•
•
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học, sinh viên phải nắm được
03 mục tiêu sau:
1. Phân loại bệnh và các thuốc chữa bệnh tim
mạch
2. Trình bày tên, biệt dược, dạng thuốc, chỉ
định, chống chỉ định, liều lượng và bảo quản
một số thuốc chữa bệnh tim mạch
3. Nhận biết và hướng dẫn sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý các thuốc tim mạch trong bài.
I/ ĐẠI CƯƠNG
1. Khái niệm:
Thuốc chữa bệnh tim mạch bao gồm các thuốc có
tác dụng chủ yếu trên hoạt động của tim mạch (được dùng
để chữa suy tim, điều hòa hoạt động của tim, chống co
thắt mạch máu, chống tăng hoặc hạ huyết áp .v.v.)
2. Phân loại:
2.1 Thuốc điều trị thắt ngực :
Nitroglycerin, pentaerythrityl tetranitrat, Isosorbid
dinitrat, propranolol.
2.2 Thuốc điều trị loạn nhịp tim :
Quinidin, amiodaron, lidocain, adenosin,
prorpanolol.
2.3 Thuốc lợi tiểu :Hypothiazid, furosemid
2.4 Thuốc điều trị tăng huyết áp :
Natri nitroprussid, nifedipin, captopril,
propranolol…
2.5 Thuốc điều trị suy tim (Glycosid trợ tim) :
Digoxin, ouabain, D-strophantin…
2.6 Thuốc chống chống tim :
Adrenalin, dopamin, nikethamid
2.7 Thuốc điều trị chứng rối loạn lipip máu :
Cholestyramin, các fibrat, các statin.
2.8 Thuốc tăng cường tuần hoàn não :
Vinprocetin, cinarizin
II/ MỘT SỐ THUỐC TIM MẠCH
A. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
- Thiếu máu tim cục bộ khi cung cấp oxygen của mạch
vành không đáp ứng đủ nhu cầu oxygen của cơ tim
- Nguyên nhân :
+ Giảm lưu lượng mạch vành nên giảm cung cấp
oxygen cho cơ tim ( do xơ vữa mạch vành làm hẹp hoặc
tắc lòng mạch, co thắt mạch vành )
+ Tăng nhu cầu oxygen của cơ tim ( Tăng nhịp tim,
tăng co cơ tim do kich thích giao cảm khi gắng sức, khi
bị stress )
+ Giảm nồng độ oxygen trong máu ( Thiếu máu
nặng, nhiễm độc oxyd carbon )
- Phân loại bệnh thiếu máu tim cục bộ:
Bệnh thiếu máu tim cục bộ là nguyên nhân gây nên
đau thắt ngực và biểu hiện dưới tác dụng từ nhẹ đến
nặng theo thứ tự sau:
Đau thắt ngực → nhồi máu cơ tim cấp → chết đột
ngột.
- Đau thắt ngực :
+ Đau thắt ngực ổn định ( số lần, cường độ, thời
gian ĐTN không đổi )
+ Đau thắt ngực không ổn định.
- Nhồi máu cơ tim : Là sự ngừng đột ngột cung cấp
máu cho một vùng cơ tim do nghẽn hồn tồn hay gần
như hồn tồn mạch vành . Sư nghẽn này kéo dài đến
mức thiếu máu tim cục bộ, tổn thương và hoại tử mô
tim không hồi phục.
1. NITROGLYCERIN
a. Biệt dược: Lenitral, Trinitrine
b. Chỉ định: phòng và điều trị đau thắt ngực
c. Chống chỉ định:
- Xuất huyết não hoặc do chấn thương đầu
- Thiếu máu nặng
- Huyết áp thấp
- Quá mẫn với thuốc
d. Dạng thuốc:
- Viên đặt dưới lưỡi 0,5mg
- Viên uống 2,5mg; 7,5mg
e. Cách dùng:
- Cấp cứu cơn đau thắt ngực: ngậm dưới lưỡi viên
0,5mg, sau 30 phút có thể ngậm 1 viên nữa. Tối đa 8
viên/ngày
- Phòng cơn đau thắt ngực: uống 2,5mg x 2 – 3
lần/ngày.
f. Bảo quản: Để nơi khô mát, theo dõi hạn dùng,
Thuốc bán theo đơn.
2. PENTAERYTHRITYL TETRANITRAT
a. Biệt dược: Nitropenton, Peritrate
b. Chỉ định:
- Đề phòng cơn đau thắt ngực, điều trị suy mạch
vành sau chứng nhồi máu cơ tim.
c. Chống chỉ định:
- Giai đoạn cấp của chứng nhồi máu cơ tim
- Glaucom
d. Dạng thuốc: viên nén 10mg
e. Liều lượng:
- Uống 10mg x 2 – 3 lần/ngày
- Nên uống trước bữa ăn và mỗi lần cách nhau 6 –
7h.
3. ISOSORBID DINITRAT
a. Biệt dược: ISDN, Isorbid
b. Chỉ định:
- Cấp cứu cơn đau thắt ngực
- Điều trị chứng suy mạch vành, đề phòng cơn đau
thắt ngực.
c. Chống chỉ định: Như nitroglycerin
d. Dạng thuốc:
- Viên đặt dưới lưỡi 5mg
- Viên uống 10, 20, 40mg
e. Cách dùng:
- Đặt dưới lưỡi, cứ 4 giờ ngậm dưới lưỡi 1 – 2 viên
5mg
- Uống 10mg x 3 lần/ngày vào trước bữa ăn.
f. Chú ý: lúc đầu dùng liều thấp sau tăng dần để tránh
nguy cơ giảm huyết áp và nhức đầu nặng ở một số
người.
4. PROPRANOLOL
a. Biệt dược: Inderal, Avlocardyl, Obsidan
b. Chỉ định:
- Đau thắt ngực (Phịng ngừa, khơng trị cơn cấp)
- Cao huyết áp
- Loạn nhịp tim (loạn nhịp trên thất)
- Cường tuyến giáp
c. Chống chỉ định:
- Tuyệt đối: hen, suy tim sung huyết, bloc nhĩ thất,
mạch chậm dưới 50 nhịp/1 phút
- Tương đối: Phụ nữ có thai, người bệnh tiểu đường
đang dùng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết dùng
đường uống.
d. Dạng thuốc:
- Viên nén: 10mg; 40mg; 80mg
- Ống tiêm: 1mg/2ml
e. Cách dùng:
- Chữa tăng huyết áp: uống 200mg/ngày, chia 2
lần, uống trước bữa ăn.
- Chữa đau thắt ngực: 20mg – 120mg/ngày
f. Bảo quản: Để nơi khô mát, theo dõi hạn dùng, Thuốc
bán theo đơn.
B. THUỐC ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP TIM
CÁC LOẠI LOẠN NHỊP TIM
- Nhịp tim bình thường khoảng 70 lần/phút.
- Loạn nhịp tim là sự chệnh khỏi nhịp tim bình thường.
+ Tim chậm khi nhịp tim < 60 nhịp/phút
+ Tim nhanh khi nhịp tim > 100 nhịp/phút
- Nguyên nhân là do bất thường trong tạo xung động
hoặc rối loạn dẫn truyền đưa đến rối loạn hoạt động của
tâm nhĩ và tâm thất. Các loại loạn nhịp tim là:
+ Loạn nhịp trên thất: như chậm nút xoang nhĩ,
nhanh nút xoang nhĩ, ngừng nút xoang nhĩ, nhịp nhanh
trên thất kịch phát, cuồng động nhĩ, rung nhĩ.
+ Loạn nhịp tâm thất: như co thắt tâm thất sớm,
nhịp nhanh tâm thất, rung thất.
+ Ưc chế nhĩ thất.
1. QUINIDIN SULFAT
a. Biệt dược: Quinidex, Duraquin
b. Chỉ định: loạn nhịp tim trên thất và loạn nhịp thất
c. Chống chỉ định: Block nhĩ thất hồn tồn ( ức chế nhĩ thất hồn tồn ), kéo dài QT, suy tim sung huyết, hạ K+
huyết.
d. Tác dụng phụ :
- Buồn nơn, ói mữa, tiêu chảy.
- Liều cao gây ù tai, giảm thính lực, rối loạn thị giác,
nhức đầu, lẫn, mê sảng.
e. Dạng thuốc:
- Viên nén, viên nang 100, 200, 300mg
- Dạng chích: dung dịch 200mg/1ml
f. Cách dùng:
- Uống 200 – 300mg x 3 – 4 lần/ngày
- Trường hợp đặc biệt có thể IM hoặc IV với sự thận
trọng 600 – 1000mg/ngày
2. AMIODARON
a. Biệt dược: Cordaron
b. Chỉ định: trị loạn nhịp trên thất và loạn nhịp thất rất
hiệu quả. Dùng chữa loạn nhịp tim nặng, đề kháng hoặc
chống chỉ định với thuốc khác.
c. Chống chỉ định:
- Nhịp tim chậm
- Block nhĩ thất ( độ 2-3 )
- Cường tuyến giáp
- Quá mẫn với iod
- Phụ nữ cho con bú.
d. Tác dụng phụ :
- Amiodaron có t1/2 rất dài ( 13-103 ngày ) nên dễ tích
lũy trong cơ thể. Đáp ứng trị liệu có thể kéo dài hàng
tuần sau khi uống, tác dụng phụ có thể kéo dài hàng
tháng sau khi ngừng trị liệu.
- Độc tính trên tim :
+ Tim chậm hoặc ức chế tim ( khi có bệnh nút
xoang hoặc nút nhĩ thất )
+ Suy tim, hạ huyết áp.
- Độc tính ngồi tim : Nhức đầu, táo bón, rối loạn chức
năng tuyến giáp, viêm phổi.
e. Dạng thuốc: viên nén 200mg
f. Bảo quản: Để nơi khô mát, theo dõi hạn dùng,
Thuốc bán theo đơn.
3. LIDOCAIN
a. Biệt dược: Xylocain
b. Chỉ định: trị loạn nhịp tim thất (đặc biệt là co tâm
thất sớm và loạn nhịp tâm thất do ngộ độc Digitalin,
nhồi máu cơ tim cấp và giải phẩu mở tim)
c. Độc tính – thận trọng và chống chỉ định:
- Ít độc tính trên tim mạch
- Tác dụng phụ: bồn chồn, lẫn, run, co giật
- Ù tai, rối loạn thị giác, sốc phản vệ.
d. Dạng thuốc:
- Thuốc tiêm bắp 100mg/1ml
- Thuốc tiêm tĩnh mạch 10 – 20mg/1ml
e. Cách dùng:
- IV 1-1,5mg/kg, 5 phút sau dùng thêm liều thứ 2
bằng nửa liều trên
- Tiêm truyền tĩnh mạch 1 – 4mg/1 phút
- Cấp cứu liều thường dùng 300 – 400mg IM
f. Bảo quản: Để nơi khô mát, theo dõi hạn dùng,
Thuốc bán theo đơn.
4. ADENOSIN
a. Biệt dược: adenocard
b. Chỉ định:
- Trị loạn nhịp tim trên thất cấp
- Trị loạn nhịp ở nút nhĩ thất rất hiệu quả.
c. Tác dụng phụ:
- Đỏ bừng mặt
- Tức ngực, khó thở
- Buồn nơn, nhức đầu
- Miệng có vị kim loại
Ưu điểàm: tác dụng phụ rất ngắn do đào thải nhanh
nên thuốc lựa chọn để trị loạn nhịp nút nhĩ thất.
d. Chống chỉ định:
- Block nhĩ thất độ 2 – 3
- Hen suyễn.
C. THUỐC LỢI TIỂU
1. HYDROCLOROTHIAZID
a. Biệt dược: Hypothiazid
b. Chỉ định:
- Phù nề do suy tim, xơ gan, hội chứng viêm thận,
nhiễm độc thai nghén.
- Là thuốc chống cao huyết áp thông dụng hàng
đầu.
c. Tác dụng phụ:
- Do tăng bài tiết K+ vào nước tiểu nên làm giảm
K+ huyết
- Nhiễm kiềm chuyển hóa
- Tăng acid uric huyết ( do tăng tái hấp thu urat ở
ống uốn gần và ngăn bài tiết urat ở ống thận )
- Tăng Ca2+ huyết (do giảm đào thải Ca2+ qua
thận )
- Giảm Mg2+ huyết (do tăng đào thải Mg2+ qua
thận)
- Tăng đường và cholesterol huyết.
d. Chống chỉ định:
- Suy gan
- Suy thận nặng
e. Dạng thuốc: viên nén 25mg, 50mg hoặc 100mg
f. Cách dùng:
Liều dùng hàng ngày nên cho vào buổi sáng.
- Tăng huyết áp:
Liều ban đầu 12,5 mg (cĩ thể 25 mg) trong 24 giờ,
uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Phù:
25 mg/24 giờ, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Trong những ca nặng hơn và điều trị trong thời gian
ngắn, uống với liều từ 50 - 75 mg/24 giờ. Sau đó nên
dùng liều duy trì thấp nhất có thể được .
g. Bảo quản: nơi khô mát, tránh ánh sáng.
2. FUROSEMID
a. Biệt dược: Trofurit, Lasix, Lasilix
b. Chỉ định:
- Trị cao huyết áp
- Trị phù nặng: phù do thận, tim, gan, phù
phổi, phù não
- Có thể dùng khi có giảm niệu vì suy thận cấp
hoặc mãn
c. Tác dụng phụ:
- Do tăng bài tiết K+ vào nước tiểu nên làm giảm
K+ huyết
- Nhiễm kiềm chuyển hóa
- Tăng acid uric huyết
- Giảm Ca2+ huyết ( do tăng đào thải Ca2+ qua
thận )
- Giảm Mg2+ huyết ( do tăng đào thải Mg2+ qua
thận)
- Gây độc với dây thần kinh số VIII ( độc tai, gây
điếc )
- Làm nặng thêm tiểu đường
- Làm nặng thêm bệnh Gút
d. Chống chỉ định:
- Suy thận do các thuốc gây độc gan, thận hoặc suy
thận do hôn mê gan
- Tiền sử dị ứng với furosemid hoặc sulfamid
e. Dạng thuốc:
- Viên nén: 20 – 40mg
- Ống tiêm 20mg/2ml
f. Cách dùng:
+ Điều trị cao huyết áp : PO 40 – 80mg/ ngày
+ Ðiều trị phù:
- Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày. điều
chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng.
- Trường hợp phù nhẹ cĩ thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc
40 mg cách nhật.
- Một vài trường hợp cĩ thể tăng liều lên 80 mg hoặc
hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày.
- Trường hợp nặng, có thể phải dị liều tăng dần
lên tới 600 mg/ngày.
g. Bảo quản: tránh ánh sáng.
h. Thận trọng:
- Phì đại tuyến tiền liệt hoặc
có sự tổn thương sự bài niệu vì
furosemid thúc đẩy sự tiểu.
- Phụ nữ có thai và cho con
bú.