Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GA Đại 7 - tiết 32+33+34 - tuần 16 - năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.13 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 1/12/2019</i>
<i>Ngày giảng: 4/12/2019</i>


<i><b>Tiết 32: </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được một điểm bất kì trên trục hồnh có tung độ bằng 0, một điểm bất kì
trên trục tung có hồnh độ bằng 0.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết tìm tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ và biết xác định một điểm
khi biết tọa độ của nó trên mặt phẳng tọa độ.


<b>3. Tư duy:</b>


- Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.
- Trình bày bài hợp lí, rõ ràng ý tưởng của mình, sạch sẽ.


<b>4. Thái độ:</b>


- HS có tính cẩn thận, chính xác, thẩm mĩ trong học toán.
<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


- Năng lực nhận thức, năng lực nắm vững khái niệm, vận dụng các quy tắc,
năng lực dự đoán, suy đoán, năng lực giải toán, tự kiểm tra đánh giá, năng lực
tính tốn và năng lực ngơn ngữ.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1. GV: Máy tính, máy chiếu


2. HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập


- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>
Kiểm tra hai HS.


HS 1: Chữa bài tập 33 SGK -67
HS 2: Làm bài tập sau:


a) Cho điểm P(-3; 5). Hãy chỉ rõ hoành độ, tung độ của P?


b) Dùng kí hiệu để biểu thị điểm Q có hồnh độ là 8 và tung độ là −

3 .
Yêu cầu cả lớp cùng làm BT này và nhận xét bài của bạn.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm tọa độ của một điểm</b></i>


<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được một điểm bất kì trên trục hồnh có tung độ bằng 0,</i>
một điểm bất kì trên trục tung có hồnh độ bằng 0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

y


x


-3 -2 -1 0 1 2 3


4
3
1


2
R


P


Q


A B


C
D


<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>


<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>d. Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>*Bài tập 34 (SGK- 68)</b></i>



-GV cho HS trả lời nhanh tại chỗ.
-HS trả lời và ghi bài.


<i><b>*Bài tập 35 (SGK- 68)</b></i>


-GV đưa hình vẽ sẵn trên máy chiếu.


Yêu cầu HS nêu cách tìm tọa độ của
từng điểm.


-HS: Từ điểm A kẻ đường vng góc
xuống trục Ox ta được hồnh độ 0,5; kẻ
đường vng góc với Oy ta được tung
độ bằng 2.


Tương tự với các điểm khác.


<i><b>*Bài tập 34 (SGK- 68)</b></i>


a) Một điểm bất kì trên trục hồnh có
tung độ bằng 0.


b) Một điểm bất kì trên trục tung có
hồnh độ bằng 0.


<i><b>*Bài tập 35 (SGK- 68)</b></i>
Hình chữ nhật ABCD:


A(0,5; 2) B(2; 2) C(2; 0) D(0,5;0)


Tam giác PQR:


P(3; 3) Q(-1; 1) R(-3; 1)


<i><b>Hoạt động 2: Xác định các điểm trên mặt phẳng tọa độ.</b></i>


<i>a. Mục tiêu: HS biết tìm tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ và biết xác</i>
định một điểm khi biết tọa độ của nó trên mặt phẳng tọa độ.


<i>b. Thời gian: 17 phút</i>
<i>c. Phương pháp dạy học: </i>


<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>


<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>d. Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>*Bài 36 SGK- 68</b></i>


Cho HS nêu yêu cầu của bài. GV vẽ hệ
trục tọa độ lên bảng, gọi HS nêu cách vẽ
các điểm trên mặt phẳng tọa độ.


-HS: thực hiện trên bảng, cá nhân làm
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>*Bài 37 SGK- 68</b></i>



-GV đưa hàm số y được cho bởi bảng :


X 0 1 2 3 4


Y 0 2 4 6 8


Gọi HS lên bảng viết các cặp giá trị
tương ứng (x; y) của hàm số trên.


-HS thực hiện cá nhân.


Một HS lên bảng làm, lớp làm và nhận
xét bài bạn.


b)


-GV cho HS nêu lại cách vẽ các điểm
trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ
của chúng.


-HS trả lời và thực hiện vào vở, một HS
lên bảng thực hiện.


-GV hướng dẫn các HS yếu biểu diễn
các điểm trên mặt phẳng tọa độ.


<i><b>*Bài 38 SGK- 68 </b>(làm nhanh)</i>


-GV đưa hình vẽ trên máy chiếu, yêu
cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời bài.


-HS: trả lời:


a) Đào cao nhất và cao 15 dm
b) Hồng ít tuổi nhất: 11 tuổi


c) Hồng cao hơn Liên, Liên nhiều tuổi
hơn Hồng.


Tứ giác ABCD là hình vng.
<i><b>*Bài 37 SGK- 68</b></i>


a) O(0; 0) A(1; 2) B(2; 4)
C(3; 6) D(4; 8)


<i><b>*Bài 38 SGK- 68</b></i>


a) Đào cao nhất và cao 15 dm
b) Hồng ít tuổi nhất: 11 tuổi


c) Hồng cao hơn Liên, Liên nhiều tuổi
hơn Hồng


<b>4. Củng cố (5’)</b>


-Nêu cách xác định tọa độ của một điểm ? Nêu cách xác định một điiểm M(x0,


y0) trên mặt phẳng tọa độ?


<i>(Từ điểm x0 trên trục Ox và yo trên trục Oy kẻ các đường thẳng vng góc với</i>
<i>Ox và Oy, gọi M là giao của các đường này, M là điểm cần biểu diễn.)</i>



-Xác định hoành độ và tung độ của điểm R( -3; 5) D(-4; 0), vị trí của điểm đó
trên mặt phẳng tọa độ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : (5’)</b>


-Nắm chắc cách xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ và
cách tìm một điểm biết tọa độ của nó.


-Làm bài tập 44 ; 45 ; 46 SBT- 50
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


<i>Ngày soạn: 1/12/2019</i>
<i>Ngày giảng: 5/12/2019</i>


<i><b>Tiết 33: </b></i>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ (Tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa các kiến cơ bản về: các phép tính về số hữu tỉ, lũy thừa của một
số hữu tỉ, số vô tỉ, tỉ lệ thức.


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập có liên quan.
<b>3. Tư duy:</b>


- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận logic.
- Trình bày bài hợp lí, rõ ràng ý tưởng của mình, sạch sẽ.


<b>4. Thái độ:</b>


- Cần cù, chịu khó.
<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


- Năng lực nhận thức, năng lực nắm vững khái niệm, vận dụng các quy tắc,
năng lực dự đoán, suy đoán, năng lực giải toán, tự kiểm tra đánh giá, năng lực
tính tốn và năng lực ngơn ngữ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1. GV: Máy tính, máy chiếu


2. HS: Ôn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập, h/động nhóm nhỏ.


- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi


<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:( (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động 1: Lí thuyết</b></i>



<i>a. Mục tiêu: HS hệ thống hóa các kiến cơ bản về: các phép tính về số hữu tỉ, lũy </i>
thừa của một số hữu tỉ, số vô tỉ, tỉ lệ thức.


<i>b. Thời gian: 15 phút</i>
<i>c. Phương pháp dạy học: </i>


<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>


<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>d. Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


-GV nêu hệ thống câu hỏi, gọi HS
trả lời và khắc sâu kiến thức.


<i>-Câu 1: Phát biểu qui tắc cộng, trừ</i>
hai số hữu tỉ?


-HS phát biểu: Muốn cộng trừ hai số
hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng hai
phân số có cùng một mẫu dương rồi
áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số.
<i>-Câu 2: Phát biểu qui tắc nhân, chia</i>
hai số hữu tỉ?


-HS: Muốn nhân, chia hai số hữu tỉ
ta viết chúng dưới dạng phân số rồi
áp dụng qui tắc nhân, chia phân số.


<i>-Câu 3: Phát biểu qui tắc chuyển vế?</i>
-HS: phát biểu


<i>-Câu 4: Viết các công thức về lũy</i>
thừa của một số hữu tỉ?


-HS: 1em lên bảng viết.


<i>-Câu 5: Phát biểu định nghĩa và các</i>
tính chất của tỉ lệ thức?


-HS (Tb): Tỉ lệ thức là đẳng thức
của hai tỉ số bằng nhau.


T/c: Nếu
<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>


<i>d</i> <sub> thì a.d = b.c</sub>


<i>-Câu 6: Phát biểu tính chất của dãy</i>
tỉ số bằng nhau?


<i><b>I. Ơn tập lí thuyết</b></i>


<b>1. Các phép tính về số hữu tỉ.</b>
<b>a) Cộng, trừ hai số hữu tỉ.</b>
x + y =



<i>a</i>
<i>m</i>+


<i>b</i>
<i>m</i>=


<i>a</i>+<i>b</i>


<i>m</i>
x - y =


<i>a</i>
<i>m</i>−


<i>b</i>
<i>m</i>=


<i>a</i>−<i>b</i>


<i>m</i>


<b>b) Nhân, chia hai số hữu tỉ</b>
x.y =


<i>a</i>
<i>b</i>.


<i>c</i>
<i>d</i>=



<i>a</i>.<i>c</i>
<i>b</i>.<i>d</i>
x:y =


<i>a</i>
<i>b</i>:


<i>c</i>
<i>d</i>=


<i>a</i>
<i>b</i>.


<i>d</i>
<i>c</i>=


<i>a</i>.<i>d</i>
<i>b</i>.<i>c</i>
<b>c) Qui tắc chuyển vế</b>
x + y = z ⇒ x = z – y


<b>2. Lũy thừa của một số hữu tỉ.</b>
xm<sub>.x</sub>n<sub> = x</sub>m+n<sub> x</sub>m<sub>: x</sub>n<sub> = x</sub>m-n<sub> ( x</sub> <sub>¿</sub> <sub>0;</sub>


m ¿ n)


(xm<sub>)</sub>n<sub> = x</sub>m.n<sub> (x.y)</sub>n<sub> = x</sub>n<sub>.y</sub>n


(

<i>xy</i>

)




<i>n</i>


=<i>x</i>


<i>n</i>


<i>yn</i>


<b>3.Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.</b>
<b>a) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số</b>


<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>
<i>d</i>


<b>b)Tính chất: </b>
+) Nếu


<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>-Câu 7: Thế nào là số vô tỉ? Cho ví</i>
dụ?


Thế nào là số thực?


-HS trả lời và nêu ví dụ.


<i>Câu 8: Định nghĩa căn bậc hai của</i>
một số không âm? Tìm căn bậc hai
của 25?


-HS trả lời



<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>c</i>
<i>d</i> <sub>; </sub>
<i>a</i>
<i>c</i>=
<i>b</i>
<i>d;</i>
<i>c</i>
<i>a</i>=
<i>d</i>
<i>b;</i>
<i>b</i>
<i>a</i>=
<i>d</i>
<i>c</i>
<b>c) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau</b>


<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>c</i>


<i>d</i>=
<i>e</i>
<i>f</i> =


<i>a</i>+<i>c</i>+<i>e</i>


<i>b</i>+<i>d</i>+<i>f</i> =


<i>a</i>−<i>c</i>+<i>e</i>


<i>b</i>−<i>d</i>+<i>f</i>


<b>4. Số vô tỉ- Số thực.</b>


a) Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập
phân vơ hạn khơng tuần hồn.


b) Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực.
c) Căn bậc hai của một số a không âm là số
x sao cho x2<sub> = a.</sub>


Ví dụ: Căn bậc hai của 25 là 5 và -5.
<i><b>Hoạt động 2: Bài tập</b></i>


<i>a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập có liên quan.</i>
<i>b. Thời gian: 19 phút</i>


<i>c. Phương pháp dạy học: </i>


<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập, h/động nhóm nhỏ.</i>



<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt</i>
<i>câu hỏi</i>


<i>d. Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Dạng 1: Phối hợp các phép tính về</b></i>
<b>số hữu tỉ</b>


<b>*Bài 41 SGK -23</b>


-GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực
hiện các phép tính.


-HS: ( )→ <sub>lũy thừa </sub> → phép nhân


(chia)


-GV yêu cầu HS làm cá nhân vào
vở, hai HS lên bảng làm.


-HS thực hiện.
<b>*Bài 90 SGK- 45</b>


-GV cho HS nhận xét dạng toán, nêu
cách làm.


-HS: có thể đổi các số thập phân ra


phân số hoặc đổi các phân số (có
mẫu chỉ chứa các thừa số nguyên tố
2 và 5) ra số thập phân rồi thức hiện
theo thứ tự đã học.


-Trình bày cá nhân vào vở, hai HS


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i><b>Dạng 1: Phối hợp các phép tính về số hữu</b></i>
<b>tỉ</b>


<b>*Bài 41 SGK -23: Tính:</b>


<i>a</i>)

(

1+2


3−


1
4

)

.

(



4
5 −
3
4

)


2
¿17


12.

(


1

20

)


2
=17
12 .
1
400=
17
4800


<i>b</i>) 2:

(

1


2−
2
3

)



3


=2 :

(

−1


6

)



3


=2: −1


216=−432


<b>*Bài 90 SGK- 45</b>
Thực hiện phép tính:



<i>a</i>)

(

9


25−2.18

)

:

(

3
4
5 +0,2

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

làm trên bảng.


<b>*Bài 96 SGK- 48</b>


GV Cho hs hoạt động nhóm thời
gian 5 phút.


GV chia ba tổ mỗi tổ làm một phần,
gọi đại diện ba tổ lên bảng làm.
Hs: các nhóm nhận xét


GV: chốt kiến thức


<i><b>Dạng 2: Bài tập tính tốn căn bậc</b></i>
<b>hai.</b>


<b>Bài 105 SGK – 50. </b>


-GV yêu cầu HS nêu cách tính


-HS: Tính các căn bậc hai sau đó
thực hiện phép tính. HS làm cá nhân.
HS dùng MTBT để tính.



<i>b</i>) 5


18−1<i>,</i>456 :
7


25+4,5 .
4
5


=5


18−1<i>,</i>456 .
25


7 +3,6=


5


18−0<i>,</i>208 .25+3,6


=5


18−1,6=
5


18−


8


5=



−119


90 =−1


29
90


<b>Bài tập 96: Thực hiện phép tính.</b>


<i>a</i>)14


23+


5


21−


4


23+0,5+
16
21


=

(

14


23−


4
23

)

+

(




5


21+


16
21

)

+0,5


=1+1+0,5=2,5


<i>b</i>)3


7 . 19
1
3−
3
7 .33
1
3=
3
7 .

(

19


1
3−33


1
3

)



=3



7.(−14)=−6


c) 9.

(



1
3

)



3


+1


3=9.

(


1
27

)

+


1
3=


−1


3 +
1
3=0


<i><b>Dạng 2: Bài tập tính tốn căn bậc hai.</b></i>
<b>Bài 105 SGK – 50.</b>


Tính giá trị biểu thức:


a)

0

<i>,</i>

01

0

<i>,</i>

25

=

0,1

0,5

=−

0,4



b) 0,5 .

100−



1


4=0,5 .10−
1
2=5−


1
2=4,5


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Nêu cách thực hiện phối hợp các phép toán về số hữu tỉ?
HS: ( )→ <sub>lũy thừa </sub> → phép nhân (chia) → cộng, trừ


+)Đổi các số thập phân ra phân số hoặc đổi các phân số (có mẫu chỉ chứa các
thừa số nguyên tố 2 và 5) ra số thập phân rồi thức hiện phép tính theo thứ tự đã
học.


<b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : (5’)</b>
- Nắm chắc các kiến thức đã ôn tập trong bài


- Làm bài tập 37; 95; 96(SGK). Ôn tập số vô tỉ, số thực và các bài tập
vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Ngày soạn: 1/12/2019</i>
<i>Ngày giảng: 6/12/2019</i>



<i><b>Tiết 34: </b></i>

<b>ÔN TẬP HỌC KÌ (Tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa các kiến cơ bản về: đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
Củng cố tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập về tỉ lệ thức, tính chất
của dãy tỉ số bằng nhau.


<b>3. Tư duy:</b>


- Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.
- Trình bày bài hợp lí, rõ ràng ý tưởng của mình, sạch sẽ.


<b>4. Thái độ:</b>


- Cần cù, chịu khó, có ý thức ơn tập.
<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


- Năng lực nhận thức, năng lực nắm vững khái niệm, vận dụng các quy tắc,
năng lực dự đoán, suy đoán, năng lực giải toán, tự kiểm tra đánh giá, năng lực
tính tốn và năng lực ngơn ngữ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


1.GV: Máy tính, máy chiếu


2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập, h/động nhóm nhỏ.


- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi


<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: 1P</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi trong giờ.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Lí thuyết</b></i>


<i>a. Mục tiêu: HS hệ thống hóa các kiến cơ bản về: đại lượng tỉ lệ thuận, đại</i>
lượng tỉ lệ nghịch. Củng cố tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.


<i>b. Thời gian: 15 phút</i>
<i>c. Phương pháp dạy học: </i>


<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>


<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề,giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>d. Cách thức thực hiện:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV nêu các câu hỏi, gọi hS trả lời


để khắc sâu kiến thức cũ.


<i>-Câu 1: Phát biểu định nghĩa và các</i>
tính chất của tỉ lệ thức?


-HS (Tb): Tỉ lệ thức là đẳng thức
của hai tỉ số bằng nhau.


T/c: Nếu
<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>


<i>d</i> <sub> thì a.d = b.c</sub>


<i>-Câu 2: Phát biểu tính chất của dãy</i>
tỉ số bằng nhau?


<i>Câu 5: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ</i>
thuận?


Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
thuận?


<i>Câu 6: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ</i>
nghịch?


Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch?



<i><b>I. Ơn tập lí thuyết</b></i>


<b>3. Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.</b>
<b>a) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số</b>


<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>
<i>d</i>


<b>b)Tính chất: </b>
+) Nếu


<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>


<i>d</i> <sub> thì a.d = b.c</sub>
+) Nếu a.d = b.c (a,b,c,d ¿ 0) 


<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>
<i>d</i> <sub>; </sub>


<i>a</i>


<i>c</i>=


<i>b</i>
<i>d;</i>


<i>c</i>
<i>a</i>=


<i>d</i>
<i>b;</i>


<i>b</i>
<i>a</i>=


<i>d</i>
<i>c</i>
<b>c) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau</b>


<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>
<i>d</i>=


<i>e</i>
<i>f</i> =


<i>a</i>+<i>c</i>+<i>e</i>


<i>b</i>+<i>d</i>+<i>f</i> =



<i>a</i>−<i>c</i>+<i>e</i>


<i>b</i>−<i>d</i>+<i>f</i>


<b>5. Đại lượng tỉ lệ thuận.</b>
<b>*Định nghĩa: (SGK-52)</b>


y tỉ lệ thuận với x ⇔ y = kx (k ¿


0)


k là hệ số tỉ lệ.
<b>*Tính chất: </b>


Nếu y tỉ lệ thuận với x


{

<i>y</i>1


<i>x</i><sub>1</sub>=


<i>y</i><sub>2</sub>


<i>x</i><sub>2</sub>=


<i>y</i><sub>3</sub>


<i>x</i><sub>3</sub>=.. .=<i>k ;</i>
<i>x</i><sub>1</sub>



<i>x</i><sub>2</sub>=


<i>y</i><sub>1</sub>
<i>y</i><sub>2</sub>


<b>6. Đại lượng tỉ lệ nghịch.</b>
<b>*Định nghĩa: (SGK- 57)</b>
y tỉ lệ thuận với x ⇔ <i>y</i>=


<i>a</i>


<i>x</i> <sub>hay xy =</sub>
a


(a là hằng số khác 0) a là hệ số tỉ lệ.
<b>*Tính chất:</b>


y tỉ lệ nghịch với x


<i>x</i><sub>1</sub>.<i>y</i><sub>1</sub>=<i>x</i><sub>2</sub>.<i>y</i><sub>2</sub>=<i>x</i><sub>3</sub>. <i>y</i><sub>3</sub>=. . .=<i>a</i>


<i>x</i><sub>1</sub>
<i>x</i><sub>2</sub>=


<i>y</i><sub>2</sub>
<i>y</i><sub>1</sub>


¿
¿


¿
¿{¿ ¿ ¿
¿


<i><b>Hoạt động 2 :Bài tập</b></i>


<i>a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập về tỉ lệ thức, tính</i>
chất của dãy tỉ số bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>c. Phương pháp dạy học: </i>


<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập, h/động nhóm nhỏ.</i>


<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt</i>
<i>câu hỏi</i>


<i>d. Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Dạng 1: Bài tập về tỉ lệ thức và tính</b></i>
<b>chất của dãy tỉ số bằng nhau.</b>


<b>*Bài 47: Lập các tỉ lệ thức có thể</b>
được từ đẳng thức sau:


a) 6.63 = 9.42
b) 0,24.1,61 = 0,84.0,46


-GV yêu cầu HS nêu cách lập, nếu HS


không nhớ GV hướng dẫn lại:


6
...=


...


63 <sub> chỗ ( ...) là một trong hai số</sub>


còn lại, sau đó hốn vị thứ tự các số
của tỉ lệ thức trên để được các tỉ lệ
thức khác.


-Gọi HS lên bảng làm nhanh.hs làm
theo nhóm bàn


Gv gọi 2 hs lên trình bày
<b>*Bài 55 (SGK-30)</b>


-GV cho HS tìm hiểu đề bài.
Nêu các bước làm?


-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài.
-HS (khá) nêu các bước làm:


<i>Bước 1: Viết tỉ lệ thức dưới dạng</i>
<i>x</i>


<i>a</i>=
<i>y</i>



<i>b</i> <sub> trong đó a, b là các số tỉ lệ</sub>
tương ứng.


<i>Bước 2: Áp dụng tính chất của dãy tỉ</i>
số bằng nhau để tìm x và y.


<i>Bước 3: Trả lời.</i>


-HS làm bài, 1 em lên bảng.
<b>*Bài 57 (SGK – 30)</b>


GV yêu cầu hs hđộng làm theo nhóm
bàn thời gian 5 phút


-GV gọi đại diện nhóm HS lên bảng
trình bày


? Bài tốn có thể phát biểu dưới dạng
nào?


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i><b>Dạng 1: Bài tập về tỉ lệ thức và tính</b></i>
<b>chất của dãy tỉ số bằng nhau.</b>


<b>*Bài 47(SGK): Lập các tỉ lệ thức có thể</b>
được từ đẳng thức:


a)


6
9=
42
63<i>;</i>
6
42=
9
63<i>;</i>
42
6 =
63
9 <i>;</i>
9
6=
63
42


<i>b</i>) 0,24


0,84=
0<i>,</i>46
1<i>,</i>61 <i>;</i>


0,24
0,46=


0<i>,</i>84
1<i>,</i>61<i>;</i>
0,46



0,24=
1<i>,</i>61
0<i>,</i>84 <i>;</i>


0,84
0,24=


1<i>,</i>61
0<i>,</i>46


<b>*Bài 55 (SGK-30)</b>
Theo đầu bài ta có:


<i>x</i>


2=


<i>y</i>


−5 <sub> và x – y =</sub>


-7


Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
ta có:


<i>x</i>


2=



<i>y</i>


−5 =


<i>x</i>−<i>y</i>


2−(−5)=
−7


7 =−1


Suy ra: x = 2.(-1) = -2
y = -5.(-1) = 5


Vậy hai số đó là: x = -2 ; y = 5.


<b>*Bài 57 (SGK – 30)</b>


Gọi số bi của ba bạn Minh , Hùng, Dũng
lần lượt là a,b,c tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Ta
có:
<i>a</i>
2=
<i>b</i>
4=
<i>c</i>


5 <sub>và a + b + c = 44</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-HS: Chia số 44 thành ba phần tỉ lệ


với các số 2; 4; 5.


<i><b>Dạng 2: Bài tập tìm x trong tỉ lệ</b></i>
<b>thức.</b>


<b>*Bài 60 (SGK- 31)</b>


-GV hướng dẫn HS thực hiện theo
quan hệ phép toán hoặc áp dụng tính
ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức rồi
tìm x.


Hs làm cá nhân rồi gọi 2 hs lên trình
bày


Gv cho nhận xét và bổ xung


<i>a</i>


2=


<i>b</i>


4=


<i>c</i>


5 =


<i>a</i>+<i>b</i>+<i>c</i>



2+4+5=


44
11 =4


Suy ra: a = 8 ; b = 16; c = 20


Vậy bạn Minh có 8 viên bi, bạn Hùng có
16 viên bi, bạn Dũng có 20 viên bi.


<i><b>Dạng 2: Bài tập tìm x trong tỉ lệ thức</b></i>
<b>*Bài 60 (SGK- 31): Tìm x</b>


<i>a</i>)

(

1


3..<i>x</i>

)

:
2
3=1


2
3:


2
5


(

13 <i>x</i>

)

:
2


3=



5
3:


2
5


(

13.<i>x</i>

)

=
5
3 .


2
3:


2


5=


25
9


<i>x</i>=25


9 :


1


3=


25



3 =8


1
3
Vây: <i>x</i>=81


3


<i>c</i>) 8:

(

1


4.<i>x</i>

)

=2:0<i>,</i>02
8:

(

1


4.<i>x</i>

)

=100
1


4 .<i>x</i>=8:100
1


4 .<i>x</i>=0<i>,</i>08⇒<i>x</i>=0<i>,</i>08:
1
4
⇒<i>x</i>=0<i>,</i>32


Vậy x = 0,32
<b>4. Củng cố: 5p</b>


- Khắc sâu cách làm các dạng toán nêu trên:



+) Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức a.d = b.c: Trước hết lập một tỉ lệ thức đúng với
hai ngoại tỉ có dạng


<i>a</i>


....=
...


<i>d</i> <sub>, điền hai trung tỉ b,c vào chỗ trống. Sau đó hốn</sub>
vị thứ tự các trung tỉ ngoại tỉ của tỉ lệ thức vừa lập → được các tỉ lệ thức khác.


+) Bài toán vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau:
<i>Bước 1: Viết được tỉ lệ thức dạng </i>


<i>x</i>
<i>m</i>=


<i>y</i>


<i>n</i> <sub>... với m,n </sub> ¿ Z.


<i>Bước 2: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y...</i>
<i>Bước 3: Trả lời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>a</i>
<i>b</i>=


<i>c</i>
<i>d</i>⇒<i>a</i>=



<i>b</i>.<i>c</i>


<i>d</i> <i>;</i> b=
<i>a</i>.<i>d</i>


<i>c</i> <i>;</i> c=
<i>a</i>.<i>d</i>


<i>b</i> <i>;</i> d=
<i>b</i>.<i>c</i>


<i>a</i>


<b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 5p</b>
- Nắm chắc các kiến thức đã ôn tập trong bài


- Làm bài tập 58; 98; 103(SGK). Ôn tập các bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ
nghịch.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

×