Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 315/2020
<b>Ngày giảng: 2/6/2020 Tiết 56</b>
<b>ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (t1)</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy.</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Ơn tập hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về đường trịn và góc với đường trịn.
<i>2. Kĩ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng quan hệ giữa góc với đường trịn để chứng</i>
minh quan hệ hình học.
<i>3.Tư duy: - Phát triển tư duy khái quát hóa, tổng quát hóa. Có thái độ tích cực, chủ động</i>
trong họctập.
<i>4. Thái độ:</i>
- HS tích cực, tự giác học tập, có tinh thần học hỏi, hợp tác.
<i>5. Năng lực:</i>
<i>- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng</i>
lực tính tốn.
<b>II. Chuẩn bị của GV & HS</b>
- G: MC
- H: Thước, compa, MTBT.
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1 phút.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i>1. Ổn định lớp. (1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ. Lồng trong bài dạy.</i>
<i><b>3. Bài mới. Hoạt động 3.1: Lý thuyết </b></i>
+ Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức về góc với đường trịn.
+ Thời gian: 10ph
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,</i>
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1
phút.
+ Cách tiến hành
Hoạt động của GV&HS Nội dung
G: Vẽ hình 67 lên bảng và gọi một học
sinh lên bảng vẽ tiếp theo yêu cầu của
bài toán.
H: Làm vào vở, 1hs lên bảng.
? Thế nào là góc ở tâm? Góc ở tâm có
tính chất gì?
? Áp dụng tính góc AOB ?
? Thế nào là góc nội tiếp?
? Phát biểu định lý và hệ quả của góc
nội tiếp?
? Tính góc ACB ?
? So sánh ACB và ABt ?
H: ACB = ABt
? Phát biểu hệ quả áp dụng?
<b>1. Bài tập về nhận dạng, phát hiện quan hệ</b>
<b>giữa góc với đường trịn. </b>
<b>Bài 89 (Sgk-104)</b>
a, AOB = sđ AmB= 600
b, ACB =
1
2<sub>sđ AmB = </sub>
1
2 <sub>.60</sub>0<sub> = 30</sub>0
c, ABT =
1
2<sub>sđ AmB = </sub>
1
? So sánh ADB với ACB ?
? Phát biểu định lý góc có đỉnh ở trong
đường trịn?
? Phát biểu định lý góc có đỉnh ở ngồi
đường trịn?
? So sánh AEB với ACB ?
d, ADB =
1
2<sub>sđ AmB +</sub>
1
2<sub>sđ</sub>FC
ACB = 12<sub>sđ AmB</sub>
ADB ACB
e, AEB =
1
2<sub>sđ AmB - </sub>
1
2<sub>sđ</sub>GH
ACB = 12<sub>sđ AmB</sub>
AEB ACB
<i><b>Hoạt động 3.2: Bài tập (20’).</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức trên vào làm bài tập
+ Thời gian: 20ph
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,</i>
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1
phút.
+ Cách tiến hành
H: Đọc BT. Vẽ hình ghi GT, KL.
? Chứng minh CD = CE như thế
nào?
H: Cm cho CD CE
? Cm 2 cung trên bằng nhau như thế
nào?
G: Hướng dẫn: chứng minh 2 góc
nội tiếpCAD CBE <sub> vì cùng phụ với</sub>
ACB.
H: Trình bày lại chứng minh.
? Cịn cách chứng minh nào khác?
HS thảo luận nhóm (3’)
0
0
1
AA'B CD AB 90
2
1
AB'B CE AB 90
2
CD CE CD CE
<i>sd</i>
<i>sd</i>
? Hãy chứng minh BHD cân?
G: Hướng dẫn: chứng minh tam giác
có đường cao vừa là phân giác.
? Chứng minh: CD = CH?
H: chứng minh C thuộc trung trực
của HD.
? Đọc yêu cầu BT,vẽ hình, ghi GT;
? Muốn chứng minh OM đi qua
trung điểm của dây BC ta làm thế
nào?
<b>2. Bài tập chứng minh các</b>
<b>quan hệ hình học.</b>
Bài 95 (Sgk-105)
a, Cm: CD =CE
Có:
0 0
CAD ACB 90 ; CBE ACB 90
CAD CBE
CD CE
<sub>(các góc nội tiếp bằng nhau chắn các</sub>
cung bằng nhau)
<sub>CD = CE (liên hệ giữa cung và dây)</sub>
b, Có: CD CE <sub> ( cmt)</sub>
EBC CBD
<sub>(Hệ quả của góc nội tiếp)</sub>
BHD cân ( vì có BA’ vừa là đường cao vừa
là phân giác )
c, Chứng minh: CD = CH
BHD cân tại B có BC chứa đường cao BC
là trung trực HD
<sub> CH = CD</sub>
<b>Bài 96 – SGK/105.</b>
GT
H: cm: OMBC
? Nêu cách chứng minh OMBC?
G: Hướng dẫn: chứng minh M là
điểm chính giữa cung BC.
? Nêu cách chứng minh câu b?
G: Tóm tắt theo sơ đồ:
AM là tia phân giác của góc OAH
MAH MAO
MAH AMO; AMO MAO
( AMO cân)
AH OM
AH BC;OM BC
H :Trình bày lời giải.
G: Sửa cách trình bày.
giác của góc OAH.
Chứng minh
a, Vì AM là tia phân giác của BAC nên:
BAM MAC <sub>. Do đó: </sub>BM MC <sub>.</sub>
Suy ra M là điểm chính giữa của cung BC. Từ đó
suy ra OMBCvà OM đi qua trung điểm của
dây BC ( định lí)
b, OMBC, AHBC, vậyOM AH . Từ đó:
HAM AMO <sub>( so le trong) (1)</sub>
4. Củng cố.(2')
? Nêu các góc trong đường trịn? Tính chất của các góc đó? Mối quan hệ giữa các góc như
thế nào?
? Tính chất của các góc được vận dụng trong dạng bài tập nào?
G: Nhấn mạnh lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà. (2')
- Ôn lại nội dung bài học. Ôn tập các kiến thức về tứ giác nội tiếp.
- BTVN: Tiếp tục làm các bài tập theo dề cương ôn tập.
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>
...
...
Ngày soạn: 31/5/2020
<b>Ngày giảng:4/6/2020 </b>
<b> Tiết 57</b>
<b>ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
<i>1. Kiến thức.- Trên cơ sở tổng hợp các kiến thức về đường tròn, HS luyện tập 1 số bài toán</i>
tổng hợp về chứng minh và so sánh.
<i>2. Kĩ năng.</i>
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng tính chất của tứ giác nội tiếp để chứng minh quan hệ hình
học; Biết cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài tồn trên hình vẽ và cách trình bày lời giải của bài toán.
- Vận dụng được kiến thức đại số vào hình học.
<i>3.Tư duy : HS dùng khái niệm các kiến thức cơ bản về đường trịn và góc với đường tròn</i>
vận dụng làm bài tập cẩn thận và suy luận hợp lơ gíc
- Cẩn thận, chính xác, trung thực. Có thái độ tích cực, chủ động trong học tập.
<i>5. Năng lực : Năng lực tự học; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính tốn;</i>
Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tư duy sáng tạo; Năng lực mơ hình hóa tốn học;
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- G: MC
- H: Thước, compa, MTBT.
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,</i>
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1
phút.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i>1. Ổn định lớp. (1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ. (4ph)</i>
- H1: Nêu các góc trong đường trịn và tính chất của nó?
- H2: Tứ giác nội tiếp là gì?
Tính chất của tứ giác nội tiếp?
Cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp?
Trong tứ giác đặc biệt tứ giác nào nội tiếp được đường tròn?
<i><b>3. Bài mới. Hoạt động 3.1: Bài tập </b></i>
+Mục tiêu: Học sinh biết được phương pháp chứng minh bài toán tổng hợp
+ Thời gian(19ph)
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1 phút.
+ Cách thức thực hiện
<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>
? Đọc yêu cầu bài tập? Vẽ hình, ghi
Nêu cách chứng minh tứ giác ABCD
là tứ giác nội tiếp?
G: HD: chứng minh 2 đỉnh A, D cung
nhìn cạnh BC dưới góc 900<sub>.</sub>
?Vì sao BDC 90 0?
H: Vì MDC 90 0theo tính chất của
góc nội tiếp chắn nửa đường trònr.
? Muốn chứng minh ABD ACD ta
dựa vào kiến thức nào?
H: Hai góc nội tiếp cùng chắn một
cung.
G: Lưu ý học sinh không cần vẽ
đường tròn. Cần quan sát để gắn góc
vào đường trịn một cách thích hợp.
? Nêu cách c/m phần c?
G: Tóm tắt theo sơ đồ:
<b>Bài 97 (Sgk-105)</b>
<b> </b>
<b>Chứng minh</b>
a, Ta có: MDC 90 0<sub>( góc nội tiếp chắn nửa </sub>
đường trịn đường kính MC) và BAD 90 0
(GT)
Điểm Avà D cùng nhìn đoạn thẳng BC cố
định dưới góc 900<sub>. </sub>
Vậy A và D cùng nằm trên đường trịn đường
kính BC hay tứ giác ABCD nội tiếp đường
trịn đường kính BC.
b, Trong đường trịn đường kính BC có
CA là tia phân giác của SCB
SCA ACS
SDM MCS; ADB ACB
HS làm trên phiếu học tập GV thu chấm
c, SDM MCS
ADB ACB 2 <sub> ( là góc nội tiếp cùng </sub>
chắn cung AB của đường trịn đường kính
BC)
Từ (1) và (2) suy ra SCA ACB <sub>. Vậy tia</sub>
CA là tia phân giác của SCB
<i><b>. Hoạt động 3.2: Bài tập</b></i>
+Mục tiêu: Học sinh biết được phương pháp chứng minh bài toán tổng hợp
+ Thời gian(20ph)
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT trình bày 1 phút.
+ Cách thức thực hiện
<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>
? Đọc yêu cầu bài tập? Vẽ hình,
ghi GT, KL?
? Nêu cách chứng minh đẳng thức
tích?
H: Đưa về chứng minh hai tam
giác đồng dạng.
G: HD theo sơ đồ:
2
1
BD AD.CD
BD AD
CD BD
ADB BDC
D chung;A CBD
H: Trình bày lời giải.
? Nêu các cách chứng minh tứ giác
nội tiếp? Trong bài này ta áp dụng
cách nào?
G: HD chứng minh 2 đỉnh liền kề
D và E cùng nhìn cạnh đối diện BC
dưới 2 góc bằng nhau.
H hoạt động nhóm (5’) Tìm cách
chứng minh .
G: HD: Vận dụng tính chất của góc
có đỉnh ở bên ngồi đường trịn.
? Các cách chứng minh 2 đường
<b>Bài 15 – SGK/136.</b>
a, Xét ADB<sub> và </sub>BDC<sub>có: </sub>D 1<sub> chung;</sub>
A CBD <sub>(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp</sub>
tuyến và đây cung cùng chắn cung BC của
(O))
Suy ra: ADB∽ BDC<sub>( trường hợp g.g)</sub>
2
BD AD
BD AD.CD
CD BD
b, Xét các góc E , D 1 1 là góc có đỉnh ở bên
ngồi đường trịn (O) nên:
<sub>1</sub> 1
E sdAC sdBC ; D sdAB sdBC
2 2
Mà AB = AC (ABC cân tại A) nên:
AB AC <sub>( qh giữa cung và dây)</sub>
Suy ra E 1 D 1<sub>.Vậy tứ giác BCDE có 2 đỉnh</sub>
liền kề D và E cùng nhìn cạnh đối diện BC
dưới 2 góc bằng nhau nên tứ giác BCDE là tứ
giác nội tiếp.
c, Vì tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp nên:
0
thẳng song song? Áp dụng cách
nào để chứng minh BC song song
với DE?
H: cm 2 góc đồng vị bằng nhau.
H: Trình bày lời giải. Trao đổi bài
nhận xét bài.
G: Sửa cách giải cho học sinh.
Mặt khác:
0
0
ACB BCD 180
ABC BCD 180
ACB ABC
ABC BED
BC DE
<sub></sub>
<sub></sub>
<i>4. Củng cố.(3ph)</i>
? Nêu các tính chất của tứ giác nội tiếp? Các tính chất trên được áp dụng giải dạng bài tập
nào?
? Có những cách nào để chứng minh một tứ giác nội tiếp?
G: Nhấn mạnh lại nội dung bài học.
<i>5. Hướng dẫn về nhà(3ph)</i>
- Ôn lại nội dung bài học. Ôn tập các kiến thức về tứ giác nội tiếp; các mơ hình trong
khơng gian.
- BTVN: Tiếp tục làm các bài tập theo dề cương ôn tập.
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>
...
...
Ngày soạn: 31/5/2020
<b>Ngày giảng: 6/6/2020 Tiết 58.</b>
<b>ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (t3)</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
<i>1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về các hình trong khơng gian; các</i>
kiến thức đã học trong chương trình.
<i>2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập tổng hợp.</i>
<i>3. Tư duy: Phát triển tư duy khái quát hóa, tổng quát hóa. </i>
<i>4.Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động trong học tập.</i>
<i><b>5. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp</b></i>
tác, năng lực tính tốn.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- G: Thước thẳng, compa, MTBT, bảng phụ.
- H: Thước, compa, MTBT.
<b>III. Phương pháp.</b>
- Vấn đáp, gợi mở. - Luyện tập, thực hành.
- Quan sát trực quan. - Hoạt động nhóm.
<b>III.Tiến trình dạy học.</b>
<i>1 Ổn định lớp. (1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ. </i>
<i> (Kết hợp bài)</i>
<i><b>3. Bài mới. Hoạt động 3.1: </b></i>
+Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS.
+ Thời gian: 20ph
+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành
<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>
? Đọc yêu cầu bài tập? Vẽ hình, ghi
GT; KL?
?Trong bài tốn có những yếu tố nào
thay đổi, yếu tố nào không đổi?
?Muốn cm nên BD.CE không đổi ta
làm thế nào?
G: Chứng minh tích trên bằng đại
lượng khơng đổi qua yếu tố không
đổi bài ra.
? Tương tự các bài đã chữa hãy nêu
cách cm câu a?
G: Hướng dẫn: chứng minh hai tam
giác đồng dạng, viết tỉ lệ thức giữa
các cạnh từ đó suy ra điều cần
chứng minh.
? Cách chứng minh tai phân giác?
G: Chứng minh hai góc bằng nhau
qua hai tam giác đồng dạng.
? Đường thẳng và đường tròn tiếp
H; Chứng minh khoản cách từ tâm
đến đường thẳng bằng bán kính.
H: Trình bày lời giải.
<b>Bài 7- Sgk/134</b>
a, Ta có:
BOD DOE OEC OCE
180 EOC
Hay:
0 0
BOD 60 OEC 60
BOD OEC
Xét BOD <sub>và COE</sub> <sub>có:</sub>
BOD OEC <sub>( Cm trên); </sub>
B C<sub> (GT)</sub>
2
BOD CEO g.g
BD CO BC
BD.CE OB.CO=
BO CE 4
Mà BC không đổi nên BD.CE không đổi.
b, Từ kq câu a) suy ra:
OD BD BD
OE OC BO<sub> .</sub>
Lại có:
0
B DOE 60 BOD OED c.g.c
BDO ODE
Vậy DO là tia phân giác của góc BDE.
c, Vẽ OK DE<sub>.Gọi H là tiếp điểm của (O) với </sub>
cạnh AB. Xét OHD <sub>vuông tại H và ODK</sub>
vuông tại K có: OD chung; HDO ODK <sub> ( cm </sub>
trên) OHDOKD OH OK
Vậy (O) luôn tiếp xúc với DE.
<i><b>Hoạt động 3.2</b></i>
+Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS.
+ Thời gian: 13ph
+ Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành
+ Cách thức thực hiện
<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung</i>
<b>Hoạt động 2:</b>
? Đọc yêu cầu bài tập? Vẽ hình,
ghi GT, KL?
H: Thảo luận nhóm trong vịng
3’ câu a. Trao đổi bài nhận xét.
G: Đưa đáp án đúng.
? Em có nhận xét gì về hai nửa
<b>Bài 36 – SGK/26.</b>
a, A A’= h + 2x hay h + 2x = 2a
b, Diện tích bề mặt của chi tiết máy là tổng
diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính
đáy là x, chiều cao là h và diện tích xung
quanh của hình cầu có bán kính là x. Vậy:
2 2
? Diện tích xung quanh của chi
tiết máy được tính như thế nào?
Tương tự tính
thể tích?
2 4 3 2 4 3
Vπr h πr πx 2a 2x πx
3 3
2 3 4 3 2 2 3
2aπx 2πx πx 2πx a πx
3 3
<i>4. Củng cố.(8')</i>
? Cách chứng minh một tích đoạn hẳng khơng đổi?
? Có những cách nào để cm một tia là tia phân giác của một góc?
? Điếu kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường trịn?
? Để tính diện tích xung quanh và thể tích của một hình khơng gian ta làm thế nào?
G: Nhấn mạnh cách diện tích xung quanh và thể tích của một hình khơng gian đó là ta chi
hình đó thành những hình đã biết cơng thức tính.
<i>5. Hướng dẫn về nhà.(3')</i>
- Ơn lại tồn bộ các kiến thức đã học
- BTVN: Tiếp tục làm các bài tập theo dề cương ôn tập. Chuẩn bị thi học kì.
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>