Y HỌC HẠT NHÂN
TRONG THẦN KINH
BS. Ngô Văn Tấn
BS. Nguyễn Xuân Cảnh
Khoa Y học hạt nhân
Bệnh viện Chợ Rẫy
Nội dung
• Các kỹ thuật Y học hạt nhân trong thần kinh
• Ứng dụng lâm sàng của các kỹ thuật Y học hạt nhân
trong thần kinh
CÁC KỸ THUẬT Y HỌC HẠT NHÂN
TRONG THẦN KINH
Các kỹ thuật Y học hạt nhân trong thần kinh
1. FDG PET/CT
2. Xạ hình tưới máu não (XHTMN) trên máy SPECT,
SPECT/CT
3. Xạ hình não với Tc-99m Trodat-1 (Trodat scan)
4. Xạ hình dịch não tủy
1. FDG PET/CT
CT
PET
FDG
45-60 phút
CT
PET-CT
PET
Ứng dụng FDG PET/CT trong thần kinh
• Đánh giá các thể sa sút trí tuệ
• Xác định vị trí ổ động kinh (ngoài cơn)
• Lymphoma não, lymphoma dây thần kinh
• U não: đánh giá mức độ chuyển hóa của u có ý nghĩa
tiên lượng và đánh giá hiệu quả điều trị
2. Xạ hình tƣới máu não
NGUYÊN LÝ GHI HÌNH
• Tiêm thuốc phóng xạ Tc-99m HMPAO
• Xạ hình SPECT hoặc SPECT/CT sau 1 giờ
HMPAO
Tc-99m
Xạ hình thì cơ bản (Basal)
Tiêm thuốc
Tc-99m HMPAO
SPECT
60 phút
Xạ hình có dùng Diamox (Acetazolamide)
Tiêm thuốc
Tc-99m HMPAO
SPECT
-15 phút
0
Tiêm Diamox
60 phút
Chỉ định XHTMN
1. Đánh giá dự trữ mạch máu não trước phẫu
thuật tái thông tưới máu não
• Bệnh Moya Moya
• Thiếu máu não
2. Đánh giá cơn thoáng thiếu máu não
3. Chẩn đoán vị trí ổ động kinh
4. Chẩn đoán sa sút trí tuệ
Bệnh
mạch
máu
não
3. Xạ hình não với Tc-99m Trodat-1
(Trodat scan)
NGUYÊN LÝ GHI HÌNH
• Tiêm thuốc phóng xạ Tc-99m TRODAT-1
• Xạ hình SPECT sau 4 giờ
TRODAT-1
Tc-99m
Chỉ định Trodat scan
• Ứng dụng trong chẩn đoán các hội chứng Parkinson
- Chẩn đoán
- Đánh giá tiến triển của bệnh
- Theo dõi kết quả điều trị
4. Xạ hình dịch não tủy
• Thuốc phóng xạ Tc-99m DTPA
• Tiêm vào khoang dưới nhện tủy
sống thắt lưng
• Xạ hình toàn thân bình diện phẳng
(planar)
Nhìn thấy thuốc phóng xạ trong khoang dưới nhện tủy sống hướng lên.
A, B
15-30 phút:
C
2 giờ:
Nhìn thấy bể nền
D
6 giờ:
Nhìn thấy rãnh Sylvian và rãnh liên bán cầu
E
24 giờ:
Nhìn thấy vòm não dọc theo xoang tĩnh mạch dọc trên
Đánh giá có rò thuốc ra ngoài vị trí tiêm không ?
4. Xạ hình dịch não tủy
• Thuốc phóng xạ Tc-99m DTPA
• Tiêm vào bể reservoir hoặc shunt
• Để đánh giá thông thương của
shunt não thất - phúc mạc
• Xạ hình động ngay sau khi tiêm 60
frame hình, mỗi hình 30 giây. Tổng
cộng trong 30 phút.
Chỉ định xạ hình dịch não tủy
1. Chẩn đoán giảm áp lực nội sọ tự phát
2. Chẩn đoán dò dịch não tủy sau chấn thương
3. Đánh giá thông thương của shunt não thất - phúc mạc.
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
CỦA CÁC KỸ THUẬT Y HỌC HẠT
NHÂN TRONG THẦN KINH
Ứng dụng lâm sàng của các kỹ thuật Y học hạt
nhân trong thần kinh
1. Đánh giá dự trữ mạch máu não
2. Cơn thoáng thiếu máu não
3. Sa sút trí tuệ
4. Động kinh
5. Đánh giá con đường dẫn truyền thần kinh Dopaminergic
6. U não
7. Đánh giá lưu thông dịch não tủy
1. ĐÁNH GIÁ DỰ TRỮ MẠCH MÁU NÃO
1. Đánh giá dự trữ mạch máu não
Giảm dự trữ
mạch máu não
dễ bị cơn đột
quị tiếp theo
Cần tái thông
tưới máu não
Phẫu thuật cầu nối động
mạch thái dương nông và
động mạch não giữa
(STA-MCA bypass)
1. Đánh giá dự trữ mạch máu não
• Giảm dự trữ mạch máu não
Xạ hình tưới máu não
cơ bản
Xạ hình tưới máu não
có dùng Diamox
Bệnh Moya Moya
• Đây là bệnh lý mạch máu não hiếm gặp trên thế giới, ngoại trừ Nhật
Bản.
• Nguyên nhân chưa được biết rõ.
• Hẹp hoặc tắc tiến triển động mạch cảnh trong đoạn trong sọ và
đoạn đầu ĐM não giữa và não trƣớc
• Đột quị thiếu máu não, cơn thoáng thiếu máu não cấp tính, liệt
cảm giác vận động, co giật, nhức đầu.
Bệnh Moya Moya
TRƢỚC PHẪU THUẬT
SAU PHẪU THUẬT
2. CƠN THOÁNG THIẾU MÁU NÃO
2. Cơn thoáng thiếu máu não
• XHTMN có thể phát hiện vùng liên quan đến cơn thoáng
thiếu máu não
• Mức độ nhạy giảm dần theo thời gian:
60% trong 24 giờ đầu
< 40% trong khoảng 1 tuần
• Nếu XHTMN bình thường thì không liên quan đến nhồi
máu sắp xảy ra.
2. Cơn thoáng thiếu máu não
• XHTMN nhận ra BN cần can thiệp điều trị khẩn cấp.
• Thương tổn tưới máu tồn tại sau 26-50 giờ và mức độ
giảm lưu lượng máu não vùng >30% có thể là một chỉ
điểm cho đợt nhồi máu sắp xảy ra.
• 75% bệnh nhân thoáng thiếu máu não có thương tổn
thiếu máu khả năng chịu một nhồi máu não trong vòng
3 đến 7 ngày tiếp.
J Neurosurg 1993; 79:483-489.
Ngƣời có hẹp
hoặc tắc động
mạch cảnh
Dự trữ mạch máu não
Tần suất đột quị
Bảo tồn
4,4%
Kém
36%
Stroke 1992; 23:171-174.
Dự trữ mạch máu não
Ngƣời có tắc
động mạch cảnh
trong 1 bên hoặc
2 bên
Bình thường
Tần suất đột quị
8% cơn thoáng thiếu máu
não 1 bên
Kém
21% đột quị. 11% cơn
thoáng thiếu máu não
Nặng
45% đột quị
Đánh giá dự trữ mạch máu não giúp nhận ra nguy cơ đột quị ở
ngƣời bệnh hẹp ĐM cảnh trong 1 bên hoặc 2 bên