Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GA V8 phu đao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.36 KB, 17 trang )

Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010

Tuần 3-Tiết 1:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Hệ thống hoá kiến thức phần Tiếng Việt từ tuần 1 đến tuần 2
- Củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỉ năng thực hành qua các dạng bài
tập.
- Nắm vững hơn kiến thức phần Tiếng Việt để vận dụng vào bài làm tốt.
II. CHUẨN BỊ
1.Học sinh: Ôn tập
2. Giáo viên: Soạn bài, hệ thống hoá kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Kể tên các bài học Tiếng Việt từ tuần 1
đến nay? (Tuần 3)
- cấp độ khái quát nghĩa của từ
- Trường từ vựng
? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
? Từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
? Thế nào là trường từ vựng?
Học sinh nhắc lại kiến thức lý thuyết, Gv
chốt.
Để củng cố kỉ năng thực hành chúng ta làm
một số bài tập sau:
Gv đưa bài tập, yêu cầu học sinh xác định yêu
cầu làm bài.


? Hãy tìm những từ ngữ có nghĩa bao hàm các
từ ngữ đã cho?
? Bài tập yêu cầu gì?
? Tìm từ ngữ nghĩa rộng?
Gv gọi học sinh lên bảng làm, yêu cầu lớp
nhận xét, Gv chốt lại nội dung đúng.
Gv đưa bài tập 2
? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
? Tìm từ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp?
Gv gợi ý, gọi học sinh lên bảng vẽ sơ đồ.
Theo dõi và yêu cầu lớp cùng làm việc.
Yêu cầu lớp nhận xét.
Gv chốt ý đúng, phân tích sơ đồ.
Gv đưa bài tập 3
tìm các từ thuộc trường từ vựng sau:
a.Hoạt động dùng lửa của người?
VD: nhen, thổi...
b. Trạng thái tâm lý?
I.Lí thuyết:
1. Cấp độ khái quát nghĩa của
từ.
a. Từ ngữ nghĩa rộng
b. Từ ngữ nghĩa hẹp
2. Trường từ vựng
II.Bài tập:
1. Cho các từ ngữ sau:
a. Lúa , ngô, khoai,, sắn.
=> lương thực
b. Su hào, bắp cải, xà lách, diếp
cá, cải => rau.

c. Thịt, cá, rau, nước mắm =>
Thực phẩm.
2. Tìm những từ có nghĩa rộng
hơn và hẹp hơn so với các từ
ngữ sau và thể hiện nó bằng sơ
đồ:
a. Lao động
học tập
làm văn làm toán viết chính tả
b thể thao
cờ
cờ vua cờ tướng cờ gánh
c. viên chức
giáo viên
thầy giáo cô giáo
d. văn học dân gian
truyện dân gian
cổ tích truyền thuyết truyện
cười
3.
a. Các từ thuộc trường từ vựng
hoạt động dùng lửa của người:
nhóm, nhen, thổi, quạt, châm,
đốt, bật, quẹt, vùi...
b. Trạng thái tâm lý của người:
vui, buồn, hờn, giận...
c. Trạng thái chưa quyết định:
lưỡng lự, do dự, chần chừ...
d. Tính tình con người: vui vẻ,
hiền, dữ...

4.
Cây, hoa, lá, trái, thân, cành,
rể...=> Cây
* Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010

Tuần 3-Tiết 2:
ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Ôn tập lại khái niệm văn tự sự, ngôi kể bố cục của văn bản... đã học ở lớp 6, 7
để sẵn sàng tiếp nhận văn bản tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Xây dựng được bố cục của văn bản chặt chẽ hợp chủ đề và có tính thống nhất.
- Biết sử dụng các phương tiện liên kết phù hợp.
II. CHUẨN BỊ
1.Học sinh: Ôn tập bài cũ.
2. Giáo viên: Soạn bài, hệ thống hoá kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định
2. Bài mới
4. Củng cố: Thế nào là trường từ vựng? Cấp độ khái quát nghĩa của từ? Từ ngữ
nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
5. Dặn dò: Về nhà tìm các trường từ vựng nhỏ hơn nằm trong trường từ vựng
“tay”?
Chuẩn bị bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về lý thuyết.

? Có mấy ngôi kể? Đó là những ngôi nào?
? Tác dụng của các ngôi kể đó?
? Cho ví dụ về các văn bản sử dụng ngôi thứ
nhất?
Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Bức tranh của em
gái tôi.
? Những văn bản được kể theo ngôi thứ ba?
Tức nước vỡ bờ.
? Bố cục của văn bản tự sự thường gồm mấy
phần?
? Nội dung của từng phần?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đoạn.
? Ngôi kể nào? Ngôi thứ nhất.
Gv gọi học sinh viết đoạn, yêu cầu lớp nhận
xét, dưới lớp trao vở cho nhau nhận xét về
cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
Kết cấu hình thức của đoạn.
Chú ý có yếu tố miêu tả và biểu cảm, chú ý
các phương tiện liên kết câu, đoạn.
Gv nhận xét, sửa lỗi.
I.Lí thuyết:
1. Thế nào là văn tự sự?
Tự sự là thể văn kể chuyện,
dùng phương thức tự sự để kể
lại sự việc đã diễn ra một cách
trình tự ...
a. Ngôi kể: Có 2 ngôi kể
- Ngôi thứ nhất: xưng tôi

Tác dụng: Bộc lộ chân thành
cảm xúc, tình cảm của người
kể.
- Ngôi thứ 3: Gọi tên nhân
vật trong chuyện kể.
Vd: Tức nước vỡ bờ
Tác dụng: Giúp người kể
khách quan trình bày nội
dung sự việc và tính cách
của nhân vật rõ nét hơn.
2. Bố cục của văn bản:
II. Thực hành:
1. Viết đoạn văn có chủ đề
Kể lại một câu chuyện cảm
động em đã được chứng kiến.
3. Củng cố: Thế nào là đoạn văn?
Đặc điểm, hình thức, nội dung, cấu tạo?
HS nhắc lại các phương tiện liên kết
4. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị các đề bài ở bài viết số 1
Chú ý việc lựa chọn ngôi kể.
* Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
........
Ngày soạn: .../.../2010
Ngày dạy: .../.../2010

Tuần 4-Tiết 3:
ÔN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN

I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Ôn lại các đơn vị kiến thức về tập làm văn viết số 1 bao gồm:
Tính thống nhất về chủ đề
Bố cục của văn bản
Liên kết đoạn và ôn tập lại văn bản tự sự.
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh: Ôn bài.
2. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập chuẩn kiến thức
? Thế nào là chủ đề ?
? Một văn bản được coi là có tính thống nhất
về chủ thể khi nào?

? Văn bản có bố cục mấy phần ?
? Nêu nội dung của từng phần ?
? Thế nào là đoạn?
Nhắc lại cấu trúc từ - tiếng, từ - câu, đoạn.
Gv: Cấu tạo của đoạn thường là nhiều câu
nhưng có khi chỉ có một câu.
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng
Em hãy lập dàn ý cho đề bài kể lại kỉ niệm
ngày đầu tiên em đi học.
Gv yêu cầu các tổ lập dàn ý vào bảng phụ và
nhận xét qua lại.
Gv nhận xét chung và treo dàn bài mẩu.
Cho tổ 1, 2 viết phần mở bài, nhận xét qua lại.

Tổ 3, 4 viết phần kết bài, nhận xét qua lại.
Gv đánh giá các tổ
I.Lí thuyết:
1. Chủ đề:
Là đối tượng và vấn đềchính mà
văn bản biểu đạt.
- Văn bản có tính thống nhất về
chủ đề khi nó chỉ biểu đạt một
chủ đề đã xãc định, không lạc
sang chủ đề khác.
2. Bố cục của văn bản
Gồm 3 phần
MB: Giới thiệu chủ đề.
TB: Trình bày các khía cạnh
của chủ đề.
KB: Tổng kết chủ đề
2. Đoạn văn:
- Đặc điểm: Là đơn vị trực tiếp
tạo nên văn bản.
- Hình thức: Bắt đầu bằng chữ
viết hoa, lùi vào đầu dòng, kết
thúc bằng dấu chấm xuống
dòng.
- Nội dung: Biểu đạt một ý khá
trọn vẹn.
- Cấu tạo: Gồm nhiều câu.
II. Thực hành:
1.Dàn bài
MB; Giới thiệu sự việc và hoàn
cảnh gợi nhớ sự việc đó

Sáng hôm ấy, khi đang cùng
các bạn đến trường dự lễ khai
giảng, trên đường tôi nhìn thấy
nhiều em nhỏ bám lấy tay mẹ
trông rất ngộ.
Các em dường như không
dám rời...
Lòng tôi chợt bâng khuâng với
bao kỉ niệm thủa ấu thơ được
hiện về mồn một.
TB: Trình bày các vấn đề diễn
ra xung quanh sự việc đó
Ngày đó
- Trước khi tôi đi học
- Khi đi đến trường
- Đến trường, vào và cảm
nhận
- Kết thúc ra sao
KB: Ấn tượng đọng lại trong
em về ngày đầu tiên đó.
Đó là một ngày rất có ý nghĩa,

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×