Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bệnh gia liệu ,Vẩy Nến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.48 KB, 29 trang )

Bệnh vảy nến
(Psoriasis)
ĐẠI CƯƠNG

Là 1 bệnh đỏ da bong vảy, tiến triển mạn tính,
thường gặp ở VN cũng như trên thế giới.

Tỉ lệ: 2-3% dân số, chiếm khoảng 13% bệnh nhân
điều trị nội trú tại VDLQG

Bệnh được mô tả từ thời Hyppocrates

Năm 1801 Robert Willan nêu ra những nét đặc
trưng của bệnh và đặt tên là “Psoriasis”

Việt Nam: Gs. Đặng Vũ Hỷ đặt tên cho bệnh là
“vảy nến”.
ĐẠI CƯƠNG

Cơ chế: cho đến nay vẫn chưa rõ ràng. Có giả thuyết
cho rằng bệnh là do rối loạn miễn dịch và có yếu tố di
truyền.

Lâm sàng: đa dạng, ngoài thương tổn da còn có thương
tổn ở: niêm mạc, móng, xương khớp
CĂN SINH BỆNH HỌC
1. Yếu tố di truyền
- Bệnh thường gặp ở những người có HLA-B13,
B17, BW57 và CW6
- Có 7 gen HLA liên quan đến vảy nến và chia ra 4
type:


+ Typ 1: gen HLA-CW6 ở nhánh ngắn NST số 6
+ Typ 2: gen nằm ở nhánh dài NST số 17 gần gen
dễ mắc u nhú do Virus HPV typ 5.
+ Typ 3: Gen ở NST số 4
+ Týp 4: NST số 1, nhánh ngắn NST số 2, cánh
dài NST số 8 và 16.
CĂN SINH BỆNH HỌC
2. Cơ chế miễn dịch:
- Có sự thay đổi miễn dịch trong vảy nến đặc biệt là
ở mô da
- Các TB miễn dịch hoạt hóa ở mô da - > tiết các hoạt
chất sinh học tác dụng thúc đẩy tăng sinh, làm bất
thường hoạt hóa TB sừng.
CĂN SINH BỆNH HỌC
3. Các yếu tố thuận lợi:

Tuổi khởi phát bệnh: 20 – 40 tuổi

Nam/nữ = 1

Tiền sử mắc các bệnh mạn tính, chấn thương, NK

Những stress gây suy sụp về thể chất, tinh thần

Sử dụng thuốc, đặc biệt là Corticoid và thuốc nam
không rõ nguồn gốc.

Rối loạn nội tiết, chuyển hóa, nghiện rượu…
Dùa vµo nh÷ng hiÓu biÕt vÒ c¬ chÕ miÔn dÞch cã
thÓ kh¸i qu¸t qu¸ tr×nh sinh bÖnh vÈy nÕn nh­ sau:

b×nh th­êng
-
ChÊn th­¬ng
-
Vi khuÈn
-
Virus
-
Stress
VÈy nÕn
Da (HLA-CW6 v.v)
TB Langerhans TB Sõng
H¹ch b¹ch huyÕt
TB Langerhans + TB T
-
IL-1α
-
IL-1β
-
TNF-α
CLA (Th1)
Mao m¹ch da
-
VCAM-1
-
VEGF
-
E selectin
- Lympho bµo
-

B- BC Mono
-
B- BC Trung
tÝnh
-
TGF-α
-
VEGF
-
Amphiregulin
Lo¹i bá KN
THƯƠNG TỔN DA
Điển hình là những dát đỏ giới hạn rõ với da lành trên
phủ vảy mỏng dễ bong

Đặc điểm của dát:
- Màu đỏ hoặc hồng, ấn kính mất màu
- Hình tròn hoặc bầu dục, hoặc nhiều hình vòng cung
tạo nên những thể lâm sàng khác nhau: thể giọt, thể
đồng tiền, thể mảng…
- Kích thước từ 0.5 – 10 cm đường kính
- Số lượng: hay gặp nhiều thương tổn và lan tỏa
THƯƠNG TỔN DA

Đặc điểm của dát:
- Ranh giới rõ với da lành
- Sờ: sờ mềm không thâm nhiễm, một số trường hợp
có màu đỏ, chắc hơn, sung huyết.
- Không đau, hiếm khi ngứa (theo y văn)
- Vị trí: thường gặp ở chỗ tỳ đè, vùng hay cọ sát như

khuỷu tay, đầu gối, mặt duỗi các chi. Thường đối xứng
2 bên.
- Dấu hiệu Koener: thương tổn xuất hiện ở chỗ bị sang
chấn hay vết bỏng sẹo, vết cào gãi.

THƯƠNG TỔN DA
THƯƠNG TỔN DA

Đặc điểm của vảy da:
-
Khô, gồm nhiều lớp xếp chồng lên nhau, độ dày không
đều, dễ bong.
-
Màu trắng đục như xà cừ hay màu xỉn.
-
Phủ kín toàn bộ dát đỏ hay 1 phần, thường để lại vùng
ngoại vi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×