Ngày soạn: 22/3/2018
Tiết: 47, 48, 49,50
CHỦ ĐỀ:SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT (4 tiết)
I.
Nội dung chủ đề
1.1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm các bài trong chương 4 sinh sản, thuộc Phần B.. Sinh sinh sản ở
động vật. – Sinh học 11 THPT.
Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật.
Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật.
Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản.
Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
1.2. Mạch kiến thức của chủ đề:
Khái niệm, các hình thơcs và ứng dụng của sinh sản vô tính.
2. Khái niệm và quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
3. Cơ chế điều hòa sinh sản.
4. .Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
1.
1.3. Thời lượng
- Số tiết học trên lớp: 4 tiết
- Thời gian học ở nhà: 3 tuần
II. Tổ chức dạy học chủ đề
1. Mục tiêu chủ đề
1- Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa sinh sản vô tính, hửu tính ở động vật. Nêu được ưu điểm và
nhược điểm của sinh sản vô tính,hửu tính.
- Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong và nêu được ưu thế của thụ tinh
trong so với thụ tinh ngoài.
- Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật.
- Nêu được cơ chế điều hoà sinh tinh, sinh trứng.
- Nêu được khái niệm tăng sinh ở động vật.
- Phân biệt được điều khiển số con và điều khiển giới tính của đàn con ở động vật.
- Nêu được vai trò của thụ tinh nhân tạo và mô tả được nguyên tắc nuôi cấy phôi.
- Nêu được khái quát các vấn đề về dân số và chất lượng cuộc sống.
- Hướng tiến hóa về sinh sản động vật
2- Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
3- Thái độ: Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: soạn chủ đề và phân công nhiệm vụ cho HS.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. Các năng lực có thể hướng tới:
1. Năng lực nhận biết phát hiện và giải quyết vấn đề dựa trên hiểu biết các hình
thức sinh sản động vật.
2. Thu nhận và xử lí thông tin, làm các bài tập liên quan hình thức sinh sản động
vật.
3. Nghiên cứu khoa học: đề xuất giả thuyết, dự đoán kết quả.
4. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
5. Năng lực tư duy thông qua phân tích, so sánh, xác lập mối quan hệ biện pháp và
tác dụng của các biện pháp.
6. Năng lực ngôn ngữ: diễn đạt trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau.
TT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực nhận biết phát hiện và giải quyết
Giải thích các hiện tượng thực tế
vấn đề dựa trên hiểu biết hình thức sinh sản
động vật
2
Thu nhận và xử lí thông tin, làm các bài tập
-Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu,
liên hình thức sinh sản động vật
hình ảnh
.
-lập bảng tìm hiểu hình thức sinh
sản động vật
3
4
Nghiên cứu khoa học: đề xuất giả thuyết, dự
-đề xuất các phương pháp sinh đẻ
đoán kết quả
có kế hoạch
Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
-Vận dụng kiến thức về hình thức
sinh sản động vật( chăn nuôi,
tránh thai...)
5
Năng lực tư duy thông qua phân tích, so
- so sánh các hình thức sinh sản vô
sánh, xác lập mối quan hệ hình thức sinh sản tính , hửu tính
6
động vật
- so sánh sinh tinh và sinh trứng...
Năng lực ngôn ngữ: diễn đạt trình bày nội
-Lập sơ đồ khái niệm
dung dưới nhiều hình thức khác nhau.
-Trình bày hình thức sinh sản
động vật.
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Khởi động vào chuyên đề. Tìm hiểu khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản
ở động vật.
• GV sử dụng kỹ thuật động não để yêu cầu HS nêu những hiểu biết về sinh sản ở
động vật (gợi ý: sinh sản là gì; Một số hình thức sinh sản ; so sánh sinh sản vô tính
và sinh sản hữu tính, phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể)
• GV cùng HS tổng hợp lại những điều HS đã biết về sinh sản ở động vật và nhóm
lại thành các nội dung như: khái niệm; phân loại.
• GV yêu cầu HS lấy ví dụ về sinh sản và phân loại
• GV sử dụng tranh hình 44.1,44.2,44.3 trang 172,173 yêu cầu HS quan sát để phân
biệt các hình thức sinh sản vô tính. Sử dụng phiếu học tập số 1 để củng cố.
• Đánh giá: sử dụng một số câu hỏi mục Công cụ đánh giá.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản vô tính.
• GV yêu cầu HS lấy ví dụ về sinh sản và phân loại
CH1: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1 SGK để rút ra khái niệm về sinh sản vô
tính ở động vật (đáp án ý đầu tiên)
HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm SGK và trả lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
GV có thể sử dụng PHT 1 hoặc đặt câu hỏi
Đại diện
Đặc điểm
- Cơ thể mẹ tự co thắt ở giữa rồi tách thành 2 phần giống
Động vật
Phân
nhau, mỗi phần lớn lên cho cơ thể mới.
đơn bào,
đôi
- Sự phân chia tế bào bao gồm cả TB chât và nhân (nhân của
giun dẹp
cá thể con giữ nguyên số NST như của mẹ)
Bọt biển,
- Một phần nhỏ của cơ thể mẹ lớn nhanh hơn những vùng lân
ruột
cận để trở thành cơ thể mới.
Nảy
khoang
- Cơ thể con sẽ tách ra ra khỏi cơ thể mẹ sống độc lập hay
chồi
(thuỷ tức, bám vào cơ thể mẹ tiếp tục sống.
san hô)
- Cá thể mẹ có thể phân thành 2 hay nhiều mảnh gần bằng
Phân Bọt biển,
nhau.
mảnh giun dẹp
- Mỗi mảnh phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh.
- TB trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ
Trinh Ong, kiến,
NST đơn bội (n)
sinh
rệp
- Sinh sản trinh sinh thường xen kẽ với sinh sản hữu tính.
GV sö dông c¸c c©u hái ®Ó kh¾c s©u kiÕn thøc.
CH2 : Cho biết những điểm giống nhau, khác nhau của các hình thức sinh sản vô
tính?
CH3 Vì sao các cá thể trong sinh sản vô tính lại hoàn toàn giống cơ thể bố mẹ ban
đầu?
CH4 Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là gì?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung hoàn thiện kiến thức.
CH5: SSVT có những ưu điểm, nhược điểm gì?
HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của sinh sản vô tính ở động vật.
GV: Đưa ra hai tình huống:
- Tình huống 1: Bạn có một con chó quí hiếm làm như thế nào để tạo ra nhiều con
chó có kiểu gen, kiểu hình hệt như con chó của bạn?
- Tình huống 2: Hiện nay có một số văn bản hướng dẫn đăng kí hiến nội tạng khi
chết. Nội tạng đó để làm gì, khi tách khỏi cơ thể thì sẽ bị vi khuẩn phân hủy ngay.
Làm thế nào để bảo quản được những nội tạng đó? cơ sở khoa học là gì?
GV vËn dông hái c¸c c©u hái sau:
GV: nêu một số hiện tượng nuôi cấy mô trong thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu hỏi:
CH6- Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện trong điều kiện nào? Vì sao?
CH7- Ứng dụng của việc nuôi mô sống?
CH8- Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ tế bào hoặc mô của động vật có tổ
chức cao?
CH9- Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời sống?
CH10: Nêu những ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật? Khi
điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản
vô tính bị chết, tại sao?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính.
CH11: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1 SGK để rút ra khái niệm về sinh sản hữu
tính ở động vật (Đáp án C)
HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm SGK và trả lời.
• GV chiếu một đoạn băng video về sinh sản ở một số động vật.
• GV sử dụng các câu hỏi để khắc sâu kiến thức như:
Câu 1. Hãy cho biết những ví dụ nào là sinh sản hữu tính, ví dụ nào là sinh sản vô
tính ?
Câu 2. Sử dụng câu lệnh trang 175 chọn đáp án đúng để hình thành khái niệm sinh
sản hữu tính ở động vật ? - Giáo viên sử dụng sơ đồ 45.1 các giai đoạn sinh sản hữu
tính ở gà và đặt câu hỏi theo câu hỏi lệnh trang 175.
• GV cùng HS tổng hợp lại những điều HS đã biết về sinh sản ở động vật .
• Phân biệt được động vật đơn tính và lưỡng tính thông qua hình 45.2 và các ví dụ
thực tế.
• Giáo viên sử dụng 1 đoạn video + hình 45.3 + 45.4 về hình thức thụ tinh ngoài và
thụ tinh trong ở động vật.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu về qua trình sinh sản hữu tính ở động vật.
GV. sö dông c©u hái.
CH12. Sinh sản hữu tính sẽ gồm mấy giai đoạn?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời..
GV: treo sơ đồ hình 45.1 SGK.
CH13 trả lời câu hỏi phần
HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi phần , sau đó lên bảng trình bày và báo cáo
kết quả.
GV: Nhận xét và chính xác hoá.
* Hoạt động 6: Tìm hiểu các hình thức thụ tinh.
CH14: Thụ tinh ngoài gặp ở loài động vật nào? Thụ tinh ngoài diễn ra ở đâu?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
CH15
GV: Hãy cho biết thụ tinh ở ếch( hình 45.3), ở rắn( hình 45.4) là hình thức thụ tinh
trong hay thụ tinh ngoài.
CH16.Thụ tinh trong có ưu thế gì so với thụ tinh ngoài?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động 7: Tìm hiểu về động vật đẻ trứng và đẻ con
CH17 : Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ trứng và đẻ con.
CH18. Cho biết ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các
động vật khác.
HS: Nghiên cứu thông tin SGk và hiểu biết thực tế để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
CH19Tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước? CH27
Nêu hướng tiến hóa về sinh sản động vật
CH20. Cho biết sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Nêu những ưu điểm và nhược điểm thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài, mang
thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.
* Hoạt động 8: Tìm hiểu về cơ chế điều hoà sinh tinh và sinh trứng
Cơ chế điều hòa sinh sản Sử dụng sơ đồ động hình 46.1, 46.2: Để
HS quan sát và phát hiện ra cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh
trứng.
Các quá
Tên
Nơi sản xuất
Vai trò
trình điều
hoà
hoocmon
GnRH
Điều hoà quá
FSH
trình sinh tinh
trùng
LH
Testosteron
GnRH
FSH
Điều hoà quá
LH
trình sinh
trứng
Ơstrogen
Progesteron
Vùng dưới
đồi
Tuyến yên
Tuyến yên
Tế bào kẽ
Vùng dưới
đồi
Tuyến yên
Tuyến yên
Thể vàng
Thể vàng
Kích thích tuyến yên tiết FSH, LH
Kích thích ống sinh tinh sản xuất
tinh trùng.
Kích thích TB kẽ tiết ra Testosteron
Kích thích sản sinh ra tinh trùng
Kích thích tuyến yên tiết FSH, LH
Làm bao noãn phát triển, chín và
tiết ơstrogen
Làm trứng chín, rụng và tạo thể
vàng.
Làm niêm mạc tử cung dày lên,
xốp, sung huyết để đón trứng.
Làm niêm mạc tử cung dày lên,
xốp, sung huyết để đón trứng.
GV: đưa ra câu hỏi để HS thảo luận và tr¶ lời: Hằng ngày phụ nữ uống viên thuốc
tránh thai(chứa progestểon hoặc prôgestêron + Ơstrogen) có thể trách được mang
thai vì sao?
Bài tập tình huống: Cặp vợ chồng hiếm muộn khi đi khám bác sỹ khuyên cả hai
người về ăn uống đủ chất và tuyệt đối không sử dụng các chất kích thích như rượu,
bia, thuốc lá và tránh xa môi trường ô nhiễm, có lối sống lành mạnh yêu đời. Em
hay giải thích vì sao lại như vậy?
GV: treo sơ đồ hình 46.1 SGK.
CH21.Yếu tố nào điều hoà sự sinh tinh ?
CH22 hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi mục , sau đó lên bảng chỉ vào sơ đồ
và báo cáo kết quả.
HS: nhóm HS khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và chính xác hoá
CH23: Khi nồng độ testostêrôn quá cao sẽ dẫn đến hiệu quả gì?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời.
CH24: Yếu tố nào tham gia điều hoà sinh trứng?
CH25: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phần , sau đó báo cáo kết quả.
HS: Nhóm học sinh khác nhận xét và bổ sung.
GV: nhận xét và chính xác hoá.
CH26: Tại sao trứng có thể rụng theo chu kì kinh nguyệt?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 9: Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình
sinh tinh và sinh trứng.
CH27: Hệ thần kinh và môi trường ảnh hưởng tới quá trình sản sinh tinh trùng và
quá trình sản sinh trứng?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk và trả lời.
GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
CH28:- Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa?
* Hoạt động 10: Điều khiển sinh sản ở động vật
Tìm hiểu về một số biện pháp điều khiển giới tính ở vật nuôi, sinh đẻ có kế hoạch ở
người và các biện pháp tránh thai.
Tổ chức dạy học : Một số biện pháp điều khiển giới tính vật nuôi trong chăn nuôi
, tuyên truyền : sinh đẻ có kế hoạch ở người và các biện pháp tránh thai trong các
trường THPT.
Nội dung Hoạt động của GV, Hoạt động của học sinh .
Bước 1: Lập kế hoạch (thực hiện trên lớp) Nêu tên dự án Nêu ra các tình huống có
vấn đề của dự án.
- Nhận biết chủ đề dự án. Xây dựng các tiểu chủ đề Tổ chức cho học sinh buổi
thảo luận về các nội dung của dự án .
+ Kể các câu chuyện về mất cân bằng giới tính.
+Tìm hình ảnh về sự sinh sản ở động vật.
- Thống nhất nội dung. Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý tưởng.
- Học sinh sưu tầm các biện pháp điều khiển sinh sản ở vật nuôi. ( Hình ảnh, ghi
âm thực tế) - Cùng giáo viên thống nhất các tiểu chủ đề .
+ Một số biện pháp điều khiển giới tính ở vật nuôi,
+ Sinh đẻ có kế hoạch ở người.
+ Các biện pháp tránh thai Lập kế hoạch thực hiện.
- Yêu cầu học sinh nêu dự án các nhiệm vụ cần thực hiện của dự án.
- GV gợi ý bằng các câu hỏi về nội dung cần thực hiện .
+ Hãy cho biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi ở địa
phương? .
GV. Kh¾c s©u kiÕn thøc b»ng c¸c c©u hái sau:
CH 29: Theo các em, có những biện pháp nào để làm thay đổi số con? Các em hãy
lấy 1 số ví dụ về việc sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích nhằm điều khiển sinh
sản ở động vật.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và những kiến thức thực tế để trả lời.
CH30: Nuôi cấy phôi có những ứng dụng và hiệu quả gì?
Theo các em thụ tinh nhân tạo là gì? Thụ tinh nhân tạo có ý nghĩa gì?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
CH31: Tại sao phải điều khiển giới tính? Điều khiển giới tính có ý nghĩa gì? Làm
thế nào để điều khiển giới tính ở động vật được? Tại sao phải cấm xác định giới
tính của thai nhi người?
HS: Nghiên cứu thông tinh SGK và những hiểu biết thực tế để trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức
* Hoạt động 11: Sinh đẻ có kế hoạch
- Cách tiến hành:
+B1:GV Yêu cầu học sinh đọc SGK và tham khảo các tờ giơi về sinh đẻ có kế
hoạch để trả lời câu hỏi.
+B2:HS: Thảo luận theo bàn 2 học sinh và trả lời câu hỏi.
CH32: Theo các em sinh đẻ có kế hoạch là gì? Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
CH33: Có những biện pháp tránh thai nào?
GV treo sơ đồ bảng 47 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và điền thông tin vào bảng 47 SGK, sau đó báo cáo kết quả.
HS và nhóm HS nhận xét và bổ sung.
CH34: Khi sử dụng các biện pháp tránh thai cần chú ý điều gì? (VD như đối tượng
mỗi người có áp dụng các biện pháp như nhau không? Các biện pháp phá thai (nạo,
hút) có được coi là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch không? tại sao?
HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến và trả lời, lớp bổ sung.
Củng cố: 1. Chốt lại các mục chính về sinh sản ở động vật.
2. Hướng dẫn HS về ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.