Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.05 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn
Ngày dạy
<i><b>TIẾT 73 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b></i>
<i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những
câu tục ngữ trong bài học.
<i>2. Kĩ năng:</i>
<i>a. Kỹ năng chuyên môn:</i>
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất vào đời sống.
<i>b. Kỹ năng sống:</i>
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao
động sản xuất.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
<i>3. Thái độ: </i>
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân
tộc.
<i>4. Tích hợp mơi trường : Sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường</i>
<i><b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b></i>
- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh
nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên
nhiên, lao động sản xuất.
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
<i><b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>
<i>1. Ổn định : </i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ :</i>
<i><b>3. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
GV giới thiệu bài
<i>- Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh</i>
<i>nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí</i>
<i>nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hơm nay thầy cùng các em tìm</i>
<i>hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? Tục ngữ đúc kết được</i>
<i>những kinh nghiệm gì cho chúng ta . </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về chú</b></i>
<i><b>thích SGK</b></i>
<i>? Thế nào là tục ngữ ?</i>
<i>- HS : Trả lời như phần chú thích *</i>
<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
- Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những
bài học của nhân dân về :
SGK/tr3
<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản</b></i>
<i>- Gv : đọc gọi Hs đọc lại ( giọng điệu</i>
chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng,
ngắt nhịp )
- Giải thích các từ khó
<i>? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung</i>
của từng phần ?
<i> - GV: Chốt ghi bảng</i>
<b>- Gọi Hs đọc câu 1</b>
<i>? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp</i>
<i>? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ</i>
này là gì ?
<i>? Bài học đó được áp dụng như thế nào</i>
trong thực tế ?
<b>- HS đọc câu 2</b>
? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của
từng vế
? Vậy nghĩa của cả câu là gì ?
<i>- HS: Suy nghĩ, trả lời.</i>
<i>- GV: Nhận xét, ghi bảng.</i>
? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm
này được áp dụng như thế nào ?
<b>- Gọi hs đọc câu 3</b>
? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu
nghĩa của từng vế
? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ?
<i> - GV : Nhận xét,ghi bảng.</i>
<b>- Gọi Hs đọc câu 4</b>
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ?
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện
tượng kiến bò tháng bảy này ?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân
gian này là gì ?
<i>- HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau</i>
tháng bảy âm lịch.
- Liên hệ về môi trường hiện nay ? Suy
nghĩ của em ?
<b>- Gọi Hs đọc câu tục ngữ thứ 5</b>
<i>? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải</i>
nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về quy luật
thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung
quan trọng của tục ngữ.
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<i><b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<i>a. Bố cục:Chia làm hai phần</i>
+ Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên
nhiên
+ Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX
<i><b>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</b></i>
<i><b>c. Phân tích :</b></i>
<b>Nhóm1</b><i><b> : Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ</b></i>
<i>thiên nhiên </i>
<i>Câu 1 : Đêm tháng năm …</i>
Ngày tháng mười ….
- Vần lưng , phép đối , nói quá
<i>-> Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm</i>
<i>dài – Giúp con người chủ động về thời gian</i>
<i>, công việc trong những thời điểm khác</i>
<i>nhau </i>
<i>Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa</i>
<i> -> Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ</i>
<i>nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm</i>
<i>sau sẽ mưa </i>
<i>=> Nắm trước thời tiết để chủ động công</i>
<i>việc </i>
<i> </i>
<i>Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ </i>
<i>-> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì</i>
<i>phải coi giữ nhà ( sắp có bão)</i>
- Sử dụng vần lưng, ẩn dụ.
- Nêu kinh nghiệm dự đốn gió bão khi trên
trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.
- Khuyên ta phải phòng vệ với hiện tượng
thời tiết này
này là gì ?
<i>- HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng</i>
lớn
<i>? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu</i>
tục ngữ này ?
<i>? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì</i>
?
- Giá trị và vai trị của đất đai đối với
người nơng dân
<b>- Cho Hs đọc câu 6</b>
<i>? Kinh nghiệm lao động sản xuất được rút</i>
<i>? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? </i>
? Trong thực tế, bài học này được áp
dụng như thế nào ?
<i>- HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày</i>
càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận
lớn
<b>- Hs đọc câu 7</b>
<i>? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ</i>
nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu
nghĩa của cả câu ?
<i>? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ</i>
câu tục ngữ này là gì ?
<i>? Bài học kinh nghiệm này là gì ? </i>
<i>- HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ</i>
bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu.
- Liên hệ về vấn đề ô nhiễm nguồn nước
hiện nay ? Tác hại ?
<b>- Hs đọc câu 8</b>
<i>? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ?</i>
<i>? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục</i>
ngữ này là gì ?
<i>? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông</i>
nghiệm ở nước ta như thế nào?
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về
nội dung và nghệ thuật ?
<i><b> * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn Tổng </b></i>
<i><b>kết Ghi nhớ : Sgk</b></i>
<b>Nhóm 2.</b><i><b> Tục ngữ về lao động sản xuất</b></i>
<i>Câu 5: Tấc đất , tấc vàng </i>
<i>-> đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với</i>
<i>đời sống lao động sản xuất của con người</i>
<i>nông dân </i>
<i>Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam</i>
canh điền .
- Sử dụng từ Hán Việt
-> Ni cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn ,
rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến
phát triển thuỷ sản.
<i>Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ</i>
<i>-> Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ</i>
<i>4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu </i>
<i>Câu 8: Nhất thì , nhì thục </i>
<i>-> Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác</i>
<i>=> trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ</i>
<i>và đất đai</i>
- Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng định
tầm trọng của thời vụ và sự chuyên cần
thành thạo trong sản xuất lao động
- Khuyên người làm ruộng không được quên
thời vụ, không được sao nhãng việc đồng
áng
<i><b>III. Tổng kết : </b></i>
<i>1. Nghệ thuật : </i>
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối
xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần
thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận
dụng.
<i>2. Nội dung:</i>
<i><b>V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b></i>
<b>- Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ?</b>
<b>- Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ .</b>