Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đặc điểm nn nói và viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.31 KB, 4 trang )

Giáo án 10 ĐỖ VIẾT CƯỜNG
Tiết 28. Tiếng việt
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp giảng: 10 B1
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Giúp Hs:
- Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.ý thức cho
HS khi viết thì phải khác khi nói như thế nào để HS thường xuyên luyện tập.
- Tự tìm lấy câu trả lời ngắn gọn, chính xác theo yêu cầu của GV.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kế bài giảng
- Phong cách Tiếng Việt (Đinh Trọng Lạc)
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo pp kết hợp giữa thảo luận, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
D. Tiến trình giờ giảng
1. ổn định
2. KTBC
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
GV gọi HS đọc phần đầu của bài
Ngôn ngữ nói và viết hình thành như
thế nào?
HS: tra loi
GV: yêu cầu HS đưa ra cuộc nói


chuyện của mình vaời một người
bạn.
Trong cuộc nói chuyện giữa bạn và
em, hai người đã trao đổi thông tin
với nhau như thế nào?
HS: qua lời nói, ở dạng âm thanh.
Giữa người nói và người nghe trực
tiếp trao đổi hay gián tiếp?
HS: trực tiếp, 1 người nói 1 người
I. Tìm hiểu chung
II. Đặc điểm ngôn ngữ nói
1. Ngữ liệu
1
Giáo án 10 ĐỖ VIẾT CƯỜNG
nghe, cứ như vậy
GV: đó là ngôn ngữ thuộc ngôn ngữ
nói.
Thế nào là ngôn ngữ nói?
GV: ngôn ngữ nói có đặc điểm như
thế nào?
HS trả lời GV ghi bảng
GV: trong quá trình trao đổi thông
tin bằng ngôn ngữ nói, em thấy ngữ
điệu của ngôn ngữ nói có điều gì
đáng chú ý?
HS: có người nói t, nhỏ khác nhau;
nhanh chậm cũng không giống nhau
GV: ngoài ngữ điệu, dùng ngôn ngữ
nói trong giao tiếp cân chú ý những
gì?

HS: các cử chỉ hành động biểu thị
GV: về từ ngữ cần có gì phải chú ý?
2 Khái niệm
Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ amm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hằng
ngày, ở đó người nói và người nghe
tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể
luân phiên nhau trong vai nói và vai
nghe.
3. Đặc điểm của ngôn ngữ nói.
- Người nói ít có điều kiện lựa chọn,
gọt giũa, người gnhe ít có điều kiện
suy ngẫm, phân tích kĩ
- Về ngữ điệu, ngôn ngữ nói rất đa
dạng: cao, thấp, nhanh, chậm.
- Có sự phối hợp giữa âm thanh,
giọng điệu với các phương tiện hỗ
trợ: nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ
của người nói.
- Từ ngữ: sử dụng khá đa dạng
+ Từ ngữ địa phương
+Khẩu ngữ
+ Tiếng lóng
+ Biệt ngữ
+ Trợ từ
2
Giáo án 10 ĐỖ VIẾT CƯỜNG
GV: lấy dẫn chứng để chứng minh
cho các dạng
Về câu trong ngôn ngữ nói có gì

đáng chú ý?
GV: yêu cầu HS thảo luận
So sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
đọc
HS: - giống: cùng phát ra âm thanh
- Khác: + đọc lệ thuộc vào văn bản
+ nói tận dụng ngữ liệu và cử chỉ
GV: muốn tiếp thu nội dung của một
văn bản cụ thể ta…
HS: bằng thị giác để nhìn chữ, văn
bản đó gọi là văn bản nét.
GV: ngôn ngữ viết là gì?
GV: ngôn ngữ viết có những đặc
điểm gì chú ý?
HS trả lời GV ghi bảng
+ Thán từ…
- Câu: thường dùng hình thức câu
tỉnh lược, nhiều khi rườm rà, có yếu
tố dư thừa, trùng lặp.
III. Đặc điểm của ngôn ngữ viết.
1. Ngữ liệu
2. Khái niệm
Ngôn ngữ viết là ngôn ngữ được thể
hiện bằng chữ viết trong văn bản và
được tiếp nhận bằng thị giác
3. Đặc điểm
- Người viết có điều kiện để suy
ngẫm, lựa chọn, gọt giũa, người đọc
có điều kiện đọc lại, phân tích,
nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo.

- Được ghi chép bằng chữ trong văn
bản, ngôn ngữ đến được với đông
đảo người đọc trong phạm vi không
gian rộng lớn và thời gian lâu dài.
- Ngôn ngữ viết được hỗ trợ của hệ
thống dấu câu, của các kí tự văn tự,
của các hình ảnh minh hoạ, bảng
biểu, sơ đồ.
- Từ ngữ: được lựa chọn thay thế nếu
3
Giáo án 10 ĐỖ VIẾT CƯỜNG
GV yêu cầu đọc phần chú ý SGK
(87)
GV: yêu cầu HS đọc và trả lợi câu
hỏi
có điều kiện-> đạt được tính chính
xác, phù hợp với từng phong cách.
Tránh dùng từ khẩu ngữ, địa phương
- Câu: thường sử dụng những câu
dài, nhiều thành phần nhưng được tổ
chức mạch lạc, chặt chẽ.
* Lưu ý:
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Hệ thống thuật ngữ dùng chính xác,
có sự lựa chọn và thay thế từ ngữ
(vốn chữ thay cho từ vựng, phép tác
thay cho ngữ pháp)
- Câu viết rõ ràng, trong sáng, tách
dòng khi trình bày từng ý, dùng các

từ chỉ thứ tự
- Dờu câu được dùng chính xác,
đúng chỗ giúp câu văn rõ nghĩa, rễ
hiểu, trong sáng
2. Bài tập 2
- Các từ hô gọi trong lời nhân vật:
kìa, này, ôi, nhỉ
- Các từ tình thái: có khối…đấy, đấy,
thật đấy
- Các kết cấu câu trong ngôn ngữ
nói: có…..thì
- Các từ thường dùng trong ngôn ngữ
nói: mấy, có khối, nói khoác, sợ gì,
đằng ấy.
- Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ:
cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt,
cười tít
5. Củng cố và dặn dò
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×