GIỚI THIỆU Y HỌC HẠT NHÂN
BS DƯƠNG PHỦ TRIẾT DIỄM
BV ĐHYD
1
NỘI DUNG
1. Định nghĩa
2. Phân biệt với Xray, CT,
MRI
3. Chỉ định và chống chỉ định
4. Các khái niệm cơ bản
5. Sản xuất đồng vị phóng xạ
6. Đường vào của DCPX
7. Hình ảnh YHHN
8. Các kỹ thuật tiêu biểu
9. An toàn bức xạ
2
YHHN
Chẩn
đoán
Invitro
Bệnh
nhân
Chẩn
đoán
Invivo
Điều
Trị
Đồng vị
phóng
xạ
GC
SPECT
PET
3
Y HỌC HẠT NHÂN
4
LỊCH SỬ HẠT NHÂN PHÓNG XẠ
1896 Chất phóng xạ thiên nhiên Becquerel
1898 Radium Curie
1911 Hạt nhân nguyên tử Rutherford
1913 Dạng nguyên tử Bohr
1930 Cyclotron Ernest Lawrence
•
Neutron Chadwick
•
Chất phóng xạ nhân tạo Joliot-Curie
1938 Tìm ra đồng vị phóng xạ
99m
Tc từ
99
Mo Segre và Seaborg
1938 Sản xuất và nhận biết I-131 Fermi và cs
1942 lò phản ứng hạt nhân Fermi và cs
1946 Hạt nhân phóng xạ thương mại Harwell
1962
99m
Tc trong YHHN Harper
5
NGƯỜI TIÊN PHONG
Henri Becquerel Ernest Rutherford Marie Curie
Frederique Joliot-Irene Curie
6
NGƯỜI TIÊN PHONG
John Lawrence Hal Anger Georg Charles von Hevesy
7
LỊCH SỬ CHẨN ĐOÁN
1935 Đo chuyển hóa xương(P-32) Chiewitz-de Hevesy
1939 Kỹ thuật ghi, đo tuyến giáp (I-131) Hamilton et al
1948 Ghi hình tim (Na-24) Prinzmetal và cs
1956 Ghi hình thận (I-131) Taplin, Winter
1957 Xạ hình gan (Au-198 colloid) Friedell và cs
1961 Xạ hình xương (Sr-85) Fleming và cs
1962 Xạ hình cơ tim (Rb-86, Cs-131) Carr và cs
1964 Xạ hình phổi Taplin và cs
1965 Xạ hình não(Tc99m-pertechnetate) Bollinger và cs
1971 Xạ hình xương (Tc99m-MDP) Subramanian và cs
8
LỊCH SỬ ĐIỀU TRỊ
1936 Dùng Na-24 điều trị bệnh bạch cầu Hamilton
và cs
1937 Dùng P-32 điều trị bệnh bạch cầu và Lawrence
tăng hồng cầu vô căn
1941 Dùng iode điều trị cường giáp Hamilton
1936 Dùng iode điều trị ung thư giáp di căn
1937 Điều trị di căn xương với P-32 Maxfield
9
LỊCH SỬ - THIẾT BỊ
1951 máy ghi hình vạch thẳng Cassen
1958 Gamma camera Hal Anger
1976 SPECT Hal Anger
1976 PET Henry Wagner
10
B. Cassen
NGƯỜI TIÊN PHONG
Hal Anger
H.O. Anger
11
GAMMA CAMERA
12
SPECT
13
PET_CT
14
CHỈ ĐỊNH
-
Cân nhắc chỉ định YHHN:
lợi ích mà YHHN mang lại
lớn hơn tác dụng phụ mà
YHHN gây ra
-
Chống chỉ định:
•
Phụ nữ có thai
•
Phụ nữ đang cho con bú
15
16
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
•
Đồng vị phóng xạ
•
Hoạt độ phóng xạ
•
Phân rã
•
Qui luật phân rã
17
ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
•
Nhân ở trạng thái không
ổn định
•
Giải phóng năng lượng
thừa
•
Hiện tượng phóng xạ
•
Hai loai ĐVPX:
–
ĐVPX thiên nhiên
–
ĐVPX nhân tạo
18
HOẠT ĐỘ PHÓNG XẠ
•
Là sự phân rã tạm
thời của nhân phóng
xạ
•
Phát tia α,ß,Ɣ
•
Đơn vị đo hoạt độ
–
Curi (Ci)
–
Becquerel (Bq)
(m) milli (10 )
–3
(µ) micro (10 )
–6
(n) nano (10 )
–9
(p) pico (10 )
-12
(K) kilo (10 )
3
(M) mega (10 )
6
(G) giga (10 )
9
(T) tera (10 )
12
19
LIÊN HỆ GiỮA Bq VỚI Ci
Đơn vị Bq Đơn vị Ci
1 GBq = 10
9
Bq 1 Ci = 37 GBq
1 MBq = 10
6
Bq 1 mCi = 37 MBq
1 kBq = 10
3
Bq 1 µCi = 37 kBq
20
HOẠT ĐỘ PHÓNG XẠ
•
Ví dụ: Một nguồn phóng xạ có hoạt
độ 100mCi. Hỏi hoạt độ tính theo
đơn vị becquerel là bao nhiêu?
•
Giải đáp:
do 1mCi= 37MBq
100 mCi = 37x100 MBq = 3,7x10
3
MBq
= 3,7 GBq
21
ĐƠN VỊ CỦA LIỀU HẤP THU
•
là tỉ số giữa năng lượng
trung bình dε mà bức xạ
truyền cho vật chất trong
thể tích nguyên tố và khối
lượng vật chất dm của
thể tích đó:
•
D = dε/dm
•
hệ SI là Gray (ký hiệu là
Gy) 1 Gy = 1 J/kg
Đơn vị thường dùng trước đây là rad:
1 rad = 0,01 Gy hay 1 Gy = 100 rad
22
SUẤT LIỀU HẤP THU
•
Suất liều hấp thụ là liều hấp thụ trong một đơn vị
thời gian.
•
Đơn vị suất liều hấp thụ trong hệ SI là Gy/s.
•
Đơn vị khác là rad/s hay rad/h
23
LIỀU HẤP THU TƯƠNG ĐƯƠNG H
•
Là đại lượng để đánh giá mức độ nguy hiểm của các
loại bức xạ
•
Bằng tích của liều hấp thụ D với hệ số chất lượng Wr
H = D x Wr
•
Mỗi loại tia có Wr khác nhau
Loại bức xạ Wr
Tia X, tia Ɣ 1
Tia ß 1
Tia α 20
24
•
Đơn vị của liều hấp thụ tương đương trong hệ SI là
Sievert (Sv)
•
1 Sv = 1 Gy x Wr
•
Đơn vị của liều hấp thụ tương đương ngoài hệ SI là rem
1 rem = 1 rad x Wr
•
1 Sv = 100 rem hay 1 rem = 0,01 Sv
LIỀU HẤP THU TƯƠNG ĐƯƠNG H
25