CHỦ ĐỀ: SINH SẢN
I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
Tên chủ đề: Sinh sản
II. Xây dựng nội dung bài học
- Bài 60: Cơ quan sinh dục nam
- Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ
- Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
- Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- Bài 64: Các bệnh lây qua đường sinh dục (bệnh tình dục)
- Bài 65: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người
Thời lượng: 05 tiết
III. Xác định mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức:
- Chỉ ra và kể tên được các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và nữ, đường đi của tinh
trùng từ nơi sản sinh đến ra khi ra ngoài cơ thể.
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận sinh dục nam và sinh dục nữ.
- Nêu được cấu tạo của tinh trừng và trứng.
- Trình bày những khái niệm thụ tinh, thụ thai, điều kiện cần để trứng được thụ tinh và
phát triển thành thai.
- Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho
thai phát triển.
- Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch và cơ sở khoa học của
Luật hôn nhân – gia đình.
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
- Trình bày rõ nguyên nhân, tác hại, con đường lây truyền và biện pháp phòng ngừa một
số bệnh tình dục phổ biên (lậu, giang mai, HIV/AIDS)
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm
quá trình thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm tên gọi các bộ phận của cơ quan
sinh dục và chức năng của chúng.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
* Kĩ năng sống:
- Biết cách vệ sinh cơ quan sinh dục
- Tránh quan hệ tình dục ở lúa tuổi HS
- Đảm bảo tình dục an toàn
- Bảo vệ bản thân tránh xâm hại tình dục
- Kĩ năng ra quyết định: tự xác định cho mình một phương pháp tránh thai thích hợp.
- Kĩ năng từ chối: từ chối lời rủ rê quan hệ tình dục sớm dẫn đến mang thai ngoài ý
muốn.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh bộ phận sinh dục
1
- Giáo dục HS về ý thức, cách sống, tránh những nguy cơ cho bản thân: quan hệ tình
dục ở lúa tuổi HS, tình dục an toàn.
- Không xa lánh, kì thị với những người bị mắc bệnh tình dục, nhất là HIV/AIDS
4. Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh
1.4.1. Các năng lực chung
a) NL tự học
Chủ động xác định nhiệm vụ học tập và xây dựng kế hoạch học tập các nội dung của
chủ đề
b) NL giải quyết vấn đề
Xác định tình huống học tập: Nếu có thai ở học sinh dẫn đến hậu quả gì, biện pháp xử
lí? Cần làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn và tránh nạo phá thai?
c) NL tư duy sáng tạo
Đặt ra câu hỏi:
- Tại sao ở tuổi dậy thì ở nữ mỗi tháng thường xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt, khi
mang thai thì không xuất hiện hiện tượng trên?
- Tại sao có hiện tượng sinh đôi, sinh ba….?
d) NL quản lí
Nhận thức được các dấu hiệu sinh lý bất thường của bản thân, vấn đề xâm hại tình dục ở
lứa tuổi học sinh, biện pháp phòng tránh.
e) NL giao tiếp
Biết giao tiếp phù hợp với thầy cô giáo và các bạn trong các hoạt động cặp, nhóm
f) NL hợp tác
Hợp tác với các bạn trong nhóm: Cùng nhau trao đổi về cấu tạo, chức năng các bộ phận
của cơ quan sinh dục và các dấu hiệu tuổi dậy thì, cơ sở khoa học các biện pháp tránh thai
để vận dụng giải thích hiện tượng thực tế, vấn đề xâm hại tình dục.
g) NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
Khai thác tư liệu qua mạng Internet về sinh sản ở người và các biện pháp tình dục an
toàn, cập nhật số liệu mới nhất số người mắc bệnh AIDS
h) NL sử dụng ngôn ngữ
Sử dụng đúng ngôn ngữ khoa học để gọi tên các bộ phận của cơ quan sinh dục, các
dụng cụ tránh thai…
i) NL tính toán
Tính chu kì kinh nguyệt, xác định ngày rụng trứng.
1.4.2. Các năng lực chuyên biệt: Các kĩ năng khoa học
a) Quan sát
- Hình ảnh, mô hình, các bộ phận cơ quan sinh dục, tế bào sinh dục trên cơ thể để xác
định cấu tạo, chức năng cơ quan sinh dục.
- Hình ảnh tuyến sinh dục và đoạn video về quá trình hình thành của trứng thụ tinh.
- Hình ảnh, đoạn video về thụ tinh, sự phát triển của thai trong bụng mẹ.
- Phân biệt thụ tinh với thụ thai.
- Hình ảnh người bị bệnh giang mai, lậu, HIV.
- Phân biệt bệnh giang mai, bệnh lậu và HIV/AIDS.
- Phân tích đặc điểm bên ngoài của những người mắc bệnh tình dục.
b) Đo đạc
Đo chiều cao cân nặng của học sinh nam và nữ ở giai đoạn tuổi dậy thì.
c) Phân loại hay sắp xếp theo nhóm
2
Phân loại: cơ quan sinh dục nam và nữ, trứng và tinh trùng và tuyến sinh dục,
hoocmon sinh dục nam với tuyến sinh dục và hooc môn sinh dục nữ.
d) Tìm mối liên hệ
Tìm mối liên hệ:
+ Giữa tuyến yên với tuyến sinh dục, những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì;
+ Giữa cấu tạo phù hợp với chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục
+ Xác định được mối quan hệ giữa điều kiện thụ tinh, thụ thai và các biện pháp tránh
thai.
e) Tính toán
Tính chu kì kinh nguyệt, xác định ngày rụng trứng
f) Xử lí và trình bày các số liệu
Xử lí và trình bày các số liệu: tìm hiểu số liệu nạo phá thai ở tuổi học sinh.
g) Đưa ra các tiên đoán, nhận định
- Tiên đoán: Bộ phận nào quan trọng nhất trong cơ quan sinh dục, các biện pháp bảo vệ
cơ quan sinh dục.
- Tiên đoán: Tính chu kì kinh nguyệt, xác định ngày rụng trứng và các biện pháp bảo vệ,
biện pháp phòng tránh thai.
- Tiên đoán hiện tượng thực tế: Mang thai ngoài ý muốn, các biểu hiện của trẻ bị xâm
hại tình dục.
h) Hình thành giải thuyết khoa học
- Đưa ra giả thuyết nếu có thai ở tuổi đang đi học ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe
và tương lai.
- Đưa ra giả thuyết nếu người mang trong mình căn bệnh AIDS thì cộng đồng sẽ chia
sẻ và cảm thông như thế nào?
IV. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Các NL
Vận dụng
cần hướng
tới
cao
1. Cơ quan sinh dục nam
Kể tên các bộ
phận
của
Hiểu
được
cơ chức năng của
quan sinh dục các
bộ
phận
nam; đường đi chính trong cơ
của tinh trùng
quan sinh dục
nam; đường đi
- NL quan
sát
- NL tự học
-
NL tự
quản lí
của tinh trùng,
cấu tạo và hoạt
-
NL
sử
3
động sống của
dụng
tinh trùng
ngữ
ngôn
2. Cơ quan sinh dục nữ
Kể tên các bộ
phận
của
Hiểu
được
- NL quan
cơ chức năng của
quan sinh dục các
nữ
bộ
sát
phận
- NL tự học
chính trong cơ
quan sinh dục
-
nữ; cấu tạo và
NL tự
quản lí
hoạt động sống
-
của tế bào trứng
NL
dụng
sử
ngôn
ngữ
3. Thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai
- Trình
bày
-
Giải
thích
- Giải thích vì
- Giải thích vì
được thế nào là được những việc sao hiện tượng sao
thụ
tinh,
thai,
thụ mà
người
điều kiện cần làm để thai phát
tốt,
trình thụ tinh và sinh
ra
thụ thai
- Trình
mạnh
bày
hiện sát
mẹ kinh nguyệt mang tượng sinh đôi,
những nên tránh và nên tính chất chu kì
thiết cho quá triển
có
con
khỏe
- Vì sao khi
mang thai không
có
hiện
kinh nguyệt
tượng
sinh ba…
- NL quan
- NL tự học
-
NL tự
quản lí
dụng
NL
sử
ngôn
ngữ
được hiện tượng
kinh nguyệt
- NL giải
quyết vấn đề
4
- NL ứng
dụng CNTT
4. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Biết được các
Giải thích được
-
Giải
thích
- Xác định
- NL quan
nguyên tắc, biện ý nghĩa của việc được những hậu xem ở lứa tuổi sát
pháp
phòng tránh thai
quả có thể có khi HS nên làm gì
tránh mang thai
mang thai ngoài ý và tránh làm gì
ngoài ý muốn
muốn và nạo phá để không mang
thai ở tuổi vị thai
- NL tự học
-
NL tự
ý quản lí
muốn và tránh
- NL
nạo phá thai
thành niên
ngoài
dụng
sử
ngôn
ngữ
- NL giải
quyết vấn đề
- NL ứng
dụng CNTT
5. Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục; Đại dịch HIV/AIDS
Nhận
được
nguyên
biết
Hiểu được tác
- Đưa ra ý kiến
Đề xuất biện
các hại, con đường của bản thân về pháp
nhân, lây truyền của việc
nên
phòng sát
hay tránh các bệnh
dấu hiệu bên các bệnh sinh không nên đưa lây truyền qua
ngoài của các dục
người
bệnh lây truyền
HIV/ AIDS về
qua đường sinh
sống hòa nhập
dục (lậu, giang
trong cộng đồng
mai, AIDS…)
- NL quan
nhiễm đường sinh dục
- NL tự
học
-
NL tự
quản lí
- NL sử
dụng
ngôn
5
ngữ
- NL giải
quyết
vấn
đề
- NL ứng
dụng CNTT
V. Biên soạn các câu hỏi, bài tập theo mức độ yêu cầu
- Hệ thống câu hỏi nằm trong tiến trình dạy và học
VI. Thiết kế tiến trình dạy và học
1. Chuẩn bị của GV và HS:
1.1. Chuẩn bị của GV:
1.1.1. Giáo viên
- Tranh ảnh và tranh câm về cấu tạo tuyến sinh dục, cơ quan sinh dục nam và nữ.
- Tranh ảnh, video về quá trình hình thành trứng, sự thụ tinh, thụ thai và sự phát triển
của thai.
- Tranh ảnh , vật dụng minh họa các biện pháp tránh thai như thuốc tránh thai, bao cao
su, vòng tránh thai…
- Tranh ảnh về các bệnh lây truyền qua đường sinh dục như bệnh lậu, giang mai,
HIV/AIDS…
- Các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 1
Hình 60.1. Cơ quan sinh dục nam
1. ………….
2. ………….
3. ………….
4. ………….
5. ………….
6. Tuyến tiền liệt
7. Tuyến hành
8. ………….
9. Bóng đái
10. Dương vật
Bảng 60. Chức năng của mỗi bộ phận trong cơ quan sinh dục nam
Cơ quan
Trả lời
Chức năng
6
1. Tinh hoàn
1. ………….
2. Mào tinh hoàn
2. ………….
3. Bìu
3. ………….
4. Ống dẫn tinh
4. ………….
5. Túi tinh
5. ………….
6. Tuyến tiền liệt
6. ………….
7. Ống đái
7. ………….
8. Tuyến hành
8. ………….
(tuyến Côpơ)
a. Tiết dịch hòa với tinh trùng từ túi tinh
chuyển ra để tạo thành tinh dịch.
b. Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua
c. Nơi sản xuất tinh trùng
d. Tiết dịch để trung hòa axit trong ống đái,
chuẩn bị cho tinh phóng qua, đồng thời làm
giảm ma sát trong quan hệ tình dục.
e. Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng
g. Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn
thiện về cấu tạo.
h. Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến túi tinh.
i. Bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho quá trình
sinh tinh.
Sơ đồ tóm tắt đường đi của tinh trùng:
Tinh hoàn
………….
………….
………….
Điểm so sánh
Nơi diễn ra
PHIẾU HỌC TẬP 2
Thụ tinh
Thụ thai
Điều kiện
Diễn biến
Kết quả
Khái niệm
Là quá trình tinh trùng kết Là quá trình phôi bám vào
hợp với trứng tạo thành hợp thành tử cung và tiếp tục phát
tử
triển
PHIẾU HỌC TẬP 3
Phần 1:
a) Ý nghĩa của việc tránh thai
7
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
b) Nguy cơ của phá thai ở tuổi vị thành niên
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Phần 2: Các biện pháp tránh thai
STT
Biện pháp tránh thai
Cơ sở khoa học
1
Viên uống ngừa thai
2
Que cấy tránh thai
3
Triệt sản nam
4
Triệt sản nữ
5
Đặt vòng
6
Sử dụng bao cao su
7
Tính vòng kinh
Ưu, nhược điểm
Phần 3: Kết luận:
a) Ý nghĩa của việc tránh thai
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
b) Nguy cơ của phá thai ở tuổi vị thành niên
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
c) Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- Nguyên tắc tránh thai:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Phương tiện tránh thai: …………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP 4
8
Bệnh tình dục
Tác nhân
Triệu chứng
Con đường
lây nhiễm
Hậu quả
Lậu
Giang mai
AIDS
1.1.2. Học sinh
- Tìm hiểu về cấu tạo cơ quan sinh dục, cơ chế sinh sản, những hậu quả và biện pháp
phòng tránh mang thai ngoài ý muốn, tránh lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường sinh
dục...
- Tìm hiểu thực trạng, hậu quả, biện pháp phòng tránh mang thai ngoài ý muốn, nạo phá
thai ở tuổi vị thành niên, biện pháp phòng tránh xâm hại tình dục, các bệnh lây truyền qua
đường tình dục...
- Tìm hiểu về các biện pháp tránh thai: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm 8-9HS, tìm
hiểu và chuẩn bị các nội dung sau:
+ Trạm 1: Tại sao nên tránh thai? Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên?
+ Trạm 2: Biện pháp tránh thai bằng viên uống ngừa thai, que cấy tránh thai.
+ Trạm 3: Tránh thai bằng triệt sản
+ Trạm 4: Tránh thai bằng đặt vòng và bao cao su
+ Trạm 5: Tránh thai bằng tính ngày rụng trứng
- Tìm hiểu về các bệnh tình dục: Chia lớp thành 3 nhóm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu bệnh lậu
+ Nhóm 2: Tìm hiểu bệnh giang mai
+ Nhóm 3: Tìm hiểu bệnh AIDS
2. Phương pháp:
- Phương pháp quan sát tìm tòi, thực hành, thảo luận nhóm.
- Dạy học trạm – góc
- Kĩ thuật chỉ huy
- Đóng vai
3. Tổ chức các hoạt động học:
9
A. Hoạt động khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Từ vở kịch hs liên hệ về các vấn đề về tình dục.
- Kích thích tính tò mò của học sinh.
b. Phương thức tổ chức HĐ
Giáo viên cho học sinh diễn một vở kịch ngắn (5-7 phút) về vấn đề tình yêu học đường
và sinh sản vị thành niên.
- Giáo viên cho thảo luận một số vấn đề nổi cộm mà vở kịch đã đề xuất tới. Qua phần
thảo luận của học sinh, giáo viên dẫn dắt vào nội dung chính của chủ đề.
c. Sản phẩm:
- Vở kịch của HS
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của cơ quan sinh dục nam chức năng của cơ quan
sinh dục nam
a. Mục tiêu hoạt động
HS nêu được các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của chúng
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Phương pháp: Kĩ thuật mảnh ghép
Đọc đoạn thông tin sau và hoàn thành nhiệm vụ được giao
Ở nam giới, cơ quan sinh dục là một đôi tinh hoàn hình trứng, nằm trong túi một
túi da gọi là bìu ở phía ngoài cơ thể. Đây là nơi sản xuất tinh trùng. Nhiệt độ thích hợp
nhất cho việc sản sinh ra tinh trùng khoảng 33 – 34 0C. Chính vì vậy, vào những ngày trời
lạnh, túi da co lại, kéo tinh hoàn về gần cơ thể, còn về những ngày trời nóng, túi da dãn ra
để tinh hoàn xa cơ thể, đảm bảo nhiệt độ tốt nhất cho việc sinh tinh. Nằm phía trên mỗi
tinh hoàn là mào tinh, đó là nơi tinh trùng tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo. Sau khi được
hoàn thiện, tinh trùng được đưa đến chứa ở túi tinh theo đường ống dẫn tinh. Ở túi tinh,
tinh trùng được tiếp tục nuôi dưỡng nhờ chất dịch giàu glucozo do thành túi tiết ra. Trước
khi được phóng ra ngoài qua ống đái, tinh trùng được hoà vào dịch do tuyến tiện liệt tiết
ra tạo thành tinh dịch.
Thuộc bộ phận sinh dục nam còn có hai hai tuyến nhỏ nằm hai bên gốc ống đái tiết
ra dịch nhờn để bôi trơn làm giảm ma sát trong quan hệ tình dục và dọn đường cho tinh
trùng đi qua, đó là tuyến hành (tuyến Côpơ)
- Nhóm 1: Hoàn thành sơ đồ câm H 60.1 còn thiếu
- Nhóm 2: Hoàn thành bảng Chức năng của mỗi bộ phận trong cơ quan sinh dục nam
- Nhóm ghép: Trình bày trên tranh H60.1 và viết sơ đồ tóm tắt thể hiện quá trình hình
thành và đường đi của tinh trùng từ khi được hình thành đến khi được phóng ra ngoài cơ
thế
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Nội dung
- GV chia lớp thành 2 nhóm I. Các bộ phận của cơ
10
lớn
quan sinh dục nam
- HS đọc Tờ thông tin và - GV phát tờ thông tin và PHT - Học theo PHT 1
thảo luận nhóm bàn để cho mỗi nhóm
hoàn thành nhiệm vụ của
mỗi nhóm
+ Nhóm 1: Hoàn thành sơ
đồ câm H 60.1 còn thiếu
+ Nhóm 2: Hoàn thành
bảng Chức năng của mỗi
bộ phận trong cơ quan sinh
dục nam
- GV gọi đại diện 2 hs (1
nhóm 1 và 1 nhóm 2) lên trình
bày cấu tạo và chức năng các
bộ phận của cơ quan sinh dục
nam
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh
ghép để tạo nhóm mới và giao
nhiệm vụ cho các nhóm: Trình
bày trên tranh H60.1 và viết sơ
đồ tóm tắt thể hiện quá trình
hình thành và đường đi của
tinh trùng từ khi được hình
thành đến khi được phóng ra
ngoài cơ thế
- HS thảo luận nhóm hoàn
thành sơ đồ tóm tắt và chỉ
11
trên H60.1 đường đi của
tinh trùng.
c. Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP 1
Hình 60.1. Cơ quan sinh dục nam
1. Tinh hoàn
2. Mào tinh
3. Ống dẫn tinh
4. Túi tinh
5. Ống đái
6. Tuyến tiền liệt
7. Tuyến hành
8. Bìu
9. Bóng đái
10. Dương vật
Bảng 60. Chức năng của mỗi bộ phận trong cơ quan sinh dục nam
Cơ quan
Trả lời
1. Tinh hoàn
1. c
2. Mào tinh hoàn
2. g
3. Bìu
3. i
4. Ống dẫn tinh
4. h
5. Túi tinh
5. e
6. Tuyến tiền liệt
6. a
7. Ống đái
7. b
8. Tuyến hành
8. d
(tuyến Côpơ)
Chức năng
a. Tiết dịch hòa với tinh trùng từ túi tinh
chuyển ra để tạo thành tinh dịch.
b. Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua
c. Nơi sản xuất tinh trùng
d. Tiết dịch để trung hòa axit trong ống đái,
chuẩn bị cho tinh phóng qua, đồng thời làm
giảm ma sát trong quan hệ tình dục.
e. Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng
g. Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn
thiện về cấu tạo.
h. Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến túi tinh.
i. Bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho quá trình
sinh tinh.
Sơ đồ tóm tắt đường đi của tinh trùng:
Tinh hoàn
Ống dẫn tinh
Túi tinh
Ống đái
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự sản sinh tinh trùng và đặc điểm sống của tinh trùng
a. Mục tiêu hoạt động
- HS nêu rõ đặc điểm của tinh trùng
12
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Vấn đáp tìm tòi
13
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông II. Tinh hoàn và tinh
tin SgK trang 188, trả lời câu trùng
hỏi:
- Tinh trùng được
+ Tinh trùng được sinh ra bắt sản sinh bắt đầu từ
đầu từ khi nào?
tuổi dậy thì.
+ Tinh trùng được sản sinh - Tinh trùng nhỏ có
ra ở đâu và như thế nào?
đuôi dài, di chuyển.
+ Tinh trùng có đặc điểm gì - Có 2 loại tinh
về hình thái cấu tạo và hoạt trùng: tinh trùng X
động sống?
và Y
- Tinh trùng sống
được 3 4 ngày.
- Học sinh tự nghiên cứu
SGK tr. 188
- Trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến trả lời câu hỏi,
đại diện trả lời
c. Sản phẩm:
HS trả lời được các câu hỏi và rút ra được kết luận:
Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Tinh trùng nhỏ có đuôi dài, di chuyển.
- Có 2 loại tinh trùng: tinh trùng X và Y
- Tinh trùng sống được 3 4 ngày.
Hoạt động 3 (35 phút): Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và
chức năng của từng bộ phận
a. Mục tiêu hoạt động
- HS chỉ và kể tên được các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ
- Nêu được chức năng cơ bản của mỗi bộ phận
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp tìm tòi
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Nội dung
- GV cho học sinh quan sát I. Các bộ phận của
hình 60.1 SGK để hoàn thiện cơ quan sinh dục nữ
thông tin phần bài tập điền
- Cơ quan sinh dục
từ.
nữ gồm:
- HS cá nhân quan sát sau
đó thảo luận nhóm hoàn
+ Buồng trứng: sản
thiện thông tin:
sinh trứng.
1. Buồng trứng
+ Phễu và ống dẫn
trứng: thu và dẫn
trứng.
2. Phễu dẫn trứng
3. Tử cung
+ Tử cung: đón
nhận và nuôi dưỡng
trứng đã thụ tinh
4. Âm đạo
5. Cổ tử cung
+ Âm đạo: tiếp
nhận tinh trùng và
đường ra của trẻ khi
sinh.
6. Âm vật
7. Ống dẫn nước tiểu
+ Tuyến tiền đình:
tiết dịch nhờn.
8. Âm đạo
- Đại diện HS báo cáo
- Gọi 1-2 HS lên điền + 1-2
HS NX, bổ sung
- GV gọi HS chỉ các bộ
phận của cơ quan sinh dục
nữ trên H61.1
- 1 – 2 HS trình bày
- Giáo viên tổng kết và thông
báo đáp án đúng.
+ Cơ quan sinh dục nữ
gồm những bộ phận nào?
+ Nêu chức năng của từng
bộ phận?
- Cá nhân dựa vào bài tập
trả lời:
+ Buồng trứng, ống
dẫn trứng, tử cung, âm
đạo, tuyến tiền đình.
+ Buồng trứng: sản
sinh trứng.
+ Phễu và ống dẫn
trứng: thu và dẫn trứng.
+ Tử cung: đón nhận và
nuôi dưỡng trứng đã thụ
tinh
+ Âm đạo: tiếp nhận
tinh trùng và đường ra của
trẻ khi sinh.
+ Tuyến tiền đình: tiết
dịch nhờn.
- HS làm bài tập
- Gv cho HS vận dụng làm
bài tập SGK trang 192
- GV giảng thêm: Cơ quan
sinh dục nữ có cấu tạo phức
tạp tránh viêm nhiễm
ảnh hưởng đến chức năng
giáo dục ý thức giữ vệ sinh.
- Lắng nghe để nhận biết
kiến thức, từ đó có ý thức
giữ gìn vệ sinh.
c. Sản phẩm
- Bài tập điền từ SGK trang 190
1. Buồng trứng
2. Phễu dẫn trứng
3. Tử cung
4. Âm đạo
5. Cổ tử cung
6. Âm vật
7. Ống dẫn nước tiểu
8. Âm đạo
- Bài tập vận dụng ( SGK trang 192)
Bảng 61. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ.
A
B
1. Buồng trứng
2. Tử cung/dạ
con
3. Ống
trứng
dẫn
4. Phễu của
ống dẫn trứng
a. (1) ở nữ là một đường riêng biệt với âm đạo.
b. (8) tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo
c. Tử cung thông với (3)
d. Khi tinh trùng chín, bao noãn vỡ ra để trứng thoát ra
ngoài, đó là (6).
e. Trứng được tiếp nhận vào ống dẫn trứng thông qua (4).
5.
nguyệt,
kinh
Kinh g. Trứng đã được thụ tinh trong ống dẫn trứng sẽ vừa
hành phân chia, vừa di chuyển xuống (2) để làm tổ và phát triển
thành thai.
6. Sự
trứng
rụng
7. Ống
nước tiểu
h. Cùng với trứng chín, hoocmôn buồng trứng làm niêm
mạc tử cung trở nên xốp và xung huyết, chuẩn bị cho trứng
thụ tinh đến làm tổ. Nếu trứng không được thụ tinh thì (9)
dẫn sẽ thoái hóa sau 14 ngày và lớp niêm mạc sẽ bong ra, gây
ra hiện tượng (5)
8. Tuyến tiền
đình
9. Thể vàng
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và đặc điểm sống của trứng
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp tìm tòi
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Nội dung
- GV Cho HS nghiên cứu II. Buồng trứng và
thông tin mục II và quan sát trứng
hình 61.2 SGK thảo luận các
– Trứng được sinh ra
câu hỏi:
ở buồng trứng bắt
+ Trứng được sinh ra bắt đầu từ tuổi dậy thì.
đầu từ khi nào?
– Trứng lớn hơn tinh
+ Trứng được sản sinh ra ở trùng, chưá nhiều
đâu? Và như thế nào?
chất dinh dưỡng,
không di chuyển
+ Trứng có đặc điểm về
hình thái cấu tạo và hoạt – Trứng có 1 loại
động sống như thế nào?
mang X
– Trứng sống được 2
– 3 ngày và nếu
được thụ tinh sẽ phát
triển thành thai.
- Các nhóm nghiên cứu
thôngt in kết hợp quan sát
hình 61.2 SGK thảo luận:
+ Bắt đầu từ tuổi dậy
thì.
+ Sản sinh ở buồng
trứng từ các tế bào gốc
(noãn nguyên bào) qua
giảm phân trứng trưởng
thành (chỉ mang bộ NST
đơn bội).
+ Trứng lớn hơn tinh
trùng, chứa nhiều chất
dinh dưỡng, không di
chuyển.
+ Trứng có một loại
mang X
+ Trứng sống được 2-3
ngày, nếu thụ tinh sẽ phát
triển thành thai.
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Giáo viên tổng kết.
- GV mở rộng cho HS như
thông tin bổ sung SGV
c. Sản phẩm
HS trả lời được các câu hỏi và rút ra được kết luận:
– Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì.
– Trứng lớn hơn tinh trùng, chưá nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển
– Trứng có 1 loại mang X
Trứng sống được 2 – 3 ngày và nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu sự thụ tinh và thụ thai
a. Mục tiêu hoạt động
- HS nêu và phân biệt được khái niệm thụ tinh và thụ thai
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp tìm tòi
- Trực quan
–
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Nội dung
- Gv yêu cầu HS nghiên I. Thụ tinh và thụ
cứu thông tin SGK, quan sát thai
hình 61.1 và 61.2, phân biệt
hiện tượng thụ tinh và thụ - Học theo PHT 2
thai về các nội dung: khái
niệm, nơi xảy ra, diễn biến,
kết quả. Từ đó rút ra khái
niệm thụ tinh và thụ thai
- HS cá nhân nghiên cứu
thông tin, sau đó thảo luận
nhóm hoàn thành bảng so
sánh
- Đại diện 1 – 2 nhóm - GV hỏi thêm:
báo cáo
+ Để quá trình thụ thai và
nuôi dưỡng thai được diễn ra
thì lớp niêm mạc tử cung
phải có đặc điểm gì?
+ Đặc điểm này của lớp
niêm mạc tử cung được duy
trì suốt thời kì mang thai như
thế nào?
- Cá nhân trả lời:
+ Lớp niêm mạc tử cung
dày, xốp và xung huyết
+ Đặc điểm này được
- GV cho HS quan sát video
duy trì nhờ hoocmon về hiện tượng thụ tinh và thụ
progesteron tiết ra từ thể thai
vàng
- GV giảng giải thêm trên
hình 62.1 và 61.2 hoặc trên
video:
+ Nếu trứng di chuyển
xuống gần tới tử cung mới
gặp tinh trùng thì sự thụ tinh
sẽ không xảy ra.
+ Trứng đã thụ tinh bám
được vào thành tử cung mà
không phát triển tiếp thì sự
thụ thai không có kết quả.
+ Trứng được thụ tinh
mà phát triển ở ống dẫn
trứng thì gọi là chưả ngoài dạ
con nguy hiểm đến tính
mạng của mẹ.
+ Mặc dù mỗi lần phóng
tinh có tới 200 – 300 triệu
tinh trùng được giải phóng
nhưng chỉ có 1 tinh trùng
tham gia thụ tinh với trứng
để tạo thành hợp tử.
c. Sản phẩm
PHIẾU HỌC TẬP 2
Điểm so sánh
Thụ tinh
Thụ thai
Nơi diễn ra
1/3 ống dẫn trứng phiá ngoài Tử cung
Điều kiện
Trứng và tinh trùng phải gặp Trứng được thụ tinh phát triển
ở 1/3 ống dẫn trứng phiá thành khối tế bào (phôi) phải
ngoài
bám được vào thành tử cung và
tiếp tục phát triển thành thai
Diễn biến
Trứng kết hợp với tinh trùng Phôi bám vào thành tử cung
tạo thành hợp tử
Kết quả
Hình thành hợp tử
Hình thành thai
Khái niệm
Là quá trình tinh trùng kết Là quá trình phôi bám vào
hợp với trứng tạo thành hợp thành tử cung và tiếp tục
tử
phát triển
Hoạt động 5 (15 phút): Tìm hiểu sự phát triển của thai
a. Mục tiêu hoạt động
- HS biết được những diễn biến chính của sự phát triển của thai nhi
- HS trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiệm
đảm bảo cho thai phát triển tốt
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp tìm tòi
- Trực quan
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh
về sự phát triển của thai nhi
trong tử cung của người mẹ.
Chỉ cho HS các bộ phận tử
cung, nhau thai và cuống
nhau.
II. Sự phát triển cuả
thai
- Thai nhi được
nuôi dưỡng nhờ chất
dinh dưỡng lấy từ cơ
thể mẹ thông qua
- GV cho HS quan sát video nhau thai
về sự phát triển của thai, yêu
cầu HS ghi nhớ các sự kiện - Sự phát triển của
quan trọng trong quá trình thai nhi tuỳ thuộc
vào sức khoẻ của
phát triển của thai
người mẹ
- GV hỏi:
+ Thai nhi lấy chất dinh
dưỡng từ đâu để phát triển?
- HS quan sát, lắng nghe Thông qua bộ phận nào?
và ghi nhớ
+ Sức khoẻ của người mẹ
ảnh hưởng như thế nào tới sự
phát triển của thai?
+ Trong thời kì mang thai,
người mẹ cần làm gì để thai
nhi phát triển khoẻ mạnh?
- HS cá nhân làm việc
và thảo luận tự do để trả
lời
+ Thai nhi lấy chất dinh
dưỡng từ cơ thể mẹ thông
qua nhau thai
+ Sự phát triển của thai
nhi tuỳ thuộc vào sức
khoẻ của người mẹ
+ Thời kì mang thai,
người mẹ cần
* Bồi dưỡng đủ chất và
đủ lượng để đảm bảo đủ
chất dinh dưỡng cho thai
phát triển tốt
* Không sử dụng các
chất gây nghiện, có hại
cho cơ thể
* Có chế độ nghỉ ngơi
hợp lí
c. Sản phẩm
- Kết luận của HS:
- Thai nhi được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ thông qua
nhau thai
- Sự phát triển của thai nhi tuỳ thuộc vào sức khoẻ của người mẹ
Hoạt động 6 (20phút): Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt
a. Mục tiêu hoạt động
- HS giải thích được hiện tượng kinh nguyệt là gì? Tại sao lại gọi như vậy?
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp tìm tòi
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Nội dung
- Dựa vào các kiến thức đã III. Hiện tương kinh
được học, phân tích hình nguyệt
62.3 và thông tin SGK hoàn
Bài tập điền từ
thành bài tập điền từ
- HS thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên, thảo
luận nhóm bàn, hoàn
thành bài tập điền từ.
- Đại diện 1 - 2 nhóm
báo cáo kết quả.
- GV mở rộng các biểu hiện
đi kèm với hiện tượng kinh
nguyệt: đau bụng dưới, mệt
mỏi, xanh xao
- GV liên hệ chế độ dinh
dưỡng, vận động, nghỉ ngơi
và giữ vệ sinh kinh nguyệt
c. Sản phẩm:
Bài tập điền từ
- Kinh nguyệt có tính chu kì, (từ 28 - 32 ngày).
- Tính chu kì của kinh nguyệt chịu sự điều khiển của hoocmon ostrogen và
progesteron do nang trứng và thể vàng tiết ra. Các hoocmon này có tác dụng là
dầy lớp niêm mạc tử cung. Khi hàm lượng các hoocmon này giảm, trạng thái
dầy, xốp của niêm mạc tử cung không được duy trì, bong ra gây chảy máu và
thoát ra ngoài cũng với dịch nhầy (hiện tượng kinh nguyệt). Sự chín và rụng
trứng lại do các hoocmon FSH và LH của tuyến yên chi phối
- Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng có
thai và sinh con
- Kinh nguyệt còn là dấu hiệu chứng tỏ trứng không được thụ tinh. Nếu thấy
quá chu kì (chậm kinh hoặc tắt kinh) rất có thể là đã có thai. Cần xét nghiệm
hoặc thử để có kết luận chính xác.
Hoạt động 7 (45 phút): Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh
thai
a. Mục tiêu hoạt động
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch
- Phân tích được những nguy có khi có thai ở tuổi vị thành niên
- Biết được 1 số phương pháp tránh thai cơ bản
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
b. Phương thức tổ chức HĐ
- Dạy học trạm – góc kết hợp kĩ thuật mảnh ghép
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Nội dung
- HS chuẩn bị nội dung - GV chia lớp thành 5 nhóm, Học theo kết luận
báo cáo từ nhà, đảm bảo mỗi nhóm 8-9HS, tìm hiểu PHT
các yêu cầu:
và chuẩn bị các nội dung.
Mỗi nội dung tương ứng với
+ Yêu cầu chung: Khoa 1 trạm
học, đầy đủ nội dung, có
hình ảnh, số liệu hoặc + Trạm 1: Tại sao nên tránh
mẫu vật minh hoạ
thai? Những nguy cơ khi có
thai ở tuổi vị thành niên?
+ Yêu cầu riêng:
+ Trạm 2: Biện pháp tránh
- Trạm 1: Nêu được ý thai bằng viên uống ngừa
nghĩa của cuộc vận động thai, que cấy tránh thai.
kế hoạch hoá gia đình.
Tác hại khi có thai ở tuổi + Trạm 3: Tránh thai bằng
vị thành niên.
triệt sản
- Trạm 2,3,4,5: nêu được + Trạm 4: Tránh thai bằng
cơ sở khoa học; ưu, nhược đặt vòng và bao cao su
điểm của mỗi biện pháp.
+ Trạm 5: Tránh thai bằng
tính ngày rụng trứng