nh thế nào ?</b>


<b>- GV: Gợi ý nội dung trả </b>
<b>lời</b>


<b> + Lối vào, đờng đi </b>
<b>trong phủ Chúa ?Khuôn </b>
<b>viên nơi phủ chúa ?</b>


<b>+ Nội cung đợc miêu tả </b>
<b>nh thế nào ? ăn uống </b>
<b>trong phủ chúa ra sao ?</b>
<b>+ Về nghi thc trong ph</b>
<b>Chỳa ?</b>


<b>+ Khái quát quang cảnh </b>
<b>sống n¬i phđ chóa ?</b>
<i><b> </b></i>


<b>- GVH: Anh (chị) hãy </b>
<b>cho biết tác giả bộc lộ </b>
<b>thái độ gì trớc quang </b>


<b>cảnh ở phủ chúa ? Anh </b>
<b>(chị) có nhận xét gì về </b>
<b>thái độ đó ?</b>


<b>- GVH: Anh (chị) hÃy </b>
<b>nhận xét về các chi tiết </b>
<b>miêu tả Trịnh Cán: nơi </b>
<b>ở ? hình hài, vãc d¸ng ?</b>


<i><b> </b></i>


<b>- GVH:Anh(chị) có suy </b>
<b>nghĩ gì về cách chữa </b>


<b>- HS: Đọc đoạn </b>
<b>đầu văn vản trả </b>
<b>lời.</b>


<b>HS: Phát biểu</b>
<b> + Qua nhiều lần </b>
<b>cửa.</b>


<b> + Người truyền </b>
<b>báo rộn ràng.</b>


<b> + Màn là, chiếu </b>
<b>gấm, nhiều cung </b>
<b>nữ, hương hoa </b>
<b>ngào ngạt.</b>



<b> + Muốn vào phải </b>
<b>có thẻ.</b>


<b>- HS: Phát biểu</b>
<b> + Ngạc nhiên </b>
<b> + Ngầm phê phán</b>
<b>cuộc sống xa hoa </b>
<b>nơi phủ chúa </b>
<b>Trịnh.</b>


<b> + Khơng ham </b>
<b>danh lợi. </b>


<b> - Vµo phđ chúa phải qua nhiều lần cửa những</b>
<b>dÃy hành lang quanh co nèi nhau liªn tiÕp…”</b>
<b> - Trong khuôn viên phủ chúa ng</b> <b>ời giữ cửa</b>
<b>truyền báo rộn ràng, ngời có việc quan qua lại</b>
<b>nh mắc cửi</b>


<b>Ví dụ: Bài thơ trong doạn trÝch.</b>


<b> - Nội cung đợc miêu tả gồm những chiếu gấm,</b>
<b>màn là, hơng hoa ngào ngạt, cung nhân xúm xít,</b>
<b>mặt phấn,…Ăn uống thì “ mâm vàng, chén bạc,</b>
<b>đồ ăn toàn của ngon vật lạ..”</b>


<b> - Về nghi thức: nhiều thủ tục “đợi lệnh…có</b>
<b>thẻ…lạy bốn lạy khi vào và khi ra.</b>





<b> Tác giả đã bằng sự quan sát tỉ mỉ, ghi chép</b>
<b>trung thực, tả cảnh sinh động. Ngôn ngữ giản dị,</b>
<b>mộc mạc. Đằng sau bức tranh và con ngời đó</b>
<b>chứa đựng dồn nén biết bao tâm trạng của nhà</b>
<b>văn.</b>


<b>2, Thái độ của tác giả với cuộc sống trong phủ</b>
<b>Chúa.</b>


<b> - Vốn là con quan, sinh trởng ở chốn phồn</b>
<b>hoa nhng ông rất ngạc nhiên khi cảm nhận sự xa</b>
<b>hoa nơi phủ Chúa, nhng mặt khác ông tỏ thái độ</b>
<b>không đồng tình với lối sống hởng lạc quá mức</b>
<b>của phủ Chỳa.</b>


<b> - T¸c giả là ngời không thiết tha gì với danh lợi</b>
<b>tầm thờng, quyền quý giàu sang giả tạo.</b>


<b>3, Thỏi t Cỏn - Hiện thân của XHPK đơng thời.</b>
<b>- Chỗ ở của vị chúa nhỏ: Đi trong tối om, qua</b>
<b>năm, sáu lần trớng gấm…nơi thế tử ngự: đặt sập</b>
<b>vàng, cắm nến to trên giá đồng…ngót nghét</b>
<b>chục ngời đứng hầu..</b>




<b> Ngời thì đơng nhng tất cả đều im lặng khiến</b>
<b>khơng khí trở nên lạnh lẽo, băng giá. Khơng gian</b>
<b>ngào ngt mựi son phn rt thiu sinh khớ.</b>



<b>- Hình hài: tinh khí khô hết, da mặt khô</b>




<b> Hỡnh th ca một ngời ốm yếu, cơ thể đang chết</b>
<b>dần vì “ âm dơng đều tổn hại”. Tác giả đã không</b>
<b>những bắt đúng căn bệnh của thái tử mà còn</b>
<b>ngầm nhận định về căn bệnh của chế độ pk đơng</b>
<b>thời đang suy tàn cùng cực, khơng gì cứu vãn</b>
<b>nổi.</b>


<b> - Mâu thuẫn trong cách trị bệnh cho Thái tử:</b>
<b>Một mặt tác giả muốn chữa khỏi ngay nhng sợ</b>
<b>làm nh vậy chúa sẽ tin dùng và khi đó sẽ bị cơng</b>
<b>danh trói buộc. Nhng nếu trì hỗn việc chữa</b>
<b>bệnh thì ơng sẽ phạm vào y đức, lơng tâm của</b>
<b>ngời thầy thuốc => tác giả có tâm trạng giằng co,</b>
<b>xung đột.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>l-10’</b>


<b>bệnh củ tỏc giả cách </b>
<b>chữa trị căn bệnh cho </b>
<b>Thái tử ? Anh (chị) hãy </b>
<b>phân tích tâm trạng đó ?</b>
<b>- GVH: Cuối cùng tác giả</b>
<b>chọn giải pháp nào? điều</b>
<b>ấy nói nên ý nghĩa gì ?</b>



<b>- GVH: Anh (chị) hãy</b>
<b>cho biết những nét đặc</b>
<b>sắc của nghệ thuật kí</b>
<b>sự ?</b>


<b>-HS: Phát biểu</b>
<b> + Lối vào nơi ở </b>
<b>tối om.</b>


<b> + Hình hài ốm </b>
<b>yếu.</b>


<b>- HS: Tranh luận</b>
<b> Vừa muốn trị hết</b>
<b>ngay nhưng sợ </b>
<b>danh lợi níu kéo </b>
<b>nên chọn cách </b>
<b>chữa kéo dài.</b>
<b>- HS: Trả lời </b>
<b>Ơng làm trịn </b>
<b>trách nhiệm của </b>
<b>một lương y.</b>


<b> - HS: Rút ra nhận</b>
<b>xét.</b>


<i><b>ơng y: Cuối cùng phẩm chát, lơng tâm trung</b></i>
<b>thực của ngời thầy thuốc đã thắng. Lê Hữu Trác</b>
<b>đã gạt đi ý định của riêng mình để làm trịn</b>
<b>trách nhiệm của ngời lơng y.</b>





<b> Ơng là ngời có kiến thức sâu rộng, già dặn kinh</b>
<b>nghiệm, ln lấy việc trị bệnh cứu ngời làm mục</b>
<b>đích chính.</b>


<b>4. Bút pháp kí sự đặc sắc</b>


<i><b> - </b></i><b>Quan sát tỉ mỉ</b>
<b> - Miêu tả sinh động</b>


<b> - Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, giäng kÓ hÊp</b>
<b>dÉn.</b>


<b>4. Củng cố: 6 Qua đoạn trích em rút ra đợc bài học gì ? HS đọc phần ghi nhớ trong SGK</b>
<b>Tr 09.</b>


<b> - Đoạn trích mang đậm giá trị hiện thực.</b>


<b> - Với tài năng quan sát sự vật, sự việc cùng với cách kể hấp dẫn, tác giả đã góp phần</b>
<b>khẳng định vai trị, vị trí, tác dụng của thể kí đối với hiện thực đời sống.</b>


<b>5. Dặn dò: 2’</b>


<b> Học bài và chuẩn bị bài mới. </b>


Trường THPT Tam Nông



Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh



Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết: 3, 4


Ngày soạn:



TỪ NGƠN NGỮ CHUNG ĐẾN


LỜI NĨI CÁ NHÂN.



A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:


1. Thấy đợc mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của XH và lời nói riêng của cá nhân. Từ đó
hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân năng lực sáng tạo của cá nhân trên
cơ sở vận dụng từ ngữ và quy tắc chung.


2. Cã ý thøc t«n trọng những quy tắc ngôn ngữ chung ca XH, giữ gìn và phát huy bản sắc
ngôn ngữ dân tộc.


B. Phng tiện thực hiện.
SGK, SGV, TKBG,…
C. Phương pháp thực hiện.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
D. Tiến trình lên lớp.


<b>4.</b> Ổn định lớp.1’


<b>5.</b> Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi giảng bài mới.
<b>6.</b> N i dung bài m i. 1’ộ ớ



TG Hoạt động của GV Hoạt động của
HS


Nội dung cần đạt


10’


15’


20’


- GVH: Tại sao ngôn ngữ
là tài sản chung của một
dân tộc, một cộng đồng
XH ?


- GVH: Anh (chị) hãy
cho biết tính chung của
ngôn ngữ đợc biểu hiện
nh thế nào trong tiếng
Việt ?


- GVH: Anh (chÞ) hÃy
cho biết tại sao nói rằng
lời nói là sản phẩm riêng
của cá nhân ?


GV: Cho HS đọc từng
phần trong SGK Tr 11 &
12. Lấy Ví dụ ngoài


chứng minh.


- HS: Dựa vào
sgk trả lời.


- HS: Trả lời
(dựa vào sgk trả
lời).


HS: Trả lời
- HS: c sgk
tr li, tỡm vớ d


<b>I. Ngôn ngữ- Tài sản chung của XH.</b>


<b> 1, Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một</b>
<b>cộng đồng XH.</b>


- Muốn giao tiếp để hiểu biét nhau, đan tộc cộng đồng xã
hội phải có một phơng tiện chung. Phơng tiện đó là ngơn
ngữ.


- Ngôn ngũ là tài sản chung của cộng đồng đuợc thể hiện
qua các yếu tố, các quy tắc chung. Các yếu tố quy tắc ấy phải
là của mọi ngời trong cộng đồng xã hội mới tạo ra sự thống
nhất. Vì vậy ngơn ngữ là tài sản chung của cng ng.


<b>2, Tính chung của ngôn ngữ</b>


- Tính chung trong ngơn ngữ của cộng đồng đuợc biểu hiện


qua các yếu tố:


+ Các âm và các thanh (nguyên âm, phụ âm, thanh điệu).
+ Các tiếng (âm tiết).


+ Các từ


+ Các ngữ cố định.


- Tính chung cịn biểu hiện qua các qui tắc:
+ Phương thức chuyển nghĩa của từ.
+ Qui tắc cấu tạo câu.


<b>II. Lời nói – Sản phẩm riêng của cá nhân</b>
- Khi nói hoặc viết, mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để
tạo ra lời nói đáp ứng yêu cầu giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

15


25


- GV: Cho HS làm bài tập
phần luyÖn tËp trong
SGK Tr 13.


GVH: Hãy cho biết mối
quan hệ giữa ngôn ngữ
chung và lời nói cá nhân


minh họa.



- HS: Làm bài
tập sgk


HS: Dựa vào
sgk trả lời


1, Giọng nói cá nhân
2, Vốn từ ngữ cá nh©n…


3, Sự chuyển đổi từ ngữ mang tính chủ quan cá nhân (do sở
thích, thói quen).


4, Tạo ra các từ mới


5, Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phơng
thức chung.


<b> LUYỆN TẬP</b>


1. Từ “thụi” được dựng theo nghĩa chuyển đầy sỏng tạo.
2. Đảo trật tự cú pháp nhằm tạo ra âm hởng nhấn mạnh đến
thái độ của ngời viết…


Cuộc giao tiếp đó đã đạt đợc mục đích.
3. quan hệ giữa cái chung và cái riêng.


Ví dụ: Quan hệ giữa giống lồi (chung) với từng cá thể động
vật. Giả nh loài cá (nói chung) và các loại cá nói riêng. áo
quần (nói chung) với số đo riêng từng cá nhân…‘



III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói
cá nhân.


<b> Mèi quan hƯ hai chiỊu.</b>


<b> - Ngơn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra </b>
<b>lời nói của mình, đồng thời để lĩnh hội lời nói cá nhân </b>
<b>khác.</b>


<b>+ Tạo ra lời nói hoặc viết trong hoàn cảnh cụ thể cá nhân</b>
<b>phải huy động các yếu tố ngôn ngữ chung (từ, quy tắc, </b>
<b>phơng thức ngôn ngữ )</b>


<b>+ Khi nghe hoặc đọc, muốn hiểu đợc cá nhân cũng cần </b>
<b>dựa trên cơ sở những yếu tố chung (từ, quy tắc, phơng </b>
<b>thức ngôn ngữ )</b>


- Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hoá những
yếu tố chung (từ, quy tắc, phơng thức ngôn ngữ ). Đồng thời
lời nói cá nhân có những biến đổi và chuyển hố góp phần
hình thành và xác lậpnhững cái mới trong ngôn ngữ chung
phát triển.


<b>LUYỆN TẬP </b>


Bài 1: Từ nách đợc dùng theo nghĩa chuyển = (ở)
cạnh.


=> Bơng liễu: nhà hàng xóm có ngời đẹp.



Bài 2: Từ xuân đợc dùng khá đa dạng: xuân thiên
nhiên, xuân tuổi trẻ.


<b>7.</b> Củng cố: 2’
<b>8.</b> Dặn dò: 1’


<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 2</b>


<b>Tiết: 5</b>


<b>Ngày soạn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hồ Xuân Hương


A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh:


- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phản uát trước tình cảnh éo levà khát vọng
sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.


- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng
tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.


B. Phương tiện thực hiện.
SGK, SGV, TKBG,…
C. Phương pháp thực hiện.



Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
D. . Tiến trình lên lớp


1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Giới thiệu bài mới:1’


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
10’


25’


Hoạt động 1:


- Cho học sinh đọc Phần tiểu
dẫn, chú thích và văn bản.
- Hướng dẫn cách đọc chính
xác, diễn cảm


- Trình bày hiểu biết của em
về tác giả ?


- Trình bày nôi dung và nghệ
thuật các sáng tác của Hồ
Xuân Hương ?


Hoạt động 2:


- Hai câu thơ đầu cho em biết


được hoàn cảnh của nhà thơ
như thế nào ?


- Những từ ngữ: “dồn, trơ, cái
hồng nhan” có giá trị biểu cảm


- Đọc Sgk và trả lời câu
hỏi.


- Thảo luận cặp


- Trả lời câu hỏi.


- Phân tích hình ảnh đối
lập: “Cái hồng
nhan”><”nước non”


I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:


- Thời đại: Cuối thế kỉ XVIII


+ chế độ phong kiến suy thoái, ý thức hệ
phong kiến khủng hoảng sâu sắc.


+ Ý thức về quyền sống của người dân
được thức tỉnh dẫn đến tinh thần đấu tranh cho
quyền sống, quyền được hưởng hạnh phúc
chính đáng của con người, nhất là người phụ nữ
(nhân đạo chủ nghĩa)



- Quê hương: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ
An.


- Gia đình: Nhà Nho nghèo.
- Bản thân:


+ Đi nhiều và giao lưu rộng rãi.
+ Tính tình phóng túng.


+ Nhiều bất hạnh (tình duyên).
2. Tác phẩm:


- Nội dung:


+ Thông cảm, chia sẽ, bênh vực… nỗi khổ
của người phụ nữ.


+ Ca ngợi vẻ đẹp và ý thức của người phụ
nữ.


- Nghệ thuật:


Ngôn ngữ sắc cạnh, giàu âm thanh, màu sắc,
được sử dụng một cách sống động tài tình.
II. Tìm hiểu văn bản:


1. Hai câu đề:
- Hoàn cảnh:



+ “Đêm khuya “: vắng lặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5’


ra sao ?


- Tâm trạng con người lúc ấy
như thế nào ?


- H/ả “chén rượu hương đưa”;
“vầng trăng bóng xế” cho em
biết được tâm trạng tác giả
như thế nào ?


- Câu 5, 6 có kết cấu cú pháp
như thế nào ? Nhận xét của em
về nhưng hình ảnh trong hai
câu thơ này ?


- “Xuân” gợi cho ta điều gì?
Nhận xét của em về cách diễn
đạt và qua đó cho biết tâm
trạng của nhà thơ ?


Hoạt động 3:


- Nhận xét nọi dung và nghệ
thuật bài thơ này ?


- Trình bày cảm nhận


qua hình ảnh “chén rượu
hương đưa và vầng
trăng xế”


- Trình bày cách hiểu
cấu trúc cú pháp và
nghệ thuật đối.


- Trả lời câu hỏi .


- Trả lời nội dung , nghệ
thuật.


- Con người:


+ “Trơ”: Cô đơn, lẻ loi


+ “Cái hồng nhan” >< “”nước non”
→ Cô đơn và nỗi bức bối .
2. Hai câu thực:


- H/ả “chén rượu hương đưa”: Cố quên nỗi sầu
nhưng khơng thể.


- H/ả “vầng trăng bóng xế”; “khuyết chưa trịn”:
chờ đợi mỏi mịn nhưng khơng thỏa mãn.
→Cô đơn ,tuyệt vọng.


3. Hai câu luận:



- Động từ mạnh: “xiên ngang, đâm toạc”: cựa
quậy, sôi sục, hoạt động.


- H/ả “mặt đất” >< “chân mây”


“Rêu từng đám” >< “đá mấy hịn”
→Bị dồn nén, muốn được giải thốt
khỏi sự cơ đơn, chán chường.Đồng thời thể hiện
cá tính mạnh mẽ, táo bạo.


4. Hai câu kết:


- “Xuân đi đi xuân lại lại”: Thời gian và sự chán
ngán kéo dài.


- “Mảnh tình”: mỏng manh, bé nhỏ.


→Nỗi buồn chán và bất lực, cam chịu.
III. Tổng kết:


- Bày tỏ nỗi bất hạnh của người phụ nữ trong
cảnh lẽ mọn, phê phán gay gắt chế độ đa thê
phong kiến, đồng thời cũng thể hiện thái độ
chống lại số phận tuy bất lực.


- Giọng điệu ai ốn, bực dọc. Ngơn ngữ giàu
sắc cạnh…


4. Củng cố: 1’



5. Dặn dò: Chuẩn bị bài”Câu cá mùa thu”. 1’

<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 2</b>


<b>Tiết:: 6</b>


<b>Ngày soạn:</b>



CÂU CÁ MÙA THU



Nguyễn Khuyến


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: Tấm llòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế.
- Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả tình, nghệ
thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ.


<b>B. </b>

<b>Phương tiện thực hiện.</b>



SGK, SGV, TKBG,…


<b>C. </b>

<b>Phương pháp thực hiện</b>

.



Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận


<b>D. . Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b> : 1’


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: ’
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>2’


Làng cảnh Việt Nam lúc đất trời vào thu dẹp một vẻ thanh sơ, bình dị mà thạt nên thơ, nhưng
khơng mấy ai đưa được vẻ đẹp ấy vào một cách thân tình như Nguyễn Khuyến. Cũng chẳng mấy ai
nói được tình cảm bình dị mà lắng sâu của con người VN với làng xóm q hương như ơng. Nhắc
đến Nguyễn Khuyến, người yêu thơ không quên được chùm thơ của ông viết về mùa thu như một
chùm hoa đẹp có hương sắc lâu bền, trong đó có bài Câu cá mùa thu được coi là một trong những bài
thơ hay nhất của Nguyễn Khuyến.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>10’</b>


GVH: Anh (chị) hãy cho
biết đôi nét về tiểu sử
của Nguyễn Khuyến ?
<b> </b>


GVH: Nguyễn Khuyến
sáng tác chủ yếu ở thể
loại nào? ?nội dung thơ
ơng nói nên những vấn
đề gì ?


<b>GVH: Anh (chị) hãy</b>
<b>cho biết đề tài, thể loại,</b>
<b>bố cục của tác phẩm</b>
<b>Thu điếu ?</b>



<b>GV: Gọi HS đọc bài</b>


HS: Dựa vào tiểu
dẫn sgk trả lời.


HS: Trả lời


Hs: Phát biểu ý kiến


<b>I. Giíi thiƯu chung </b>
<b>1, Tác giả </b>


<b> - </b>Nguyễn Khuyến (1835 1909) hiệu là Quế Sơn,
lúc nhỏ tên là Nguyễn Thắng, sinh tại ý Yên, Nam
Định. Nhng tác giả sống chủ yếu ở quê nội : Bình Lơc
– Hµ Nam.


- Ơng xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo.
Năm 1864, ơng đỗ đầu kì thi Hơng, đến năm 1871 ơng
đỗ đầu cả thi Hội và thi Đình=> Tam nguyên Yên Đổ.
Ông chỉ làm quan hơn 10 năm, sau về nhà dạy học và
sống thanh bạch tại quê nhà.




NguyÔn Khuyến là ngời có tài năng, cốt cách, có tấm
lòng yêu nớc thơng dân.


<b>2, Tác phẩm.</b>



<b> - Nguyễn khuyến sáng tác khá nhiều: khoảng 800 bài</b>
gồm có thơ, văn, câu đối, nhng chủ yếu là thơ.


- Thơ ơng thể hiện tình u q hơng, u nớc kín đáo,
tình u gia đình, bạn bè, đồng thời phản ánh cuộc sống
thuần hậu, chất phác, nghèo khổ của nhân dân.


- Thu ®iÕu n»m trong chïm ba bài thơ viết về mùa thu
của tác giả.


+ Thu là đề tài quen thuộc của thi ca phơng Đơng. Đỗ
Phủ đời Đờng đã có 8 bài viết về đề tài này. Nhng làm
nổi bật cảnh thu ở Việt Nam nói chung, Đồng bằng Bắc
bộ nói riêng phải kể đến chùm thơ thu của Nguyễn
Khuyến (Thu Vịnh; Thu ẩm; Thi Điếu).


+ Ba bài thơ có thể đợc viết sau khi tác giả cáo quan về
quê ở ẩn và đều theo thể thất ngôn bát cú Đờng luật.
+ Bố cục: 6/2:


* Giới thiệu câu cá mùa thu và cảnh thu đặc trng vùng
đồng bằng Bắc bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>25’</b>


<b>5’</b>


<b>th¬ (diƠn c¶m, chËm</b>
<b>d·i).</b>



<b>GVH: Điểm nhìn của</b>
<b>bài thơ đợc thể hiện</b>
<b>nh thế nào ? Cảnh thu</b>
<b>đợc miêu tả qua những</b>
<b>chi tiết nào ?</b>


<b>GVH: Anh (chị) có</b>
<b>nhận xét gì về âm</b>
<b>thanh trong bài thơ ?</b>
<b>Cách xử lí tiếng động</b>
<b>của tác giả ? </b>


<b>GVH: Đằng sau bức</b>
<b>tranh là tâm trạng nh</b>
<b>thế nào của tác giả ?</b>
GVH: Anh (chị) hiểu gì
về nỗi buồn của tác giả ?
GV: Nờu my dúng thơ
trong di chúc của
Nguyễn Khuyến.


GV: Cho HS đọc phần
ghi nhớ trong SGK Tr
22.


HS: Đọc diễn cảm
bài thơ


HS: Dựa vào bài
thơ trả lời.



HS: Phát biểu ý
kiến tranh luận


HS: Tranh luận


HS: Phát biểu ý
kiến


HS: Đọc ghi nhớ
sgk


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<i><b>1. C¶nh thu </b></i>



- Điểm nhìn của bài thơ từ gần đến xa, từ thấp lên
cao. Đặc điểm của vùng đồng bằng Bắc bộ là nhiều ao
chm. Từ điểm nhìn ấy, tác giả thấy:


+ Ao l¹nh - nớc trong thành xây khói biếc non
+ Sãng biÕc gỵn nhĐ…


+ Một chiếc lá vàng rụng theo chiều gió…màu vàng
tốc độ xoay bay…


+ Trời thu cao rộng quang đãng, mây trôi….
+ Ngõ trúc vắng, quanh co….


=> Nhà thơ rất tinh tế trong quan sát đã phát hiện ra
màu sắc của mùa thu ở làng quê. Đó là màu xanh rất


đặc trng (xanh ngắt): xanh sang, xanh tre, xanh trời.
Ngoài ra màu vàng của chiếc lá điểm tơ trong khơng
gian xanh đó nh một điểm nhấn cho bức tranh thu thêm
toàn mĩ.


- Âm thanh: “hơi gợn tí; khẽ đa vèo; đớp động”


=> lối dùng hình ảnh động để tả tĩnh. Sự tĩnh lặng quen
thuộc ở nông thôn VN khi mọi ngời ra đông làm việc.
Nhng cũng để tả thần thái của nhà thơ, ý tởng của ơng.
So sánh: “Ta dại ta tìm nơi…”


<i><b>2. T©m trạng của nhà thơ</b></i>


<b> </b> Câu cá chỉ là cái cớ (so sánh với LÃ Vọng)


- Đã từng làm quan nhng lại không thể “Chí quan
trạch dân” nên đành “ Cờ dang dở cuộc khơng cịn nớc.
Bạc chửa thơi canh đã chạy làng”.


- Tác giả đành giữ trọn tiết tháo quay về ở ẩn, bất hợp
tác với giặc. Nhng cũng vì thế mà ơm mối hận “Tài cao,
phận thấp…”=> bi kịch của ngời trí thức nho học yêu
n-ớc ‘đau đời nhng…”




Nỗi buồn ấy thật đáng quý bởi Nguyễn Khuyến từng
dặn con trong bài Di chúc:



<i><b>“</b></i>ViÖc tống táng lăng nhăng qua quýt
Cúng cho thầu một ít rỵu be


Đề vào mấy chữ trong bia
Rằng: quan nhà Nguyễn đã về từ lâu”

<b>III. TỔNG KẾT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. Củng cố:1’


5. Dặn dò: Học bài cũ


Chuẩn bị bài mới. 1’

<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 2</b>


<b>Tiết: 7</b>


<b>Ngày soạn:</b>



PHÂN TÍCH ĐỀ, ẬP DÀN Ý


BÀI VĂN NGHỊ LUẬN


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh:


<b> Hiểu đợc cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận từ đó áp dụng vào bài văn tự luận của </b>
mình.



Có ý thức tích đề, lập dàn ý khi làm bài văn nghị luận


<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>
SGK, SGV, TKBG,…


<b>C. Phương pháp thực hiện</b>.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận


<b>D. Tiến trình lên lớp</b>
<b>1. Ổn định</b> : 1’


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: 2’
3. Gi i thi u bài m i: 1’ớ ệ ớ


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ni dung cn t


10


20


GV: Phân nhóm cho mỗi
nhóm làm một câu hỏi
theo SGK Tr 23.


GVH: Anh (chị) hÃy trả
lời theo câu hỏi trong
SGK tr 23?


GVH: ThÕ nµo lµ lËp dµn


ý ? Anh (chÞ) hÃy nêu
những yêu cầu trong việc
lập dàn ý ?


HS: Dựa vào gợi ý
trong sgk trả lời
theo từng nhóm

.



HS: Dựa vào kiến
thức đã học, sgk trả


<b>I. phân tích đề</b>


Phân tích đề văn là chỉ ra những yêu câù về nội dung, thao
tác chính và phạm vi dẫn chứng của đề.


Câu1: đề 1 có định hớng cụ thể, đề 2, 3 là đề mở đòi hỏi
ng-ời viết phải tự xác định các yêu cầu.


Vấn đề cần nghi luận của mỗi đề là:
+ Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
+ Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài tự tình.
+ Vẻ đẹp của bài thơ thu.


Ph¹m vi bµi viÕt, dÉn chøng


+ Sư dơng thao tác lập luận, bình luận, giải thÝch , chøng
minh, dïng dÉn chøng thùc tÕ là chủ yếu.


+ Sử dụng thao tác phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn


chứng thơ HXH là chủ yÕu…


<b>II. LËp dµn ý</b>


Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự lơgic. Lập dàn ý
giúp ngời viết khơng bỏ sót những ý quan trọng, đồng thời
loại bỏ đợc những ý không càn thiết. Lập dàn ý tốt có thể víêt
dễ dàng hơn, nhanh và hay hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

10’


GVH: Thế nào là luận
điểm ? cách xác định
luận điểm giúp ngời viết
thuận lợi nh thế nào
trong quá trình viết bài ?


GVH: Thế nào là luận cứ
? Xác định luận cứ cho
đề văn 1 trong SGK Tr
23 ?


GV: Cho HS đọc phần
ghi nhớ trong SGK Tr
24.


GV: Chia nhóm, cho HS
phân tích và lập dàn ý
cho hai đề văn ở phần
luyện tập trong SGK Tr


24 ?


lời.


HS: Trình bày


HS: Dựa vào sgk
trả lời.


HS: Tiến hành lập
dàn ý theo nhóm.


+ Huy động vốn hiểu biết về cuộc sống, về văn học để có đợc
những ý cụ thể.


+ Kết hợp với những thao tác của văn nghị luận để trình bày
các ý theo một trật tự logic và thành những luận im, lun
c, lun chng.


1, Xác lập luận điểm:


Lun điểm là ý thể hiện quan điểm, t tởng trong bài nghị
<b>luận (ý cơ bản làm rõ luận đề của tác phẩm).</b>


Ví dụ: ở đề 1, ta thấy có ba luận điểm:
+ Ngời việt nam có nhiều điểm mạnh…
+ Ngời Việt Nam cũng khơng ít điểm yếu…


+ Cần phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu để chuẩn
bị hành trang vào thế kỉ XXI.



<b>2, Xác định luận cứ.</b>


<b> Luận cứ là các lí lẽ (những nhận xét đánh giá có cơ sở, đã </b>
đ-ợc thừa nhận mà ngời viết vận dụng) và các dẫn chứng (t liệu
trong đời sống thực tế hoặc trong văn học) làm cơ sở thuyết
minh cho luận điểm.


- trong đề 1, luận cứ đợc xác định nh sau:


+ Sử dụng thao tác lập luận bình luận ; giải thích; chứng
minh để làm rõ các luận điểm (đã nêu trờn)


+ Dùng các dẫn chứng trong thực tế XH là chủ yếu.
3, Sắp xếp luận điểm, luận cứ.


Bố cục rõ ràng (3 phần), cách lập luận chặt chẽ.
<b>III. Luyn tp</b>


<b>1. §Ị 1: SGK Tr 24</b>


<b>a. Phân tích đề: Đây là dạng đề định hớng rõ nội dung nghị</b>
luận.


<b>b. Yªu cÇu vỊ néi dung: </b>


+ Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhng thiếu
sinh khí của những ngời trong phủ chúa, tiêu biểu là thế tử
Trịnh Cán.



+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng nh dự cảm
về sự suy tàn đang tới gần của triều Lê – Trịnh thế kỉ XVIII.
<b>c. Yêu cầu về phơng pháp: Sử dụng thao tác lập luận phân</b>
tích kết hợp với nêu cảm nghĩ.


4. Củng cố: 1’


5. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Thao tác lập luận phân tích” 1’

<b>Trường THPT Tam Nơng</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 2</b>


<b>Tiết: 8</b>


<b>Ngày soạn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:


1. Nắm đợc mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
2. Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.


<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>
SGK, SGV, TKBG,…


<b>C. Phương pháp thực hiện</b>.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>



<b>1. Ổn định</b> : 1’


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: 5’
<b>3. Giới thiệu bài mới:1’</b>


TG <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Ni dung cn t</sub>


10


20


GV: Cho các em lần lợt trả
lời theo các ý sau:


+ ý c bn ca đoạn trích ?
+ Bản chất của SK đợc
phân tích ở khía cạnh nào ?
+ Yếu tố phân tích và tổng
hợp trong đoạn văn đợc kết
hợp nh thế no ?


GVH: Anh (chị) hÃy cho
<i>biết thế nào là lập luận </i>
<i>phân tích ? </i>


GVH: mc ớch ca thao
tác lập luận phân tích ?


GV: Chia líp thµnh hai


nhóm, mỗi nhóm làm một
Ví dụ trong SGK Tr 26.
Trả lời theo yêu cầu SGK
Tr 27.


GVH: Anh (chị) hãy chỉ ra
<i>cách phân chia đối tợng </i>
<i>trong hai đoạn trích SGK </i>
<i>Tr 27, chỉ ra mối quan hệ </i>
<i>giữa phân tích và tổng hợp </i>
<i>của các đoạn văn đó ? </i>


HS: Dựa vào gợi
ý trong sgk trả lời
theo từng nhóm.


HS: Phát biểu


HS: Trình bày ý
kiến


HS: Thảo luận
theo nhóm


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP </b>
<b>LUẬN PHÂN TÍCH.</b>


1. Thế nào là thao tác lập luận phân tích.


+ í cơ bản: Sự vô liêm sỉ, tàn nhẫn , lừa lọc của SK.


+ tác giả đã phân tích các khía cạnh: SK vờ làm nhà nho,
hiệp khách; SK vờ yêu để kiếm chác, đánh lừa con gái; SK
lừa Kiều, mặc Kiều bị đánh đập còn hắn bỏ trốn; SK còn
dẫn mặt mo đến mắng và toan đánh Kiu.


+ Gồm các đoạn: Cái trò bịp xong lànổi tiếng bạc
tình; Trong các nghềtồi tµn nh SK”.


<i><b> Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tợng thành các yếu </b></i>
<i><b>tố, bộ phận để xem xét rồi khái quát phát hiện bản chất </b></i>
<i><b>của đối tợng.</b></i>


<i><b>2, Mục đích của phân tích:</b></i>


<b>+ Thấy đợc bản chất, mối quan hệ, giá trị của đối tợng phân</b>
tích.


+ Nhờ phân tích ngời ta cịn phát hiện ra mâu thuẫn hay
đồng nhất của sự việc, sự vật, giữa lời nói và việc làm, giữa
hình thức và nội dung, gia ngoi v trong


<b>II. Cách phân tích.</b>
<b>1, Đoạn văn 1:</b>


- Tác giả đã phân chia đối tợng ( thế lực đồng tiền) thành
từng phần cụ thể;


+ Tác dụng tốt của đồng tiền…
+ Tác hại của đồng tiền….



+ Đồng tiền cơ hồ đã trở thành thế lực vạn năng…


+ Tµi tình hiếu hạnh nh Kiều cũng chỉ là một món hàng
+ Ngay Kiều nữa, cái việc dại dột


=> Cách lập luận của Hoài Thanh là phân tích - tổng hợp
– ph©n tÝch.


- Tác giả đã phân tích theo quan hệ ngyên nhân – kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10’


GV: Cho HS đọc phần ghi
nhớ trong SGK Tr 27.
GV: Cho HS làm bài 1
phần Luyện tập SGK tr 28
tại lớp.


HS: Làm bài tập
sgk


+ Thiếu lơng thực


+ suy dinh dỡng, suy thoái giống nòi.
+ Thiếu việc làm -> thất nghiệp.


=> Dân số càng gia tăng thì chất lợng cuộc sống càng
giảm.



<b>III. Luyn tập</b>


A, Tác giả đã sử dụng quan hệ nội bộ của đơí tợng (diễn
biến, các cung bậc tâm trạng của Th Kiều: đau xót quẩn
quanh và hồn tồn bế tắc).


B, Quan hệ giữa đối tợng này với các đối tợng khác có liên
quan: Bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân Diệu với bài Tỳ Bà Hành
của Bạch C Dị.


<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 3</b>


<b>Tiết:: 9</b>


<b>Ngày soạn:</b>



CÂU CÁ MÙA THU



Nguyễn Khuyến


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh:


<b>1.</b> Cảm nhận đợc sự đảm đang, vất vả của bà Tú trong cuộc mu sinh cùng với tình cảm thơng
yêu quý trọng của Tú Xơng với vợ.


<i><b>2.</b></i> Thấy đợc thành công nghệ thuật của bài thơ: sử dụng Tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức


biểu cảm. Vận dụng yếu tố VHDG trong thơ.


<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>
SGK, SGV, TKBG,…


<b>C. Phương pháp thực hiện</b>.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b> : 1’
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: ’
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>2’


<b>TG</b> Hoạt động của GV <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>15’</b>


GVH: Em cho biÕt nét
chính về tác giả Trần
Tế Xương?


HS: Dựa vào tiểu
dẫn sgk trả lời.


<b>I. Giíi thiƯu chung </b>
<b>1, Tác giả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>40</b>
<b>25</b>





GVH: Dùa vµo SGK,
Anh (chị) hÃy cho biết
vài nét về tác phẩm của
Tú Xơng ?


GVH: Bè cơc, thĨ loại
của bài thơ ?


GV: c din cm bi
th?


GVH: Hỡnh ảnh Bà Tú
đợc miêu tả qua những
hình ảnh, từ ngữ nào ?
GVH: Thái độ của tác
giả nh thế nào trong
câu thơ thứ 2 ?


GVH: Anh (chị) có
nhận xét gì vỊ cÊu tróc
c©u 3/4 ?


Điêù đó mang lại hiệu
quả gì trong việc biểu
đạt ý nghĩa ?


GVH: Anh (chị) hãy
cho biết một số câu ca


dao có hình ảnh con
cị ? Hình ẩnh đó hiện
thân cho điều gì ?




GVH: Anh (chị) hãy
cho biết tác giả đã nhập
thân vào bà Tú than thở
giùm vợ nh thế nào ?
GV: Thuyết trình nhận
xét khái quát hai câu
thơ cuối, bài thơ.


HS: Trả lời


HS: Phát biểu ý
kiến


HS: luyện đọc diễn
cảm bài thơ.


HS: Dựa vào bài
thơ trả lời.


HS: Phát biểu ý
kiến tranh luận


anh em, Tú xơng là cả).



- 15 tui i thi, Tú tài từ năm 24 tuổi, sau thi cử nhân 8
lần đều khơng đỗ.(ngun nhân: tính phóng khống, quan
trờng dốt, thi bằng tiền…)


- Vợ là bà Phạm Thị Mẫn, quê Bình Giang-Hải Dơng. Bà
xuất thân từ gia đình cựu nho, là ngời mẹ hiền, vợ thảo. Bà
ở goá 25 ni dạy con khơn lớn.


- Tó X¬ng cã 8 ngêi con, 6 trai: Uông, Bái, Bột, Bành, Văn
Minh, Văn LÃng và hai ngời con gái.


2. Tác phẩm


- Tỳ Xng để lại khoảng 150 tác phẩm VH đủ thể loại: văn
tế, thơ luật, lục bát nhng chủ yếu là thơ. Thơ ông đi từ chữ
Tâm toả ra hai nhánh: trào phúng và trữ tình.


- Viết về ngời vợ là một đề tài mới mẻ. Trong thơ ca trung
đại thờng rất hiếm tác giả giả viết về đề tài này. Nh
Xơng đã dành cho vợ mình một vị trí trang trọng trong thơ
ơng. Bởi vì với ngời vợ ơng rất hiểu sự vất vả, truân chuyên
mà vợ ông phải chịu.


- Bài thơ đợc viết theo thể thất ngôn bát cú Nôm Đờng luật.
Có bố cục 4/4 với nội dung: + Hình ảnh Bà Tú hiện
lên chịu thơng chiụ khó, tần tảo đảm đang.


+ Thái độ của tác giả với vợ, với đời bc bo.
<b>II. TốM HIU VN BN</b>



<b>1. Hình ảnh Bà Tú. </b>


- Hoàn cảnh lao động của bà Tú: “ Quanh năm
>hết ngày nay qua tháng khác; mom sơng…-> dễ lở,
sụp


=> Đó là mơi trờng lao động vất vả, luôn phải đối mặt
với nguy hiểm.


- Gánh nặng cơm áo trên vai bà Tú: “Nuôi đủ
Việc tách “một chồng” là Tú Xơng tự hạ mình xuống
ngang hàng với con, cha đủ, hạ hơn nữa, đứng xuống
cuối hàng => ăn theo (bám), ăn ké với lũ con. Tác giả
tự nhận ông là kẻ ăn hại, báo cơ. Bởi ni ơng khó
hơn nhiều :ăn no, uống say, mặc đẹp…


- Hai câu thơ đối nhau và dùng phép đảo ngữ:
lội…”


=> Một bên là sự vắng vẻ, cơi cút, cơ đơn của thân
cị, bên kia là cảnh chen chúc, giành giựt, tranh mua
giành bán, eo sèo. Bà Tú vì miếng cơm manh áo mà
phải nhọc mình, liều lĩnh, mè nheo, chen lấn. Trong
khi bà vốn là con “nhà dòng”, thế mà giờ phải phong
trần lấm láp nh ai…


<b> - Hình ảnh con cị trong ca dao đợc tác giả vận dụng</b>
sáng tạo nhằm lột tả cảnh đời mu sinh nhọc nhằn của
ngời nông dân và ở đây là của Bà Tú.



Ca dao: “Con cò lặn lội; Con cò mà đi ăn
Hoặc:


<b> </b>“Níc non lËn ®Ën mét m×nh
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai lµm cho bể kia đầy


Cho ao kia cạn, cho gầy cò con<i></i>




ễng Tỳ ó nhận thức đựoc nỗi vất vả và sự đảm đang, quán
xuyến của ngời vợ tần tảo. Đó là một nhận thức về nhân
cách ở những ngời đàn ông đuơng thời.


<b>2, Thái độ của nhà thơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>15’</b>


<b>3’</b>


HS: Tranh luận
HS: Phát biểu ý
kiến


HS: L¾ng nghe


nh»m thỉ lé tâm trạng giùm vợ:


+ Duyên thì ít, nợ thì nhiều = yên phận.


+ GiÃi nắng dầm ma => kh«ng chót kĨ c«ng.


=> Âm hởng câu thơ nh tiếng thở dài vật vã, dằn vặt đầy
cam chịu. Ngời vợ khơng chỉ vất vả đảm đang mà cịn hi
sinh, nhẫn nhịn âm thầm. Đó là cái đức truyền thống của
ngời phụ nữ Việt Nam. Tấm lòng của tác giả đến đây khơng
chỉ thơng xót mà cịn là thơng cảm, sâu hơn, thấm thía hơn.
- Bài thơ khép lại bằng tiếng chửi, sự rủa mát về tội ăn ở
bạc của chính tác giả với ngời vợ, cái tội làm chồng mà
hững cũng nh không” để bà Tú phải chịu trăm ngàn cay
đắng cơ cực.


- Tác giả cũng chửi cả thói đời bạc bẽo đểu cáng, xô bồ
hỗn loạn, mạnh ai lấy sống, sống chết mặc bay đã khiến
ơng có tài mà vô dụng, khiến bà Tú đầu tắt mặt tối mà vẫn
đói nghèo, thơng chồng con mà hố ra khổ cực, có dun
mà khơng vui nổi với dun.


III. Tỉng kÕt:
Ghi nhí sgk


4. Củng cố:1’


5. Dặn dò: Học bài cũ


Chuẩn bị bài mới. 1’

<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>




<b>Tuần: 2</b>


<b>Tiết: 8</b>


<b>Ngy son:</b>



Đọc thêm:



<b> VịNH KHOA THI HƯƠNG (Trần Tế Xơng)</b>


<b> KHóC DƯƠNG KHUÊ (Nuyễn Khuyến).</b>


<b>A. Mc tiờu cần đạt: </b>


Giúp học sinh:


<b>3.</b> Cảm nhận đợc “Khóc Dơng Kh” là tiếng khóc cho tình bạn bè gắn bó, thắm thiết, đồng
thời cũng là nỗi niềm tâm sự thời thế thầm kín của nhà thơ.


<b>4.</b> Thấy đợc sự thối nát trong thi cử thời PK: nhốn nháo, ơ hợp cùng nỗi lịng của tác giả trớc
tình cảnh đát nớc ở bài Vịnh khoa thi Hơng.


<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>
SGK, SGV, TKBG,…


<b>C. Phương pháp thực hiện</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Ổn định</b> : 1’


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: 1’
<b>3. Giới thiệu bài mới:1’</b>


TG <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Nội dung cần đạt</sub>



10’


20’


GV: Dành thời gian
tóm tắt hồn cảnh ra
đời của bài thơ. Từ đó
khái qt nơị dung
chính của bài thơ theo
bố cục.


GV: Yêu cầu HS đọc
diễn cảm bài thơ.
GVH: Anh (chị) hãy
<i>cho biết nỗi đau mất </i>
<i>bạn đợc thể hiện nh thế</i>
<i>nào ? </i>


GVH: Anh (chị) hÃy
<i>cho biết dòng hồi tởng </i>
<i>của tác giả nhớ lại </i>
<i>những gì ?</i>


GVH: Anh (chị) hÃy
<i>cho biết ấn tợng của </i>
<i>lần gặp cuối gia tác giả</i>
<i>và bạn ?</i>


GVH: Anh (chị) hÃy


<i>phân tích nỗi đau của </i>
<i>tác giả trong phần cuối</i>
<i>?</i>


GVH: Anh (ch) hãy
<i>xác định bố cục của tác</i>
<i>phẩm ?</i>


HS: Theo dâi sgk


HS: Đọc diễn cảm
bài thơ


HS: Phát biểu


HS: Tranh luận


HS: Trả lời
HS: Trả lời


HS: Dựa vào sgk


Bài 1: KHóc dơng khuª
I, Giíi thiƯu chung:


1, Hồn cảnh ra đời:


Nguyễn Khuyến (1835 – 1909), Dơng Khuê (1839 –
1902), Quê ở Hà Tây. Hai ngời kết thân khi cùng thi
đậu, cùng ra làm quan. Khi thực dân Pháp chiếm đóng,


mỗi ngời một cách nghĩ…họ vẫn giữ trọn tình bạn.
Năm 1902, khi nghe tin bạn mất, NK làm bài thơ.
2, Bố cục, ch :


A, Bố cục: Chia làm bốn phần:


+ 2 câu đầu: Nỗi đau ban đầu khi mất bạn


+ 3->18: S hồi tởng về những kỉ niệm thời thanh
xuân, cha có cơng danh đến khi an phận.


+ 19->26: ấn tợng trong lần cuối gặp nhau khi cả hai
đã mãn chiều xế bóng.


+ 27->hết: Trở lại nỗi đau khơn tả khi bạn dứt áo ra đi.
* Chủ đề: Ca ngợi tình bạn keo sơn thắm thiết, cao cả
của hai nhà thơ giữa cuộc đời đau buồn.


II. T×M HIĨU V¡N BảN


1, Nỗi đau khi mất bạn


- Nghe tin bạn mất nh sét đánh bên tai khiến chân
tay rụng rời.


- Rất sợ phải nhắc đên hai chữ “qua đời”=>”thơi đã
thơi rồi…”


2, Dịng kí ức đẹp đẽ.



- Để phần nào khuây khoả, tác giả lần giở lại những
trang đời tơi đẹp trong kí ức xa thủa hai ngời cịn đầu
xanh tuổi trẻ.


- Nh÷ng cuéc vui….


- Ba chữ “ thôi” ở câu 18 thể hiện sự độ lng, bao
dung.


3, ấn tợng lần gặp cuối


- Hình ảnh hai ngời bạn già gặp nhau mừng mừng tủi
tủi. Tác giả đồng thời cũng mừng cho mình cho bạn, cả
hai đã vợt qua bao thác ghềnh của cuộc sống.


- Vậy mà trong phút chốc tin bạn mất đến, nhà thơ
thảng thốt rụng rời, nỗi đau xé ruột “rụng rời chân tay”
4, Trở lại nỗi đau


- Tác giả giÃi bầy nỗi đau tái tê bủn rủn. Sau nữa là
giọng thơ chuyển sang âm ®iƯu bi ai, ni tiÕc day døt.
- Lßng tác giả thấy trống vắng, cuộc sống trở nên mất
hết ý nghĩa. ông không còn thiết những thú vui của
cuôc sống nữa.


Bài 2: Vịnh khoa thi hơng
1, Giới thiệu chung


- Đề tài thi cử (tiêu biểu cho dòng thơ trào phúng của
Tú Xơng).



- Bố côc: 2/4/2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

10’


GVH: Anh (chị) hãy
<i>cho biết cảnh tuợng thi</i>
<i>cử đợc tác giả miêu tả </i>
<i>nh thế nào ? </i>


GVH: Anh (chị) hãy
<i>cho biết nghệ thuật </i>
<i>đối, đảo trong 4 câu </i>
<i>thơ có giá trị biểu đạt </i>
<i>điều gì ?</i>


GVH: Anh (chÞ) h·y
<i>nhËn xét lời nhắn gửi </i>
<i>và tấm lòng của tác giả</i>
<i>?</i>


trả lêi


HS: Tr¶ lêi


HS: Tr¶ lêi


HS: Tr¶ lêi


+ Nỗi ngậm ngùi trớc thực cảnh trớ trêu của tác giả.


2, Tìm hiểu văn bản


- Không gian, bối cảnh kì thi


Khoa thi Đinh Dậu (1897), lệ cũ (ba năm), chủ mới
(Nhà nớc TDP). Cảnh thi thì nhốn nháo, không trang
nghiêm.


=> Thể hiện thái độ mỉa mai châm biếm của tác giả .
Đồng thời câu thơ phản phất nỗi buồn sâu lắng của nhà
thơ trớc cảnh nớc nhà đợc độc lập.


- Hiện thực đáng buồn.


+ Câu 3/4 : Cái nhìn thi cử đợc lọc qua tâm trạng
chán nản, đau buồn của tác giả đã chuyển thành những
hình ảnh hài hớc và chua chát. tác giả sử dụng phép
đảo ngữ.


+ Câu 5/6: tả đại diện của TD xâm lợc.


+ Câu thơ đối đầy dụng ý: Cờ – váy; rợp trời – quét
đất…


=> C¸i trang träng của tên quan sứ bị hạ bệ bằng chiếc
váy của mụ đầm. Câu thơ hàm chứa sự uất ức nhục nhÃ
của tác giả.


- Lời nhắn ngậm ngùi.



- Đây là lời kêu gọi của nhà thơ hớng đến những sĩ


tử, trí thc nớc nhà sớm nhận ra thực cảnh đau lịng


của nớc nhà. Đồng thời đó cũng là nỗi lòng u thời


mẫn thế của tác giả.



4. Củng cố.
5. Dặn dò.


Chuẩn bị làm bài viết số 1 (Nghị luận xà hội)


<b>Trng THPT Tam Nông</b>


<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>
<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>


<b>Tuần: 3</b>
<b>Tiết: 12</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b> BÀI VIẾT SỐ 1</b>



(NghÞ luËn x· héi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Vận dụng kiến thức cũ để l m b i và à ăn nghÞ luËn x· héi.
- Biết cách l m b i và à ăn nghÞ luËn x· héi về một vấn đề gần gũi.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i> GA, SGK, SGV,các đề mẫu…
<i><b>2. H</b><b>ọ</b><b>c sinh :</b></i> Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp, điểm danh


2. Giới thiệu yêu cầu, mục đích đề văn
3. Ra đề:


Viết một đoạn văn nghị luận xã hội ngắn nêu ý kiến của anh (chị) về việc “<i>vệ sinh học</i>


<i>đường</i>”.


TG Hoạt động của
GV


Hoạt động của
HS


Nội dung kiến thức
- Phát đề, phát


giấy kiểm cho hs
- Định hướng
việc làm bài cho
học sinh, cung
cấp tư liệu.


-Nhân đề, nhận
giấy kiểm tra.
- Làm bài theo
hướng dẫn.


- Viết bài nộp
bài theo đúng
thời gian qui
định.


<b>GỢI Ý:</b>


<b>1</b>. <b>Yêu cầu về kĩ năng</b>: biết cách làm đoạn văn nghị luận xã hội. Kết
cấu chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, dùng
từ, ngữ pháp.


<b>2. Yêu cầu về kiến thức</b>: Cần làm rõ các ý chính sau:


<b> a. Mở bài</b>: nêu được vấn đề: “<i>Vệ sinh học đường”</i> là một trong những
vẫn đề đang được các nhà trường quan tâm.


b. <b>Thân bài: </b>cần làm rõ:


- Nhận thức về “<i>Vệ sinh học đường” </i>


+ Góp phần làm cho trường xanh, sạch, đẹp.


+ Góp phần làm cho mơi trường học đường tốt hơn, tạo điều kiện
học tập tốt hơn.


- Hành động giữ gìn “<i>Vệ sinh học đường” </i>


+ Giữ gìn vệ sinh lớp học: khơng mang quà, bánh vào lớp, bàn, ghế,
lớp học phải luôn sạch đẹp.



+ Không được vẽ tuỳ tiện lên bàn học, tường, khuôn viên nhà
trường, vệ sinh phịng học hàng ngày, buổi, để góp phần làm cho cảnh
quang của nhà trường sạch, đẹp.


- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, mỗi học sinh có
ý thức tích cực, chủ động làm cho trường lớp trở nên thân thiện, sạch
đẹp, tạo niềm tự hào, hứng thú học tập.


<b>c. Kết bài</b>: là học sinh phải có ý thức tự giác trong việc “<i>vệ sinh học</i>


<i>đường</i>”


4. Củng cố
5. Dặn dò.


<b>Trường THPT Tam Nông</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>


<b>Tuần: 4</b>



<b>Tiết:: 12</b>


<b>Ngày soạn:</b>



BÀI CA NGẤT NGƯỞNG


Nguyễn Công Trứ


A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh:


<b>5.</b> Nắm đợc những đặc điểm nổi bật trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật của Nguyễn Công


Trứ (trong thể ca trù với số lợng từ Nôm).


<i><b>6.</b></i> Thái độ khinh đời ngạo thế một cách công khai, sự ý thức về tài năng, phẳm giá của bản thân (ý thức
về cái tôi) của tác giả.


B. Phương tiện thực hiện.
SGK, SGV, TKBG,…
C. Phương pháp thực hiện.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
D. Tiến trình lên lớp


1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 1’
3. Giới thiệu bài mới: 1’


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>15’</b>


<b>50’</b>
<b>25’</b>


GVH: Anh (chị) hãy
cho biết đôi nét về tác
giả ?


GVH: Anh (chị) hãy
cho biết thể loại, bố
cục, chủ đề của tác


phẩm ?


GV: Cho HS đọc bài
thơ một lợt SGK Tr 38
GVH: Anh (chị) hãy
cho biết sáu câu thơ
đầu tác giả miêu tả nội
dung gì ?


GVH: Anh (chÞ) h·y


HS: Dựa vào tiểu dẫn
sgk trả lời.


HS: Trả lời


HS: Đọc diễn cảm bài
thơ


HS: Dựa vào bài thơ
trả lời.


<b>I. Giíi thiƯu chung </b>
<b>1, T¸c gi¶ </b>


<b> - Ngun Công Trứ (1778 1858), ngời huyện</b>
Nghi Xuân - Hµ TÜnh.


- Năm 1819 đỗ giải nguyên và đợc bổ làm quan.
Con đờng hoạn lộ nhiều trắc trở, thăng giáng.



- Là ngời có tài năng trên nhiều lĩnh vực hoạt động:
xã hội, văn hố, qn sự. Ơng là ngời có cơng lập ra
hai huyện Kim Sơn, Tiền Hải – Thái Bình.


2, T¸c phÈm


- Tác giả chủ yếu sáng tác bằng chữ Nôm và theo
thể loại hát nói.


- Tỏc phm l mt trong số 61 bài ca trù của Nguyễn
Công Trứ đợc ông làm sau khi đã nghỉ hu, sống cuộc
sống tự do, thoải mái. Hình thức gần giống một bài
thơ tự thuật đợc nâng lên tầm triết lí cuộc sống.
- Bố cục: gồm 03 phần cơ bản:


+ Tài năng và danh vị của nhà thơ (6 câu)
+ Phong cách sống khác ngời, khác đời (12 câu)
+ Khẳng định phong cách khác đời (1 câu).


<b>II. TÌM HIU VN BN</b>


1, Tài năng và danh vị của nhà th¬


<b> - Tác giả ln coi cơng danh là lẽ sống, đó mới là</b>
kẻ sĩ trong thiên hạ.


“ Đã mang tiếng ở trong tròi đất
Phải có danh gì với núi sông”
“Giắt lỏng giang sơn vào nửa túi”


Rót nghiêng phong nguyệt cn lng bu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>20</b>


<b>5</b>


cho biết


suy nghĩ cuả mình vÒ
lêi tù thuËt ?


GVH: Anh (chị) hãy
cho biết cách nói ấy
thể hiện thái độ sống
nh thế nào ? hai chữ
“ngất ngởng” trong
bài đợc hiểu nh thế
nào ?


GVH: Anh (chị) hãy
nhận xét về những
hành động khác lạ của
Nguyễn Công Trứ ?
Tại sao ông lại làm
vậy ?


GVH: Anh (chị) hãy
cho biết câu kết bài
thơ khẳng định lại
điều gì ở phong cách


sống của tác giả ?


GVH: Anh (chÞ) h·y
cho biÕt qua tác phẩm
vừa học Anh (chị) rút
ra bài học gì ?


HS: Phát biểu ý kiến
tranh luận


HS: Tranh luận


HS: Phát biểu ý kiến


HS: Phát biểu


HS: Đọc ghi nhớ sgk


trong thiên hạ. tác giả đã khẳng định trách nhiệm của
mình với đời.


+ Trong 28 năm làm quan, tác giả đã giữ nhiều chức
vụ quan trọng: Tham tán quân vụ; Tham tán đại thần;
Tổng đốc Hải An (Hải Dơng và Quảng Yên); Phủ
doãn Thừa Thiên.


- Lời tự thuật khẳng định tài năng và lí tởng trung
quân, ý thức trách nhiệm của kẻ sĩ. Tất cả đã diễn đạt
một tài năng xuát chúng. Không phải ai cũng ý thức
đợc nh tác giả .



+ Ngất ngởng: đợc nhắc bốn lần trong 19 câu thơ.
nghĩa đen: sự cao nhng không vững. ý trong bài là sự
ngạo thế coi khinh “dọc ngang nào biết trên đầu có
ai”.


=> Hai từ ngất ngởng diễn tả một thái độ, một tinh
thần, một con ngời biết vợt lên trên thiên hạ. Sống
giữa mọi ngời, đi giữa cuộc đời mà dờng chỉ biết có
mình. Đây là mẫu ngời ln thách thức đối lập với
những kẻ, điều tầm thờng của cuộc sống.


2, Phong cách sống khác đời.


- Tác giả đã miêu tả mọt thái độ sống theo ý chí và
sở thích cá nhân, một phẩm chất vợt lên trên thói tục.
+ Ơng giả thốt mình ra khỏi những thói tục thơng
thờng, những thế lực tinh thần vẫn ngự trị xa nay
(vòng cơng toả của XHPK): bò vàng thay cho ngựa,
lên chùa mang theo nàng hầu…Việc này đợc Phan Bội
Châu nhận xét: “Hà Nh Uy viễn tớng quân thú – Tuý
ủng hồng nhi thợng pháp môn -> Rợu say Uy viễn
t-ớng quân. Mang theo một đám gái tân lên chùa.”
+ Ngay cả khi bị cách tuột xuống làm lính thú đày
ra vùng biên thuỳ ông cũng “ dơng dơng ngời thái
(tái) thợng”


-> Xuất phát từ quan niệm “Nhân sinh bất hành lạc,
thiên tuế diệc vi thơng”. Cuộc đời thốt khỏi sự may
rủi thờng tình (lên voi xuống chó).



=> Quan điểm của tác giả là:


+ Đem hết bình sinh phị vua, giúp đời nhng khi
h-ởng thú vui nhàn tản cũng hh-ởng lạc cho thoả chí bình
sinh.


+ Ơng tự khẳng định mình khơng giống ai: khơng
tiên, khơng phật, khơng vớng tục. Nhập tục mà không
vớng tục, rong chơi hởng lạc mà vẫn “vẹn đạo sơ
chung”


3. Ý nghĩa câu cuối


- Tác giả khẳng định thái độ sống ngất ngởng của
mình sau khi đã khẳng định t tởng, vợt lên thói tục và
so sánh với những bậc danh sĩ tài giỏi trong sử sách
Trung Hoa. Đây là một nhân cách cứng cỏi, mọt tài
năng, một cái Tôi vững vàng trong giai đoạn XH đơng
thời.


- Danh vọng của Nguyễn Công Trứ gắn liền với tài
năng, ph¼m chÊt.<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>5’</b>


4. Củng cố:1’


5. Dặn dò: Học bài cũ



Chuẩn bị bài mới: “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao


<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 4</b>


<b>Tiết: 14,15</b>


<b>Ngày soạn:</b>



BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT


Cao Bá Quát


A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh:


- Thấy được tâm trạng bi phẫn của kẻ sĩ chưa tìm được lối ra trên đường đời .


- Hiểu được các hình ảnh biểu tượng: hình ảnh bãi cát dài; con dường cùng…và thể thơ cổ thể.
B. Phương tiện thực hiện.


SGK, SGV, TKBG,…
C. Phương pháp thực hiện.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
D. Tiến trình lên lớp


1. Ổn định : 1’



2. Kiểm tra bài cũ: Sự ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ được biểu hiện thế nào? Vì sao tác
giả lại ngất ngưởng như thế? 5’


3. Giới thiệu bài mới: 1’


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>10</b> <b>Hoạt động 1:</b>


- Căn cứ vào phần tiểu dẫn của Sgk,
em hãy cho biết những nét cơ bản về
tác giả ?


HS: Dựa vào tiểu
dẫn sgk trả lời.


<b>IGIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>1. Tác giả</b>


<b> </b>- Thời đại: nửa đầu thế kỉ XIX – XHPK
suy tàn, ý thức hệ phong kiến khủng
hoảng sâu sắc. Đặc biệt là sự bế tắc khơng
lối thốt của tầng lớp trí thức và nhiều
cuộc khởi nghĩa nông dân nổi dậy.


- Quê hương: Phú Thị, Gia Lâm, Bắc Ninh
(Hà Nội).


- Gia đình: Khoa bảng.
- Bản thân:



+ Tài cao, hay chữ, viết chữ đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>40’</b>
<b>20’</b>


<b>20’</b>


<b>5’</b>


- Dựa vào Sgk , trình bày hồn cảnh
sáng tác và thể loại bài thơ.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Cho Hs đọc bài thơ và giảng một số
từ khó.


- Sau khi đọc bài thơ, em thấy bài thơ
tả cảnh gì ?


- Cảnh ấy được tác giả thể hiện bằng
những hình ảnh nào?


- Những hình ảnh đó đươc miêu tả như
thế nào?


- Giảng hồn cảnh ra đời bài thơ và
Cho học sinh xem tranh những bãi cát
dài miền Trung mênh mơng.



<b>Thảo luận</b>: Hình ảnh ấy tượng trưng
cho điều gì ?


- Hình ảnh người đi trên con đường
như thế nào ? (không gian, thời gian)
- Hình ảnh này gợi cho em nhớ đến
đến bài thơ nào mà em đã học không ?
- Theo em, điều gì mà làm cho con
người phải đi trên con đường khốn
khó, tất tả như thế ?


- Chính điều ấy, tác giả đã nói đến
người đời như thế nào ? Thái độ ra sao
?


- Giảng: Nguyễn Bỉnh Khiêm
“Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ


Người khôn, người đến chốn lao xao”
- Bản thân tác giả suy nghĩ như thế nào
về điều ấy ?


- Mở rộng : Theo em học để làm gì ?
- Nhận xét cách xưng hô trong bài
thơ ?


- Tâm trạng nhà thơ lúc này ra sao ?
- Giảng: Đặng Dung



“Thế sự du du nại lão hà ?
Vô cùng thiên địa nhập hàm ca.
Thời lai đồ điếu thành công dị
Vận khứ anh hùng ẩm hận đa “
<b>Hoạt động 3:</b>


- Bài thơ thể hiện nội dung và nghệ
thuật tiêu biểu như thế nào ?


HS: Trả lời


HS: Đọc diễn cảm
bài thơ


HS: Dựa vào bài
thơ trả lời.


HS: Phát biểu ý
kiến tranh luận


HS: Tranh luận


HS: Phát biểu ý
kiến


HS: Phát biểu


phóng khống, có hồi bão.


+ Lận đận trên đường khoa cử, công danh


2. Tác phẩm:


a. Hoàn cảnh sáng tác: Sgk
b. Thể loại: thơ cổ thể (Sgk)
<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
1. Cảnh đi trên bãi cát:
- Hình ảnh:


+ Bãi cát dài: mênh mơng, bất tận.
+ Con đường cùng: mờ mịt, ghê sợ.


<i>Hình ảnh tượng trưng về con</i>
<i>đường đời, con đường công danh nhọc</i>
<i>nhằn, khơng lối thốt của tác giả và của</i>
<i>biết bao trí thức đương thời.</i>


<b>2. Hình ảnh người đi đường và tâm sự</b>
<b>của tác giả:</b>


a. <b>Hình ảnh người đi đường:</b>


- Không gian: đường xa, hiểm trở, mịt mù.
- Thời gian: mặt trời đã lặn


<i>Khốn khó, tất tả</i>


b. <b>Tâm sự của tác giả:</b>


- Người đời: mê muội, nhọc nhằn với công


danh, lợi lộc…


Khinh bỉ


- Cá nhân: nhận ra sự vô nghĩa của lối học
khoa cử, con đường công danh.


<i>Băn khoăn, bế tắc, tuyệt vọng.</i>


<b>C,Tổng kết:</b>


- Bài thơ đã thể hiện niềm thất vọng, bi
phẫn của kẻ sĩ trước đường đời bế tắc,
hiểm trở, mịt mù. Phản ánh một xã hội đen
tối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

4. Củng cố:2’


5. Dặn dò: Học bài cũ


Chuẩn bị bài mới: “Luyện tập thao tác lập luận phân tích” 1’

<b>Trường THPT Tam Nơng</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 4</b>


<b>Tiết: 16</b>


<b>Ngày soạn:</b>




<b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP </b>


<b>LUẬN PHÂN TÍCH</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:


<b>7.</b> <i><b> Củng cố và nâng cao kiến thức vỊ lËp ln ph©n tÝch.</b></i>


<b>8.</b> Viết đợc lập luận phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học.


<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>
SGK, SGV, TKBG,…


<b>C. Phương pháp thực hiện</b>.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b> : 1’
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: 2
<b>3. Giới thiệu bài mới:1’</b>


TG <sub>Hoạt động của GV</sub> <sub>Hoạt động của HS</sub> <sub>Hoạt động của học sinh</sub>


25’ GV: Cho HS phân
nhóm luyện tập theo
hai đề của Bài 1 & 2
trong SGK Tr 43.


Nhóm 1: Tự ti và tự phụ


là hai thái độ trái ngợc
nhau nhng đều ảnh
h-ởng đến kết quả học tập
và cơng tác. Hãy phân
tích 2 căn bệnh trên.


GV: nhận xét, khái
quát.


HS: Dựa vào gợi ý
trong sgk trả lời theo
từng nhóm.


HS: Phát biểu


HS: Trình bày ý kiến
theo nhóm.


HS: Thảo luận theo
nhóm


<i><b>Bµi tËp 1</b></i>


<b>TriĨn khai bài theo gợi ý SGK Tr 43</b>


<b> - Giải thích khái niệm: Tự ti là tự đánh giá thấp</b>
<b>mình nên thiếu tự tin. Tự ti hoàn toàn khác với</b>
<b>khiêm tốn.</b>


<b> - Những biểu hiện của thái t ti:</b>



<b>+ Không dám tin tởng vào năng lực, sở trêng, sù</b>
<b>hiĨu biÕt cđa m×nh.</b>


<b>+ Nhút nhát, tránh những chỗ đông ngời.</b>


<b>+ Không dám đảm nhận những nhiệm vụ đợc giao</b>
<b>trong khi có thể làm đợc.</b>


<b>+ Khơng dám phát biểu chính kiến dù mình thấy</b>
<b>điều sai, hoặc cảm thấy mình đúng….</b>


<b> - Tác hại của thái độ tự ti</b>


<b>+ Mất cơ hội, bỏ qua những cơng việc mình có thể</b>
<b>làm đựoc.</b>


<b>+ Khơng bao giờ có thể khẳng định mình.</b>
<b>+ Khó có thể giúp đỡ mọi ngời, XH….</b>


<b> - Khái niệm tự phụ: là thái độ đề cao quá mức bản</b>
<b>thân, tự cao, tự đại, dẫn đến coi thờng ngời khác. Tự</b>
<b>phụ khác tự ho.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

14


Nhóm 2: Phân tích hình
ảnh của sĩ tư vµ quan
tr-êng qua hai câu thơ
sau:



Lôi thôi sĩ tử vai ®eo lä
Ậm quan trờng miệng
thét loa


( Trần Tế Xơng Vịnh
Khoa thi Hơng).


GV: Nhn xột khỏi quỏt


HS: Phỏt biu


<b> + Ln đề cao bản thân.</b>
<b> + Ln cho mình là đúng.</b>


<b> + Làm đợc việc gì đó lớn lao thờng tự đắc, tỏ ý chê</b>
<b>bai, coi thờng ngời khác….</b>


<b> - Tác hại: + Nhầm năng lực của mình dẫn đến hỏng</b>
<b>việc.</b>


<b> + ít đợc lòng mọi ngời, bị xa rời.</b>


<b> + Khó hồ đồng dẫn đến bị cơ lập, lâu dài</b>
<b>sẽ …</b>


<b>=> Cần xác định thái độ hợp lí: Cần phải đánh giá</b>
<b>đúng bản thân để phát huy đợc hết những điểm</b>
<b>mạnh nhng cũng phải có ý thc học hỏi, tơn trọng </b>
<b>ng-ời khác, khắc phục những điểm yếu.</b>



<b>Bµi tËp 2:</b>


Nghệ thuật đảo ngữ: nhấn mạnh vào dáng điệu và hành
động của sĩ tử và quan trờng.


Nghệ thuật sử dng phộp i.


Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình ¶nh, c¶m xóc.




Chế độ thi cử đơng thời nhốn nháo, sự nhục nhã của
lớp nho sĩ cuối mùa.


4. Củng cố 1’
5. Dặn dị 1’


<b>Trường THPT Tam Nơng</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 5</b>


<b>Tiết: 17, 18</b>


<b>Ngày soạn:</b>



<b>LẼ GHÉT THƯƠNG</b>



<b> Nguyễn Đình Chiể</b>

u



<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh:


<b>- Giá trị nội dung là thái độ yêu ghét rạch ròi mãnh liệt, tính chất trữ tình đạo đức tiểu biểu </b>
<b>cho loại văn học giáo huấn của tác giả.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>
SGK, SGV, TKBG,…


<b>C. Phương pháp thực hiện</b>.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b> : 1’
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>1’


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>20’</b>
<b>10’</b>


<b>10’</b>


<b>60’</b>
<b>30’</b>


GVH: Anh (chị) hãy


cho biết tác phẩm
Lục Vân Tiên đựoc
ra đời vào giai đoạn
sáng tác no ca


Nguyễn Đình


Chiểu , néi dung
chÝnh cña tác phẩm
là gì ?


GVH:

Anh (chị) hÃy
cho biÕt vÞ trÝ của
đoạn trích ?


GVH: Anh (chị) hÃy
cho biết bố cục của
đoạn trích


GVH: Anh (ch) hóy
GVH: Anh (ch) hãy
cho biết có điểm gì
cho biết có điểm gì
chung giữa các triều
chung giữa các triều
đại mà ông Quán
đại mà ông Quán
ghét ?


ghÐt ?



GVH: Anh (chị) hãy
cho biết tác giả đứng
vể phía nào, căn cúa
vào đâu để lên án
những ông vua bạo
ngợc ?


GVH: Anh (chÞ) h·y
GVH: Anh (chÞ) h·y
cho biÕt ®iĨm chung
cho biÕt ®iĨm chung
trong viƯc ông Quán
trong việc ông Quán
th


thơng cơ sở của lòngơng cơ së cđa lßng
th


thơng đó ?ơng đó ?


HS: Dựa vào tiểu
dẫn sgk trả lời.


HS: Trả lời


HS: Phát biểu


HS: Dựa vào văn
bản trả lời.



HS: Phát biểu ý
kiến tranh luận


<b>I. TèM HIU CHUNG</b>
<b>1</b>, Tác phẩm, vị trí đoạn trích


a. Tỏc phẩm


- Sáng tác khi tác giả đã bị mù cả hai mắt và lui về ở ẩn ,
hành nghề y cứu giúp lơng dân.


- Nội dung truyện xoay quanh cuộc xung đột giữa thiện và
ác, đề cao tinh thần nhân nghĩa truyền thống, thể hiện khát
vọng lí tởng của tác giả và nhân dân về một XH tốt đẹp.
- Tác phẩm đợc sáng tác ở giai đoạn đầu trong sự nghiệp
sáng tác của tác giả.


<b>b. Vị trí đoạn trích</b>


- Lục Vân Tiên và Vơng Tử Trực trên đờng đến trờng thi thì
gặp Bùi Kiệm và Trịnh Hâm cùng đi thi. Tại cửa hàng của
ông quán đã diễn ra một cuộc thi tài thơ giữa bốn sĩ tử này.
Ông Quán tỏ ý khen Lục Võn Tiờn & Vương Tử Trực
chê Bựi Kiệm & Trịnh Hõm. Trịnh Hâm tức khí quay ra nói
láo với ơng qn. Đoạn thơ là lời ụng Quỏn ỏp li.


2, Bố cục của đoạn trích.
Đoạn trích chia làm hai phần:



+ on 1: T u đến: lằng nhằng dối dân. Nội dung: ghét
bọn vua chúa bạo ngợc, vơ đạo.


+ Đoạn 2: cịn lại: Thơng những bậc hiền tài chịu số phận
lận đận, chí lớn khơng thành, không đợc đời trọng dụng.
<b>II. TèM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1, Những điều ông quán ghét</b>
<b> - Đó là sự mê dâm</b>


- Gây lắm chuyện phiền hà, nhũng nhiễu d©n


- Sự chia bè kéo cánh, thơn tính lẫn nhau dẫn dân đến
cảnh nhà tan của nát.


Ví dụ: Vua Trụ lấy rợu làm ao, lấy thịt làm rừng, ăn chơi
truỵ lạc, dùng nhiều hình phạt hà khắc với quan dân: ôm
cột đồng, thả hầm rắn, lấy tim trung thần…


- Tác giả đứng về phía nhân dân, dựa trên lập trờng của
nhân dân, vì đạo lí của nhân dân mà lên tiếng.


+ Tuy đang nói đến những ơng vua thủa xa xa nhng ông
Quán (tác giả ) ngầm ngụ ý phê phán XH đơng thời.


+ Ghét tới mức mãnh liệt nhất, triệt để nht: ghột cay ghột
ng ghột vo tn tõm.


<b>2, Những điều ông Quán thơng.</b>



- im chung trong nhng con ngời ông Quán thơng là họ
đều là những bậc hiền tài, chịu số phận lận đận, chí lớn
khơng thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>20’</b>


<b>10’</b>


<b>5’</b>


GVH: Anh (chị) hãy
cho biết trong đoạn
trích tác giả đã sử
dung những nghệ
thuật chủ yếu nào ?
giá trị biểu hiện ?


GVH: Anh (chÞ) hÃy
giải thích câu thơ ở
phần đầu đoạn trích
Vì chng hay ghét
cũng là hay thơng


HS: Tranh lun


HS: Phỏt biểu ý
kiến


HS: Phát biểu



sâu sắc. Là một nhà nho chân chính, thầy đồ đã đứng về
phía nhân dân để lên án bọn cờng quyền bạo ngợc, từ đó
cảm thơng, chia sẻ và thơng xót thực sự đối với những nho
sĩ có tài gặp những rủi ro khơng đợc đời trng dng.


3. Nghệ thuật của đoạn trích


- ip từ: Tần số sử dụng lớn (từ Ghét & Thơng đợc lặp
lại 12 lần) nhằm mục đích, dụng ý nghệ thuật là tăng c
độ cảm xúc: yêu thơng và căm ghét đều đạt đến tột cùng.
- Đối từ (đối cả trong đoạn thơ: ghét ><thơng, tiểu đối
trong câu thơ: ghét><thơng) => biểu hiện sự trong sáng
phân minh, sâu sắc trong tâm hồn của tác giả: thơng ra th
ơng, ghét ra ghét, không mập mờ lẫn lộn hay chung chung.
- Xót xa trứoc cảnh ngời dân bị lầm than khổ cực, th
những con ngời tài đức mà bị dập vùi đến nỗi phải mai một
tài năng, tác giả lại càng căm giận những kẻ hại dân, hại
đời đã đảy con ngời vào trong những cảnh ngộ éo le oan
nghiệt. Giữa cuộc đời đầy dẫy những bất công ngang trái,
trái tim yêu thơng nhân đạo của nhà thơ không thể không
lên tiếng trớc những kẻ lỗi đạo ngời, trái đạo trời. Vì thế mà
“Vì chng hay ghét cũng là hay thơng<i>”.</i>


III. TỔNG KẾT
Ghi nhớ sgk


4. Củng cố:1’


5. Dặn dò: Học bài cũ



Chuẩn bị bài mới: Chạy giặc- Nguyễn Đình Chiểu


Hương Sơn phong cảnh ca- Chu Mạnh Trinh

<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>



<b>Tuần: 4</b>


<b>Tiết: 18, 19</b>


<b>Ngày soạn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nguyễn Đình Chiểu


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh:


1. Thấy đợc tình cảnh thê thảm của nhân dân Nam Bộ trong cảnh chạy giặc cùng tội ác tày trời của
bọn thực dân và tay sai bán nớc. Nỗi lịng cảm thơng sâu sắc của tác giả trớc cảnh nớc mất nhà
tan.


2. Cảm nhận vẻ đẹp thần tiên của Hơng Sơn, giọng điệu khoan khoái của lời ca cũng nh năng lực tả
cảnh của tác giả.


<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>
SGK, SGV, TKBG,…


<b>C. Phương pháp thực hiện</b>.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận



<b>D. Ti n trình lên l pế</b> <b>ớ</b>


<b>1. Ổn định</b> : 1’
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Anh (chÞ) hÃy cho biết lẽ ghét thơng của tác giả Nguyễn Đình Chiểu trong đoạn trích
Lẽ ghét thơng ?


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>1’


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>10</b>


<b>40’</b>
<b>20’</b>


GVH:



GVH:

PhÇn tiĨu dẫn trình Phần tiểu dẫn trình
bày nội dung gì ?


bày nội dung gì ?



GVH:



GVH:

Anh(chị) hãy cho Anh(chị) hãy cho
biết bố cục, chủ đề của tác
biết bố cục, chủ đề của tác

phẩm ?


phÈm ?


GV: Gọi HS thay nhau


GV: Gọi HS thay nhau


đọc tác phẩm.



đọc tác phẩm.


GVH:



GVH:

Anh (chị) hãy cho Anh (chị) hãy cho
biết tình thế của đất n
biết tình thế của đất nớc ta ớc ta
cng nh


cũng nh cảnh t cảnh tợng ngợng ngời dânời dân
chạy giặc đ


chy gic c tỏc gi miờu c tỏc gi miờu
t nh


tả nh thế nào ? thế nµo ?


HS: Dựa vào tiểu dẫn
sgk trả lời.


HS: Trả lời


HS: Đọc diễn cảm bài


thơ


HS: Dựa vào bài thơ
trả li.


Bài 1:



Bài 1:

Chạy giặc

Chạy giặc


I. Giới thiệu chung


I. Giíi thiƯu chung


<b>1, Xt xø, thĨ lo¹i.</b>
<b>1, Xt xø, thĨ lo¹i.</b>


--

-

-

Chạy giặc (Chạy Tây) có thể đợc viết ngay
sau khi thành Gia Định bị TDP tấn công đánh
chiếm (17/2/1859).




-- - Tác phẩm đợc làm theo thể thất ngôn bát cú
Đờng luật.


<b>2, Bố cục, chủ đề</b>
<b>2, Bố cục, chủ đề</b>




--

Bài thơ đựoc chia làm hai phần: 6 câu đầu tả
thực bức tranh loạn lạc của nhân dân khi chạy

giặc cùng tội ác của chúng. 2 câu kết là sự lên
tiếng của tác giả , cũng nh nỗi oán hận của
ng-ời dân trớc cảnh nớc mất nhà tan.


- Bài thơ thể hiện tình cảnh đau thơng của
nhân dân, đất nớc trong những ngày dầu bị nạn
xâm lăng. Qua đó tháI độ đồng cảm của tác giả
trớc nhân dân cũng đựoc bộc lộ.


II.



II.

H

H

ƯỚNG DẪN TÌM HIỂU VĂN BẢN

ƯỚNG DẪN TÌM HIỂU VĂN BẢN


1.


1. Tình thế hiểm nghèo của đất nớc và cảnh Tình thế hiểm nghèo của đất nớc và cảnh
nhân dõn chy gic.


nhân dân chạy giặc.
-


- Cỏc từ ngữ hình ảnh ở hai câu đề tập trung
làm nổi bật hoạ xâm lăng, sự tàn ác của quân
giặc (tan chợ) và sự thất bại nhanh chóng của
quan quân nhà Nguyễn (sa tay).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>20’</b>


GVH



GVH

:

:

Anh (chị) hãy cho Anh (chị) hãy cho

biết sự mất mát của nhân
biết sự mất mát của nhân
dân đựoc miêu tả nh
dân đựoc miêu tả nh thế thế
nào ?


nµo ?


GVH:



GVH:

Anh (chÞ) h·y cho Anh (chÞ) h·y cho
biÕt ý nghÜa kh¸i qu¸t cđa
biÕt ý nghÜa khái quát của
tác phẩm ?


tác phẩm ?


GVH:



GVH:

Anh (chị) hÃy cho
biết thể loại và xuất xứ của
tác phẩm ?


GVH



GVH: Dựa vào nội dung


Anh (chị) hãy cho biết bố
cục và chủ đề của đoạn
trích ?



GVH



GVH

: Mở đầu tác phẩm là
câu Bầu trời cảnh bụt,
Anh (chị) hÃy cho biết ý
nghĩa của câu này ?Nó gợi
cảm hứng gì cho du khách ?


GVH:



GVH:

Anh (chÞ) h·y cho


HS: Phát biểu ý kiến
tranh luận


HS: Tranh luận


HS: Phát biểu ý kiến


Chó ý h×nh ảnh:+ lũ trẻ lơ xơ chạy, dàn chim
dáo dác


+ hình thức đảo ngữ gia tng
giỏ tr biu cm


<b>2. Nỗi đau th</b>


<b>2. Nỗi đau thơng mất mát cùng niềm oán ơng mất mát cïng niỊm o¸n </b>
<b>hËn.</b>



<b>hËn.</b>


--Bến Nghé, Đồng Nai là những nơi có cuộc
sống trù phú, sầm uất của vùng đồng bằng
Nam bộ. Vậy mà trong phút chốc trớc sức
mạnh bạo tàn và sự cớp bóc đốt nhà giết ngời
của lũ giặc giờ trở thành tan hoang.




Nhà thơ đã chia sẻ với nhân dân, với ngời đọc
sự xót xa căm hận trớc bè lũ cớp nớc và bán
n-ớc.


<b> - </b> Câu hỏi cuối cùng nh chỉ để khẳng định
tinh thần bạc nhợc, sự đớn hèn của Trang dẹp
loạn – Triều đình nhà Nguyễn trớc sức mạnh
bạo tàn đã khiếp nhựơc mà bán ớc cầu vinh.
<b>BÀI 2 : HƯƠNG SƠN PHONG CẢNH CA</b>
<b>I. Giới thiệu chung </b>


<b>I. Giíi thiƯu chung </b>
<b> </b>


<b> 1, XuÊt xø, thÓ lo¹i.1, Xt xø, thĨ lo¹i.</b>


--

-

-

Tác phẩm đợc viết theo thể hát nói tả về HTác phẩm đợc viết theo thể hát nói tả về H-
-ơng Sơn, một quần thể di tích nổi tiếng thuộc

ơng Sơn, một quần thể di tích nổi tiếng thuộc
xã H


xà Hơng Sơn Mĩ Đức Hà Tây. Hằng nămơng Sơn Mĩ Đức Hà Tây. Hằng năm
hội chïa H


hội chùa Hơng đựoc mở từ đầu tháng giêngơng đựoc mở từ đầu tháng giêng
đến hết tháng ba âm lịch.


đến hết tháng ba âm lịch.
2, Bố cục, chủ đề


2, Bố cục, chủ đề


--

Bài thơ đựoc chia làm ba phần:
+ Phn 1:


+ Phần 1: Cảm xúc trớc toàn cảnh chùa Hơng (6
câu đầu)


+ Phần 2:


+ Phn 2: V p Hơng Sơn cụ thể (12 câu tiếp)
+ Phần 3:


+ PhÇn 3: Cảm xúc lúc ra về (còn lại)


- Tác phẩm chứa đựng những giá trị nhân bản
cao quý trong thế giới tâm linh của ngời nghệ


sĩ: tình yêu quê hơng cũng chính là tình yêu
giang sơn đất nớc. Cảm hứng tôn giáo lành
mạnh hoà với cảm hứng thiên nhiên tạo ra vẻ
thanh cao, tinh khiết trong tâm hồn con ngời.

<b>II. H</b>



<b>II. HƯỚNG DẪN TèM HIỂU VĂN BẢN</b>

<b>ƯỚNG DẪN TèM HIỂU VĂN BẢN</b>


1, Cái thú ban đầu đến H



1, Cái thú ban đầu đến H

ơng Sơn từ cái nhìn

ơng Sơn từ cái nhìn


bao quát



bao qu¸t




--Ngẩng đầu lên thấy bầu trời : cao, xa, thống
đãng , đa mắt nhìn quanh thấy cảnh Bụt bao bọc
xung quanh mình. Giọng thơ lâng lâng khoan
khoái nh vừa trút đợc gánh nặng trần ai bể khổ
để lên tới cõi siêu thoát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>5</b>


biết những câu thơ nào
trong tác phẩm thể hiện
không khí tâm linh ?

GVH:



GVH:

Anh (chị) hÃy cho Anh (chị) hÃy cho
biết hai câu thơ sau cảm

biết hai câu thơ sau cảm
giác gì của du khách ?
giác gì của du khách ?
Vẳng bên tai


Vẳng bên tai..giấc ..giấc
mộng


mộng

GVH



GVH

: Anh (chị) hÃy cho : Anh (chị) hÃy cho
biết nghệ thuật tả cảnh của
biết nghệ thuật tả cảnh của
bài thơ ?


bài thơ ?

GV



GV

: Giá trị của bài thơ

: Giá trị của bài thơ

?

?



HS: Phỏt biu


HS: Tranh lun




-- §ã là các câu : Thá thỴ rõng mai….giÊc
méng.





-- Trong đêm vắng giữa núi rừng tĩnh lặng có
tiếng chày kình, tiếng chng chùa vọng lại làm
lay động hồn ai từng vất vả với sự đổi thay giữa
cuộc i.


<b>2, Nghệ thuật tả cảnh của tác giả </b>


<b>2, Nghệ thuật tả cảnh của tác giả </b>




- Tõ l¸y thỏ thẻ, lững lờ, thăm thẳm, ghập- Từ láy thỏ thẻ, lững lờ, thăm thẳm, ghập
ghềnh


ghềnh rất gợi cảm, gợi hình rất gợi cảm, gợi hình


- phép liệt kê các địa danh- phép liệt kê cỏc a danh..


- Sự miêu tả giàu màu sắc hội hoạ- Sự miêu tả giàu màu sắc hội hoạ : Nhác trông: Nhác trông
lên ai khéo vẽ hình


lên ai khéo vẽ hình






Bi ca l một sự phong phú về giá trị nhân bản Bài ca là một sự phong phú về giá trị nhân bản


cao đẹp trong thế giới tâm hồn của thi nhân
cao đẹp trong thế giới tâm hồn của thi nhân : :
lịng u cảnh đẹp gắng với tình u giang sơn,
lịng u cảnh đẹp gắng với tình yêu giang sơn,
tổ quốc. Nó cũng bộc lộ một bút pháp, một
tổ quốc. Nó cũng bộc lộ một bút pháp, một
giọng thơ, một năng lực gợi cảnh, gợi tình đầy
giọng thơ, một năng lực gợi cảnh, gợi tình đầy
tài hoa quyến rũ.


tµi hoa qun rị.


4. Củng cố:2’


5. Dặn dò: Học bài cũ


Chuẩn bị bài mới: “Luyện tập thao tác lập luận phân tích” 1’


Trường THPT Tam Nơng



Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh


Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn



Tuần: 6



Tiết: 21, 22, 23


Ngày soạn:



<b>VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được những kiến thức cơ bản về than thế, sự nghiẹp và giá trị nội dung, nghệ thuật thơ
văn của Nguyễn Đình Chiểu.


- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài có một khơng hai trong lịch sử của văn
học Việt Nam thời Trung đại về người nông dân – nghĩa sĩ.


- Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi
sinhkhi sự nghiệp cịn dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ đại của dân
tộc.


- Nhận thức được nhưng thành tựu xuất sắc về mặt ngơn ngữ, nghệ thuật xaay dựng hình
tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá
trị sử thi trong bài văn này.


- Bước đầu có những hiểu biết vầ văn tế.
<b>II. Chuẩn Bị:</b>


- Gv: Sách giáo viên, máy chiếu


- Hs: Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu lịch sử VN thời nhà Nguyễn và quá trình kháng chiến chống Pháp
của nhân dân Nam Bộ.


<b>III. Tiến trình thực hiện:</b>
<b>1. Ổn định</b> :1’


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: 5’
<b>3. Giới thiệu bài mới: 2’</b>



<b>TG Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
40’


10’


30’
5’


20’


5’


GV: Yêu cầu học sinh
dựa vào sgk trình bài
những nét chính về cuộc
đời Nguyễn Đình Chiểu?


GV: Yêu cầu hs kể tên
những tác phẩm chính
của Nguyễn Đình Chiểu?


GV Thuyết trình nội dung
sáng tác


HS: Phát biểu ý kiến


HS: Dựa vào sgk trả lời


HS: Tìm dẫn chứng
phân tích minh họa



<b>A. TÁC GIẢ</b>
<b>I. Cuộc đời</b>


SGK (T. 51, 52 )
Lưu ý:


- Ơng là người có ý chí và nghị lực sống phi
thường.


- Có lịng u nước thương dân, bất khuất
trước kẻ thù.


<b>II. Sự nghiệp thơ văn</b>
<b> 1. Tác phẩm chính</b>


- Trước 1858: Lục Vân Tiên; Dương Từ- Hà
Mậu.


- Sau 1858: Ngư Tiều y thuật vấn đáp; Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc; Văn tế Trương Định….
2. Nội dung thơ văn


a, Nêu cao lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa.
b, Tấm lòng yêu nước thương dân


- Khích lệ lịng u nước ý chí căm thù giặc,
vạch tội quân cướp nước.


- Ca ngợi những anh hùng nghĩa sĩ đã chiến


đấu hiên ngang đã hi sinh vì Tổ quốc.


- Phất cao cờ khởi nghĩa , bất hợp tác với thực
dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

75’
15’


55’


GV: Yêu cầu chỉ ra nét
nghệ thuật nổi bật trong
sáng tác của Nguyễn
Đình Chiểu?


GV: Yêu cầu học sinh
dựa vào tiểu dẫn sgk cho
biết bố cục của một bài
văn tế?


- Nêu các ý chính của
từng phần?


GVH: Dựa vào Tiểu dẫn
sgk, em hãy cho biết hoàn
cảnh ra đời bài văn tế này
?


GVH: Em hãy phát hiện
hình ảnh đối lập trong


phần này và cho biết suy
nghĩ của em về hình ảnh
ấy ?Qua đó, nêu tư tưởng
chính của toàn bài văn.


GV: Cho hs phát hiện
những cặp câu đối trực
tiếp viết về người nông
dân nghĩa sĩ ?


- Cho Hs thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: cặp 3,4,5 nêu


HS: Phát biểu


- 1 em đọc và cả lớp
theo dõi gạch chân
những từ ngữ quan
trọng.


- Suy nghĩ trả lời tại
chỗ.


- Đọc và trả lời


- Nhóm 1: cặp 3,4,5:
người nghĩa sĩ vốn là
người nông dân hiền
lành, chất phác, nghèo



3. Nghệ thuật


- Thể hiện bút pháp lí tưởng hòa với bút
pháp hiện thực.


- Ngôn ngữ thơ- văn đậm sắc thái Nam bộ.
<b>B. TÁC PHẨM</b>


<b> I. Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1. Thể loại:</b>


<b> - Văn tế</b>


- Bố cục: bốn phần:


+ <i><b>Lung khởi</b></i>:(từ đầu đến ….”tiếng vang như
mõ”): cảm tưởng khái quát về người nông dân
nghĩa sĩ hi sinh trong trận Cần Giuộc.


+ <i><b>Thích thực</b></i>: (từ “Nhớ linh xưa”…..”tàu đồng
sung nổ”): hồi tưởng về cuộc đời người nghĩa sĩ.
+ <i><b>Ai vãn</b></i>: (từ “Ôi!- Những lăm lòng nghĩa lâu
dùng “……”dật dờ trước ngõ”): than tiếc các nghĩa
sĩ.


+ <i><b>Kết</b></i> (phần cịn lại): Tình cảm xót thương của
người đứng tế với linh hồn người chết.


<b>2. Hoàn cảnh sáng tác:</b>
Sgk (T 60)



<b>B. Tìm hiểu văn bản</b>:


<b>1. Lung khởi: Cảm tưởng khái quát về người</b>
<b>nông dân nghĩa sĩ hi sinh trong trận Cần Giuộc:</b>
- Tiếng than: “Hỡi ôi!”: quen thuộc – xúc động.
- Sự đối lập: “Súng giặc đất rền” và “ “Lòng dân
trời tỏ”.


+ Giặc nổ súng xâm lược nước ta báo hiệu Tổ
quốc lâm nguy, lẽ thường trước tình huống có liên
quan tới “Quốc gia đại sự” là phải kể đến phản ứng
của vua quan; nhưng trong trường hợp này tác giả
chỉ nói đến dân “lịng dân trời tỏ”.


+ Nhan đề: Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc.


<i><b>Ca ngợi tấm lòng tự nguyện hi sinh của</b></i>
<i><b>những người nghĩa sĩ</b></i>


<b>2. Thích thực: hồi tưởng về cuộc đời người nghĩa</b>
<b>sĩ.</b>


- <i><b>Hoàn cảnh xuất thân</b></i>: (đối ý, đối thanh)


Hiền lành, cần cù, giản dị, chất phát, gắn bó
với đồng ruộng làng q, u cuộc sống hịa bình,
khơng hề biết đến chuyện súng gươm.


- <i><b>Thái độ của họ khi có giặc ngoại xâm</b></i> ( so


sánh)


+ Thất vọng lo lắng khi nhận ra triều đình vô
trách nhiệm bỏ rơi dân lành trước họa xâm lăng.
+ Thái độ căm tù quân giặc ngang ngược giày
xéo quê cha đất tổ.(so sánh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

5’


lên đặc điểm gì của người
nghĩa sĩ ?chứng minh.
+ Nhóm 2: cặp 6,7,8,9
miêu tả lòng yêu nước ,
căm thù giặc của người
nông dân Nam Bộ ra
sao ? Họ mong đợi triều
đình lãnh đạo chống giặc
ngoại xâm như thế nào ?
+ Nhóm 3: cặp 10,11,12
miêu tả tinh thần tự giác
đứng lên làm nghĩa sĩ như
thế nào ? Tại sao tác giả
nhấn “chẳng phải quân
cơ, quân vệ”, họ “nào đợi
tập rèn…” nhằm tác dụng
gì ?


+ Nhóm 4 cặp13,14,15
miêu tả cuộc chiến đấu
như thế nào?



GVH: Em hãy khái quát
những nét tiêu biểu của
người nông dân nghĩa sĩ ?


GV: u cầu hs đọc đoạn
từ “Ơi! Những lăm lịng
nghĩa lâu dùng; dâu biết
xác phàm vội bỏ…”
- Đoạn văn vừa đọc thể
hiện niềm xót thương vơ
hạn của tác giả đối với
người nông dân nghĩa sĩ
như thế nào?( Chi tiết,
hình ảnh)


- Những cặp câu
20,21,22,23 thể hiện suy
nghĩ gì về lẽ sống chết
của người nông dân nghĩa
sĩ ? những từ ngữ và
giọng điệu đã góp phần
tạo nên tình cảm như thế
nào của tác giả ?


GVH: Tình cảm của tác
giả đối với người nghĩa sĩ
trong phần này như thế
nào?



khổ.


- Nhóm 2: cặp 6,7,8,9 :
tấm lịng người dân căm
thù giặc.


- Nhóm 3: cặp
10,11,12 : tinh thần tự
nguyện làm lính đứng
lên chiến đấu.


- Nhóm 4: 13,14,15
cuộc chiến đấu hi sinh
anh dũng của nghĩa
quân.


- Đứng tại chỗ trả lời.


- Đọc và liệt kê hình
ảnh, chi tiết.


- Nêu nhận xét.


-Thảo luận suy nghĩ về
tình cảm của tác giả ?
( Theo cặp)


- Đọc và nêu nhận xét.


+ Tự nguyện.



+ Trang bị vũ khí thơ sơ.


- <i><b>Cuộc chiến đấu</b></i> : (đặc tả)


Khí thế, mạnh mẽ, bất chấp hiểm nguy, hành


động theo tiếng gọi con tim yêu nước.


- Hình tượng nghĩa sĩ là hình tượng của
người nông dân yêu nước, căm thù giặc do thiếu
vắng qn đội chích quy của triều đình, họ đã đứng
lên đánh giặc bằng vũ khí thơ sơ và hi sinh oanh
liệt.


- Hình tượng nghĩa sĩ thể hiện một tinh
thần tự giác cao độ, anh dũng vô song làm cho kẻ
địch kinh hồn, bạt vía.


<b>3. Ai vãn: than tiếc các nghĩa sĩ.</b>


- Khẳng định và trân trọng nghĩa binh chỉ là người
dân thường, nhưng sẳn sàng dấy binh vì một lịng
u nước.


- Ca ngợi quan điểm sống chết đúng đắn , cao quí.
- Nỗi đau đớn, mất mát của những người ruột thịt,
của quê hương , của thiên nhiên, đất nước tất cả đều
nhuốm màu tang tóc, nghiêng đỗ trước sự hi sinh
của người nghĩa qn.



<b>4. Kết: Tình cảm xót thương của người đứng tế</b>
<b>với linh hồn người chết</b>


- Ca ngợi vẻ đẹp của người nơng dân nghĩa sĩ bình
thường sau lũy tre làng vì nghĩa lớn đã trở thành
anh hùng, linh hồn của cuộc kháng chiến giữ nước,
nhân vật lí tưởng của mo0ij thời đại.


- Thể hiện vẻ đẹp hiên ngang, bi tráng mà giản dị
của hình tượng người nơng dân nghĩa sĩ Cần Giuộc
tự giác đứng lên đánh giặc và thái độ cảm phục, xót
thương của tác giả đối với các nghĩa sĩ ấy.


<b>III. Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Giá trị đặc sắc của bài
văn tế ?


- Trả lời.
4. Củng cố:


5. Dặn dò: Học bài


Chuẩn bị bài mới ( Thực hành thành ngữ, điển cố)


<b>Trường THPT Tam Nông</b>



<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Trúc Linh </b>


<b>Giáo án Ngữ văn 11- chuẩn</b>




<b>Tuần: 4</b>


<b>Tiết: 14,15</b>


<b>Ngày soạn:</b>



THỰC HÀNH THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh:


- Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ, điển cố.
- Phân tích được giá trị biểu hiện của những thành ngữ điển cố này.
<b>B. Phương tiện thực hiện.</b>


SGK, SGV, TKBG,…
<b>C. Phương pháp thực hiện</b>.


Kết hợp các phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b> : 1’


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: 5’
<b>3. Giảng bài mới. 1’</b>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
7’


7’



GV: Định hướng
cách làm bài tập
thực hành


GV: Định hướng và
nhận xét bài làm


HS: Thực hành
từng câu.


HS: 2 em lên bảng
làm bài tập


Bài tập 1:
- Thành ngữ:


+ Một duyên hai nợ ->ý nói bà Tú phải một nắng hai
sương để đả đương cơng việc gia đình một mình, phải
nuôi chồng, nuôi con.


+ Năm nắng mười mưa->vất vả, cực nhọc, dãi dầu
nắng mưa.


- So sánh thành ngữ với cụm từ thông thường: Thành ngữ
ngắn gọn, cô đọng, cấu tạo ổn định và có giá trị biểu cảm
cao.


Cụm từ: Lặn lội thân cị; Eo sèo mặt nước-> có dáng dấp
của một thành ngữ. Nhằm chỉ sự tảo tần, đam đang tháo
vát trong công việc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

12’


7’


5’


của học sinh.


GV: NHận xét ý
kiến phát biểu của
hs


GV: Thuyết trình
cách trả lời


GV: Định hướng và
nhận xét bài làm
của học sinh.


GV: Định hướng và
nhận xét bài làm
của học sinh.


HS: phát biểu tại
chỗ.


HS: Theo dõi sửa
bài



HS: phát biểu tại
chỗ.


HS: phát biểu tại
chỗ.


- Đầu trâu mặt ngựa->tính chất hung bạo, vơ nhân tính
của bọn đến nhà Thúy Kiều.


- Cá chậu chim lồng-.>Cảnh sống tù túng, chật hep, mất
tự do.


- Đội trời đạp đất->Lối sống hành động tự do, ngang tàng,
khơng chịu bó buộc, không chịu khuất phục trước bất cứ
uy quyền nào.


- Tính biểu cảm: Các thành ngữ góp phần thể hiện sự đánh
giá sâu sắc về đối tượng.


Bài tập 3


- Nghĩa các điển cố:giường kia, đàn kia->Chú thích sgk
T32


- Điển cố: Là những tích xưa, sự kiện con người tiêu biểu
của thời xưa đáng lưu lại để đời sau suy ngẫm, học hỏi và
bình xét.


Bài tập 4



- Ba thu: Kinh thi có câu “Nhất nhật bất kiến như tam thu
hề”-> một ngày không gặp mặt nhau lâu như ba mùa thu.
Vì thế khi Kim Trọng tương tư Thúy Kiều thì một ngày
khơng thấy mặt nhau tưởng như ba năm.


- Chín chữ: Kinh thi kể chín chữ nói về cơng lao của cha
mẹ đối với con cái: sinh(sinh đẻ), cúc (nâng đỡ), phủ
(vuốt ve), súc (cho bú mớm), trưởng (Nuôi nấng), dục
(dạy dỗ), cố (trơng nơm), phục (xem tính nết mà dạy bảo),
phúc che chở).


- Liễu Chương Đài: gợi từ chuyện xưa có một người đi
làm quan xa viết thư về hỏi thăm có câu: “Cây liễu ở
Chương Đài xưa xanh xanh, nay có cón khơng hay là ai đã
vịn, bẻ mất rồi”. Thúy Kiều đang nghĩ về Kim Trọng khi
trở lại vườn thúy thì mình thuộc về người khác mất rồi.
Mắt xanh: Nguyễn Tịch đời Tấn tiếp ai q mến thì tiếp
bắng mắt xanh (lịng đen của của mắt), khơng ưa ai thì
tiếp bằng mắt trắng (lòng trắng của mắt) -> thể hiện lòng
quí trọng và phẩm giá Thúy Kiều.


Bài tập 5


- Ma cũ bắt nạt ma mới: Người cũ cậy quen biết, người
quen mà lên mặt bắt nạt, hiếp đáp người mới.


- Chân ướt chân ráo: vứa mới đến, còn lạ lẫm, chưa quen.
Cưỡi ngựa xem hoa: làm việc qua loa, khơng đi sâu,
khơng tìm hiểu thấu đáo, kĩ lưỡng.



- Nếu thay các thánh ngữ trên bằng những từ ngữ thông
thường sẽ mất đi sắc thái biểu cảm mất đi tính hình tượng
thậm chí diễn đạt cón dài dịng.


Bài tập 6


- Nói với nó như nước đổ đầu vịt chẳng ăn thua gì?
- Chị Hằng đã được mẹ trịn con vng.


Bài tập 7
4.Củng cố 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×