SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
BS. Thu-Ha DAO
BS. Evelyne MEYBLUM
BỆNH VIỆN HENRI MONDOR
Service de Senologie
CRETEIL
SCM CENTRE DE RADIODIAGNOSTIC
ANDRE WILLEMIN
PARIS 7ème
SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
Định nghĩa
Lịch sử
Ngun tắc vật lí
Tiến trình khảo sát
Kết quả bình thường
Triệu chứng siêu âm
Chỉ định
Bảng kết quả
Kết luận
SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
CHỈ ĐỊNH
Khám nghiệm thường kết hợp với nhũ ảnh
Rất hiếm khi là:
- Khám nghiệm quan tâm đầu tiên
- khám nghiệm duy nhất
Nhưng có chỉ định rộng rãi.
ĐỊNH NGHĨA
KHẢO SÁT CƠ QUAN BẰNG
SÓNG ÂM
ECHOGRAPHIE
=
ULTRASONOGRAPHIE
SIÊU ÂM
Cùng bản chất sóng với âm
thanh
Tần số cao 20 000 Hertz
LỊCH SỬ VÀ NGUN TẮC
VẬT LÍ
PHÁT SĨNG
TIẾP NHẬN SĨNG
PIEZO-ELECTRICITE
LỊCH SỬ
1880 : Pierre và Jacques CURIE:
hiệu ứng piézo-électrique (áp
điện)
Ứng dụng đầu tiên :
hệ thống SONAR
1950 : Hình ảnh siêu âm tuyến vú đầu tiên
1980 : Phát triển về kĩ thuật
LỊCH SỬ
KHĨ KHĂN
BAN ĐẦU
Kém hiệu quả so với
nhũ ảnh
Khó phân biệt lành ác
Khảo sát khó đối với
tuyến vú dạng mỡ
Tổn thương < cm
NGUN TẮC VẬT LÍ
Tạo hình ảnh
NGUN TẮC
PHẢN HỒI
CỦA CHÙM
SĨNG ÂM
Phát tán theo đường thẳng
Dội ngược khi gặp vật cản
PHẢN HỒI CỦA SÓNG ÂM
Vật cản=Giao diện
trở kháng âm
Phản hồi :
theo từng
phần
PHẢN HỒI CỦA SÓNG ÂM
PHẢN HỒI CỦA SÓNG ÂM
Chỉ phụ thuộc vào sự khác biệt về trở kháng âm
Nguyên lí cơ bản
của siêu âm
PHÁT VÀ TIẾP NHẬN SĨNG ÂM
Đầu dị
Bộ phát và tiếp nhận
Tín hiệu sóng âm thu
được
Tín hiệu = Phân bố
theo thang xám
Hình ảnh cắt lớp
PHÁT VÀ TIẾP NHẬN SÓNG ÂM
NHỮNG HIỆN TƯỢNG TƯƠNG
TÁC KHÁC
KHUẾCH TÁN
NHỮNG HIỆN TƯỢNG TƯƠNG
TÁC KHÁC
HẤP THU
-Sóng âm được hấp
thu theo độ sâu
- tùy thuộc vào tần
số:
tăng theo tần số
CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH
Phân giải khơng gian
Phân giải tương phản
PHÂN GIẢI KHÔNG GIAN
Phân biệt hai điểm khác biệt
Phân giải trục
Phân giải bên
PHÂN GIẢI TRỤC
Tùy thuộc
vào độ dài
sóng
PHÂN GIẢI BÊN
Phụ thuộc độ rộng
chùm tia
Phụ thuộc tiêu
điểm (focus)
PHÂN GIẢI VỀ TƯƠNG PHẢN
Cấu trúc trở
kháng mô lân cận
Hiện tượng phức
hợp
Tăng tần số
Tăng phân giải
không gian
ĐIỀU CHỈNH
Gain từng phần
Gain tòan bộ
ĐIỀU CHỈNH
CƠ BẢN
SIÊU ÂM DOPPLER
Khảo sát dòng
máu
DOPPLER
NGUYÊN TẮC VẬT LÍ
TƯỚI MÁU
KHỐI U
(Tumor Angiogenic
Factor)