Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.67 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đề thi thử THPT Số 1 Bảo Yên - Lào Cai - Lần 1 - Năm 2018</b>
<b>I. Nhận biết</b>
<b>Câu 1. Cacbohiđrat là gì?</b>
<b>A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức.</b>
<b>B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có cơng thức chung là C</b>n(H2O)m.
<b>C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.</b>
<b>D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có cơng thức chung là C</b>n(H2O)m.
<b>Câu 2. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng</b>
<b>A. C</b>nH2nO2 (n ≥ 2) <b>B. C</b>nH2n – 2O (n ≥ 2) <b>C. C</b>nH2n + 2O2 (n ≥ 2) D. CnH2nO (n ≥ 2)
<b>Câu 3. Chất nào dưới đây không phải là este?</b>
<b>A. HCOOCH</b>3 <b>B. CH</b>3COOH <b>C. CH</b>3COOCH3 <b>D. HCOOC</b>6H5
<b>Câu 4. Đun nóng este CH</b>3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
<b>A. CH</b>3COONa và CH3OH <b>B. CH</b>3COONa và C2H5OH
<b>C. HCOONa và C</b>2H5OH <b>D. C</b>2H5COONa và CH3OH
<b>Câu 5. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là</b>
<b>A. C</b>2H2COOC2H5 <b>B. CH</b>3COOCH3 <b>C. C</b>2H5COOCH3 <b>D. CH</b>3COOC2H5
<b>Câu 6. Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?</b>
<b>A. 1 loại</b> <b>B. 2 loại</b> <b>C. 3 loại</b> <b>D. 4 loại</b>
<b>Câu 7. Chất thuộc loại đisaccarit là</b>
<b>A. glucozơ</b> <b>B. saccarozơ</b> <b>C. xenlulozơ</b> <b>D. fructozơ </b>
<b>Câu 8. Anilin (C</b>6H5NH2) có phản ứng với dung dịch
<b>A. NaOH</b> <b>B. Na</b>2CO3 <b>C. NaCl</b> <b>D. HCl</b>
<b>II. Thông hiểu</b>
<b>Câu 9. Từ các ancol C</b>3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
<b>A. 3</b> <b>B. 5</b> <b>C. 4</b> <b>D. 6</b>
<b>Câu 10. Cho 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô can dung</b>
dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là
<b>A. C</b>2H5COOCH3 <b>B. CH</b>3COOC2H5 <b>C. HCOOC</b>2H5 <b>D. CH</b>3COOCH3
<b>Câu 11. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy</b>
phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
<b>Câu 12. Xà phịng hóa hồn tồn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC</b>2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140° C, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
<b>A. 4,05</b> <b>B. 8,10</b> <b>C. 18,00</b> <b>D. 16,20</b>
<b>Câu 13. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có cùng cơng thức phân tử C</b>5H10O2, phản ứng
được với dung dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là
<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 8</b> <b>D. 9</b>
<b>Câu 14. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C</b>3H6O2 là
<b>A. 5</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>
<b>Câu 15. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C</b>4H8O là
<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 5</b>
<b>Câu 16. Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C</b>4H8O2 là
<b>A. 6</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 5</b>
<b>Câu 17. Thủy phân este E có cơng thức phân tử C</b>4H8O (có mặt H2SO4 lỗng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ
X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
<b>A. metyl propionat</b> <b>B. propyl fomat</b> <b>C. ancol etylic</b> <b>D. etyl axetat</b>
<b>Câu 18. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cơng thức phân tử C</b>2H4O2 lần lượt tác dụng với:
Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
<b>A. 2</b> <b>B. 5</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>
<b>Câu 19. Trong thực tế người ta thực hiện phản ứng tráng gương đối với chất nào sau đây để tráng ruột</b>
bình thủy tinh?
<b>A. Anđehit fomic</b> <b>B. Anđehit axetic</b> <b>C. Glucozơ</b> <b>D. Axit fomic</b>
<b>Câu 20. Cho một số tính chất: (1) là polisaccarit; (2) là chất kết tinh, không màu; (3) khi thủy phân tạo</b>
thành glucozơ và fructozơ; (4) tham gia phản ứng tráng gương; (5) phản ứng với Cu(OH)2. Các tính chất
của saccarozơ là
<b>A. (3), (4), (5)</b> <b>B. (1), (2), (3), (4)</b> <b>C. (1), (2), (3), (5)</b> <b>D. (2), (3), (5)</b>
<b>Câu 21. Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:</b>
<b>A. Glucozơ, glixerol, axit fomic</b> <b>B. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ</b>
<b>C. Glucozơ, axit fomic, anđehit axetic</b> <b>D. Fructozơ, glixerol, anđehit axetic</b>
<b>Câu 22. Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong mơi trường axit với hiệu suất phản ứng 85% thì</b>
lượng glucozơ thu được là
<b>A. 261,43 gam</b> <b>B. 200,80 gam</b> <b>C. 188,89 gam</b> <b>D. 192,50 gam</b>
<b>Câu 23. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là</b>
<b>Câu 24. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO</b>2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
<b>A. 13,5</b> <b>B. 20,0</b> <b>C. 15,0</b> <b>D. 30,0</b>
<b>Câu 25. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO</b>2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Ddunkyx dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. 650</b> <b>B. 550</b> <b>C. 810</b> <b>D. 750</b>
<b>Câu 26. C</b>7H9N có số đồng phân chứa nhân thơm là
<b>A. 6</b> <b>B. 5</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>
<b>Câu 27. Hợp chất CH</b>3NHCH2CH3 có tên đúng là
<b>A. đimetylamin</b> <b>B. etylmetylamin</b> <b>C. N-etylmetanamin</b> <b>D. đimetylmetanamin</b>
<b>Câu 28. Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N.</b>
Biết phân tử X có một nguyên tử N và X có khả năng tham gia phản ứng trùng gương.
<b>A. H</b>2NCH2COOH <b>B. C</b>2H5NO2 <b>C. HCOONH</b>3CH3 <b>D. CH</b>3COONH4
<b>Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH</b>3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol
C2H7N) thu được 20,16 lít CO2<i> (đktc) và x gam H</i>2<i>O. Vậy giá trị của m và x là</i>
<b>A. 13,95 gam và 16,20 gam</b> <b>B. 16,20 gam và 13,95 gam</b>
<b>C. 40,50 gam và 27,90 gam</b> <b>D. 27,90 gam và 40,50 gam</b>
<b>Câu 30. Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt</b>
3 chất lỏng trên là
<b>A. dung dịch phenolphtalein</b> <b>B. dung dịch nước Br</b>2
<b>C. dung dịch NaOH</b> <b>D. quỳ tím</b>
<b>Câu 31. Để tách riêng biệt hỗn hợp khí CH</b>4 và CH3NH2 ta dùng:
<b>A. HCl</b> <b>B. HCl, NaOH</b> <b>C. NaOH, HCl</b> <b>D. HNO</b>2
<b>Câu 32. Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl</b>3 dư thu được 10,7 gam kết tủa.
Công thức cấu tạo của X là
<b>A. CH</b>3NH2 <b>B. C</b>2H5NH2 <b>C. C</b>3H7NH2 <b>D. C</b>4H9NH2
<b>III. Vận dụng</b>
<b>Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được</b>
thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
<b>Câu 34. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng</b>
số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4
đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
<b>A. 34,20</b> <b>B. 27,36</b> <b>C. 22,80</b> <b>D. 18,24</b>
<b>Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,</b>
rồi hấp thụ hoàn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết
tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như nào?
<b>A. Tăng 2,70 gam</b> <b>B. Giảm 7,74 gam</b> <b>C. Tăng 7,92 gam</b> <b>D. Giảm 7,38 gam </b>
<b>Câu 36. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:</b>
4 8 2 2 6
C H O X Y Z C H
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là
<b>A. C</b>2H5OH, CH3COOH, CH3COONa <b>B. C</b>3H7OH, C2H5COOH, C2H5COONa
<b>C. C</b>6H8OH, C3H7COOH, C3H7COONa <b>D. tất cả đều sai</b>
<b>Câu 37. Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ:</b>
(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH;
(4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.
<b>A. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6)</b> <b>B. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6)</b>
<b>C. (4) > (5) > (2) > (6) > (1) > (3)</b> <b>D. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3)</b>
<b>Câu 38. Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α-amino glutaric) và một ancol bậc I. Để</b>
phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
<b>A. C</b>2H3(NH2)(COOCH2CH3)2 <b>B. C</b>3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2
<b>C. C</b>3H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3) <b>D. C</b>3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
<b>Câu 39. Một chất hữu cơ X có CTPT C</b>3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được
muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tơi xút thu được khí metan. Cơng thức cấu tạo
phù hợp của X là
<b>A. CH</b>3COOCH2NH2 <b>B. C</b>2H5COONH4 <b>C. CH</b>3COONH3CH3 <b>D. Cả A, B, C</b>
<b>IV. Vận dụng cao</b>
<b>Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hỗn hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí</b>
CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2 (đktc), cho tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5. Cho 0,74
gam X vào 100 mL dung dịch NaOH 1M (d = 1,0354 g/mL). Đun nóng cho phản ứng hồn tồn, sau đó
nâng nhiệt độ từ từ cho bốc hơi đến khơ, làm lạnh cho tồn bộ phần hơi ngưng tụ hết, sau thí nghiệm ta
thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 100 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức
cấu tạo của X là
<b>Câu 33. Chọn đáp án A</b>
Gọi công thức tổng quát của X là CxHyO2.
đốt: x y 2 2 2 2
y y
C H O x 1 O xCO H O
4 2
<sub></sub> <sub></sub>
.
2 2
CO O
6 6 y 6 x
n n x x 1 1,5y x 6 y
7 7 4 1,5
<sub></sub> <sub></sub>
Lại có: k
2 1,5
.
<i>⇒ cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa là x = 3 và y = 6 ⇒ X là C</i>3H6O2.
⇒ X là HCOOC2H5 hoặc CH3COOCH3 (chỉ có 2 đồng phân este của C3H6O2)
Ta có nmuối + nKOH dư = nKOH ban đầu = 0,2 × 0,7 = 0,14 mol.
⇒ MTB rắn = 12,88 ÷ 0,14 = 92 ⇒ muối có M > 82 ⇒ muối là CH3COOK.
⇒ X là CH3COOCH3. Đặt nCH COOK3 <i> x mol; n</i>KOH dư<i> = y mol</i>
||→ nKOH<i> = x + y = 0,14 mol và m</i>rắn khan<i> = 98x + 56y = 12,88 gam.</i>
<i>⇒ giải: x = 0,12 mol; y = 0,02 mol ⇒ </i> m 0,12 74 8,88 gam
Hoặc: m m X74a gam với a n X nCH OH3 a mol.
BTKL có: 74a 0,14 56 12,88 32a a 0,12 mol → m = 8,88 gam.
<b>Câu 34. Chọn đáp án D</b>
2
CO
n 1,5<sub> mol; </sub>
2
H O
n <sub> 1,4 mol</sub>
⇒ số Ctrong X = số Ctrong Y = 1,5 ÷ 0,5 = 3 ⇒ X là C3H8O.
số Htrung bình = 1,4 × 2 ÷ 0,5 = 5,6 ⇒ số Htrong Y < 5,6 ⇒ số Htrong Y bằng 2 hoặc 4.
Đặt n X <i> x mol; </i>n Y <i> y mol (x < y) ||⇒ </i>n M <i> x + y = 0,5 mol.</i>
TH1: Y là C3H2O2. Ta có: nH O2 <i> 4x + 2y = 1,4 mol ⇒ x = 0,3 mol; y = 0,2 mol → loại.</i>
TH2: Y là C3H4O2. Ta có: nH O2 <i> 4x + 2y = 1,4 mol ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,3 mol (thỏa mãn.!)</i>
⇒ Y là CH2=CH-COOH ⇒ este là CH2=CH-COOC3H7.
⇒ meste = 0,2 × 0,8 × 114 = 18,24 gam.
<b>Câu 35. Chọn đáp án D</b>
<b>Câu 40. Chọn đáp án D</b>
2 2
CO H O
n n = 0,03 mol ⇒ n<sub>C</sub> 0,03 mol; n H 0,06 mol.
X C H O O
m m m m m 0,32 gam ⇒ n<sub>O</sub> 0,02<sub> mol.</sub>
⇒ số C : số H : số O = 0,03 : 0,06 : 0,02 = 3 : 6 : 2 → X: (C3H6O2)n.
⇒ MX = 74n = 18,5 × 4 ⇒ n = 1 ⇒ X là C3H6O2.
X tác dụng được với NaOH ⇒ X là este hoặc axit.
NaOH
n 0,1 1 0,1 mol ⇒
2
H O
m 100 1, 0354 0,1 40 99,54 <sub> gam.</sub>
X
n 0,01<sub> mol </sub>
2 5
C H OH
100 99,54 0,01 46 M
<sub> X là HCOOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>.</sub>