Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Sơ lược về Y học hạt nhân. Ths.Ks. Phạm Thị Len – Trung tâm YHHN và Ung bướu BV Bạch Mai >> Tải về

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SƠ LƯỢC VỀ Y HỌC HẠT NHÂN</b>



<i><b>KS. Trần Văn Thống</b></i>


<i><b>ThS. Phạm Anh Tuấn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cấu trúc hạt nhân nguyên tử



Nguyên tử



 Cấu trúc


- Hạt nhân và các điện tử quay xung quanh. Hạt nhân
mang điện tích dương cịn các điên tử mang điện tích
âm.


- Các hạt tạo nên hạt nhân nguyên tử gọi là nucleu,
các nucleu và các hạt điện tử gọi chung là các nucleon.
- Điện tử cũng như các điện tích của hạt nhân nguyên
tử đều có khối lượng > tuân theo định luật bảo toàn.


 Nhảy mức năng lượng, phát bức xạ ở vịng ngồi
- Mức năng lượng khg ở trên cùng


- Vòng K dưới cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cấu trúc hạt nhân nguyên tử



Hạt nhân nguyên tử



 Cấu trúc



- Bao gồm các proton và các neutron gọi chung là
nucleon.


 Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương


- Proton mang điện tích dưong, số lượng proton


bằng số lượng điện tử bao quanh hạt nhân nguyên tử.
-Ở trạng thái bình thường ngun tử trung hịa về điện.


 Các nucleon có khối lượng:


- Khối lượng proton xấp xỉ neutron


- Khối lượng proton lớn hơn điện tử rất nhiều lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cấu trúc hạt nhân nguyên tử



Kí hiệu nguyên tử



 Kí hiệu


- A = Z+N A: Số khối nguyên tử (số các neucleu
trong hạt nhân nguyên tử).


Z: Số nguyên tử, số các proton
N: Số các neutron.


- Qui ước
Ví dụ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cấu trúc hạt nhân nguyên tử



Đồng vị của nguyên tố



 Định nghĩa đồng vị: Cùng một nguyên tố có thể có cấu


trúc số điện tích hạt nhân Z (proton) như nhau nhưng số
khối A khác nhau, số neutron N khác nhau.


- Đồng vị của Carbon: 12C, 13C, 14C.


- 12C và 13C các đồng vị bền, 14C đồng vị phóng xạ.


 Các đồng vị của nguyên tố có cùng vị trí duy nhất trong bảng


tuần hồn hóa học Mendeleev.


 <i>Định nghĩa phóng xạ: là hiện tượng một hạt nhân không bền </i>
<i>vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành </i>
<i>hạt nhân khác gọi là hiện tượng phóng xạ.</i>


<i>- Q trình này thường phát ra các tia gamma (γ), beta+</i>
<i>(β+), beta- (β -), anpha (α), sử dụng trong y tế.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt tính Phóng xạ (Radioactivity)



 Chất phóng xạ (rắn, lỏng, khí…), đồng vị phóng xạ,
gồm nhiều nhiều hạt nhân phóng xạ. Từ hạt nhân mẹ
P phân rã thành các hạt nhân con D ở trạng thái bền


(đồng vị khơng phóng xạ) hoặc khơng bền (đồng vị
phóng xạ)


 Số lượng hạt nhân phóng xạ mẹ tại thời điểm t


dN<sub>p</sub>(t)/dt = -

<i>A</i>

<sub>p</sub>

(t) = -

λ

<sub>P</sub>

N

<sub>p</sub>

<i>(t). A</i>

<sub>p</sub>

(t): hoạt độ pxạ



N

<sub>p</sub>

(t) = N

<sub>p</sub>

(0)

e

-λt

N

<sub>p</sub>

(0): lượng hạt nhân ban đầu (t=0).



Hoạt độ pxa là hàm của thời gian



<i>A</i>

<sub>p</sub>

(t) = λ

<sub>P</sub>

N

<sub>p</sub>

(t) = λ

<sub>P </sub>

N

<sub>p</sub>

(0)

e

-λt

<i>= A</i>

<sub>p</sub>

(0) e

-λt


Hoạt độ px giảm theo hàm mũ của hằng số phân rã



<b>λ<sub>P</sub></b>


P → D


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt tính Phóng xạ (Radioactivity)



 Thời gian sống nửa (T<sub>1/2</sub>): Thời gian số lượng hạt


nhân mẹ bị phân rã giảm số đi một nửa. Thời gian lúc
đầu t=0.


- Số lượng hạt nhân N<sub>p</sub>(t) = N<sub>p</sub>(0)


<i>- Hoạt độ A</i><sub>p</sub>(t =T<sub>1/2</sub><i>) = 1/2 A</i><sub>p</sub>(0) = λ<sub>P </sub>N<sub>p</sub>(0) e-λt <i>= A</i><sub>p</sub>(0)e-λT<sub>1/2</sub>



Mối liên hệ tgian (sống) rã nửa và hằng số phân rã



<b>T<sub>1/2=</sub></b> <b>ln2</b> <b>=</b> <b>0.693</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt tính Phóng xạ (Radioactivity)



 Thời gian sống trung bình τ: Thời gian số lượng hạt nhân pxa


giảm xuống cịn1/e=0.368 (36.8%) lúc đầu hoặc hoạt độ phóng
<i>xạ giảm còn 0.368 hoạt độ ban đầu A</i><sub>p</sub>(0)


- Số lượng hạt nhân N<sub>p</sub>(t= τ) = 0.368N<sub>p</sub>(0) = N<sub>p</sub>(0) e-λ τ
<i>- Hoạt độ A</i><sub>p</sub>(t = <i>τ) = 1/e A</i><sub>p</sub>(0) = λ<sub>P </sub>N<sub>p</sub>(0) e-λ τ <i><sub>= A</sub></i>


p(0)e-λ τ


Mối liên hệ tgian sống trung bình (rã trung bình), thời



gian sống nửa và hằng số phân rã


λP =


ln2


= 1
T<sub>1/2</sub> τ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đồng vị (nguyên tố) phóng xạ



Sự tồn tại phóng xạ




 Trong tự nhiên


- Do các hiện tượng tự nhiên: các quá trình diễn ra
trên mặt trời, trong hệ thống mặt trời tạo ra các chất
phóng xạ, Radon


- Các q trình tự nhiên diễn ra trong lịng đất Uran,
Radium..


- Tạo ra phơng (back ground) phóng xạ ở mọi nơi.


 Do con người:


- Sử dụng đồng vị phóng xạ phục vụ hịa bình
+ năng lượng: nhà máy điện nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Các kiểu phân rã hạt nhân



(ứng dụng trong y học)



 Các hạt nucleon liên kết trong hạt nhân nguyên tử
bằng lực mạnh (lực hạt nhân)


- thắng được lực Coulomb (proton-proton)


- số lg proton cân bằng với neutron, hạt nhân ổn định.
Ngược lại sẽ phân rã thành hạt nhân trạng thái bền.


 Quá trình phân rã phóng xạ
- Phân rã gamma:



+ phân rã thuần gamma
+ chuyển hóa trong


(điện tử Auger, từ quỹ đạo bên ngoài hnhân)


A


X *


Z


A


X * → A X + + e → A X


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Các kiểu phân rã hạt nhân



(trong y học)



- Phân rã Beta:


<i>+ phân rã beta- (β-): N P + e</i>


<i>-điện tích và số khối của hnhân mẹ, con trong phân rã</i>
<i></i>


<i>beta-+ phân rã betabeta-+ (βbeta-+): P → Nbeta-+ e+ <sub>(positron - trong máy</sub></i>
<i>PET/CT) </i>



<i>điện tích và số khối của hnhân mẹ, con trong phân rã</i>
<i>beta+</i>


A


P → A D + e


-Z Z+1


A


P → A D + e+


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Một số bức xạ



ứng dụng trong y học



 Tia X đặc trưng: nguyên tử bị ion hóa hoặc bị kích


thích, lỗ trống được tạo ra, điện tử quỹ đạo vịng ngồi
nhảy vào chiếm lỗ. Bức xạ phát xạ phát ra (tia X), có


thể kèm theo điện tử quỹ đạo thoát ra (điện tử Auger)


 Bức xạ hãm:


Hạt tích điện (điện tử,beta-,beta+) giảm tốc độ do
tương tác với các hạt tích điện khác của mơi trường
vật chất (hnhân nguyên tử)



- Động năng mất đi chuyển thành bức xạ điện từ
(định luật bảo toàn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bức xạ ion hóa



 <i>Định nghĩa: Phân rã phóng xạ phá ra các bức xạ, các</i>


<i>tia gamma (γ), photon, tia X (sóng điện từ) và các hạt</i>
<i>beta+ (β+), beta- (β – điện tử)… Hiện tượng bức xạ ion </i>
<i>hóa: khi một hạt hoặc một tia bất kỳ có đủ năng lượng để </i>


bứt các điện tử ra khỏi nguyên tử hoặc các phân tử môi
trường vật chất .


- Nếu các hạt hoặc sóng điện từ này, hoặc cả hai có đủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Phân loại: bức xạ ion hóa trực tiếp và gián tiếp.
- Bức xạ ion hóa trực tiếp:


+ Gồm các hạt tích điện,

<i>β+ (positron),</i>

<i></i>


<i>β-(</i>electron-điện tử), proton, hạt α và các ion nặng.


+ Truyền năng lượng vào môi trường vật chất
qua tương tác Coulomb giữa hạt tích điện và các


electron quỹ đạo của các nguyên tử vật chất.
- Bức xạ ion hóa gián tiếp:


+ Gồm các hạt khơng mang điện tích, gamma, tia


X đặc trưng, bức xạ hãm tạo ra trong máy CT và trong
máy gia tốc tuyến tính (photon)...


+ truyền năng lượng thơng qua q trình hai
bước. Bước đầu tiên, hạt trung hịa giải phóng hoặc
tạo ra một hạt tích điện trong mơi trường vật chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Phân loại bức xạ ion hóa



<b>Trực tiếp</b> <b>Gián tiếp</b>


 Hạt tích điện
- Hạt anpha
- Hạt beta+
- Hạt beta+
Hạt bức xạ


 Các bức xạ không mang điện
- Tia gama


- Tia X dặc trưng
- Bức xạ hãm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tương tác điện tử (electron) với môi


trường vật chất



 Khi hạt tích điện có đủ năng lượng, (electron beta+, beta
-positron, đi qua môi trường vật chất (chất hấp thụ)


- Tương tác Coulomb với các hạt nhân và điện tử quỹ đạo của


các nguyên tử hấp thụ cho đến khi mất hết động năng.


+ Mất năng lượng do va chạm với điện tử quỹ đạo
+ Mất năng lượng do làm cho hạt nhân phát bức xạ
+ Thay đỏi phương chuyển động do tán xạ


 Đại lượng đặc trưng cho tương tác giữa hạt tích điện và chất


hấp thụ: tiết diện tương tác σ


 Mất năng lượng tia tới trên đường đi: Năng lượng dừng


- s<sub>tot</sub> = s<sub>col</sub> + s<sub>rad </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tương tác điện tử với điện tử quỹ


đạo



 Tương tác Coulomb:


- Ion hóa nguyên tử: Bứt điện tử ra khỏi nguyên tử.
- Kích thích nguyên tử: Chuyển điện tử ở quỹ đạo có
năng lượng thấp sang quỹ đạo có năng lượng cao hơn,
làm cho nguyên tử ở trang thái bị kích thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tương tác điện tử với hạt


nhân nguyên tử



 Tương tác Coulomb


 Kết quả tương tác:



- Điện tử bị tán xạ và kg mất năng lượng, đặc trưng
bằng năng lượng tán xạ theo góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tương tác photon với vật chất



Hấp thụ chùm photon



 - Khi chùm photon đi xuyên qua môi trường vật chất
sẽ bị hấp thụ.


 - μ: hệ số suy giảm tuyến tính, tham số đặc trưng quá
trình bị hấp thụ, phụ thuộc chất và E=ђν photon tới


 - Bề dầy môi trường (x) tăng lên, cường độ tín hiệu
sau khi ra khỏi mơi trường chất giảm đi, phụ thuộc x.


 - Chất hấp thụ có bề dầy dx làm giảm dI<sub>(x)</sub> cường độ ra
dI<sub>(x)</sub>/I<sub>(x)</sub> = - μdx I<sub>(x)</sub>= I<sub>(0)</sub>e –μx


μ: + đồng đều trong chất hấp thụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 Các bề dầy đặc biệt đặc trưng cho chùm photon:
- Chiều dầy một nửa (HVL hoặc X1/2)


+ Làm suy giảm ½ cường độ chùm photon
I<sub>(x1/2)</sub> = 0.5I<sub>(0)</sub> = I<sub>(0)</sub>e –μx1/2 <sub>HVL=X1/2=ln2/μ</sub>


- Quãng đường tự do trung bình (MFP hoặc x trung bình)
+ Bề dầy chất hấp thụ làm suy giảm cường độ chùm


tia x còn 1/e = 36.8%


I<sub>(xtbinh)</sub> = (1/e)I<sub>(0)</sub> = I<sub>(0)</sub>e –μxtbinh <sub>MFP=Xtbinh=1/μ</sub>


- Chiều dầy phần chục (TVL hoặc X1/10)


+ Chiều dầy chất hấp thụ làm cường độ chùm tia chỉ
còn 10% giá trị gốc


I<sub>(x1/10)</sub> = 0.1I<sub>(0)</sub> = I<sub>(0)</sub>e –μx1/10 <sub>TVL=X1/10=ln10/μ</sub>


Tương tác photon với vật chất



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tương tác photon với vật chất



Hệ số suy giảm



 Ngoài hệ số suy giảm tuyến tính μ, mơ tả đặc tính suy
giảm chùm photon trong chất hấp thụ,


- hệ số suy giảm khối lượng , hệ số suy giảm nguyên
tử , hệ số suy giảm điện tử mà có mối liên hệ với nhau
bằng biểu thức toán học


μ═ρμ<sub>m</sub>═n*<sub>a</sub>μ═Zn*<sub>e</sub>μ
ρ: mật độ khối lượng


n* số lượng nguyên tử trên một đơn vị thể tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tương tác photon với vật chất




Nhận xét



 Khi photon đi vào môi trường chất hấp thụ, thông qua
các loại tương tác photon khác nhau, các hạt tích


điện nhẹ như điện tử và positron (beta- và beta+) xuất
hiện trong chất hấp thụ. Chúng sẽ:


- Mất năng lượng do tương tác Coulomb với điện tử
quỹ đạo chất hấp thụ (mất năng lượng do va chạm
hoặc do ion hóa)


- Phát bức xạ photon, năng lượng E<sub>k do tương</sub> tác với hạt
nhân nguyên tử chất hấp thụ (mất năng lượng do


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tương tác photon với vật chất



Mức vi mô



Tương tác với hạt nhân
nguyên tử chất hấp thụ:


Tương tác với điện tử quỹ
đạo chất hấp thụ


- Tương tác trực tiếp
photon-hạt nhân (phản
ứng hạt nhân do photon
gây ra)



- Tương tác giữa photon
và trường tĩnh điện hạt
nhân (hiện tượng tạo cặp)


- Điện tử có liên kết yếu (Eb
<< Ept (ђν )):


+ điện tử xem là tự do
+ hiệu ứng Compton, sản


phẩm cặp 3 (trường tĩnh điện
của điện tử quỹ đạo)


- Điện tử liên kết chặt (Eb ≤
ђν):


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tương tác photon với vật chất



Photon trong Hình ảnh

Y học



 Năng lượng photon sử dụng trong y tế, hình ảnh y học
và y học hạt nhân thường nhỏ < MeV.


- I-131 = 360keV, Tc-99m =140keV, Y-90 = 600keV


- Photon phát ra khỏi bóng x-quang 70keV<ђν< 140 keV


 Các tương tác phổ biến photon – môi trường vật chất
- Photon biến mất do bị hấp thu hoàn toàn: hiệu ứng


quang điện, hiện tượng tạo cặp, tạo ba, phản ứng giữa
photon với hạt nhân nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tương tác photon với vật chất



Photon trong Hình ảnh

Y học



 Tương tác photon với nguyên tử


+ điện tử (Auger, từ ngun tử bị kích thích) có động
năng được giải phóng và các lỗ trống xuất hiện trong
nguyên tử chất, phát ra tia X đặc trưng hoặc điện tử
Auger quá trình diễn ra đến khi nguyên tử đạt được
trạng thái cân bằng như hiệu ứng Compton, quang
điện tử, tạo cặp của điện tử quỹ đạo.


+ tạo ra điện tử tự do và các positron trong hiện tượng
tạo cặp của hạt nhân, phản ứng photon với hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tương tác photon với vật chất



Hiệu ứng Quang điện



Mô tả: photon tới tg tác với điện tử liên kết, giải


phóng điện tử ra khỏi nguyên tử.



Photon biến mất sau tương tác.



<sub>E</sub>

<sub>ν</sub>

<sub>= ђν ≥ E</sub>

<sub>B</sub>

<sub>điện tử quang điện</sub>


điện tử quang điện có




động năng E

<sub>K</sub>

= ђν - E

<sub>B </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

• <sub>Photon khơng mất năng</sub>


lượng


• <sub>Photon bị tán xạ, lệch khỏi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tương tác photon với vật chất



Hiệu ứng Compton



 Mô tả: tương tác giữa photon với một điện tử tự do
(liên kết lỏng

E

<sub>B</sub>)


 Một phần năng lượng tới truyền cho điện tử tự do bị bứt ra
khỏi nguyên tử


 Photon tới ђν bị tán xạ góc θ


 Năng lượng photon tới


sau tán xạ giảm đi thành ђν’


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tương tác photon với vật chất



Hiện tượng Tạo cặp



 Photon năng lượng lớn hơn 1,02 MeV tg tác với


trường điên tích hạt nhân chất hấp thụ tạo thành
cặp e- và e+ còn photon biến mất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tương tác photon với vật chất



Tạo cặp trong máy PET/CT



 Sự kiện hủy cặp được
ghi nhân lại bằng cách
bố trí hai đầu dị gamma
trên cùng phương


nhưng ngược chiều
nhau.


 Nguyên tắc dùng trong
PET/CT: Tín hiệu hủy
cặp được chấp nhận khi
hai đầu dị cùng xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tương tác photon với vật chất



Xác suất các sự kiện



 Xác suất xảy ra mỗi sự kiện
phụ thuộc:


- Năng lượng photon tới
- Số nguyên tử chất hấp thụ
- Hiệu ứng quang điện tử


chiếm ưu thế ở mức năng
lượng thấp của


- Hiệu ứng Compton chiếm
ưu thế ở mức năng lượng
trung bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Các đơn vị Đo bức xạ ion hóa



Các đơn vị đo bức xạ có chứa các yếu tố:


 Cường độ bức xạ phát ra


 Sự hấp thụ liều của vật chất


 Tác động sinh học của tia


 Hiệu ứng của vật chất khác nhau khi chiếu cùng loại
tia


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Các đơn vị Đo bức xạ ion hóa



Cường đ

ộ Hoạt tính phóng xạ



Đơn vị Bq (Becquerel) Đơn vị Ci (Curie)


Ci=3,7x10*(10) prã (xung)/s
Ci =k.mCi= M.µCi


1 Ci=3,7x10*(4)MBq


1 mCi=37MBq


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Các đơn vị Đo bức xạ ion hóa



Liều hấp thụ



 Định nghĩa


D = dE/dm số lượng năng lg hấp thụ được trên một
khối lượng vật chất


Đơn vị J/kg (Gray) liều hấp thụ trên một kg chất
Gy=100cGy=100rad


 Suất liều hấp thụ


Liều hấp thụ trong một đơn vị tgian
P = dD/dt (Gy/s)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Các đơn vị Đo bức xạ ion hóa



Liều tương đương



 Ht.r = Wr.Dt.r (J/kg)


W trọng số của tia bức xạ (đánh giá tác động của từng
loại tia bức xạ), D liều hấp thu bức xạ trung bình của mơ
chiếu


Trọng số photon = 1, proton = 5, anpha = 20


Đơn vị (Sv)


 Suất liều tương đương h<sub>t.r</sub>=dHt.r/dt


Liều hấp thụ của một loại bức xạ trung bình của một mơ
trong một đơn vị thời gian


Đơn vị Sv/s mSv/s μSv/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Các đơn vị Đo Bức xạ ion hóa



Liều hiệu dụng



 Cùng một lượng phóng xạ các mơ khác nhau hấp thu
được gây ra các tổn thương khác nhau. Do đó trọng số
mô đặc trưng cho sự tổn thương sinh học cho mỗi


loại mô


Đnghĩa: tỉ lệ với liệu hiệu dụng
E = Σt Wt .Ht = Σt Wt. Σr Wr.Dt.
Đơn vị J/kg = Sv


Suất liều hiệu dụng
e = dE/dt


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

• <sub>Ngun lý cấu tạo</sub>


•Máy chuẩn liều (Buồng ion hóa)



• Máy đếm xung


• Thiết bị rà phóng xạ (survey meter)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Thiết bị Ghi nhận Phóng xạ



Nguyên lý Cấu tạo



 Đầu đếm (detector)


 Bao định hướng
(Coloimator)


 Khuyếch đại tín hiệu.


 Lọc xung qua đo phổ năng
lượng bức xạ


(dyscryminator).


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Thiết bị Ghi nhận Phóng xạ



Máy chuẩn liều (Buồng ion hóa)



 Buồng ion hóa


+ Biến tín hiệu phân rã
thành tín hiệu điện


+ Tạo dạng tín hiệu vào



 Điện kế


+ Đếm số lượng tín hiệu
vào


+ Hiển thị kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Thiết bị ghi các xung điện được tạo ra
bởi các bức xạ có trong chất liệu khảo


sát (bệnh phẩm, mô, tạng…) tác dụng
với đầu đếm trong 1 đv thời gian.Nó cịn
được gọi là tộc độ đếm hay hoạt độ PX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Thiết bị Ghi nhận Phóng xạ



Thiết bị Dị tia gamma



 Đầu dị dùng ống đếm GM.


 Được sử dụng trong dị tìm
hạch bạch huyết hoặc xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Thiết bị Đảm bảo An tồn Phóng xạ



Kiểm sốt mơi trường (Inspector) Rà phóng xạ (survey meter)
 Inspector có đầu dị là ống


Halogen- Geiger-Mueller, dải


làm việc từ 0.01 đến 100 mR/hr
tương ứng CPM: 0-350,000. Độ
chính xác  15 % khi liều  50
mR/h và  20 % 50  khi liều 
100 mR/h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

• Kế hoạch ứng phó sự cố


• Giới hạn liều đối với nhân viên bức xạ và
cơng chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

• Ban An tồn bức xạ xây dựng kế hoạch ứng phó
sự cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

• Liều giới hạn: 20 mSv/năm


• Liều hiệu dụng: 0,003 – 0,03 mSv/kỹ thuật xạ hình
+ Một ngày làm việc: 10 bệnh nhân:


0,03-0,3mSv/10 kỹ thuật xạ hình


• Một năm làm việc:


+ Liều lên nhân viên tiêm thuốc phóng xạ là 3,2
mSv/năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>



-• Thời gian tiếp xúc với nguồn càng ít (càng ngắn)
càng tốt (liều = suất liều x thời gian)



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Trường hợp phải làm việc ở gần nguồn phóng
xạ thì phải tìm cách che chắn để giảm liều
xuống dưới mức cho phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

• Thiết bị YHHN thuần túy


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Gamma Camera


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Máy PET/CT - Máy SPECT/CT


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

• Điều trị bệnh tuyến giáp bằng I-131, P-32 …


• Xạ phẫu gamma sử dụng nguồn Co-60


• Điều trị tuyến tiên liệt bằng I-125


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>

<!--links-->
Đề cương môn học sinh học và y học hạt nhân
  • 5
  • 1
  • 7
  • ×