Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.14 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tên bài giảng:
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
Hs biết:-Định nghĩa về hiđrocacbon không no, các hiđrocacbon không no trong chương
trình hs sẽ được học
-Cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng, điều chế của
anken
-Điều kiện để 1 ankaen có đồng phân hình học
-Phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hóa học
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>
Hs vận dụng:
-Viết được các loại đồng phân của anken, đọc tên 1 số anken đơn giản
-Viết các ptpư thể hiện tính chất của anken
-Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập nhận biết
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>
-Yêu thích hóa học
-Thấy được tầm quan trọng của hóa học trong đời sống
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1.Giáo viên:</b></i>
-Cặp ống nghiệm, ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn khí
-C2H5OH, H2SO4đặc, cát sạch, dd KMnO4, dd Br2
-Mơ hình phân tử etilen, mơ hình, hình vẽ đồng phân hình học của but-2-en
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
-Xem lại bài etylen đã học ở lớp 9, đọc bài mới ở sgk
<b>III. Trọng tâm bài giảng:</b>
Đồng phân và phản ứng cộng của ankan
<b>IV. Phương pháp:</b>
-Đàm thoại nêu vấn đề
<b>V. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1p)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(4p</b><b> )</b><b> </b></i>
Câu 1. Viết CTTQ dãy đồng đẳng của ankan và xicloankan, nêu các pư của ankan và
xicloankan
3. Giảng bài mới:
<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung</b>
5′ <b>Hoạt động 1</b>
-Yc hs tìm hiểu sgk, nêu
khái niệm HC khơng no.
-Từ CT của etylen và
khái niệm đồng đẳng, yc
hs lập CTPT 1 số đđẳng
của etylen, viết CTTQ
của dãy đồng đẳng?
-So sánh CTTQ của dãy
đđẳng anken với ankan,
-Là HC mạch hở trong
phân tử có liên kết đơi
hoặc 3, hoặc cả 2 loại lk
đó
-C2H4, C3H6, C4H8, ...
CnH2n
-CTTQ của anken trùng
với CTTQ của xiclo,
kém ankan 2H
<b>I. Đồng đẳng, đồng phân,</b>
1. Đồng đẳng
C2H4, C3H6, C4H8, ... CnH2n ( n
xicloankan?
-Nêu định nghĩa anken? -Anken là HC mạch hởtrong phân tử có một
liên kết C=C
5’ <b>Hoạt động 2</b>
-Lưu ý hs CT CnH2n có 2
đồng phân nhóm chức là
anken và xicloankan
-Yc hs viết CTCT các
đòng phân anken của
C2H4, C3H6, C4H8. Từ đó
khái quát về loại đồng
phân cấu tạo của anken
-Vì sao anken có nhiều
đơng phân hơn ankan có
cùng số C
-Viết các CTCT
-Các đồng phân cấu tạo
khác nhau về vị trí nối
đơi và mạch cacbon
-Do có 2 loại đồng phân
2. Đồng phân
<i>a. Đồng phân cấu tạo</i>
C2H4: CH2 = CH2
C3H6: CH2 = CH - CH3
C4H8: CH2 = CH - CH2 - CH3
CH3 - CH = CH - CH3
CH3
CH<sub>2 </sub>= CH - CH<sub>3</sub>
-Anken có:
●Đồng phân mạch cacbon
●Đồng phân vị trí liên kết đơi
5’ <b>Hoạt động 3</b>
-Cho hs quan sát mơ hình
(hình vẽ) cấu tạo phân tử
cis-but-2-en và
trans-but-2-en. Rút ra khái niệm về
đồng phân hình học
-Nêu điều kiện để có
đồng phân hình học, khi
nào thì có đồng phân cis,
trans.
-Cho 2 CTCT, yêu cầu hs
xác định xem chất nào có
đồng phân hình học, biểu
diễn đồng phân cis,
trans?
-Là những chất có cùng
CTCT nhưng khác nhau
về sự phân bố không
gian
-Xác đinh đồng phân
không gian theo điều
kiện đã học
<i>b. Đồng phân hình học</i>
-Điều kiện để có đồng phân
hình học
C = C
R<sub>1</sub>
R<sub>2</sub>
R<sub>3</sub>
R<sub>4</sub>
●Có nối đơi C = C
●R1 ≠ R2, R3 ≠ R4
●Cis: mạch chính nằm cùng 1
phía của nối đơi C = C
●Trans: mạch chính nằm khác
phía của nối đơi C = C
6’ <b>Hoạt động 4</b>
-Giới thiệu tên thông
thường, cho vd, yêu cầu
hs đọc tên
-Nêu khó khăn khi sử
dụng tên thông thường từ
C4H8 trở đi
-Gọi tên một số anken
-Yc hs rút ra quy tắc gọi
tên
-Lưu ý đánh số thứ tự
mạch chính từ phía gần
nối đôi
-Vận dụng gọi tên một số
anken đơn giản
-Đọc tên
Tên = (số chỉ vị trí
nhánh + tên nhánh) +
tên mạch chính + số chỉ
vị trí nối đơi + en
-Đọc tên 1 số anken ví
dụ
3. Danh pháp
<i>a. Tên thơng thường</i>
Từ tên ankan tương ứng đổi
đuôi -an thành -ilen
CH2 = CH2 : etilen
CH2 = CH - CH3 : propilen
<i>b. Tên hệ thống</i>
●Chọn mạch chính là mạchC
dài nhất có chứa nối đơi
●Đánh số thứ tự từ phía gần
nối đơi nhất
Tên = (số chỉ vị trí nhánh +
tên nhánh) + tên mạch chính +
CH2 = CH - CH2 - CH3
But - 1 - en
CH<sub>3</sub>
CH<sub>2 </sub>= CH - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub>
2 - metyl but - 1 - en
3’ <b>Hoạt động 5</b>
-Yêu cầu hs nghiên cứu
sgk nêu tính chất vật lí
của anken
-Đọc sgk, nêu tcvl
<b>II. Tính chất vật lí</b>
Sgk
3’ <b>Hoạt động 6</b>
-Yc hs phân tích đặc
điểm cấu tạo phân tử
anken, dự đoán trung tâm
phản ứng
-Nêu các pư của anken,
phản ứng đặc trưng là pư
cộng
-Có một liên kết đôi C =
C, gồm 1lk σ bền và 1lk
п kém bền, trung tâm pư
ở lk đơi
<b>III. Tính chất hóa học</b>
-Liên kết đôi C = C là trung
tâm phản ứng
-Liên kết п của nối đôi kém
bền nên trong pư dễ bị đứt ra
để tạo thành lk σ với các ntử
khác
3’ <b>Hoạt động 7</b>
-Yc hs viết ptpư của
etilen với H2 đã học, của
propen với H2
-Viết PTTQ anken + H2?
CH2 = CH2 + H2
⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i> <sub> CH3 - CH3</sub>
CH2 = CH - CH3 + H2
⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i> <sub>CH3 - CH2 -CH3</sub>
CnH2n + H2 ⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i>
CnH2n+2
1. Phản ứng cộng
<i>a. Cộng hiđro</i>
CH2 = CH2 + H2 ⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i>
CH3 - CH3
CH2 = CH - CH3 + H2
⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i> <sub> CH3 - CH2 - CH3</sub>
CnH2n + H2 ⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i> <sub>CnH2n+2</sub>
4’ <b>Hoạt động 8</b>
-Yêu cầu hs nc hình
6.2sgk, nêu hiện tượng,
rút ra kết luận, viết ptpư
etilen + Br2
-Viết pư propen + Br2?
-làm mất màu dd nước
brom
-Viết pt
<i>b. Cộng halogen (pư hal hóa)</i>
(làm mất màu dd nước brom)
CH2 = CH2 + Br2 →
CH2Br - CH2Br
CH2 = CH - CH3 + Br2 →
CH2Br - CHBr - CH3
CnH2n + Br2 ⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i> <sub>CnH2nBr2</sub>
<i>4. Củng cố(3p)</i>
Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân C5H10
A. 12 B. C. 9 D. 8
Câu 2. Để nhận biết 2 khí etan và etilen người ta dùng
A. Cl2 (AS) B. Br2 (hơi) C. dd Br2 D. H2
<i>5. Dặn dò(1p)</i>
Làm bài tập 1,2sgk. Xem tiếp phần còn lại ở sgk
<i>6. Rút kinh nghiệm(2p)</i>