Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.57 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ÔN TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 5</b>
<b>Tuần 26</b>
<b>I – Bài tập về đọc hiểu</b>
<b>Bồ nơng có hiếu</b>
Phải năm trời hạn, mưa xuân chưa tan, gió nồm(1)<sub> đã tới. Rồi ánh nắng chói chang</sub>
rọi xuống, khiến nhà bồ nông hốt hoảng gọi nhau rời phương Nam lên phương
Bắc. Trên đường đi, bồ nông mẹ bị nắng chiếu quáng mắt(2)<sub>, lao phải cành gai tre,</sub>
suýt nữa gãy cánh. Bồ nơng con dìu mẹ ẩn vào trong một hốc cây, chờ mẹ khỏi
mới đi tiếp. Thấy vậy, các bác bồ nông khác cùng đi cũng dừng lại giúp đỡ.
Một ngày, rồi hai ngày, bồ nơng mẹ vẫn chưa nhấc cánh lên được. Ngồi kia, trời
cứ hầm hập như nung. Như thế này, không thể đuổi theo đàn được nữa. Từ buổi ấy,
bồ nông con hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mị mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi
gió gợn hiu hiu, chú bồ nơng nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.
Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ như dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông xơ xác rong bèo. Bắt
được con mồi nào, bồ nông con lại ngậm vào miệng để phần mẹ.
Hun hút đêm sâu, mênh mông ruộng vắng, chú bồ nông vừa sợ vừa lo. Có đêm đi
tới canh một, canh hai, vẫn chẳng xúc được gì. Đã định quay về, nhưng cứ nghĩ
đến mẹ đang ốm đau, chú ta lại gắng gượng mò thêm.
Dạo anh em nhà bồ nơng cịn bé, mẹ cịm cõm lặn lội ni cả đàn con đến rạc
người. Mỗi bận trở về nhà, mẹ há mỏ ra cho các con ăn no mà bụng mẹ vẫn cứ cồn
lên. Giờ đây, chú bồ nông mới hiểu rằng trong những bữa ăn ấy, mẹ đã rút cả ruột
Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú bồ nông cứ dùng miệng làm
cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè, sang mùa thu.
nông khác cảm phục và noi theo.
(Theo Phong Thu)
(1) <sub>Gió nồm: gió mang nhiều hơi nước, gây ẩm ướt cuối mùa đông, đầu mùa xuân ở miền Bắc</sub>
(2) <sub>Quáng mắt: trạng thái thị lực rối loạn, nhìn khơng rõ do ánh sáng thay đổi đột ngột</sub>
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
<b>Câu 1.</b> Trên đường bay lên phương Bắc, bồ nông mẹ gặp chuyện gì?
a- Bị cảm nặng, khơng thể bay tiếp được
b- Bị gãy cánh, không thể bay tiếp được
c- Suýt gãy cánh vì lao phải cành gai tre
d- Suýt bị mù vì nắng chiếu qng mắt
<b>Câu 2.</b> Bồ nơng con chăm sóc bồ nơng mẹ trong khoảng thời gian bao lâu?
a- Trọn một mùa xuân và một mùa hè
b- Trọn một mùa hè và một mùa thu
c- Trọn một mùa thu và một mùa đông
d- Trọn một mùa đông và một mùa xuân
<b>Câu 3.</b> Câu văn nào miêu tả rõ hình dáng của bồ nơng con sau những ngày vất vả
chăm sóc mẹ?
a- Từ buổi ấy, bồ nơng con hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mị mẫm đi kiếm mồi
b- Bắt được con mồi nào, bồ nông con lại ngậm vào miệng để phần mẹ
c- Đã định quay về, nhưng cứ nghĩ đến mẹ đang ốm đau, chú ta lại gắng gượng mò
thêm
d- Cái mỏ xưa vốn gọn ghẽ, nay chảy sệ xuống hệt cái túi
a- Lòng hiếu thảo
b- Lòng kiên nhẫn
c- Lòng trung thực
d- Lòng dũng cảm
<b>Câu 5.</b> Câu chuyện cho em thấy bài học gì sâu sắc?
a- Phải biết làm việc giúp đỡ cha mẹ
b- Phải luôn nhớ tới công lao cha mẹ
c- Phải biết giúp đỡ tất cả mọi người
d-Phải luôn nhớ tới cơng lao của anh em trong nhà.
<b>II –Chính tả : Học sinh tập chép bài: Nghĩa thầy trò. ( Đoạn từ :Từ sáng</b>
<b>sớm…đến tạ ơn thầy.), Sách TV tập 2 trang 79.</b>
<b>III – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn</b>
<b>Câu 1.</b> Gạch dưới các tên riêng (tên người, tên địa lí) trong mẩu truyện dưới đây
Gia đình của Lê-nin sống ở thành phố nhỏ sim-biếc cạnh rừng cây và sông
vôn-ga mênh mông. Mùa hè, anh A-Lếch-Xan-Đrơ và Lê-Nin bất ngờ hỏi anh:
- Dịng sơng này bắt nguồn từ đâu hở anh?
A-Lếch-Xan-Đrơ liền bảo:
- Thú thực là anh chưa biết. Phải học nữa mới biết
Người anh hỏi Lê-Nin:
- Thế còn cuộc sống của cây cối bắt nguồn từ đâu?Tại sao lại có cuộc sống của con
người.
- Em khơng biết, anh hãy nói cho em biết ngay đi.
- Thế thì chúng ta phải học thật nhiều để biết tất cả những điều đó anh nhỉ.
(Theo báo Nhi đồng chăm học)
Tên người Tên địa lí
...
...
...
...
<b>Câu 2.</b> Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ nói về
truyền thống dân tộc:
a) Một miếng khi...bằng một gói khi no.
b) Trên kính ... nhường
c) Uống nước nhớ...
d) Đói cho sạch, ... cho thơm
e) Một con ngựa...cả tàu bỏ cỏ.
<b>Câu 3: Tập làm văn: tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.</b>
<b>BÀI TẬP ƠN TẬP TỐN LỚP 5</b>
<b>TUẦN 26</b>
<b>Bài1:</b>Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
42,5 m = ………….dam 0,47 dm = ………..m
6,53hm = …………m 5,7 tạ = …………kg
372 g = …………..dag 43 kg 5g = …………g
5,6 ha = ………….m² 5680 m² = ………ha
2m² 4dm² = ………….m² 3dm² 5cm² = ………mm²
<b>Bài 2:</b> Tính nhẩm
3,81 x 10 =………. 12,754 x 100 = ……….. 0,123 x 1000 =
………
2,5 x 10 = ………... 36,09 x 100 = ………… 7,45 x 1000 =
<b>Bài 3:</b> Tính giá trị của biểu thức:
a) 14,7 + 0,35 x 3,78 - 10,8 b) (2,8 + 1,6) x 0,5 : 2
<b>Bài 4:</b> Một người thợ muốn làm một cái thùng hình hộp chữ nhật dài 6dm, rộng
3,5dm và cao 45cm. Tính thể tích của cái thùng hình hộp chữ nhật đó.
<b>Bài 5:</b> Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,8m. Tính thể tích của khối
kim loại đó.
<b>Chú ý: - Học sinh ôn lại qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 100.</b>
<b> - Học sinh ơn lại qui tắc tính giá trị biểu thức.</b>
<b> - Học sinh ôn lại qui tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình </b>
<b>lập phương.</b>
<b>ƠN TẬP MƠN KHOA HỌC 5 </b>
<b> TUẦN 26</b>
*Đọc bài<b>Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa</b> trang 104, trang 105 và trả lời
các câu hỏi sau:
<b>Câu 1:</b> Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng.
<b>Câu 2:</b>Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen.
=> Học thuộc ghi nhớ trang 105.
*Đọc bài<b>Sự sinh sản của thực vật có hoa</b> trang 106, trang 107 và trả lời các câu
hỏi sau:
<b>Câu 1:</b> Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió
mà em biết.
<b>Câu 2:</b> Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn
trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
<b>ƠN LỊCH SỬ- TUẦN 26</b>
<b>BÀI 24: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”</b>
Học sinh xem sách giáo khoa (phần Lịch sử trang 51)
<b>I/ Sau khi đọc xong hết bài 24, học sinh trả lời các câu hỏi sau:</b>
1/ Tại sao Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà Nội?
2/ Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc?
<b>II/ Học sinh học phần ghi nhớ (chữ màu xanh) trang 53</b>
<b>ÔN ĐỊA LÍ 5</b>
<b>TUẦN 26</b>
Đọc bài “ Châu Phi(tiếp theo)” trang 118 và trả lời các câu hỏi sau:
1/Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào?