Cập nhật điều trị tăng huyết áp
ở bệnh nhân đái tháo đường từ
khuyến cáo ESC 2018
TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Nội Tim Mạch BV Chợ Rẫy
Sự tác động qua lại giữa THA - ĐTĐ
6.0%
47.3%
Đái tháo
đường
Tăng huyết
áp
Nguyễn Lân Việt, 2016
Pham NM e tal. Diabetes Care 2015;38:e77-e78
Liên quan nguyên nhân – hậu quả giữa
THA và ĐTĐ
Tăng huyết áp
Béo phì
Kháng insulin
RAAS
SNS
ROS
Giữ Na thận
thay đổi Đáp ứng miễn
dịch thay đổi
Viêm
Xơ cứng động mạch, tăng áp lực chủ mô thận
SNS=sympathetic nevrous system; ROS=reactive oxygen species;
RAAS=renin – angiotension – aldosterone system;
Bruno RM, et al. European Heart Journal 2015
Đái tháo đường
Tổn thương vi mạch, tăng hoạt hệ giao cảm, thuốc hạ áp
Tăng HA và đái tháo đường týp 2
• Tần suất lưu hành
• 50-60% BN ĐTĐ có HA ≥140/90 mmHg
70-90% BN ĐTĐ có HA ≥130/80 mmHg
• 15-25% BN tăng HA có bệnh ĐTĐ đi kèm
• Tăng nguy cơ mắc
• BN ĐTĐ có nguy cơ mắc tăng HA nhiều gấp 2 lần
người không ĐTĐ
• BN tăng HA có nguy cơ mắc ĐTĐ nhiều gấp 2,4 lần
hơn người không tăng HA
Saydah SH, et al. JAMA 2004;291:335-342.
Gress TW, et al. N Engl J Med 2000;342:905-912.
Weycker D, et al. Am J Hypertens 2007;20:599-607.
Maahs DA, et al. Diabetes Care 2005; 28:301-306.
Diễn tiễn bệnh đái tháo đường
Đái tháo đường Tăng huyết áp
Số năm từ khi có chẩn đoán
0
5
10
15
20
25
Tăng độ lọc cầu thận
Tiểu albumine
vi thể
Tăng huyết áp
Tiểu đạm đại thể
Tăng creatinine máu
GĐ 1
GFR:
≥90
2
3
4
< 90
< 60
< 30
5
< 15
Bệnh thận giai
đoạn cuối
Bệnh thận đái thào đường lâm sàng
Grant RW, et al. Diabetes Care 2015;38:S58–S66 Levey AS, et al. Ann Intern Med 2003;139:137–147
Phân loại giai đoạn THA theo mức HA, yếu tố nguy cơ
tim mạch, tổn thương cơ quan đích, hoặc các bệnh
mắc kèm: ESC 2018
European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
ĐTĐ ảnh hưởng tới nhiều cơ quan
Biến chứng mạch máu lớn
Biến chứng mạch máu nhỏ
Bệnh mạch vành
Bệnh võng mạc
Đột quỵ não
Bệnh thận
Bệnh mạch máu ngoại biên Bệnh thần kinh
Đái tháo đường
Tim mạch
Chi
Mắt
Thận
Tăng gấp hai
lần nguy cơ tử
vong do tim
mạch
Nguyên nhân
hàng đầu gây
căt cụt chi
dưới
Nguyên nhân
hàng đầu gây mù
ở người lao động
trưởng thành
Nguyên nhân
hàng đầu gây
suy thận mạn
giai đoạn cuối
Fowler MJ. Clinical Diabetes. 2008; 26: 2 77-82
Nguy cơ tổn thương cơ quan do ĐTĐ
Bệnh thận – yếu tố tiên lượng mạnh
tử vong ở BN ĐTĐ
Khảo sát tỉ lệ tử vong 10 năm ở BN ĐTĐ týp 2 ± bệnh thận mạn
(UACR ≥ 30mg/g và/hoặc eGFR ≤ 60 mL/min per 1.73 m2)
N= 15046 người trong n/c NHANES III
%
%
P < 0.01
Pintera = 0.86
NHANES III = US National Health and Nutrition Examination Survey
Adjusted: for age, sex, race, smoking, BP, and cholesterol
Afkarian M. et al. J Am Soc Nephrol. 2013;24(2): 302–308.
Cộng hưởng của protein niệu và tăng HA
lên dự hậu của bệnh nhân ĐTĐ týp 2
1,000
Tử vong ở BN ĐTĐ có Protein niệu (+P)
và có tăng HA (+H)
N=3448 BN ĐTĐ týp 2
Gấp 8 lần
500
0
Gấp 5 lần
-P-H
-P+H
+P-H
Nam
Wang SL, et al. Diabetes Care. 1996;19:305-312.
+P+H
-P-H
-P+H
+P-H
Nữ
+P+H
Tăng HA + ĐTĐ + Bệnh thận
ĐTĐ là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh thận mạn
Tăng HA là nguyên nhân thứ hai gây bệnh thận mạn
Týp 1
Lúc chẩn đoán
20-40%
(1/4 có THA)
Microalbumin niệu
30-50%
Macroalbumin niệu
65-88%
Týp 2
Lúc chẩn đoán
50%
(1/2 có THA)
Microalbumin niệu
80%
Macroalbumin niệu
>90%
Grossman E. High Blood Pressure and Diabetes Mellitus. Arch Intern Med. 2000;160:2447-2452
UKPDS 38. BMJ. 1998;317:703-713
N/c Steno-2: Kiểm soát tích cực đa yếu
tố giảm biến chứng vi mạch/ĐTĐ týp 2
Sau 7,8 năm điều trị tích cực so với thường qui
Bệnh tim mạch
Bệnh thận
Bệnh võng mạc Bệnh TK tự động
N=160
%
Điều trị tích cực đa yếu tố giảm nguy cơ tim mạch: điều chỉnh lối sống và thuốc kiểm soát đường
huyết, THA, lipid máu và albumin niệu vi thể phối hợp phòng ngừa thứ phát bằng aspirin
Gæde P, et al. N Engl J Med 2003;348:383-93.
Can thiệp sớm là chìa khóa
eGFR, ml/min
Tiến triển giảm GFR hàng năm ở bệnh nhân có/không có tiểu
albumin bất thường
Năm theo dõi
Gansevoort RT, et al. J Am Soc Nephrol 2009;20:465-468.
Hiệu quả điều trị tùy theo nguy cơ bệnh nhân:
ACCORD
Nghiên cứu ngẫu nhiên, đa trung tâm, so sánh hiệu quả giảm biến
cố tim mạch khi điều trị giảm HA tích cực < 120 mmHg so với < 140
mm Hg ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 nguy cơ cao. Theo dõi 5.6 năm.
Tiêu chí chính: NMCT, đột quỵ hay tử vong tim mạch.
Patients with Events (%)
20
Kiểm soát HA tích cực
không giảm biến cố tim
mạch ở bệnh nhân ĐTĐ
nguy cơ cao.
15
10
5
HR = 0.88
95% CI (0.73-1.06)
0
0
1
2
3
4
5
6
7
Years Post-Randomization
ACCORD Study Group. N Engl J Med. 2010;362:1575-1585
8
Giảm nguy cơ đột quỵ: HR =
0.59; 95% CI (0.390.89);p=0.01
Hiệu quả điều trị hạ áp ở BN ĐTĐ
49 trials, including 73 738 participants,
were included in the meta-analyses.
Most of the participants had type 2
diabetes
Results from metaregression analyses of
treatment effect in relation to baseline systolic
blood pressure (SBP).
Mattias Brunström, and Bo Carlberg BMJ 2016;352:bmj.i717
Thay đổi HA và tỉ lệ đạt HA mục tiêu của các
nhóm thuốc hạ áp đơn trị liệu đầu tiên
%
*
*
*
*
*
mmHg
Bronsert MR, et al. J Am Board Fam Med. 2013;26(5):529-538
Thuốc ức chế hệ RAA và THA kèm ĐTĐ
Phân tích tổng hợp từ 10 RCT với 21,871 BN THA có ĐTĐ týp 2 (1998-2012)
Outcomes
ACEI/ARB
Control
Events/total Events/total
HR (95%)
P-value
All-cause
mortality
810/9194
886/9175
0.91(0.83-1.00) 0.062
CV
mortality
309/7468
364/7480
0.83(0.72-0.96) 0.012
MI
134/2052
135/1956
0.85(0.53-1.37) 0.511
Stroke
313/8232
313/8246
0.99(0.85-1.15) 0.855
CV events 886/8759
932/8731
0.90(0.82-0.98) 0.019
0.5
ACEI/ARB better
Hao et al. BMC Cardiovascular Disorders2014,14:148
1.0
1.5
Others better
Khuyến cáo điều trị cao huyết áp trên bệnh
nhân đái tháo đường
COR
LOE
I
SBP:
B-RSR
DBP:
C-EO
I
IIb
Recommendations for Treatment of Hypertension in
Patients With DM
In adults with DM and hypertension, antihypertensive drug
treatment should be initiated at a BP of 130/80 mm Hg or higher
with a treatment goal of less than 130/80 mm Hg.
In adults with DM and hypertension, all first-line classes of
ASR antihypertensive agents (i.e., diuretics, ACE inhibitors, ARBs,
and CCBs) are useful and effective.
In adults with DM and hypertension, ACE inhibitors or ARBs
B-NR may be considered in the presence of albuminuria.
SR indicates systematic review.
Whelton PK, et al. 2017 High Blood Pressure Clinical Practice Guideline. JACC 2017.
Khuyến cáo của hiệp hội đái tháo đường hoa kỳ
Khuyến cáo của hiệp hội đái tháo đường hoa kỳ
Recommendations for the
treatment of confirmed
hypertension in people with
diabetes.
*An ACE inhibitor (ACEi) or ARB
is suggested to treat
hypertension for patients with
UACR 30–299 mg/g creatinine
and strongly recommended for
patients with UACR ≥300 mg/g
creatinine.
**Thiazide-like diuretic; longacting agents shown to reduce
cardiovascular events, such as
chlorthalidone and indapamide,
are preferred.
***Dihydropyridine calcium
channel blocker.
American Diabetes Association Dia Care 2018;41:S86-S104
Mục tiêu điều trị: 2018
General HTN population, regardless of CV risk <140/90 mmHg.
If anti-HTN therapy is well-tolerated, an individualised BP target of ≤130/80
should be considered in most patients.
Elderly patients (both below and above 80 years of age) <150–140/ 90 mmHg.
Office BP treatment target range (mmHg)
HTN
+
Diabetes
18–65 years
Target to 130 or
lower if
tolerated
Not <120
Age group
Diastolic
treatment
target range
(mmHg)
+ CKD
+ CAD
+ Stroke/ TIA
Target to
130 or lower
if tolerated
Not <120
Target to
<140 to 130
if tolerated
Target to 130 or
lower if
tolerated
Not <120
Target to 130 or
lower if
tolerated
Not <120
<80 to 70
65–79 years
Target to <140
to 130
if tolerated
Target to
<140 to 130
if tolerated
Target to
<140 to 130
if tolerated
Target to <140
to 130
if tolerated
Target to <140
to 130
if tolerated
<80 to 70
≥80 years
Target to <140
to 130
if tolerated
Target to
<140 to 130
if tolerated
Target to
<140 to 130
if tolerated
Target to <140
to 130
if tolerated
Target to <140
to 130
if tolerated
<80 to 70
Diastolic treatment
target range
(mmHg)
<80 to 70
<80 to 70
<80 to 70
<80 to 70
<80 to 70
Williams, Mancia et al., J Hypertens 2018 and Eur Heart J 2018, in press.
Vai trò gây bệnh thận mạn của angiotensin
Phân tử kết dính
Yếu tố hóa hướng động
Tăng trưởng tế bào
Chết theo chương trình
TGF-, CTGF
PAI-1
Stress cơ học
Thay đổi trung mô
Stress oxy hóa
Protein niệu
Hoạt hóa TNF-B
Angiotensin II
Thâm nhiễm
đại thực bào
Áp lực lọc cầu thận
GFR đơn nephron
Bệnh thận
Adapted from Berk B. 2001.
Mất nephron
Xơ hóa cầu thận
& xơ hóa mô kẽ ống thận
Bệnh thận do đái tháo đường type 2
MICRO-HOPE
BENEDICT
Tiểu albumin trong giới hạn bình thường
< 20 mcg/ph
IRMA 2
Tiểu albumin vi
lượng
RENAAL
IDNT
Tiểu albumin đại
lượng
20 - 200 mcg/ph
>200 mcg/ph
Thời gian đái tháo đường (năm)
ACEI
ACEI hay ARB
Grossman E. High Blood Pressure and Diabetes Mellitus. Arch Intern Med. 2000;160:2447-2452
UKPDS 38. BMJ. 1998;317:703-713
ARB
A PRogram for Irbesartan Mortality and
Morbidity Evaluation
IRMA2:
IDNT:
(IRbesartan MicroAlbuminuria type 2 diabetes mellitus in hypertensive patients)
(Irbesartan Diabetic Nephropathy Trial)
IRMA2: Irbesartan bảo vệ thận giai
đoạn sớm
Approval
BN ĐTĐ týp 2, có tiểu albumin vi lượng
Nhóm chứng: giả dược (không có thuốc UCMC) để kiểm soát HA tương
đương nhau ở các nhóm điều trị
Tiêu chi chính: thời gian khởi phát bệnh thận ĐTĐ: protein niệu được định nghĩa là tỷ lệ bài xuất
albumin niệu (UAER) >200 g/phút, hoặc 300 mg/ngày, và tăng UAER so với lúc ban đầu ít nhất 30%.
Nhóm chứng (n=201)
Irbesartan 150 mg (n=195)
Irbesartan 300 mg (n=194)
Tỷ lệ diễn tiến đến bệnh thận (%)
20
15
70%
10
giữa nhóm
irbesartan 300mg
so với nhóm chứng
5
(p<0,001)
0
0
3
6
12
18
22
Tháng theo dõi
Parving HH, et al. N Engl J Med 2001;345:870-878.
24
N=590