Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 42 đến 50 - Năm học 2011-2012 - Trương Xuân Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6. . Năm học: 2011-2012. Ngày soạn: 14-11-2011 Tiết 42. Tiếng Việt. CỤM DANH TỪ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: - Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Danh từ là gì? Danh từ được chia làm mấy loại? 3. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung chính I.CỤM DANH TỪ LÀ GÌ? HĐ1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cụm danh từ: 1. VD ( SGK) - GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK 2. Nhận xét - HS đọc ví dụ Ngày < xưa ? Các từ ngữ được in đậm này bổ sung ý DT trung tâm nghĩa cho những từ nào ? hai > vợ chồng < ông lão đánh cá - HS xác định – nhận xét – GV chốt: DT trung tâm ( Danh từ trung tâm : ngày, túp lều, vợ một > túp lều < nát trên bờ biển chồng ) DT trung tâm ? Các tổ hợp từ trên được gọi là gì ? - Cụm DT là 1 tổ hợp do danh từ và 1 số - HS: Cụm danh từ ? Cụm danh từ là gì ? từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành . - HS: Trả lời - GV:So sánh các cách nói sau : + túp lều / một túp lều + một túp lều / một túp lều nát + một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển . ? Em có nhận xét gì về nghĩa của một cụm danh từ so với nghĩa của một danh - Nghĩa của một cụm danh từ cụ thể hơn từ? nghĩa của một danh từ. - HS: Nghĩa của một cụm danh từ cụ thể GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . hơn nghĩa của một danh từ ? Cụm danh từ đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu ? ? Tìm một danh từ phát triển thành một cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ ấy ? + Mẫu: DT: sông  dòng, Cửu Long Câu: Dòng sông Cửu Long đổ ra biển bằng chín cửa . ? Em có nhận xét gì về cụm danh từ ? - HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm cấu tạo của cụm danh từ: ? Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? - HS: Cụm danh từ đầy đủ: phần trước, phần trung tâm và phần sau - GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần II SGK - HS đọc ví dụ ? Tìm các cụm danh từ trong câu văn trên ? - HS: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, năm sau, cả làng, chín con ? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên và Sắp xếp chúng thành loại ? - HS kẻ - điền vào mô hình sgk – nêu ý kiến – nhận xét - GV chốt trên bảng phụ ? Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? -HS: + Phần trước: ba, chín, cả . + Phần trung tâm: làng,thúng gạo, con trâu, con năm, làng. + Phần sau: ấy, nếp, đực, sau. GV giảng: Phần trung tâm của cụm danh từ không phải là 1 từ là 1 bộ phận ghép gồm 2 từ – tạo thành TT1 và TT2 T1: chỉ chủng loại khái quát ; T2: chỉ đối tượng cụ thể HĐ3(15') : HD HS luyện tập : - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận trong 3' GV: Trương Xuân Sơn. - Đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ: Cụm danh từ hoạt động như một danh từ nhưng đầy đủ hơn, cụ thể hơn, làm chủ ngữ trong câu .. * Ghi nhớ : sgk . II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ .. * Ví dụ : sgk .. Phần trước T1. Phần trung tâm. Phần sau. T2. T1. s1. ba ba ba chí n. làng thúng gạo con trâu con trâu con năm làng. T2. s2 ấy. nếp đực ấy. sau. cả. III. LUYỆN TẬP .. Bài tập 1: a. một người chồng thật xứng đáng b. một lưỡi búa của cha để lại c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều.  Lop6.net. Năm học: 2011-2012. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . - GV giao nhiệm vụ: phép lạ . + Nhóm 1, 4: Tìm cụm danh từ trong ý a Bài 2 Phụ trước + Nhóm 2: Tìm cụm danh từ trong ý b T1 T2 + Nhóm 3:Tìm cụm danh từ trong ý c Một - Chép, điền cụm DT vào mô hình - HS: Đại diện các nhóm trình bày -> Một Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận.. - HS đọc yêu cầu bài tập 3 -> suy nghĩ làm bài - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - HS khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận?. Năm học: 2011-2012. TT. Phụ sau. T1 Người. T2 S1 Chồng Thật. Lưỡi. búa. Con. Yêu tinh. Của cha ở trên núi. Bài tập 3: Điền vào chỗ trống : …thanh sắt ấy … …vừa rồi ,…cũ …. 4. Củng cố - Cụm danh từ có đặc điểm gì về cấu tạo? - So sánh vai trò của cụm danh từ với danh từ 5. Hướng dẫn học ở nhà - Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ. - Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học. - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ. *********************************************** Ngày soạn: 17-11-2011 Tiết: 43. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần văn học dân gian: Truyện truyền thuyết và cổ tích. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. II. Chuẩn bị : - Chấm, chữa bài . III. Tiến trình tổ chức dạy - học: GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị. S2 Xứng đáng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6  Năm học: 2011-2012 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài ) 3.Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1 (10'): Hướng dẫn học sinh tìm I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, XÂY DỰNG ĐÁP ÁN: hiểu đề và xây dựng đáp án: - GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc 1. Trắc nghiệm khách quan: Đáp án: nghiệm khách quan. Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) - HS trả lời phương án lựa chọn - GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. công bố đáp án từng câu Câu 1 2 3 4 5 6 ? Bài làm của em đạt ở mức độ nào ? ? Có những câu nào em xác định sai ? Đáp án b c b d a b ? Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần Câu 7: ( 1) Nguồn gốc, ( 2) Đoàn kết bài làm này ? Câu 8: 1 - c, 2 - e, 3 - d, 4 - a. - HS đọc đề bài phần trắc nghiệm tự Phần II: Tự luận ( 7 điểm) luận - GV ghi lại câu hỏi 1,2,3 - GV nêu đáp án câu 1,2,3( Ở tiết 28) ? Bài làm của em đạt ở mức độ nào ? ? Bài làm của em đã nêu được các ý II/ NHẬN XÉT: như đáp án chưa ? HĐ2 (9' ): GV nhận xét bài làm của học sinh: * Ưu điểm: - Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học dân gian, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát. - Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học( Tùng, Hè, Chi, Nguyệt...) * Nhược điểm: - Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi. - Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng. - Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết. III.TRẢ BÀI- CHỮA LỖI: ( Quang, Võ, Nguyên, Trang...) Sai Sửa lại HĐ3 ( 20'): GV hướng dẫn học sinh Lỗi Thể hiện sự ao Thể hiện ý nguyện chữa lỗi trong bài viết diễn ước hoà bình đoàn kết của dân GV trả bài đạT cho đất nước ta. tộc ta. HS chữa lỗi trong bài viết của mình Lỗi ý, nghuyện, ý nguyện,Thánh HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo chính thánh gióng,làm Gióng,làm cặp GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Giáo án Ngữ văn 6. GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.. tả Lỗi dùng từ. Lỗi viết số,viết tắt. - GV: Cho đọc một số bài làm khá.. Năm học: 2011-2012 song,chuyện dân dan... Truyền thuyết là một câu chuyện dân gian. Cổ tích nói về một sự kiện xa xưa cổ hủ. 1,2, ko,nc... xong,truyện dân gian. Truyền thuyết là loại truyện dân gian. Cổ tích kể về các kiểu nhân vật quen thuộc... một, hai,không, nước... 4. Củng cố - GV khắc sâu cách trình bày một nội dung kiến thức trong bài kiểm tra. - Truyền thuyết là gì ? - Thế nào là truyện cổ tích ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Đọc lại các văn bản truyện đã học - Xem lại toàn bộ nội dung ý nghĩa của các văn bản truyện truyền thuyết và cổ tích đã học. - Chuẩn bị bài " Luyện nói kể chuyện " theo yêu cầu phần I SGK (Tr 111) ********************************************** Ngày soạn: 18-11-2011 Tiết 44. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ: - Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước đông người. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi dàn bài mẫu. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động của GV-HS GV: Trương Xuân Sơn. Nội dung chính.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . HĐ1: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài nói - GV yêu cầu học sinh tự kiểm tra việc chuẩn bị bài ( theo cặp ) - GV kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài ở nhà của học sinh cho đề 2 SGK và yêu cầu HS chuẩn bị kĩ cho đề bài này để luyện nói. ? Đề bài 2 SGK nêu yêu cầu gì ? ? Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì? ? Phần thân bài cần nêu những vấn đề gì ? ? Cuộc thăm hỏi diễn ra như thế nào ? ( lời nói việc làm , quà tặng … ? Phần kết bài cần nêu những vấn đề gì? - GV gọi 1 học sinh trình bày dàn bài của mình. - HS khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận ( bằng bảng phụ dàn bài mẫu) - HS đối chiếu phần chuẩn bị bài ở nhà với dàn bài mẫu và tự chỉnh sửa. HĐ2: HS luyện nói trước nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm - HS: Nhóm trưởng cử một số thành viên trong nhóm trình bày bài nói. - GV theo rõi, sửa chữa lỗi cho học sinh. HĐ3: Học sinh kể trước lớp - gv gọi 2 HS trình bày bài nói của mình - HS khác nhận xét, bổ sung - GV theo rõi, uốn nắn, lưu ý HS các mặt sau: + Cách phát âm + Cách diễn đạt + Nội dung của từng phần . + Biểu dương bài nói tốt . + Uốn nắn những bài chưa đạt yêu cầu HĐ 4: Đọc bài tham khảo - 2 HS đọc truyện ? Em hãy nhận xét về ngôi kể, thứ tự kể cũng như tình cảm của người kể và nội dung biểu đạt?. Năm học: 2011-2012. I. CHUẨN BỊ. * Đề bài: Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sỹ neo đơn . * Dàn bài : 1. Mở bài : Giới thiệu lí do đến thăm gia đình liệt sĩ, địa chỉ đến, thành phần cùng tham gia… 2. Thân bài : - Tâm trạng của mọi người trên đường đi (chuyện trò ríu rít …) - Khi đến gia đình niềm nở đón tiếp … - Những lời thăm hỏi, việc làm của các thành viên trong đoàn đến thăm. 3. Kết bài : - Ấn tượng của em về cuộc thăm hỏi … - Ra về em nghĩ phải cố gắng học giỏi để đền đáp công lao của các anh hùng liệt sỹ . II.LUYỆN NÓI TRƯỚC NHÓM.. III. KỂ TRƯỚC LỚP:. IV. ĐỌC BÀI THAM KHẢO. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất. - Thứ tự kể: thời gian. Tình cảm, cảm xúc chân thành. - Miêu tả được quê hương có những mong muốn cho quê hương.. 4. Củng cố GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 6  Năm học: 2011-2012 - Giáo viên nhận xét giờ luyện nói. - Nhấn mạnh yêu cầu : + Luyện nói phải có sự chuẩn bị tốt. + Nói trước tập thể phải bình tĩnh, tự tin. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình. - Đọc và nghiên cứu bài: Chân,Tay.... ******************************************* Ngày soạn: 23-11-2011 Tiết 45:. Hướng dẫn đọc thêm CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Nét đặc sắc của truyện: Cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích và say mê tìm hiểu bộ môn. II. Chuẩn bị : - Đọc tài liệu, sưu tầm một số khẩu hiệu mình vì mọi người. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể lại truyện Thầy bói xem voi,và nêu ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: HD HS tìm hiểu văn bản và chú I. ĐỌC VĂN BẢN VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH . thích - GV hướng dẫn cách đọc-> đọc mẫu. 1. Đọc: - HS đọc- HS khác nhận xét - GV nhận xét giọng đọc của học sinh và uấn nắn - GV kiểm tra một số chú thích học sinh 2.Chú thích: đã đọc ở nhà. III. TÌM HIỂU VĂN BẢN: HĐ3:HD tìm hiểu văn bản: 1. Nội dung: ? Truyện có những nhân vật nào? a. Mối quan hệ giữa Chân, Tay, Tai, ? Nêu tên các nhân vật trong truyện ? Mắt, Miệng: - HS: Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . ? Họ là ai ? - HS: Các bộ phận trong cơ thể con người ? Ban đầu họ có quan hệ với nhau như thế nào ? ? Bỗng nhiên có chuyện gì sảy ra ? ? Vì sao Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại suy bì, tị nạnh với lão Miệng ? - HS: Vì họ thấy lão Miệng ngồi ăn không ? Vì thế họ đã quyết định điều gì ? ? Hậu quả của việc làm đó ntn ?. Năm học: 2011-2012. - Cậu Chân, cô Mắt, cậu Tay, bác Tai, lão Miệng quan hệ với nhau rất thân thiết. - Tị nạnh với lão Miệng .. -> quyết định đình công, không làm việc nữa. -> Mệt mỏi rã rời, tê liệt . ? Từ việc làm đó họ nhận ra điều gì ? Và - Họ nhận ra sai lầm, không ai tị ai nữa . hành động như thế nào ? ? Bài học của truyện này là gì ? b. Bài học ? Qua truyện em rút ra bài học gì cho - Cá nhân không tách rời tập thể cộng bản thân ? đồng GV bình: Trong cuộc sống, con người - Mối quan hệ giữa người với người phải không thể tách rời tập thể, nếu chúng ta biết nương tựa vào nhau để tồn tại . không đoàn kết, hợp tác thì mọi việc khó mà thành công ( GV liên hệ tinh thần hợp tác giữa Việt Nam và nước ngoài để thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Tinh thần tương trợ của nhân dân ta trong 2 cuộc chiến tranh của dân tộc.) ? Em biết có những khẩu hiệu nào nói 2. Nghệ thuật : về tinh thần vì tập thể ? - Mượn bộ phận con người để nói con -HS: Mình vì mọi người; Mọi người vì người mỗi người - Miêu tả sinh động, hấp dẫn, phù hợp ? Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu với bộ phận con người . của truyện? * Ghi nhớ : sgk IV. LUYỆN TẬP - HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ 4: Luyện tập 4. Củng cố - Trình bày bài học rút ra sau khi học xong truyện. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Học thuộc định nghĩa về truyện ngụ ngôn,Tìm đọc truyện ngụ ngôn khác. GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . Năm học: 2011-2012. Ngày soạn: 24-11-2011. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Tiết 46. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học. - Tích hợp với phần Văn bản, phần Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Biết dựng đoạn văn. - Ý thức làm bài độc lập. 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích và tự hào về tiếng Việt. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: GV phát đề cho HS làm bài A. MA TRẬN Mức độ. Nhận biết. Nội dung Chủ đề chung. KQ. Từ mượn. c1 0.5đ c3 0.5đ c5,6 1đ. Từ nhiều nghĩa và...từ Danh từ Cụm danh từ Tổng. TL. Thông hiểu KQ TL c8 1đ. Vận dụng Thấp Cao KQ TL KQ TL. Tổng 1đ 0.5đ. c1.II 2đ c2.II 3đ 5đ. 2.5đ C3.II 2đ 2đ. 6đ 10đ. 3đ I.Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Bộ phận quan trọng nhất của từ mượn là: A. Tiếng Pháp C. Tiếng Anh B. Tiếng Hán D. Tiếng Nga Câu 2. Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa? A. 1 nghĩa C. 3 nghĩa GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6  Năm học: 2011-2012 B. 2 nghĩa D. Nhiều nghĩa Câu 3.Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần? A. Một lưỡi búa C. Những em học sinh B. Tất cả các bạn học sinh lớp 6 D. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy Câu 4. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.( Đúng hay Sai ?) (..............) Câu 5. Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. A. B a. Các tiếng có quan hệ về nghĩa b. Vay mượn từ tiếng nước ngoài c. Giữa các tiếng có quan hệ láy âm d. Có thể có một hay nhiều nghĩa e. Gồm một tiếng. 1. Từ đơn 2. Từ ghép 3. Từ láy 4. Từ mượn. A+B 1+ 2+ 3+ 4+. II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1.( 2 điểm): Giải thích các từ sau theo các cách đã biết: - Hèn nhát, giếng. Câu 2.( 3 điểm): Nêu cấu tạo của cụm danh từ? Cho ví dụ minh hoạ? Câu 3.( 3 điểm): Liệt kê một số danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác và đơn vị quy ước ước chừng? Đặt hai câu với mỗi loại đó? B. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. trắc nghiêm: 3 điểm (mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án. B. A. B. Câu 4: Đúng Câu 5: 1- e, 2 - a, 3 - c, 4 - b. II. tư luân: ( 7điểm) Câu 1( 2 điểm): - Hèn nhát: Thiếu can đảm -> Giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa. - Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường để lấy nước -> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Câu 2( 2 điểm): Cấu tạo cum danh từ: Gồm 3 phần: - Phụ ngữ ở phần trước bổ sung ý nghĩa về số lượng. - Phần trung tâm do danh từ đảm nhiệm. GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6  Năm học: 2011-2012 - Phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm, vị trí của sự vật. * Mẫu: Những con thiên nga lông trắng muốt ấy. Câu 3 ( 3 điểm): * Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: lít, yến, tạ, kg, km, mét... - Đặt câu: + Mẹ em vừa mua 3 tạ thóc. + Nhà em cách nhà bà ngoại 50 km. * Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Vốc, mớ, đoạn, tấm, hòn, mảnh, phiến, tảng.... - Đặt câu: + Phiến đá này to quá. + Mớ rau này non thế. *************************************************** Ngày soạn: 27-11-2011 Tiết 47. TRẢ BÀI VIẾT VĂN TỰ SỰ SỐ 2. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh kiến thức về văn tự sự, cách xây dựng cốt truyện, tình tiết truyện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lựa chọn ngôi kể sao cho phù hợp; biết cách lựa chọn thứ tự kể cho thích hợp với nội dung truyện của mình định kể. 3. Thái độ: - Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. II. Chuẩn bị: - Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, LẬP DÀN BÀI 1. Đề bài: bài Kể về một người bạn mà em quý mến. - HS nhắc lại đề bài 2. Tìm hiểu đề - GV chép đề lên bảng ? Hãy xác định thể loại, yêu cầu về nội - Thể loại: Văn tự sự - Nội dung: + kể về người bạn dung? + người bạn mà em quý mến. 3. Lập dàn bài - GV cho học sinh thảo luận theo nhóm a. Mở bài: ( nhóm bàn ) xây dựng dàn ý cho đề bài - HS: Đại diện nhóm trình bày - Nhóm b. Thân bài khác nhận xét GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . Năm học: 2011-2012. - GV treo bảng phụ ghi dàn ý- học sinh c. Kết bài: đối chiếu. II. NHẬN XÉT HĐ2: GV nhận xét chung: * Ưu điểm - Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài. - Một số bài viết cảm xúc sâu sắc, diễn đạt lưu loát, thuyết phục. * Nhược điểm: - Một số em chưa cố gắng làm bài, bài viết còn sơ sài, viết đại khái. - Chữ viết ẩu, còn sai lỗi chính tả,viết hoa tuỳ tiện, thiếu bố cục bài. - Diễn đạt chưa mạch lạc,dùng từ chưa chính xác… HĐ3: GV trả bài, chữa lỗi. III. TRẢ BÀI- CHỮA LỖI - GV trả bài và nêu một số lỗi thường Loại Viết sai Sửa lại mắc phải ( bảng phụ ) lỗi - HS nêu cách chữa - quyen, chò - quen, trò chơi, - GV chữa lỗi Chính chơi, bạn bạn trai, suốt từ - HS đọc bài và chữa lỗi theo phần giáo chai, xuất từ nhỏ. tả viên đã gạch chân. nhỏ - HS trao đổi bài theo cặp kiểm tra việc - dáng người - dáng người chữa lỗi của bạn. Dùng thong thả, thon thả. dáng người từ duyên dáng. - GV đọc một số bài điểm khá. - Từ đó em - Em luôn ghi Câu- rất luôn ghi nhớ những kỉ nhớ những niệm thời thơ ấu. diễn thời thơ ấu. đạt - Tình cảm - Tình cảm của của em với... em và... luôn gắn rất gắn liền bó, thân thiết... với nhau... 4. Củng cố - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Ghi điểm vào sổ. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại cách làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường. - Đọc và nghiên cứu bài: Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường. **************************************** Ngày soạn: 28-11-2011 GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Giáo án Ngữ văn 6 Tiết 48. Năm học: 2011-2012. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG. I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện theo hình thức nhớ lại. - Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào kể chuyện. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ,sưu tầm bài tập. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: Tìm hiểu khái niệm kể chuyện 1. Khái niệm kể chuyện đời thường đời thường - GV: Dẫn dắt HS hiểu về kể chuyện - Là những câu chuyện kể về sự việc xảy ra đời thường. hằng ngày trong đời sống. + Là những câu chuyện hằng ngày từng - Yêu cầu: trải qua, từng gặp với những người Nhân vật sự việc cần phải chân thực, không quen hay lạ nhưng để lại những cảm bịa đặt, thêm thắt tuỳ tiện. Tuy nhiên cũng cho phép tưởng tượng hư cấu. Song không xúc , ấn tượng nào đó. ? Nêu yêu cầu của kể chuyện đời làm thay đổi chất liệu và diện mạo đời thường thường để biến thành truyện thần kì. HĐ 2: Tìm hiểu đề bài tự sự 2. Tìm hiểu đề bài tự sự - HS đọc các đề bài ? Theo em thấy các đề bài có yêu cầu - Đề bài yêu cầu kể chuyện đời thường - Kể những chuyện xảy ra trong đời sống gì? hằng ngày ? Phạm vi đề yêu cầu kể ntn? HĐ 3: Thực hiện một đề tự sự 3.Theo dõi quá trình thực hiện một đề tự sự - HS đọc đề bài thứ 7 trong SGK * Kể chuyện về người thân của em ( ông, bà) ? Yêu cầu làm việc gì? a. Tìm hiểu đề: - GV giảng: Kể chuyện người thật, việc - Kể chuyện đời thường người thật, việc thật, thật là nói về chất liệu làm văn không kể về hình dáng, tính nết, phẩm chất, biểu lộ GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . Năm học: 2011-2012. hẳn viết tên thực địa chỉ thực. tình cảm yêu mến, kính trọng với người - GV Lưu ý HS không tuỳ tiện nhớ gì thân. kể đó. Không nhất thiết phải có tình huống li kì. + Cốt yếu các sự việc, chi tiết phải được lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ đề nào đó gây ấn tượng. - HS đọc đoạn văn đầu. b. Phương hướng làm bài c. Dàn bài - HS: Nhắc lại nhiệm vụ của các phần MB: Giới thiệu nhân vật sự việc TB: Diễn biến sự việc MB. TB, KB. - HS đọc dàn bài SGK KB: Ý nghĩa tình cảm ? Phần thân bài trong dàn bài này có mấy ý so với bài tham khảo đã đủ ý chưa? - Phần thân bài gồm 2 ý : ? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân + ý thích của ông + ông yêu các cháu biệt người đó với người khác không? - ý thích của mỗi người là cơ sở để phân biệt người này với người khác. - HS đọc bài văn tham khảo. d. Bài tham khảo ? Bài làm có sát với thực tế không? - Bài viết sát đề - các ý trong dàn bài đều được phát triển thành đoạn văn. ? Bài làm nêu được chi tiết gì đáng chú - Ông hiểu từ yêu hoa, yêu cháu ý về ông? ? Vì sao em nhận ra ông là người già? - Chi tiết: + ông ngủ ít ? Cách thương cháu của ông có gì đáng + người ta nói người già thường chú ý, đó là hành động gì? như vậy - Chăm sóc góc học tập - Cười hiền từ bảo ? Các sự việc trên có xoay quanh chủ - Kể cho cháu nghe đề người ông yêu hoa, yêu cháu không. - Các sự việc trên đều xoay quanh chủ đề người ông yêu hoa, yêu cháu. - HS tự làm 4. Làm dàn bài sơ lược cho một đề văn tự sự trong số các đề bài nêu trên. - GV nhận xét, bổ sung GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . Năm học: 2011-2012. 4. Củng cố - Em hiểu như thế nào là kể chuyện đời thường - Trình bày phương hướng làm bài văn tự sự 5. Hướng dẫn học ở nhà - Viết thành bài văn hoàn chỉnh theo dàn bài đã lập trên lớp. - Chuẩn bị Tiết sau. ************************************* Ngày soạn: 29-11-2011 Tiết 49 Văn bản. TREO BIỂN Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lợn cưới áo mới. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những chủ kiến của người khác. Chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái với tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cười. - Phân tích, hiểu ngụ ý gây cười của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Biết tránh những thói hư tật xấu.Có lý tưởng sống tốt đẹp. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ,sưu tầm bài tập. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn? - Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết? 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính HĐ1: Tìm hiểu khái niệm truyện I. KHÁI NIỆM TRUYỆN CƯỜI: - Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc cười GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . - HS đọc chú thích dấu * ? Nêu những ý chính của định nghĩa truyện cười ? Em hiểu thế nào là hiện tượng đáng cười. - HS: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu văn bản - GV: Lưu ý HS giọng đọc hài hước dí dỏm - >GV đọc mẫu - HS đọc - GV: Đọc kĩ để hiểu nghĩa của từ cá ươn, bắt bẻ. - GV: Hãy tìm bố cách: + Chia 2 phần + Chia 3 phần. Năm học: 2011-2012. sống. - Có ý nghĩa mua vui, hoặc phê phán - Hiện tượng cười là những điều trái với lẽ thường, trái với lẽ tự nhiên. A. TÌM HIỂU VĂN BẢN TREO BIỂN. 1. Đọc - tìm hiểu chú thích.. 2. Bố cục cục truyện theo 2 * Hai phần: + Phần 1 câu mở đầu + phần 2 còn lại * Ba phần: + Mở truyện câu đầu + Thân truyện + Kết chuyện câu cuối cùng 3. Phân tích có những sự việc a. Nội dung. ? Theo em truyện chính nào? - HS: Sự việc chính + Treo biển + ý kiến đóng góp + Sự tiếp thu ? Nhà hàng treo biển nhằm mục đích gì? ( Quảng cáo) ? Tấm biển có mấy nội dung, hãy nhận xét? ? Theo em nội dung tấm biển đã đầy đủ cho việc quảng cáo chưa? GV chốt: MĐ treo biển để quảng cáo. Nội dung biển rất đầy đủ. ? Em có nhận xét gì về thái độ giọng GV: Trương Xuân Sơn. * Mục đích treo biển: để quảng cáo giới thiệu * Nội dung biển rất đầy đủ: 4 nội dung - ở đây: địa điểm - có bán: hoạt động - Cá: hàng - Tươi: tính chất * Nội dung góp ý của khách hàng. - Có 4 ý kiến -> 4 ý khác nhau được lập luận.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . điệu của các ý kiến góp ý này? ? Qua những lời góp ý em thấy họ có sự hiểu biết ntn? - GV giảng người góp ý đánh giá một cách phiến diện, không thấy được chức năng thông báo gián tiếp của ngôn ngữ. ? Trong 3 sự việc treo biển ý kiến góp ý, sự tiếp thu, sự việc nào gây cười. - GV treo bảng phụ có ghi nội dung biển “ở đây có bán cá tươi” - sau đó gạch dần các chữ. ? Vì sao sự tiếp thu lại gây cười? - HS: Sự tiếp thu vội vàng 3 lần đều bỏ ngay lần cuối cùng cất nốt biển. ? Hành động “cất nốt biển” gây cười nhiều nhất , vì sao? Em đánh giá như thế nào về sự tiếp thu này? - HS: Mục Đích treo biển là để quảng cáo, giới thiệu vậy cất biển đi ý nghĩa quảng cáo không còn. Mức độ tiếp thu thụ động quá mức, sự hiểu biết kém đến mức ngớ ngẩn. ? Qua đây tác giả dân gian thể hiện thái độ gì với người tiếp thu? Em hãy nêu ý nghĩa truyện? GV chốt: sự tiếp thu vội vàng và thụ động không có chủ kiến, không có suy nghĩ. - HS đọc ghi nhớ ( SGK) GV nhấn mạnh ghi nhớ HĐ2: Tìm hiểu văn bản Lợn cưới áo mới - HS đọc truyện ?Em thấy truyện có phần kết không? GV: Trương Xuân Sơn. chặt chẽ. * Tiếp thu của nhà hàng: - Nghe theo răm rắp -> Bỏ đi từng từ, từng nội dung, rỡ tấm biển xuống -> Buồn cười vì sự tiếp thu không suy nghĩ, không xem xét của chủ nhà hàng.. b. Bài học: Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác và phải có chủ kiến khi làm việc.. * Ghi nhớ: SGK/Tr125 B. ĐỌC THÊM VĂN BẢN LỢN CƯỚI ÁO MỚI. 1. Đọc - tìm hiểu chú thích 2. Bố cục: 2 phần Truyện ngắn gọn có 2 phần, không có phần.  Lop6.net. Năm học: 2011-2012. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . Năm học: 2011-2012. kết, phần kết nằm ngay trong lời đối thoại của nhân vật. 3. Phân tích ?Truyện có mấy nhân vật, mấy sự việc? a. Nội dung - HS: - Nhân vật : 2 - Sự việc 2 : + khoe lợn cưới + khoe áo mới - Cười tính khoe của ? Truyện cười điều gì? GV giảng: Khoe - phô ra, bày ra cho người ta biết mình giàu có. Lưu ý khoe này khác với khoe là sự chia vui với bạn bè người thân. ? Nhận xét về tình huống khoe của hai + Một người khoe trong lúc vội vã, tất tưởi, nhân vật. đi tìm lợn. - HS: Trả lời + Một người đứng từ sáng đến tối để khoe ? Bình thường người hỏi và trả lời phải cho bằng được cái áo mới. - Thông tin thừa: + Cưới nói ntn? - HS: Trả lời + Từ lúc tôi mặc cái áo ? Thông tin nào là thừa, HĐ nào là thừa mới này. - Hành động thừa: chìa vạt áo ra. trong lời hỏi và trả lời? - GV giảng: thông tin và HĐ thừa chính là yếu tố gây cười của truyện. ? Nhân vật nào đáng cười hơn. - HS: Anh có áo mới đáng cười hơn vì phải dồn tâm sức, thời gian vào một việc không cần thiết, hành động chìa vạt áo ấy lố bịch. ? Qua truyện tác giả dân gian thể hiện b. Ý nghĩa thái độ gì? ? Truyện có ý nghĩa gì? - Chế giễu, phê phán tính khoe của. - HS đọc ghi nhớ SGK * Ghi nhớ II. LUYỆN TẬP - HS: Đọc lại truyện GV hướng dẫn HS luyện tập 4. Củng cố GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 6  Năm học: 2011-2012 - Qua 2 câu chuyện em rút ra bài học gì? - Đóng vai 2 nhân vật diễn lại truyện “Lợn cưới, áo mới”. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc định nghĩa truyện cười. - Kể diễn cảm câu chuyện. - Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện. - Đọc và nghiên cứu bài: Số từ và lượng từ. ************************************************** Ngày soạn: 30-11-2011 Tiết 50 Tiếng Việt SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khái niệm số và lượng từ. - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết. 3. Thái độ: - Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho cụm danh từ và yêu cầu HS điền vào mô hình cụm DT. + Tất cả những HS giỏi khối 6 + Những con gà mái hoa mơ. 3. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung chính I. SỐ TỪ HĐ1: Tìm hiểu số từ 1. VD ( SGK) - GV: Treo bảng phụ ghi VD. 2. Nhận xét - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - HS: Trả lời. ? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 6. . - HS: Thuộc từ loại danh từ ? Em nhận xét về vị trí của các từ in đậm so với DT. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho DT? - HS: Trả lời ? Em hiểu thế nào là số từ?. Năm học: 2011-2012. a: từ in đậm đứng trước DT. b: từ in đậm đứng sau DT. - Bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng số thứ tự cho DT. - Là từ chỉ số lượng và số thứ tự - Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ đứng trước danh từ. - GV: Lưu ý có trường hợp Ví dụ: Hai chàng, một trăm ván cơm nếp, + Đi hàng ba ->số lượng đứng sau danh ba học sinh, năm cái bàn từ - Khi biểu thị số thứ tự, số từ thường + Một mâm bánh -> Số lượng đứng đứng sau danh từ. Ví dụ: Bác Hai, Hùng Vương thứ sáu trước DT * Lưu ý: cần phân biệt số từ với danh từ ? Em hiểu từ đôi nghĩa là gì? So sánh chỉ đơn vị Ví dụ: các từ: đôi, tá, chục, cặp...là danh một đôi với một trăm, một nghìn? từ chỉ đơn vị - HS: Từ đôi không phải là số từ. - GV: Lưu ý HS phân biệt số từ với DT chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa về số lượng( tá, cặp, chục...) ? Tìm các từ là DT chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng? GV chốt: số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự. Số từ chỉ số lượng đứng trước danh từ. Số từ chỉ thứ tự đứng sau danh từ * Ghi nhớ ( SGK) - HS đọc ghi nhớ II. LƯỢNG TỪ HĐ2: Tìm hiểu lượng từ 1. VD ( SGK) - HS đọc ví dụ 2. Nhận xét ? Các từ in đậm trong đoạn trích có gì - Các từ in đậm: giống và khác số từ về ý nghĩa và vị trí? + Giống số từ có ý nghĩa về lượng, đứng - HS: Trả lời trước danh từ. + Khác số từ: ý nghĩa số lượng không cụ ? Những từ in đậm được gọi là lượng từ thể chỉ là nhiều hoặc ít. vậy hiểu ntn là lượng từ? - Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật GV: Trương Xuân Sơn.  Lop6.net. Trương THCS Văn-Trị.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×