Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.07 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Soạn : </i>
<i>Giảng: Tuần 13- Tiết 51-52</i>
<b> </b>
<i><b> Tập làm văn</b></i>
<i><b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b></i>
<i><b>VĂN BIỂU CẢM</b></i>
<b>A.Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức : Kiểm tra học sinh kiến thức về văn bản biểu cảm, tạo lập được bài </b></i>
văn biểu cảm về một đối tượng trong cuộc sống
<i><b>2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết một bài văn biểu cảm đủ 3 phần hoàn chỉnh, mạch</b></i>
lạc,
có cảm xúc chân thành.
<i><b> 3.Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức độc lập, tự chủ, tự giác khi làm bài, lòng </b></i>
yêu quý, biết ơn những người thân yêu trong gia đình
<i><b>4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học (từ các kiến thức đã học biết cách</b></i>
<i>làm một văn bản biểu cảm), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống ở đề</i>
<i>bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp</i>
<i>dụng kiến thức đã học để giải quyết đề bài trong tiết học), năng lực sử dụng ngôn</i>
<i>ngữ khi tạo lập đoạn văn, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình</i>
bày bài.
<b>B.Chuẩn bị</b>
<b>- GV: Hướng dẫn HS ôn tập ; ra đề bài, đáp án, biểu điểm</b>
<i>- HS: + Nhớ dàn ý bài văn biểu cảm về con người</i>
<i> + Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.</i>
<i> + Lập dàn ý đề văn biểu cảm về người thân.</i>
<b>C. Phương pháp: Tạo lập văn bản biểu cảm </b>
1. Thời gian : 90’làm tại lớp.
2. Hình thức: Tự luận
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1- ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3- Bài mới </b></i>
<b>I.Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mơ tả tiêu chí của đề kiểm tra) </b>
<b> Mức</b>
<b> độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<i><b>NhËn biÕt</b></i> <i><b>Th«ng</b></i>
<i><b>hiĨu</b></i> <i><b> VËn dông</b><b>CÊp</b></i> <i><b> Céng</b></i>
<i><b>thÊp</b></i> <i><b>CÊp cao</b></i>
<b>Chủ đề :</b>
<i><b>Văn bản</b></i>
<i><b>biểu cảm</b></i>
Nhớ cách
lập ý của
văn biểu
cảm.
Chỉ ra
được tác
dụng của
các yếu tố
- nhận biết
được đối
tượng biểu
cảm và
nội dung
biểu cảm
tự sự,
miêu tả
trong văn
bản biểu
cảm
con người có thật
trong đời sống
<i>Sè câu</i>
<i>Số điểm, tỉ</i>
<i>lệ </i>
<i>Số câu 2</i>
<i>Số điểm :</i>
1
<i>Số câu 1</i>
<i>Số điểm 2</i> <i>Số câuSố</i>
<i>điểm</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm : 7</i> <i>Số câu:4Số điểm 10</i>
<i>Tổng số</i>
<i>câu</i>
<i>Tổngsố</i>
<i>điểm </i>
<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>10%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>20%</i>
<i>Số câu : 1</i>
<i>Số điểm :7</i>
<i>70%</i>
<i>Số câu 4</i>
<i>Số điểm 10</i>
<i>100%</i>
<b>II. Biờn son cõu hỏi theo ma trận.</b>
<b>Câu 1( 3,0 đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:</b>
“ Tơi u Sài Gịn da diết. Tơi u trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào vào
buổi chiều lộng gió nhớ thương, dưới những cây mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu
thới tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thủy
tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập
dìu xe cộ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương
với làn khơng khí mát dịu, thanh sạch trên một số đường còn nhiều cây che chở”.
<i> “Minh Hương – Sài Gịn tơi yêu”</i>
<i>a. Xác định đối tượng biểu cảm trong đoạn văn trên?</i>
<i>b.Cảm xúc được thể hiện trong đoạn văn là gì? Cảm xúc đó được biểu hiện</i>
<i>bằng phương thức nào?</i>
<i> c.Tìm những yếu tố miêu tả trong đoạn văn và nêu tác dụng của yếu tố đó.</i>
<b> Câu 2: (7,0 điểm)</b>
<i>Cảm nghĩ về một người mà em yêu quý.</i>
<b>III. Hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm</b>
<b>Câu 1: </b>
a. Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn là thành phố Sài Gòn. ( 0,5đ)
b.Cảm xúc được thể hiện trong đoạn văn là tình yêu da diết thành phố Sài Gòn
( 0,5đ)
- Cảm xúc đó được biểu hiện bằng phương thức biểu cảm trực tiếp ( 0,5đ)
c.Những yếu tố miêu tả trong đoạn văn là: (1,0đ)
<i>- nắng ngọt ngào</i>
<i>- trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thủy tinh</i>
<i>- đêm khuya thưa thớt tiếng ồn.</i>
<i>- phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm. </i>
<i>- cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn khơng khí mát dịu, thanh</i>
<i>sạch trên một số đường còn nhiều cây che chở</i>
+ Tác dụng của yếu tố đó: miêu tả những nét phong phú về thiên nhiên, khí hậu
Sài Gịn để từ đó bộc lộ tình u với thành phố. (0,5đ)
<i>* Mức chưa tối đa: Trả lời không đầy đủ. Học sinh trả lời được ý nào thì tính điểm</i>
ý đó.
<i>* Mức khơng đạt: Trả lời khơng chính xác tất cả các ý hoặc khơng trả lời.</i>
<b>Câu 2: (7,0 điểm)</b>
<b>Tiêu chí cho ba phần bài viết</b>
<b> 1. Mở bài: (1,0 đ )</b>
<i>* Mức tối đa ( 1,0 đ) : Học sinh biết cách giới thiệu và có cảm xúc chung về </i>
người thân với sự dẫn dắt hay phù hợp / có sự sáng tạo.
<i>* Mức chưa tối đa:(0,5) HS biết cách dẫn dắt giới thiệu bài phù hợp nhưng chưa </i>
hay còn mắc lỗi diễn đạt,dùng từ.
<i>* Mức không đạt: Lạc đề , mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức </i>
<b> 2. Thân bài: 3,0 đ</b>
<i><b> a. Ấn tượng về ngoại hình, tính cách của người thân</b></i>
<i>* Mức tối đa ( 1,0 đ): Học sinh nêu được ấn tượng về ngoại hình và tính cách </i>
của người thân đầy đủ thể hiện cảm xúc cá nhân trong khi viết.
<i>* Mức chưa tối đa (0,5đ): Học sinh trả lời được được ấn tượng về ngoại hình và </i>
tính cách của người thân đầy đủ, nội dung cịn sơ sài, chưa có cảm xúc.
<i>* Mức khơng đạt: HS chưa nêu được về đặc điểm ngoại hình và tính cách của </i>
người thân .
<i><b>b. Tình cảm của người đó đối với mình.</b></i>
<i>* Mức tối đa (1,0 đ): HS nêu được cảm nhận sâu sắc về tình cảm của người thân </i>
đối với mình .
<i>* Mức chưa tối đa ( 0,5 đ): Học sinh nêu được cảm nhận về tình cảm của người </i>
thân đối với mình nhưng cịn sơ sài.
<i>* Mức không đạt : HS chưa nêu được cảm nhận của mình về người thân</i>
– Hoặc lạc đề.
<i><b>c. Nhớ lại một kỉ niệm sâu sắc với người thân. </b></i>
<i>* Mức tối đa (1,0 đ): HS kể được kỉ niệm sâu sắc có ý nghĩa giữa mình và người</i>
thân.
<i>* Mức chưa tối đa ( 0,5 đ. Học sinh đã kể được kỉ niệm nhưng nội dung chưa có</i>
ý nghĩa sâu sắc.
<i>* Mức không đạt: Học sinh chưa kể được kỉ niệm với người thân.</i>
<b> 3. Kết bài: 1,0đ</b>
<i>* Mức tối đa ( 1,0 đ): HS nêu được suy nghĩ tư tưởng tình cảm về người thân.</i>
<i>* Mức chưa tối đa (0,5 đ): Học sinh nêu được suy nghĩ tư tưởng tình cảm về </i>
người thân chưa sâu sắc.
<i><b>* Mức khơng đạt: Học sinh khơng nêu được suy nghĩ tình cảm về người thân. </b></i>
<b> Các tiêu chí khác – 2,0 điểm</b>
<b>1. Về hình thức: 0,5 điểm</b>
<i><b>- Mức tối đa: HS viết bài văn có đủ 3 phần ( MB, TB, KB), biết tách đoạn trong </b></i>
TB một cách hợp lí, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, có thể mắc một số ít
lỗi chính tả.
HS không làm bài.
<b>2. Sáng tạo: 1,0 đ</b>
<i>- Mức đầy đủ:HS đạt được 4 các yêu cầu sau: 1) bài biểu cảm có cảm xúc</i>
chân thành. 2) thể hiện sự tìm tịi trong diễn đạt: chú ý tạo nhịp điệu cho
câu, sử dụng đa dạng kiểu câu. 3) Biết sử dụng từ ngữ chọn lọc, sử dụng
<i>- Mức chưa đầy đủ ( 0,75 đ): HS đạt được 3 trong số các yêu cầu trên</i>
<i>- Mức chưa đầy đủ ( 0,5 đ): HS đạt được 2 trong số các yêu cầu trên</i>
<i><b> - Mức chưa đầy đủ ( 0,25 đ): HS đạt được 1trong số các yêu cầu trên.</b></i>
<i> - Mức không đạt: GV không nhận ra được những yêu cầu trên thể hiện trong</i>
bài viết của HS hoặc HS không làm.
<b>3.Lập luận: 0,5đ</b>
<i><b>- Mức tối đa: HS biết cách lập luận chặt chẽ, có trật tự logic giữa các phần:</b></i>
MB, TB, KB; thực hiện khá tốt việc liên kết câu, đoạn trong bài
<i>- Không đạt: HS không biết cách lập luận, các phần: MB, TB, KB rời rạc,</i>
các ý trùng lặp, sắp xếp lộn xộn, hoặc không làm bài.
<b>GV theo dõi HS làm bài – hết giờ thu bài</b>
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b><b> : </b></i>
+Ôn tập văn biểu cảm về một đối tượng trong cuộc sống .
+Soạn “ Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” :
+Đọc văn bản SGK – trả lời các câu hỏi
<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>
……….
………
………